Tải bản đầy đủ (.doc) (159 trang)

giao an chuan tin 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 159 trang )

Môn tin học 8
Tuần: 1 Ngày soạn: 20/8/2010
Ngày dạy: / /20
Tiết số: 1
Tên bài: Máy tính và chơng trình máy tính
I. Mục tiêu.
Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau:
- Biết con ngời chỉ dẫn cho máy tính thông qua các lệnh
- Biết chơng trình là cách con ngời chỉ dẫn máy tính thực hiện các lệnh liên
tiếp một cách tự động.
- Viết chơng trình là viết các lệnh để máy tính thực hiện giải quyết một bài
toán cụ thể nào đó.
II. Ph ơng pháp giảng dạy
Lấy ví dụ cụ thể, đàm thoại, phân tích, tổng hợp.
III. Chuẩn bị của GV, HS
- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức lớp
- Sĩ số lớp
- Vệ sinh lớp
2. Bài mới
Giáo viên dẫn dắt học sinh vào bài học: Các năm học trớc chúng ta đã làm
quen với một số kiến thức về máy tính, hệ điều hành, hệ soạn thảo và chơng trình
bảng tính từ đó chúng ta biết đợc máy tính có vai trò quan trọng, nó hỗ trợ rất
nhiều cho chúng ta trong việc giải quyết những công việc đòi hỏi tỉ mỉ và lại mất
nhiều thời gian.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nôi dung
Hoạt động 1. 1> Con ngời ra lệnh cho máy tính nh thế nào ?
GV: Dẫn dắt học sinh thông qua các kiến
thức đã học ở các lớp trớc.


HS: Chú ý lắng nghe.
GV: Lấy các ví dụ liên quan đến việc máy
tính thực hiện lệnh do con ngời chỉ dẫn mà
học sinh đã đợc biết qua quá trình học tập
ở các lớp trên.
HS: T duy nhớ lại các kiến thức đã học và
- Máy tính là công cụ hỗ trợ con ngời
xử lý thông tin một cách hiệu quả.
- Máy tính thực hiện một công việc đ-
ợc khi con ngời chỉ dẫn thích hợp.
- VD 1: Để khởi động máy tính ta
nháy đúp chuột (ra lệnh bằng cách
nháy đúp chuột vào biểu tợng
Trờng: THCS Trọng điểm Lê Hữu Trác
Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Nam 1
Môn tin học 8
đa ra các câu trả lời theo gợi ý của giáo
viên.
HS: Chú ý lắng nghe.
GV: Tổng kết
HS: Lắng nghe, ghi chép bài
- VD 2: Khi soạn thảo văn bản ta gõ
chữ thì xuất hiện trên nền màn hình
- VD 3: Sao chép văn bản: Thực hiện
nhiều lệnh: Lu vào bộ nhớ và sao nội
dung đó sang vị trí mới.
Để chỉ dẫn máy tính thực hiện một
công việc nào đó, con ngời đa cho
máy tính một hoặc nhiều lệnh và máy
tính sẽ thực hiện lần lợt các lệnh đó.

Hoạt động 2. 2> Ví dụ: Rô- bốt nhặt rác
GV: Sử dụng máy chiếu chiếu hình ảnh rô-
bốt nhặt rác để diễn tả các lệnh HS: Quan
sát trên máy chiếu hoặc trong sách giáo
khoa.
GV: Lấy thêm một số ví dụ có trong thực
tế mà máy móc có sử dụng các lệnh để
thực hiện hay làm việc.
HS: Cùng giáo viên đàm thoại về các ví dụ
đợc đa ra.
Hoạt động 3. 3> Viết chơng trình- ra lệnh cho máy tính làm việc
GV: Dùng các ví dụ trên để đa ra khái
niệm chơng trình
HS: Chú ý lắng nghe, ghi chép bài cẩn thận
GV: Dùng ví dụ về rô- bốt để minh hoạ
cho chơng trình
HS : Quan sát, lắng nghe
- Chơng trình máy tính là một dãy các
lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực
hiện đợc.
- Để thực hiện chơng trình thì gọi tên
chơng trình.
- Các lệnh trong chơng trình sẽ đợc
thực hiện tuần tự.
Trờng: THCS Trọng điểm Lê Hữu Trác
Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Nam 2
Môn tin học 8
Tuần: 1 Ngày soạn: 20/8/2010
Ngày dạy: / /20
Tiết số: 2

Tên bài: Máy tính và chơng trình máy tính (tiếp)
I. Mục tiêu.
Học xong bài này, học sinh có khả năng sau:
- Hiểu đợc lý do tại sao cần viết chơng trình.
- Biết vai trò của ngôn ngữ lập trình và chơng trình dịch.
II. Ph ơng pháp giảng dạy
Lấy ví dụ cụ thể, đàm thoại, phân tích, tổng hợp.
III. chuẩn bị của GV, HS
- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức lớp
- Sĩ số lớp
- Vệ sinh lớp
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nôi dung
Hoạt động 1. 3> Viết chơng trình- ra lệnh cho máy tính làm việc. (tiếp)
GV: Đàm thoại: Tại sao cần viết chơng
trình?
HS : Chú ý lắng nghe, trả lời
GV: kết luận
HS : ghi chép bài
Viết nhiều lệnh và tập hợp trong một
chơng trình giúp con ngời điều khiển
máy tính một cách đơn giản.
Hoạt động 2. 4> Chơng trình và ngôn ngữ lập trình
GV: Đa ra các ví dụ thực tế liên quan đến
ngôn ngữ từ đó dẫn dắt học sinh đến khái
niệm về ngôn ngữ lập trình.
HS : Chú ý lắng nghe.

GV: Giới thiệu
HS : ghi chép bài
GV: Đàm thoại:
? Con ngời phải sử dụng chơng trình nào
VD: Khi nói chuyện với tiếng anh ta
phải nói tiếng anh hoặc cần có ngời
phiên dịch thì họ mới hiểu.
Máy tính sử dụng ngôn ngữ máy
(dãy các bit) để giải quyết. Con ngời
sử dụng tiếng việt.
Trờng: THCS Trọng điểm Lê Hữu Trác
Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Nam 3
Môn tin học 8
đó để chuyển ngôn ngữ của con ngời sang
ngôn ngữ của máy tính?
HS : t duy và trả lời theo kinh nghiệm.
GV: Đa ra khái niệm về ngôn ngữ lập trình
và chơng trình dịch.
HS: Chú ý ghi chép bài cẩn thận
GV: Dùng máy chiếu phân tích hình ảnh
để chỉ ra tác dụng của chơng trình dịch.
HS : Quan sát trên máy chiếu
Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng
để viết các chơng trình máy tính.
Chơng trình dịch sẽ giúp chuyển ch-
ơng trình đợc viết bằng ngôn ngữ lập
trình sang ngôn ngữ máy để máy tính
hiểu đợc
3. Củng cố.
- con ngời chỉ dẫn cho máy tính thông qua các lệnh.

- Viết chơng trình là hớng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay một bài
toán cụ thể nào đó.
- Ngôn ngữ để viết các chơng trình máy tính đợc gọi là ngôn ngữ máy tính.
4. Hớng dẫn về nhà
Trả lời câu hỏi và bài tập sách giáo khoa trang 8.
Thông qua tổ, ngày tháng năm 20
Trờng: THCS Trọng điểm Lê Hữu Trác
Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Nam 4
Môn tin học 8
Tuần: 2 Ngày soạn: / /20
Ngày dạy: / /20
Tiết số: 3
Tên bài: làm quen với chơng trình
và ngôn ngữ lập trình
I. Mục tiêu.
Học xong bài này, học sinh có khả năng sau:
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các
quy tắc để viết chơng trình, câu lệnh.
- Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích
nhất định.
- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do ngời lập trình đặt ra, tên phải tuân
thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không đợc trùng với các từ khoá khác.
II. Ph ơng pháp giảng dạy
Lấy ví dụ cụ thể, đàm thoại, phân tích, tổng hợp.
III. chuẩn bị của GV, HS
- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức lớp
- Sĩ số lớp

- Vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
- CH1: Để máy tính thực hiện một công việc nào đó thì phải làm gì? Nêu lý
do cần phải viết chơng trình máy tính?
- CH2: Ngôn ngữ lập trình là gì? Chơng trình dịch làm nhiệm vụ gì?
3. Bài mới.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nôi dung
Hoạt động 1. 1> Ví dụ về chơng trình
GV: Dùng máy chiếu chiếu nội dung của
ví dụ in ra màn hình một dòng chữ.
HS : Quan sát và chú ý lắng nghe
Program vidu;
Begin
Write(Chao cac ban);
End.
Hoạt động 2. 2> Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?
GV: Đàm thoại: Với ví dụ nh trên các em
hãy cho biết các câu lệnh trong ngôn ngữ
lập trình đợc tạo từ đâu ?
Trờng: THCS Trọng điểm Lê Hữu Trác
Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Nam 5
Môn tin học 8
HS: Học sinh quan sát trên máy chiếu và
trả lời:
+ Tạo bởi các chữ cái, các loại dấu,
+ Câu lệnh writeln(chao cac ban)
GV: Nhận xét và tổng kết.
HS: chú ý lắng nghe và ghi chép bài cẩn
thận.

GV: Lấy ví dụ liên hệ với thực tế ngôn ngữ
tự nhiên.
HS: Cùng phân tích ví dụ.
Ngôn ngữ lập trình gồm :
- Bảng chữ cái riêng, gồm: Các chữ
cái tiếng Anh và một số ký hiệu khác
nh dấu phép toán (+, -, *, /, ^, ) các
dấu đóng, mở ngoặc.
- Quy tắc viết: gồm quy tắc về chính
tả và ngữ nghĩa.
- Cách bố trí các câu lệnh.
Hoạt động 3. 3> Từ khoá và tên.
GV: Sử dụng hình 6 (SGK) để minh hoạ
cho học sinh về các thành phần của ngôn
ngữ lập trình.
HS : Quan sát
GV: Đàm thoại: Nhìn vào ví dụ các em
thấy các chữ có màu sắc thế nào?
HS : quan sát ví dụ và nhận xét : Gồm 2
màu vàng và trắng
GV: Đa ra nhận xét và kết luận.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép bài cẩn
thận.
GV: Lấy ví dụ trong thực tế để giải thích
thêm cho học sinh hiểu. Từ đó giáo viên đa
ra khái niệm về từ khoá.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép bài cẩn
thận.
GV: Giới thiệu khái niệm về tên.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép bài cẩn

thận.
GV: Lấy ví dụ và đa ra lu ý với học sinh
khi đặt từ khoá.
Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về tên trong ch-
ơng trình.
HS : Lấy ví dụ minh họa
- Program, begin, end là từ mà ngôn
ngữ lập trình quy định dùng với ý
nghĩa, chức năng cố định.
- Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình
là những từ dành riêng không đợc
dùng từ khoá này cho bất kỳ mục đích
nào khác ngoài mục đích sử dụng do
ngôn ngữ lập trình quy định.
- Tên là do ngời lập trình tự đặt ra và
sử dụng những kí tự mà ngôn ngữ lập
trình cho phép. Tên phải tuân thủ các
quy tắc sau :
+ Tên khác nhau ứng với các đại lợng
khác nhau.
+ Tên không đợc trùng với từ khoá.
+ Tên không đợc bắt đầu bằng chữ số
Trờng: THCS Trọng điểm Lê Hữu Trác
Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Nam 6
Môn tin học 8
và không đợc chứa dấu cách.
Tuần: 2 Ngày soạn: / /20
Ngày dạy: / /20
Tiết số: 4
Tên bài: làm quen với chơng trình

và ngôn ngữ lập trình (tiếp)
I. Mục tiêu.
Học xong bài này, học sinh có khả năng sau:
- Biết cấu trúc chơng trình bao gồm phần khai báo và phần thân.
II. Ph ơng pháp giảng dạy
Lấy ví dụ cụ thể, đàm thoại, phân tích, tổng hợp.
III. Cuẩn bị của GV, HS
- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức lớp
- Sĩ số.
- Vệ sinh lớp
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nôi dung
Hoạt động 1. 4> Cấu trúc chung của chơng trình.
GV: Dùng hình ảnh minh hoạ hình 7 chỉ ra
cho học sinh nhận biết đợc chơng trình
gồm hai phần:
HS: Quan sát ví dụ, chú ý lắng nghe và ghi
chép bài cẩn thận.
GV: Yêu cầu học sinh phân tích ví dụ, giúp
học sinh có thể nhận biết từ khoá, tên, câu
lệnh.
HS: Quan sát và đa ra những nhận xét về từ
- Phần khai báo: Khai báo tên và một
số khai báo khác (các th viện, khai
báo biến, )
- Phần thân chơng trình: Bắt đầu bằng
từ khoá BEGIN và kết thúc bằng từ

khoá END và dấu chấm (END.) Giữa
các từ khoá BEGIN và END là các câu
lệnh. Phần này bao gồm các lệnh máy
tính cần thực hiện và bắt buộc phải có.
Trờng: THCS Trọng điểm Lê Hữu Trác
Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Nam 7
Môn tin học 8
khoá, tên,
Hoạt động 2. 5> Ví dụ về ngôn ngữ lập trình.
GV: Giới thiệu với học sinh một ngôn ngữ
lập trình dùng để minh hoạ
HS: chú ý lắng nghe
GV: Lấy một ví dụ và hớng dẫn học sinh
các bớc để hoàn thiện ví dụ
HS: Chú ý lắng nghe, ghi chép bài cẩn
thận.
Sử dụng ngôn ngữ Pascal
- Khởi động phần mềm.
- Sử dụng bàn phím để soạn thảo
- Nhấn Alt + F9 để dịch chơng trình.
Kiểm tra lỗi chính tả và cú pháp, sửa
chữa nếu cần.
- Nhấn Ctrl + F9 để chạy chơng trình
3. Củng cố.
- Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và các quy tắc viết các lệnh tạo
thành một chơng trình hoàn chỉnh và thực hiện đợc trên máy tính.
- Nhiều ngôn ngữ lập trình có thể tập hợp các từ khoá dành riêng cho những
mục đích sử dụng nhất định.
- Một chơng trình có 2 phần: Phần khai báo và phần thân chơng trình.
- Tên đợc dùng để phân biệt các đại lợng trong chơng trình và do ngời lập

trình đặt.
4. Hớng dẫn về nhà.
- Câu hỏi và bài tập sách giáo khoa trang 13.
- Bài đọc thêm trang 14
Thông qua tổ, ngày tháng năm 20
Trờng: THCS Trọng điểm Lê Hữu Trác
Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Nam 8
Môn tin học 8
Tuần: 3 Ngày soạn: 02/9/2010
Ngày dạy: 08/9/2010
Tiết số: 5
Tên bài: làm quen với turbo pascal
I. Mục tiêu.
Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau:
- Bớc đầu làm quen với môi trờng lập trình pascal, nhận diện màn hình soạn
thảo, cách mở các bảng chọn và chọn lệnh.
- Gõ đợc một chơng trình pascal đơn giản.
- Biết cách dịch, sửa lỗi trong chơng trình, chạy chơng trình.
II. Ph ơng pháp giảng dạy
Đàm thoại, phân tích, tổng hợp, nhận xét.
III. Chuẩn bị của GV, HS
- GV: Giáo án thực hành, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính,
phòng máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức lớp
- Sĩ số lớp
- Vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- CH1: Hãy cho biết các thành phần cơ bản của một ngôn ngữ lập trình.

- CH2: Cho biết sự khác nhau giữa từ khoá và tên. Cho biết cách đặt tên
trong chơng trình.
3. Bài mới
Hoạt động dạy và học Nội dung
Hoạt động 1- 1> Hớng dẫn mở đầu
GV: Giới thiệu
HS: Lắng nghe
GV: Đàm thoại gợi nhớ:
? Cách khởi động chơng trình, soạn thảo,
dịch và chạy chơng trình?
HS: Nhớ lại, trả lời câu hỏi.
GV: Nhắc lại
HS: Lắng nghe.
- Mục đích yêu cầu của bài thực hành.
- Các kiến thức liên quan
+ Khởi động Pascal
+ Soạn thảo
+ Từ khoá và tên trong ngôn ngữ lập
trình
+ Nhập, chỉnh sửa, dữ liệu.
Trờng: THCS Trọng điểm Lê Hữu Trác
Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Nam 9
Môn tin học 8
GV: Trình diễn mẫu trực tiếp trên máy
tính, hớng dẫn các bớc làm cụ thể.
HS: Quan sát, ghi nhớ các bớc cụ thể.
+ Cách dịch và chạy chơng trình.
- Làm mẫu:
Soạn thảo và chạy chơng trình CT-
dau-tien trong bài lý thuyết

Hoạt động 2- 2> Hớng dẫn thờng xuyên
GV: Phân công theo nhóm
HS: Ngồi vị trí các máy theo các nhóm.
GV: Giao bài tập SGK
HS: Nhận bài tập
GV: Quan sát, hớng dẫn, nhắc nhở, kiểm
tra học sinh làm bài.
HS: Làm bài trên máy
GV: Giải đáp các thắc mắc của học sinh
nếu có
- Phân công vị trí thực hành
- Giao bài tập: Bài tập 1 sách giáo
khoa trang 15, 16
- Làm bài tập thực hành trên máy
+ Bài tập 1 sách giáo khoa trang 15,
16
4. Củng cố
- Cách soạn thảo, dịch và chạy chơng trình
- Kiểm tra và sửa lỗi trong chơng trình
5. Hớng dẫn về nhà
- Hoàn thiện bài 1
- Dịch và chạy thử chơng trình

Trờng: THCS Trọng điểm Lê Hữu Trác
Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Nam 10
Môn tin học 8
Tuần: 3 Ngày soạn: 02/9/2010
Ngày dạy: 08/9/2010
Tiết số: 6
Tên bài: làm quen với turbo pascal (tiếp)

I. Mục tiêu.
Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau:
- Bớc đầu làm quen với môi trờng lập trình pascal, nhận diện màn hình soạn
thảo, cách mở các bảng chọn và chọn lệnh.
- Gõ đợc một chơng trình pascal đơn giản.
- Biết cách dịch, sửa lỗi trong chơng trình, chạy chơng trình.
II. Ph ơng pháp giảng dạy
Đàm thoại, phân tích, tổng hợp, nhận xét.
III. Chuẩn bị của GV, HS
- GV: Giáo án thực hành, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính,
phòng máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức lớp
- Sĩ số lớp
- Vệ sinh lớp
2. Bài mới
Hoạt động dạy và học Nội dung
Hoạt động 1- 1> Hớng dẫn mở đầu
GV: Nhắc lại kiến thức, yêu cầu học sinh
thực hiện ngay thao tác trên máy tính.
HS:Chú ý lắng nghe, nhớ lại kiến thức, và
thực hiện trực tiếp trên máy tính
- Khởi động chơng trình
- Lu tệp
Hoạt động 2- 2> Hớng dẫn thờng xuyên (tiếp)
GV: Giao bài tập SGK
HS: Nhận bài tập
GV: Quan sát, hớng dẫn, nhắc nhở, kiểm
tra học sinh làm bài.

HS: Tập trung làm bài trên máy
GV: Giải đáp các thắc mắc của học sinh
nếu có
- Giao bài tập: Làm bài tập thực hành
trên máy: Bài 2, 3 sách giáo khoa
trang 16, 17, 18.
- Làm bài tập: Làm bài tập thực hành
trên máy: Bài 2, 3 sách giáo khoa
trang 16, 17, 18.
Trờng: THCS Trọng điểm Lê Hữu Trác
Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Nam 11
Môn tin học 8
Hoạt động 3: 3> Hớng dẫn kết thúc
GV: Tổng hợp, đánh giá kết quả buổi thực
hành.
HS: lắng nghe
GV: Nhắc nhở học sinh thực hiện
- Đánh giá kết quả buổi thực hành.
- Vệ sinh phòng máy
3. Củng cố
Lu ý các phần tổng kết trong sách giáo khoa trang 18, 19.
4. Bài tập về nhà
- Hoàn thiện bài tập trên lớp.
- Bài đọc thêm sách giáo khoa trang 19.
Thông qua tổ, ngày tháng năm 20
Trờng: THCS Trọng điểm Lê Hữu Trác
Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Nam 12
Môn tin học 8
Tuần: 4 Ngày soạn: 09/9/2010
Ngày dạy: 15/9/2010

Tiết số: 7
Tên bài: Luyện gõ phím nhanh
với finger break out
I. Mục tiêu.
Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau:
- Luyện gõ phím nhanh và chính xác.
- Biết cách khởi động các trò chơi.
II. Ph ơng pháp giảng dạy
Đàm thoại, phân tích, tổng hợp, nhận xét.
III. Chuẩn bị của GV, HS
- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính,
bài tập làm thêm.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức lớp
- Sĩ số lớp
- Vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Cách khởi động, mở tệp mới, lu tệp trong Pascal? Cách dịch và chạy chơng
trình?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu phần mềm.
GV: Giới thiệu về mục đích sử dụng
của phần mềm
HS : Lắng nghe.
Mục đích của trò chơi này là luyện gõ
bàn phím nhanh, chính xác.
Hoạt động 2: Màn hình chính của phần mềm.
GV: Hỏi học sinh cách để khởi động

một phần mềm nói chung.
HS : Trả lời nháy đúp chuột lên biểu
tợng của phần mềm trên màn hình
desktop.
GV gợi ý: Cách khởi động phần mềm
Finger break out cũng giống nh phần
a> Khởi động phần mềm
Trờng: THCS Trọng điểm Lê Hữu Trác
Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Nam 13
Môn tin học 8
mềm khác và gọi học sinh lên khởi
động phần mềm.
HS : Thực hiện.
GV: Giới thiệu các thành phần chính
của phần mềm
HS : Chú ý lắng nghe.
GV: Gọi một học sinh nhắc lại các
phần chính của phần mềm.
HS : Trả lời
GV: Gọi học sinh nhận xét
HS : Học sinh nhận xét
GV: Nhắc lại
HS : Chú ý lắng nghe
GV: yêu cầu học sinh nêu cách thoát
khỏi một phần mềm.
Để khởi động phần mềm em hãy nháy
đúp chuột lên biểu tợng của phần
mềm trên nền màn hình desktop.
b> Giới thiệu màn hình chính.
Trong màn hình giới thiệu, nhấn phím

Enter hoặc nút OK để chuyển sang
màn hình làm việc chính của phần
mềm.
Các thành phần trong màn hình chính
của phần mềm gồm:
Hình bàn phím ở vị trí trung tâm với
các phím có vị trí nh trên bàn phím.
Các phím đợc tô màu ứng với ngón
tay gõ phím.
Khung trống phía trên hình bàn
phím là khu vực chơi.
Khung bên phải chứa các lệnh và
thông tin của lợt chơi. Ví dụ, tại ô
Level có thể chọn các mức khó khác
nhau của trò chơi: Bắt đầu
(Beginner), Trung bình
(Intermediate) và Nâng cao
(Advanced).
c) Thoát khỏi phần mềm
Trờng: THCS Trọng điểm Lê Hữu Trác
Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Nam 14
Môn tin học 8
HS trả lời
GV: Gọi học sinh khác nhận xét.
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét
HS: Chú ý lắng nghe
GV: Gọi học sinh lên thoát khỏi ch-
ơng trình.
HS : Thực hiện

GV: Nhận xét
HS: Chú ý lắng nghe và quan sát
- Nếu muốn dừng chơi, hãy nháy
chuột lên nút Stop ở khung bên phải.
- Muốn thoát khỏi phần mềm, nháy
nút
hoặc nhấn tổ hợp phím Alt+F4.
4. Củng cố
- Các thao tác cơ bản với phần mềm
5. Hớng dẫn về nhà
- Luyện các thao tác cơ bản trên phần mềm
Trờng: THCS Trọng điểm Lê Hữu Trác
Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Nam 15
Môn tin học 8
Tuần: 4 Ngày soạn: 09/9/2010
Ngày dạy: 15/9/2010
Tiết số: 8
Tên bài: Luyện gõ phím nhanh
với finger break out (tiếp)
I. Mục tiêu.
Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau:
- Luyện gõ phím nhanh và chính xác.
- Biết cách khởi động các trò chơi.
II. Ph ơng pháp giảng dạy
Đàm thoại, phân tích, tổng hợp, nhận xét.
III. Chuẩn bị của GV, HS
- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính,
bài tập làm thêm.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Tiến trình lên lớp

1. Tổ chức lớp
- Sĩ số lớp
- Vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Hớng dẫn sử dụng phần mềm
GV: Giới thiệu với học sinh cách chơi
các trò chơi trong phần mềm thông
qua máy chiếu đa năng.
HS : Chú ý lắng nghe, ghi vở, quan
sát cách chơi.
GV: Làm mẫu
HS : Quan sát
GV: Gọi học sinh lên làm thử
HS : Lên thực hiện
GV: Nhận xét
- Để bắt đầu chơi nháy chuột vào nút
Start tại khung bên phải.
- Trớc các lần chơi xuất hiện hộp
thoại cho biết các phím sẽ đợc luyện
gõ trong lần chơi đó.
- Nhấn Space để bắt đầu chơi.
- Khu vực chơi là các ô làm thành
khối. Nhiệm vụ của ngời chơi là bắn
phá làm các ô biến mất khỏi màn hình
bằng cách di chuyển để quả cầu va
vào chúng.
- Nếu các ô bị bắn hết Thắng
- Di chuyển các quả cầu bằng cách

điểu khiển thanh ngang có 3 ký tự, gõ
Trờng: THCS Trọng điểm Lê Hữu Trác
Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Nam 16
Môn tin học 8
ký tự bên trái hoặc bên phải để di
chuyển thanh ngang sang trái hoặc
sang phải. Ký tự ở giữa để bắn quả
cầu nhỏ.
- Quả cầu lớn không đợc chạm đất
bằng cách di chuyển thanh ngang sao
cho chúng va vào thanh ngang rồi
quay lên.
- ở mức khó hơn, sẽ có các con vật
không đợc để các con vật này chạm
vào thanh ngang.
4. củng cố.
- Cách gõ phím nhanh và chính xác
5. Hớng dẫn về nhà.
Luyện tập ở nhà cách chơi các trò chơi.
Thông qua tổ, ngày tháng năm 20
Trờng: THCS Trọng điểm Lê Hữu Trác
Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Nam 17
Môn tin học 8
Đề kiểm tra 15 phút
Câu 1:
Chuyển các biểu thức toán học sau sang dạng biểu diễn tơng đơng trong
pascal :
a.
ZX
YX


+
b.
( )
YYX
YX
/1
2
2
++

c.
( )
2
2
1
+
+
X
X
A
d.
2
3
3
3
2
1
Y
X

X
B
+
Câu 2 :
Chuyển các biểu thức từ pascal sang các biểu thức trong toán học
a. 2*Pi*r
b. 1/(n*(n+1)*(n+2))
c. 1+ 1/(x*x) + 1/(y*y) + 1/(z*z)
d. (10*a+2*b)/(a*b)
e. 1+ (1-a)/(1+1/(a+ b)*(a+b)*(a+b))
f. a*x*x*x + b*x*x + c*x + d
Trờng: THCS Trọng điểm Lê Hữu Trác
Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Nam 18
M«n tin häc 8
§¸p ¸n vµ biÓu ®iÓu
C©u 1:
a. (X + Y)/(X- Z) (1 ®iÓm)
b. (X- Y)*(X- Y)/(X*X +Y+1/Y) (1 ®iÓm)
c. A/(X+1/(X+ 2)(X+2)) (1 ®iÓm)
d. B/1/X*X*X + 2*X*X*X/3*Y*Y (1 ®iÓm)
C©u 2:
a. 2.Pi.r (1 ®iÓm)
b.
)2)(1(
1
++ nnn
(1 ®iÓm)
c. 1+
222
111

zyx
++
(1 ®iÓm)
d.
ab
ba 210 +
(1 ®iÓm)
e.
3
)(
1
1
1
1
ba
a
+
+

+
(1 ®iÓm)
f. ax
3
+ bx
2
+ cx+ d (1 ®iÓm)
Trêng: THCS Träng ®iÓm Lª H÷u Tr¸c
Gi¸o viªn: Huúnh ThÞ Hång Nam 19
Môn tin học 8
Tuần: 5 Ngày soạn: 16/9/2010

Ngày dạy: 22/9/2010
Tiết số: 9
Tên bài: chơng trình máy tính và dữ liệu
I. Mục tiêu.
Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau:
- Biết khái niệm kiểu dữ liệu.
- Biết một số phép toán cơ bản với dữ liệu số.
- Vận dụng chuyển đổi các biểu thức toán học thông thờng sang các biểu
thức trong ngôn ngữ lập trình.
II. Ph ơng pháp giảng dạy
Đàm thoại, phân tích, tổng hợp, nhận xét.
III. Chuẩn bị của GV, HS
- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính,
bài tập làm thêm.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức lớp
- Sĩ số lớp
- Vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- CH1 : Nêu các bớc để hoàn thiện một chơng trình pascal.
- CH2 : Viết chơng trình hiển thị ra màn hình tam giác * bằng cách sử dụng
các câu lệnh write hoặc writeln.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 : Dữ liệu và kiểu dữ liệu.
GV: Nêu tình huống để gợi
ý về dữ liệu và kiểu dữ liệu.
GV: Đa lên màn hình ví dụ
1 SGK.

HS: Quan sát để phân biệt đ-
ợc hai loại dữ liệu quen
thuộc là chữ và số.
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu.
Ví dụ 1: Minh hoạ kết quả thực hiện một ch-
ơng trình in ra màn hình với các kiểu dữ liệu
quen thuộc là chữ và số.
Trờng: THCS Trọng điểm Lê Hữu Trác
Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Nam 20
Môn tin học 8
GV: Ta có thể thực hiện các
phép toán với d/liệu kiểu gì ?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời
với kiểu số.
GV: Còn với kiểu chữ thì
các phép toán đó không có
nghĩa.
GV: Theo em có những kiểu
dữ liệu gì ? Lấy ví dụ cụ thể
về một kiểu dữ liệu nào đó.
HS : Nghiên cứu SGK và trả
lời trên bảng phụ.
GV: Chốt trên màn hình 3
kiểu dữ liệu cơ bản nhất và
giải thích thêm.
GV: Trong ngôn ngữ lập
trình nào cũng chỉ có 3 kiểu
dữ liệu đó hay còn nhiều nữa
?
HS : Nghiên cứu SGK trả

lời.
GV : Đa lên màn hình ví dụ
2 SGK để giới thiệu tên của
một số kiểu dữ liệu cơ bản
trong NNLT pascal.
GV: Đọc tên kiểu dữ liệu
Integer, real, char, string.
HS : Đọc lại.
HS : Viết tên và ý nghĩa của
4 kiểu dữ liệu cơ bản trong
TP.
GV: Đa ví dụ : 123 và 123
HS: Đọc tên hai kiểu dữ liệu
trên.
GV: Đa ra chú ý về kiểu dữ
liệu char và string.
- Các ngôn ngữ lập trình định nghĩa sẵn
một số kiểu dữ liệu cơ bản.
Dới đây là một số kiểu dữ liệu thờng dùng
nhất:
Số nguyên, ví dụ số học sinh của một lớp,
số sách trong th viện,
Số thực, ví dụ chiều cao của bạn Bình,
điểm trung bình môn Toán,
Xâu kí tự (hay xâu) là dãy các "chữ cái"
lấy từ bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình,
ví dụ: "Chao cac ban", "Lop 8E",
"2/9/1945"
- Ngôn ngữ lập trình cụ thể còn định nghĩa
nhiều kiểu dữ liệu khác. Số các kiểu dữ liệu và

tên kiểu dữ liệu trong mỗi ngôn ngữ lập trình
có thể khác nhau.
Ví dụ 2. Bảng 1 dới đây liệt kê một số kiểu dữ
liệu cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal:
Chú ý: D liu kiu kớ t v kiu xõu trong
Pascal c t trong cp du nhỏy n.
Hoạt động 2 : Các phép toán với kiểu dữ liệu số.
Trờng: THCS Trọng điểm Lê Hữu Trác
Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Nam 21
Tên kiểu Phạm vi giá trị
integer
Số nguyên trong khoảng 2
15
đến
2
15
1.
real
Số thực có giá trị tuyệt đối trong
khoảng 2,9ì10
-39
đến 1,7ì10
38
và số
0.
char
Một kí tự trong bảng chữ cái.
string
Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự.
Môn tin học 8

GV: Viết lên bảng phụ các
phép toán số học dùng cho
dữ liệu kiểu số thực và số
nguyên ?
HS: Viết và giơ bảng phụ khi
có hiệu lệnh của G.
GV: Đa lên màn hình bảng
kí hiệu các phép toán dùng
cho kiểu số thực và số
nguyên.
HS: Quan sát để hiểu cách
viết và ý nghĩa của từng
phép toán và ghi vở.
GV: Đa ra một số ví dụ sgk
và giải thích thêm.
HS: Quan sát, lắng nghe và
ghi vở.
GV: Đa ra phép toán viết
dạng ngôn ngữ toán học :
82
5
+ xy
x
và yêu cầu H viết
biểu thức này bằng ngôn ngữ
TP.
HS: Viết và giơ bảng phụ khi
có hiệu lệnh của G.
GV: Yêu cầu H viết lại phép
toán

2
x 5 y
(x 2)
a 3 b 5
+
+
+ +
bằng
ngôn ngữ TP.
HS: Làm trên bảng phụ
GV: Nhận xét và đa ra bảng
ví dụ SGK.
HS: Nêu quy tắc tính các
2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số.
- Bảng dới đây kí hiệu của các phép toán số
học đó trong ngôn ngữ Pascal:
Dới đây là các ví dụ về phép chia, phép chia
lấy phần nguyên và phép chia lấy phần d:
5/2 = 2.5;
12/5 = 2.4.
5 div 2 = 2;
12 div 5 = 2
5 mod 2 = 1;
12 mod 5 = 2
- Ta có thể kết hợp các phép tính số học nói
trên trong ngôn ngữ lập trình Pascal ví dụ :
Ngôn ngữ toán Ngôn ngữ TP
a ì b c + d
A*b-c+d
a

15 5
2
+ ì
15+5*(a/2)
2
x 5 y
(x 2)
a 3 b 5
+
+
+ +
(x+5)/(a+3)-y/
(b+5)*(x+2)*(x+
2)
Quy tắc tính các biểu thức số học:
Các phép toán trong ngoặc đợc thực hiện
trớc tiên;
Trong dãy các phép toán không có dấu
ngoặc, các phép nhân, phép chia, phép chia
lấy phần nguyên và phép chia lấy phần d đ-
Trờng: THCS Trọng điểm Lê Hữu Trác
Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Nam 22
Kí hiệu Phép toán Kiểu dữ liệu
+
cộng số nguyên,
số thực

trừ số nguyên,
số thực
*

nhân số nguyên,
số thực
/
Chia số nguyên,
số thực
div
chia lấy phần nguyên số nguyên
mod
chia lấy phần d số nguyên
Môn tin học 8
biểu thức số học.
GV: Nhận xét và chốt trên
màn hình.
GV: Viết lại biểu thức này
bằng ngôn ngữ lập trình
Pascal.
[ ]
(a b)(c d) 6
a
3
+ +

?
HS: Viết bảng phụ.
GV: Nhận xét và đa ra chú ý
ợc thực hiện trớc;
Phép cộng và phép trừ đợc thực hiện theo
thứ tự từ trái sang phải.
Chú ý: Trong Pascal (v trong hu ht cỏc
ngụn ng lp trỡnh núi chung) ch c phộp

s dng cp du ngoc trũn () gp cỏc
phộp toỏn. Khụng dựng cp du ngoc vuụng
[] hay cp du ngoc nhn {} nh trong toỏn
hc.
4. Củng cố kiến thức.
- Dữ liệu và kiểu dữ liệu
- Các phép toán với dữ liệu kiểu số
5. Hớng dẫn về nhà.
1. Học lý thuyết, làm bài tập 1, 2, 3, 4.
2. Đọc trớc phần 3,4 bài 2.
Trờng: THCS Trọng điểm Lê Hữu Trác
Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Nam 23
Môn tin học 8
Tuần: 5 Ngày soạn: 16/9/2010
Ngày dạy: 22/9/2010
Tiết số: 10
Tên bài: chơng trình máy tính và dữ liệu (tiếp)
I. Mục tiêu.
Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau:
- Biết các phép toán so sánh trong ngôn ngữ lập trình.
- Bit khỏi nim iu khin tng tỏc gia ngi vi mỏy tớnh.
II. Ph ơng pháp giảng dạy
Đàm thoại, phân tích, tổng hợp, nhận xét.
III. Chuẩn bị của GV, HS
- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính,
bài tập làm thêm.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức lớp
- Sĩ số lớp

- Vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
(?) Nêu một số kiểu dữ liệu mà em đợc học? Lấy ví dụ minh hoạ?
(?) Nêu một số các phép toán số học có trong ngôn ngữ Pascal? Lấy ví dụ?
(?) Hãy nêu ít nhất hai kiểu dữ liệu và một phép toán có thể thực hiện đợc trên
một kiểu dữ liệu, nhng phép toán đó không có nghĩa trên kiểu dữ liệu kia.
(?) Dãy chữ số 2010 có thể thuộc những kiểu dữ liệu nào?
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 : Các phép toán so sánh trong TP
GV: Đa lên màn hình bảng kí hiệu
các phép toán so sánh trong toán
học.
GV: Các phép toán so sánh dùng để
làm gì ?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời.
3. Các phép so sánh
Trờng: THCS Trọng điểm Lê Hữu Trác
Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Nam 24
Môn tin học 8
- để so sánh các số, các biểu thức với
nhau.
GV: Đa ra ví dụ :
a) 5 ì 2 = 9
b) 15 + 7 > 20 3
c) 5 + x 10
HS: Viết bảng phụ kết quả so sánh
của a, b, c.
GV: Theo em các phép so sánh này
viết trong ngôn ngữ TP có giống

trong toán học không ?
HS: Trả lời theo ý hiểu.
GV: Đa lên màn hình bảng
- Bảng kí hiệu các phép so sánh viết
trong ngôn ngữ Pascal:
Kí hiệu trong
Pascal
Phép so sánh Kí hiệu
toán
học
= Bằng
=
<> Khác

< Nhỏ hơn
<
<=
Nhỏ hơn hoặc bằng

> Lớn hơn
>
>=
Lớn hơn hoặc bằng

Hoạt động 2 : Giao tiếp ngời và máy tính
GV: Đa ví dụ về bảng thông báo kết
quả.
HS: Quan sát, lắng nghe G giải
thích.
GV: Đa lên màn hình hộp thoại nhập

dữ liệu.
GV: Em phải làm gì khi xuất hiện
hộp thoại này ?
HS: Trả lời theo ý hiểu.
GV: Nhận xét và giải thích.
GV: Nêu hai tình huống tạm ngừng
tại màn hình kết quả thông qua các
lệnh và hộp thoại.
GV: Giải thích từng tình huống.
HS: Lắng nghe để hiểu .
4. Giao tiếp ngời - máy tính
a) Thông báo kết quả tính toán
- Lệnh :
write('Dien tich hinh tron la
',X);
- Thông báo :
b) Nhập dữ liệu
- Lệnh :
write('Ban hay nhap nam sinh:');
read(NS);
- Thông báo :
c) Chơng trình tạm ngừng
- Lệnh :
Writeln('Cac ban cho 2 giay
nhe ');
Delay(2000);
Thông báo :
- Lệnh :
writeln('So Pi = ',Pi);
read; {readln;}

- Thông báo :
Trờng: THCS Trọng điểm Lê Hữu Trác
Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Nam 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×