Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Đề cương ôn tập hóa 8 học kì 2 năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.62 KB, 1 trang )

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN HÓA HỌC LỚP 8
(Năm học 2014 – 2015)
KIẾN THỨC CẦN ÔN TẬP VÍ DỤ
CHƯƠNG
4
OXI-
KHÔNG
KHÍ
- Tính chất hóa học của oxi.
- Phân biệt được oxit với các hợp chất khác
- Gọi tên oxit một số oxit cụ thể
- Viết các phương trình phản ứng của oxi
với một số chất dưới dạng sơ đồ phản ứng.
- Biết phân loại phản ứng phân hủy, phản
ứng hóa hợp.
VD 1: Trình bày tính chất hóa học của oxi, mỗi tính
chất viết một PTHH minh họa.
VD 2: Lập PTHH của các sơ đồ phản ứng sau và cho
biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a, K + O
2
> K
2
O
b, KClO
3
- KCl + O
2
( gv tự lấy thêm vi dụ)
CHƯƠNG
5


HIĐRO -
NƯỚC
- Tình chất hóa học của nước.
- Phân biệt phản ứng thế với các loại phản
ứng khác.
- Phân biệt hợp chất axit, bazơ, muối và gọi
tên.
- Biết sử dụng quỳ tím để nhận biết dung
dịch axit với dung dịch bazơ.
- Tính được thể tích khí hiđro sinh ra (đktc).
- VD 3: Trình bày tính chất hóa học của nước, mỗi
tính chât viết một PTHH minh họa.
- VD 4: Lập các PTHH của các sơ đồ phản ứng sau
và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a, Fe + HCl > FeCl
2
+ H
2
( gv tự lấy thêm ví dụ)
VD 5: Trong các hợp chất có CTHH sau, CTHH nào
là của axit, bazơ, muối gọi tên các CTHH đó: CaCl
CuO, H
2
SO
4,
Ca(OH)
2
- VD 6: Có 2 lọ mất nhãn một lọ đựng dd bari
hiđroxit, một lọ đựng dd axit sunfuric. Bằng phương
pháp hóa học em hãy trình bày cách nhận biết 2 dung

dịch trên.
CHƯƠNG
6
DUNG
DỊCH
- Tính được nồng độ mol, nồng độ % của
dung dịch.
- VD 7: Cho 5,6g Fe tác dụng với 200ml dung dịch
HCl.
a.Viết phương trình hóa học xẩy ra.
b.Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở ( đktc).
c.Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã
dùng.
(Biết Fe= 56;H=1;Cl=35,5)

×