1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm chung về Marketing
1.1.1. Khái niệm về Marketing
gi
Marketing có nh thì
ùng
LHQ cho r:
T
marketing trong
giáo trìn ,
“Marketing là quá trình làm việc với thị trường để thực hiện các cuộc trao đổi
nhằm thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn của con người. Cũng có thể hiểu,
Marketing là một dạng hoạt động của con người (bao gồm cả tổ chức) nhằm thỏa mãn
các nhu cầu và mong muốn thông qua trao đổi”.
1.1.2. Đặc điểm của Marketing
m
chính trong
m
m
2
d
ng mình nên và .
.
m
g ty, các nhà cung
ân
marketing
m
Sơ đồ 1.1. Ba quá trình của marketing
(Nguồn: Marketing Căn Bản – Philip Kotler)
Quá trình Marketing hướng ngoại (External Marketing Process).
ách hàng,
Marketing
Marketing
Khách hàng
Marketing
Thang Long University Library
3
Quá trình Marketing hướng nội (Internal Marketing Process)
ho
Quá trình Marketing tương tác (Interaction Marketing Process) ó là quá
tính
thõa mãn
lý
c c
1.1.3. Vai trò của Marketing
doanh
Mar
m
Xuất phát từ mục tiêu tạo ra khách hàng cho công ty, chất lượng quản trị
marketing sẽ quyết định quy mô khách hàng và lượng tiêu thụ. Tiêu thụ càng
nhiều thì doanh số càng cao, công ty sẽ sống sót trên thị trường và ngược lại. Theo
logic này ta nhận thấy rõ ràng trong thời đại cạnh tranh ngày càng gay gắt,
Marketing là chìa khóa quyết định sự sống còn của mỗi công ty. Các doanh nghiệp
của Việt Nam dứt khoát phải đầu tư và nâng cao chất lượng quản trị marketing.
Như vậy có thể thấy rõ “Marketing là một hoạt động chức năng của doanh
nghiệp có vai trò quyết định và điều phối sự kết nối toàn bộ hoạt động kinh doanh
của nó với thị trường, có nghĩa là đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của công
ty/doanh nghiệp hướng theo thị trường, biết lấy thị trường – nhu cầu và ước muốn
4
của khách hàng làm xuất phát điểm cho mọi quyết định kinh doanh”. (Giáo trình
Marketing Căn bản)
1.1.4. Mục tiêu của Marketing
u
mar.
Đạt được mức tiêu dùng cao nhất
Nhiều người lãnh đạo ở giới kinh doanh cho rằng mục tiêu của marketing là
tạo điều kiện dễ dàng và kích thích mức tiêu dùng cao nhất để sự tiêu dùng đó lại
tạo ra những điều kiện tăng trưởng sản xuất, tạo công ăn việc làm và tăng của cải
xã hội nhiều nhất.
Đạt được mức thỏa mãn người tiêu dùng cao nhất
Theo quan m
.
m
tiêu dùng.
Giới thiệu thật nhiều hàng hóa cho người tiêu dùng lựa chọn
m
êu dùng
.
Trong lĩnh vực hoạt động phi thương mại
Ngày nay mc phi
m
Thang Long University Library
5
tri
1.2. Khái niệm về Marketing Mix trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về Marketing Mix
.
loài ng
.
Vào năm 1953, thuật ngữ về marketing mix lần đầu tiên được sử dụng khi
Neil Borden – chủ tịch hiệp hội Marketing Hoa Kỳ lấy ý tưởng công thức thêm một
bước nữa và đặt ra thuật ngữ Marketing hỗn hợp. “Marketing hỗn hợp (marketing
mix) là tập hợp các công cụ tiếp thị được doanh nghiệp sử dụng để đạt được trọng tâm
tiếp thị trong thị trường mục tiêu”. E. Jerome McCarthy, đề nghị phân loại theo 4Ps
năm 1960,
mà nay đã được sử dụng rộng rãi. Khái niệm 4Ps được giải thích phần
lớn trong sách giáo khoa về marketing và trong các lớp học.
Marketing Mix cơ bản thường xoay quanh bốn yếu tố chủ chốt hay được gọi
là 4Ps. Tùy vào thực tế thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà các
nhà quản trị lựa chọn thêm nhiều yếu tố khác trong các chiến lược Marketing của
họ. Điển hình là các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm bao gồm cả dịch vụ thì mô
hình 4Ps được triển khai lên thành 7Ps để phản ánh những yếu tố đặc thù khác
của dịch vụ. Mô hình Marketing 7Ps là một trong những lý thuyết theo xu hướng
nâng cao vị thế của marketing trong quản trị doanh nghiệp và quản trị tổ chức.
Mô hình 7Ps .
Sơ đồ 1.2. Ba cấp độ của mô hình 7P
Cấp độ 1
Cấp độ 2
Cấp độ 3
P7
(Physical Evidence)
P5
(People)
P1
(Product)
P2
(Price)
P6
(Process)
P3
(Place)
P4
(Promotion)
6
(Nguồn: The 7P Marketing Model)
1
solutions) i và
.
y .
.
nh
1.2.2. Các chiến lược của Marketing Mix
1.2.2.1. Sản phẩm (Product)
Khi nói về sản phẩm người ta thường quy về một hình thức tồn tại vật chất
cụ thể, bao hàm những thành phần hoặc yếu tố có thể quan sát được. Trong mắt
các nhà marketing thì “Sản phẩm là tất cả những cái, yếu tố có thể thỏa mãn nhu
cầu hay ước muốn của khách hàng, được đưa ra chào bán trên thị trường với mục
đích thu hút sự chú ý mua sắm, sử dụng hay tiêu dùng” hay nói cách khác sản phẩm
là tập hợp các lợi ích được xác lập sứ mệnh phục vụ cho con người.
Hình 1.1. Các yếu tố cấu thành đơn vị sản phẩm
(Nguồn: Giáo trình Marketing Căn bản )
Thang Long University Library
7
Sản phẩm cốt lõi:
Sản phẩm hiện thực:
,
phân
Sản phẩm bổ sung:
giao hàng
.
L
M .
.
Sơ đồ 1.3. Chu kỳ sống của một sản phẩm
8
(Nguồn: Giáo trình Marketing Căn bản)
Giai đoạn tung ra thị trường (Giai đoạn 1):
Giai đoạn phát triển (Giai đoạn 2):
Giai đoạn bão hòa (Giai đoạn 3):
.
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 Giai đoạn 4
Doanh thu
Lợi nhuận
Thang Long University Library
9
Giai đoạn suy thoái (Giai đoạn 4):
h tra
ki doanh
là m
các
M
p liên quan
kèm theo,
1.2.2.2. Giá (Price)
“Giá cả là biến số
Marketing Mix duy nhất mang lại doanh thu cho doanh nghiệp”. (Giáo trình
Marketing Căn bản)
.
hung giá
.
10
.
.
Hình 1.2: Các nhân tố ảnh hướng đến giá
(Nguồn: Marketing Căn bản – Philip Kotler)
Cá
Các mục tiêu Marketing
giá riêng.
Chiến lược định vị và các biến số khác của Marketing Mix
Chi phí sản xuất
1.
Marketing
2. Marketing Mix
3.
4. khác
Các
giá
1.
2.
3.
Thang Long University Library
11
Một số yếu tố bên trong tác động đến giá khác
Cầu thị trường
giá
Bản chất và cơ cấu cạnh tranh:
Các yếu tố khác
,
doanh thu, , hay
1.2.2.3. Phân phối (Place)
Internet. C
“Kênh phân phối hay kênh marketing là một tập hợp các tổ chức và cá nhân độc
lập và phụ thuộc lẫn nhau thực hiện các công việc liên quan đến việc làm cho hàng
hóa, dịch vụ sẵn sàng để người tiêu dùng hoặc khách hàng tổ chức hay sử dụng
chúng” (Giáo trình Marketing Căn bản).
12
khác
Hình 1.3: Một số kênh phân phối cho doanh nghiệp
(Nguồn: Marketing căn bản – Philip Kotler)
Chiều dài của kênh:
“Chiều dài của kênh phân phối được xác định bằng số cấp độ các trung gian
khác nhau có mặt trong một kênh. Một kênh phân phối được gọi là kênh dài nếu có
nhiều cấp độ trung gian trong kênh”.(Giáo trình Marketing Căn bản)
dùng.
khi nhà
Nhà bán buôn
Nhà bán buôn
Thang Long University Library
13
hàng.
Bề rộng của kênh:
“Bề rộng của kênh được đo bằng số lượng trung gian cùng loại ở cùng một cấp
độ kênh (đặc biệt là kênh cuối cùng), trên cùng một khu vực địa lý”.(Giáo trình
Marketing Căn bản).
tham gia vào
:
Nhà bán buôn: L
.
Nhà bán lẻ
.
Đại lý: Là nhà trung g
.
Nhà môi giới
.
14
.
1.2.2.4. Xúc tiến truyền thông (Promotion)
không ch
.
“Bản chất của truyền thông marketing chính là những hoạt động liên
quan đến việc truyền đi những thông tin về tổ chức và sản phẩm tới khách hàng mục
tiêu để thuyết phục họ mua và thiết lập, duy trì mối quan hệ bền vững với
họ”(Marketing Căn bản – Philip Kotler).
g marketing
, , bán hàng cá nhân
Quảng cáo
hóa
theo yêu
trên
Thang Long University Library
15
Quan hệ cộng đồng hay quan hệ công chúng (PR)
Khuyến mãi (xúc tiến bán)
rò vui có
Bán hàng cá nhân
cá nhân h hàng.
a
Marketing trực tiếp
tiêu nh
Truyền thông marketing muốn đem lại hiệu quả như mong muốn, người phụ
trách truyền thông của công ty phải quản lý và phối hợp các công cụ theo tinh
thần của truyền thông marketing tích hợp nhằm tạo được sự chắc chắn, rõ ràng,
nhất quán và hấp dẫn của thông điệp. Tiếp theo, họ cần phải hiểu quá trình truyền
16
thông diễn ra như thế nào, nắm được những yếu tố cơ bản của quá trình truyền
thông và mối quan hệ của chúng.
Hình 1.4: Sơ đồ quá trình truyền thông
(Nguồn: Giáo trình Marketing căn bản)
Người gửi (chủ thể)
Mã hóa
Thông điệp
Phương tiện truyền thông
Người nhận
Giải mã
Mã hóa
Thông tin
Thang Long University Library
17
Phản ứng đáp lại
i
Thông tin phản hồi
c.
g
, n
1.2.2.5. Con người (People)
các khác Marketing-mix, ta
(People hay Person). -
(Service Provider SP)
là cùng
SP là
viên
,
18
Y-không SP
1.2.2.6. Quy trình (Process)
Marketing-
này. “Quy trình là một phần quan trọng của chất lượng dịch vụ. Vì đặc tính của dịch
vụ là trừu tượng vì vậy quy trình sẽ giúp đảm bảo chất lượng và nối kết giữa các công
đoạn trong quy trình cung ứng dịch vụ”.(Marketing Căn bản – Philip Kotler)
Ngoài ra, quy trình dịch vụ còn giúp doanh nghiệp tiết kiệm khoảng thời
gian chờ đợi của khách hàng và điều này tạo ra tính chuyên nghiệp, nâng cao giá
trị của hệ thống. Doanh nghiệp phát triển luôn đặt những quy trình quản trị làm
hệ thống quản trị để thể chế hóa bộ máy làm việc, giúp luật hóa trách nhiệm cá
nhân hay nói đúng hơn là “minh bạch hóa” vai trò và phạm vi trách nhiệm của
từng người để cá nhân thấy rõ nhiệm vụ và quyền hạn của mình trong một tập thể
quản trị.
Thang Long University Library
19
Lên ý tưởng, kịch bản cung cấp dịch vụ
hàng cung
Mô hình hóa dịch vụ cung ứng
ách
. T
n
Hoàn thành mô hình
. Sau khi hoàn thành quá trình cung cho
công ty.
1.2.2.7. Vật chất hữu hình (Physical evidence)
.
20
.
tranh
1.3. Tiêu chí đánh giá kết quả của hoạt động marketing mix trong doanh
nghiệp
Việc đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp là cần thiết và
thường xuyên vì nó cho thấy hiệu quả của việc áp dụng các chiến lược Marketing
Mix, hoạt động của các phòng ban. Để có thể đánh giá chính xác và khách quan ta
phải dựa vào một số chỉ tiêu quan trọng.
1.3.1.1. Chỉ tiêu định lượng
Doanh thu:
Marketing mix cho doanh nghiệp
Doanh thu = Số lượng hàng hóa * Giá bán
Lợi nhuận:
.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Khách hàng:
.
1.3.1.2. Chỉ tiêu định tính
Hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp:
Thang Long University Library
21
t
Mức độ nổi tiếng của thương hiệu: Nhn biu tiên
trong tin trình tin trình mua sm và là mt tiêu chí quan tr ng sc mnh
ca doanh nghip. M nhn bit càng cào thì càng ni ting và có
c khách hàng la chn. h
thì
KẾT LUẬN CHƯƠNG I
quan tâm
Mãi áp
sáng doanh ng
.
c khi nào thì nên
vào marketing mix.
22
chính
công.
tranh.
và các thành
phân tích
Thang Long University Library
23
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG ÁP DỤNG HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MINH TÚ
2.1. Giới thiệu Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Minh Tú
2.1.1. Sự hình thành và phát triển Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Minh
Tú
Hình 2.1: Logo công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Minh Tú
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Tên công ty
Tên nước ngoài: MINH TU SERVICE AND TRADING COMPANY
LIMITED
Tên giao dịch: MINH TU STCO.,LTD
Trụ sở đăng ký
Địa chỉ liên hệ
Hình thức sở hữu
Năm thành lập
Người đại diện
Điện thoại: 04 39437230/ 04 39742679
Mã số thuế: 0101508167
Vốn điều lệ
Lĩnh vực kinh doanh
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Minh Tú là công ty Trách nhiệm hữu
hạn từ hai thành viên trở lên ngoài Nhà nước, được thành lập theo Giấy chứng
24
nhận đăng ký doanh nghiệp số 0101508167 do Sở KH&ĐT Hà Nội cấp lần đầu
ngày 16 tháng 07 năm 2004, thay đổi lần 3 ngày 09 tháng 12 năm 2010 (hiện nay
mã số thuế của doanh nghiệp là 0101508167). Công ty có 30 cán bộ công nhân
viên (31/12/2013).
là nhà phân
- Medskin Solution Dr.Suwelack AG.
nên
nhiên n toàn
và , .
công ty
BIOGÉNIE - r
nhiên . Ngoài ra, công ty
g Lavender Không chỉ là nhà phân
phối độc quyền những nhãn hàng cao cấp tại Việt Nam – Công ty Minh Tú còn cho
ra đời hệ thống Spa Magic với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, cơ sở vật chất
đầy đủ nhằm đáp ứng những nhu cầu dịch vụ tốt nhất đến cho khách hàng.
Ngay từ khi mới đi vào hoạt động, do quy mô doanh nghiệp thuộc loại vừa và
nhỏ nên Minh Tú đã gặp phải nhiều khó khăn từ phía một số đối thủ cạnh tranh
trên địa bàn Hà Nội như: Công ty TNHH Mỹ phẩm LG-VINA, Công ty TNHH Xuân
Thủy, Nguyễn’s Spa, Khang Lệ Spa và hàng loạt các cửa hàng lớn nhỏ bán buôn
bán lẻ mỹ phẩm trên thị trường. Công ty luôn luôn nỗ lực không ngừng
tạo nên một thương hiệu uy tín, có chữ tâm trong kinh doanh, cung cấp sản phẩm
và dịch vụ với giá cả hợp lý nhất tới tay người tiêu dùng. Những nỗ lực đó trong
thời gian qua đã mang lại nhiều thành công được thể hiện cụ thể qua các khoản
lợi nhuận kinh doanh ngày càng
. ính là
.
2.1.2. Bộ máy tổ chức nhân sự Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Minh Tú
d
ràng
và .
Thang Long University Library
25
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Minh Tú
(Nguồn: Phòng kế toán)
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc
lý
.
cùng phòng kinh doanh
t
Phòng kinh doanh
Phòng
kinh doanh
Phòng
bán hàng