Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Hướng dẫn viết chuyên đề tốt nghiệp ngành Kế Toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.15 KB, 15 trang )


1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
__________________







TÀI LIỆU
HƯỚNG DẪN VIẾT
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP


NGÀNH KẾ TOÁN

(Dành cho sinh viên h ệ Từ Xa và Vừa học Vừa làm)













Năm 2009


2
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA CHUYÊN Đ Ề TỐT NGHIỆP

Việc thực tập nhằm mục đích giúp sinh viên tiếp cận thực tế các lĩnh vực đã được học, cụ thể là các
lĩnh vực kế toán, tài chính, kiểm toán, tin học hóa kế toán, qua đó nắm được quy trình công việc, kỹ
năng làm vi ệc cũng như bổ sung kiến thức chuyên môn trong th ực tế cho những gì đã học được ở
trường Đại học. Kết thúc đợt thực tập sinh viên phải hòan thành một chuyên đ ề tốt nghiệp với đề tài
do sinh viên t ự lựa chọn hoặc do đơn vị thực tập yêu cầu, sau khi đã được sự đồng ý của GVHD.
Việc làm chuyên đề tốt nghiệp nhằm mục đích giúp sinh viên hình thành ý tưởng về vấn đề nghiên
cứu, biết cách tổng hợp và vận dụng lý thuyết để giải quyết các vấn đề về nghiệp vụ kế toán và tài
chính trong thực tiễn sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, các đơn vị hành chánh sự nghiệp và
các tổ chức khác. Đây cũng là dịp để sinh viên tiếp cận với thực tế và xác định hướng công việc cho
mình sau khi t ốt nghiệp.
Chuyên đ ề tốt nghiệp cần đáp ứng các yêu cầu cơ bản như sau :
1. Về hình th ức: Theo đúng hư ớng dẫn trình bày chuyên đ ề của Khoa
2. Về nội dung: (sẽ có giảng viên thuộc lĩnh vực nghiên cứu hướng dẫn cụ thể).
 Có mục đích, mục tiêu nghiên cứu rõ ràng, cụ thể.
 Nêu được cơ sở lý thuyết liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
 Mô tả thực trạng của vấn đề cần nghiên cứu tại đơn vị thực tập một cách cụ thể.
 Đưa ra m ột số giải pháp cụ thể để giải quyết những tồn tại của thực trạng nói trên.
Các giải pháp cần thể hiện rõ đã giải quyết được mục tiêu đặt ra như thế nào.
3. Có xác nhận của đơn vị thực tập: Sau khi hoàn thành chuyên đ ề sinh viên ph ải lấy xác nhận
của đơn vị thực tập về những số liệu sử dụng và về tinh thần, thái độ trong thời gian thực tập
ở đơn vị.

LỰA CHỌN ĐỀ TÀI

Tùy theo năng l ực, sở thích của cá nhân và điều kiện của nơi thực tập, mỗi sinh viên có thể lựa chọn
một trong những lĩnh vực thuộc chuyên môn ngành học để làm đề tài tốt nghiệp. Những lĩnh vực có
thể nghiên cứu bao gồm :
1. Lĩnh vực Kế toán tài chính gồm : Kế toán tài chính và Kế toán chi phí
Ngành Kế Toán
2. Lĩnh vực Kiểm toán gồm : kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ hay kiểm soát nội bộ
3. Lĩnh vực Kế toán quản trị và lĩnh vực Tài chính gồm : Phân tích tài chính ; Quản trị tài chính ;
Thẩm định tài chính dự án đầu tư, tổ chức và huy đ ộng vốn ; Đánh giá hi ệu quả sử dụng vốn, . .



3
QUY TRÌNH LÀM CHUYÊN Đ Ề TỐT NGHIỆP
 Khi chọn đề tài nghiên cứu của chuyên đ ề tốt nghiệp, sinh viên cần trao đổi với giảng viên
hướng dẫn để tìm chủ đề phù hợp với khả năng của mình cũng như tình hình và điều kiện thực tế
của đơn vị thực tập.
 Sau khi xác đ ịnh được đề tài nghiên c ứu, sinh viên sẽ viết đề cương và tiến hành thu thập số
liệu, tài liệu có liên quan đến nội dung của đề tài đã chọn ;
 Tiến hành nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp và tìm hiểu xem về mặt cơ sở lý luận của đề tài
lựa chọn đã được các nhà khoa học bàn luận như thế nào. Tham khảo trên các giáo trình và trên
internet.
 Vận dụng lý thuyết, mô tả và phân tích thực trạng các nội dung nghiện cứu đó đối với
doanh nghi ệp thực tập.
 Trên cơ sở phân tích thực trạng, đề xuất những giải pháp để cải thiện và giải quyết những
tồn tại của thực trạng.
Chú ý







: Ba phần lý thuyết, phân tích thực trạng và giải pháp cần có sự liên hệ và phù hợp với nhau.
Trong quá trình làm chuyên đ ề, sinh viên s ẽ thường xuyên liên hệ với giảng viên hướng dẫn để nắm
bắt đúng vấn đề cần nghiên cứu cũng như đảm bảo việc tự nghiên cứu là không bị lệch hướng so với
đề tài đã chọn; mặt khác giảng viên hướng dẫn cũng giúp sinh viên nghiên cứu đạt hiệu quả cao hơn.
Các phương pháp t ổng hợp; so sánh; phân tích định tính; phân tích định lượng ; thống kê; xác suất;
suy luận logic… có thể được dùng để nghiên c ứu thực hiện chuyên đ ề tốt nghiệp.

Quy trình làm chuyên đ ề tốt nghiệp được thực hiện qua các bước như sau :

Chọn đề tài
nghiên c ứu
Viết đề
cương
Nghiên c ứu , tổng
hợp lý thuyết
Phân tích th ực trạng
vấn đề nghiên cứu
Đề xuất giải pháp cho
vấn đề nghiên cứu

4
KẾT CẤU CỦA CHUYÊN Đ Ề TỐT NGHIỆP
Một chuyên đ ề tốt nghiệp nên gồm có các phần sau :
Phần mở đầu
- Lý do lựa chọn đề tài nghiên c ứu.
:
- Mục tiêu nghiên c ứu hay các câu h ỏi nghiên cứu.
- Phương pháp và ph ạm vi nghiên cứu.

- Giới thiệu kết cấu của chuyên đ ề tốt nghiệp.
Phần nội dung
Chương 1 : Trình bày cô đọng cơ sở lý luận liên quan đến đề tài nghiên c ứu.
Chương 2 : Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập bao gồm : Lịch sử hình thành, hình thức sở hữu ;
Ngành ngh ề, lĩnh vực hoạt động, chức năng nhiệm vụ ; Quy mô ; Quy trình công nghệ (đối với công
ty sản xuất) ; Tổ chức sản xuất, kinh doanh , tổ chức quản lý; Tập trung mô tả về Tổ chức công tác
tài chính – kế toán tại đơn vị.
Chương 3: Mô tả tình hình th ực tế về những nội dung yêu cầu của đề tài nghiên cứu tại một doanh
nghiệp/tổ chức cụ thể. Nêu được những mặt mạnh, yếu, tính phù hợp với thực tế, lý giải được
nguyên nhân của những khác biệt và các vấn đề liên quan đến chủ đề nghiên cứu.
Chương 4: Đề xuất các giải pháp cải thiện tình hình thực tế. Các giải pháp cần cụ thể, tránh các giải
pháp chung chung và không rõ ràng, ho ặc các giải pháp chỉ mang tính lý thuyết.
Phần Kết luận :
Lịch trình
Có thể viết kết luận đóng lại vấn đề (tóm tắt những gì chuyên đề đã làm được)
hoặc mở vấn đề (những hướng nghiên cứu có thể tiếp tục để phát triển vấn đề).
KẾ HOẠCH LÀM CHUYÊN Đ Ề TỐT NGHIỆP
GIAI ĐO ẠN CHUẨN BỊ (4 tuần)
Công việc của SV
Công vi ệc của GV
Trước buổi hướng dẫn
Nghiên c ứu tài liệu và
định hướng lĩnh vực nghiên cứu

Trong bu ổi hướng dẫn
Nêu những câu hỏi và trao đổi với
GV về lĩnh vực và đề tài dự kiến.
Đăng ký l ĩnh vực và đề tài
Hướng dẫn SV những yêu cầu và cách
đăng ký v à thực hiện chuyên đ ề.

Nhận bản đăng ký đề tài của SV
Ghi chú
- Sau buổi hướng dẫn chậm nhất 2 tuần Khoa sẽ thông báo đến sinh viên tên GVHD ,
điện thoại và địa chỉ email để sinh viên liên lạc với giảng viên hướng dẫn.
:
- Đề cương chi tiết và bản thảo sẽ chuyển qua email để GVHD chỉnh sửa. GVHD sẽ căn
cứ vào những trao đổi qua email để đánh giá điểm chuyên cần
- Cuối cùng, nộp bản chính có xác nh ận của ĐV thực tập tại TTLK tại địa phương.
- Nếu thực tập trái ngành thì phải có giấy xác nhận của đơn vị đang công tác
GIAI ĐO ẠN THỰC TẬP VÀ THỰC HIỆN KHOÁ LUẬN (12 tuần)

5
Lịch trình
Công vi ệc của SV
Công vi ệc của GV
Thời gian
Tuần thứ 1
Liên lạc với GV để xác định
đề tài và đề cương sơ bộ
Hướng dẫn SV chọn đề tài phù
hợp với năng lực và nơi thực tập.

Tuần thứ 2
Tập hợp tư liệu để viết
chuyên đ ề

Tuần thứ 3
Viết và nộp đề cương chi tiết
qua email
Sửa đề cương chi tiết .

Tuần thứ 4
Tập hợp tư liệu để viết CĐ


Tuần thứ 5 – 9
Viết bản thảo, trao đổi với
GV để được hướng dẫn.
Hướng dẫn SV viết bản thảo
Tuần thứ 10
Nộp bản thảo qua email
Góp ý và chỉnh sửa bản thảo

Tuần thứ 11
Chỉnh sửa bản thảo và hoàn
thành b ản chính

Tuần thứ 12
Nộp chuyên đề tại TT liên kết địa phương, nơi đăng ký học


GIAI ĐO ẠN ĐÁNH GIÁ CHUYÊN Đ Ề TỐT NGHIỆP (4 tuần)
Lịch trình
Công vi ệc
Tuần 1 – 2
TTLK nh ận CĐTN và chuyển về TTĐTTX, phân loại, gửi GV chấm
Tuần thứ 3 – 4
GV chấm và báo điểm cho TTĐTTX
Tuần thứ 5 – 6
TTĐT TX báo đi ểm cho SV
Ghi chú

1. Trang bìa c ứng che bằng trang nhựa (Xem trang c ủa tài liệu này)
: GV chấm không phải là GV hướng dẫn chuyên đ ề tốt nghiệp.

CÁCH TRÌNH BÀY CHUYÊN Đ Ề TỐT NGHIỆP

Thứ tự sắp xếp các phần của chuyên đ ề tốt nghiệp như sau:
2. Trang bìa ph ụ (xem trang c ủa tài liệu này )
3. Trang Lời cám ơn
4. Trang Nhận xét và xác nh ận của đơn vị thực tập
5. Trang Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
6. Trang Mục lục
7. Trang Danh mục chữ viết tắt - Danh sách các b ảng biểu - Danh sách các hình v ẽ, đồ thị
8. Phần nội dung chuyên đề (Khoảng 50 đến 55 trang)
9. Phần phụ lục
10. Tài liệu tham khảo
11. Trang bìa c ứng sau cùng

6
Sinh viên lưu ý :
1. Trang “Lời cảm ơn” : Lời cảm ơn cần chân thành, không khuôn sáo, chỉ nên dành cho những
người thực sự
giúp đỡ việc hoàn thành chuyên đề này, do đó không nên liệt kê ra quá nhiều
người, làm mất ý nghĩa của lời cảm ơn.
2. Mục lục : nên trình bày trong gi ới hạn khoảng 2 trang.
Sinh viên nên dùng chức năng Insert + Index anh Tables + Table of Contents của phần mềm
MS-Word để tạo bảng mục lục này.
3. Phần Phụ lục : Đề tài về kế toán có thể có nhiều phụ lục nên các phụ lục cần phải đánh số phù
hợp với phần trình bày trong nội dung của khóa luận, để người đọc có thể theo dõi dễ dàng. Ví
dụ : Phụ lục 1, Phụ lục 2, … hoặc Phụ lục A, Phụ lục B,… và có tên tiêu đề : Phụ lục : Bảng
Cân đối kế toán,…

4. Hình thức trình bày và đánh số chương mục :
- Giấy khổ A4, in một mặt.
- Font ch ữ: Times New Roman, size : 13, line spacing : 1,5 lines (tr ừ các tiêu đề).
- Định lề trang giấy :
Top : 2,5 cm Bottom : 2,5 cm
Left : 3,5 cm Right : 2,5 cm
Header : 1,5 cm Footer : 1,5 cm
- Số thứ tự trang: Đánh số thự tự trang ở chính giữa và phía dưới mỗi trang. Được tính là
1 khi bắt đầu vào nội dung chính (8), còn các phần trước đó (từ (3) đến (7)) đánh số thứ
tự trang theo i, ii, …
- Cách đánh chương m ục : Nên đánh số ả rập (1, 2, 3, …) (tránh dùng số la mã I, II, III, …)
nhiều cấp (thường tối đa 3 cấp) như sau :
Phần 1 : TIÊU ĐỀ CẤP 1 SIZE 16
1.1 Tiêu đề cấp 2 size 16
1.1.1 Tiêu đề cấp 3 size 13 như văn bản nhưng in đậm
5. Tài liệu tham khảo : Tài liệu tham khảo chỉ liệt kê các tài liệu đã được người viết thực sự
tham kh ảo để thực hiện chuyên đ ề tốt nghiệp và được ghi theo thứ tự abc với chuẩn là tên :
Nếu là sách :
Họ tên tác giả, tên sách (chữ nghiêng), nhà xuất bản, nơi xuất bản, năm xuất bản.
Nếu là bài báo trong tạp chí hoặc tập san :
Họ tên tác giả, tên bài báo (trong ngo ặc kép), tên tạp chí (in nghiêng), năm xu ất bản, số tạp chí.
Nếu là Nhật báo hoặc tuần báo :
Cũng giống như cách ghi ở b), chỉ đảo ngược về thời gian xuất bản và số báo.

7
THANG ĐI ỂM CHẤM CHUYÊN Đ Ề TỐT NGHIỆP
Tiêu chí Điểm
Điểm
chuyên
cần

Liên hệ với giảng viên hướng dẫn đúng theo kế hoạch làm việc,
Được giảng viên hướng dẫn đánh giá là có cố gắng trong vi ệc thu thập tài
liệu, số liệu và đã chỉnh sửa theo yêu cầu của GV hướng dẫn.
1
Điểm hình
thức
Về hình thức : Chuyên đ ề trình bày đúng theo hư ớng dẫn quy định, không
có lỗi chính tả trong văn bản, hình ảnh bảng biểu rõ ràng.
Văn phong trong sáng, không có câu t ối nghĩa, số trang khoảng 50 trang.
0,5
Phần mở
đầu và kết
luận
Phần mở đầu và kết luận : Đáp ứng các yêu cầu về giới thiệu chuyên đ ề,
bao gồm giới thiệu mục đích, ý nghĩa (lý do ch ọn đề tài), phương pháp và
phạm vi nghiên cứu, các đóng góp của chuyên đề (nếu có). Kết luận về
những gì chuyên đề đã làm được, các hướng nghiên cứu xa hơn (nếu có)
0,5
Điểm chất
lượng
chuyên đ ề
Chương 1: Ph ần cơ sở lý thuyết
Nêu được những cơ sở lý luận cơ bản về vấn đề nghiên cứu
1
Chương 2 : Phần Giới thiệu về đơn vị thực tập
Giới thiệu được đầy đủ và rõ ràng về đơn vị thực tập và công tác tổ chức tài
chính - kế toán.
1
Chương 3 : Phần phân tích thực trạng
- Mô tả diễn giải các tình huống thông thường

- Diễn giải, phân tích các tình huống phức tạp

3
2
Chương 4 : Ph ần nhận xét – Kiến nghị
Nêu được những nhận xét xác đáng gắn với thực tế hoạt động của đơn vị,
và có các đề xuất, kiến nghị cụ thể phù hợp với thực trạng và nhận xét đã
nêu.
1

Tổng điểm 10

Ghi chú : Điểm chuyên cần sẽ được chấm qua nhận xét của giảng viên hướng dẫn.



8

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN





(HỌ VÀ TÊN)
MSSV :


(TÊN CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP)





CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
NGÀNH : KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
LỚP : ……… TỈNH : …………………


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
……………………………….




TP. Hồ Chí Minh - Năm 2011

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN




(HỌ VÀ TÊN)
MSSV :



(TÊN CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP)




CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
NGÀNH : KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Lớp………………………………………


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
…………… …………………………



TP. Hồ Chí Minh - Năm 2011

10
MỘT SỐ ĐỀ TÀI GỢI Ý

LĨNH VỰC KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Một số đề tài gợi ý về kế toán tài chính và kế toán chi phí :
1. Kế toán vốn bằng tiền và đầu tư ngắn hạn.
2. Kế toán các khoản phải thu, phải trả.
3. Kế toán TSCĐ và đầu tư dài hạn.
4. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
5. Kế toán tiền lương và các kho ản trích theo lương.
6. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
7. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ.
8. Kế toán Doanh thu, chi phí và xác đ ịnh kết quả kinh doanh.
9. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu.
10. Kế toán lưu chuy ển hàng hóa

Ghi chú : trên đây ch ỉ là những đề tài gợi ý. Sinh viên có thể lựa chọn các đề tài khác
phù hợp với các đặc điểm của đơn vị thực tập. Trong trường hợp cần thiết, giáo viên
hướng dẫn có thể chỉ định đề tài cho sinh viên.

11
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MẪU – THAM KH ẢO
SVTH: …
MSSV: … LỚP: …
LIÊN LẠC: ĐTDĐ: E-Mail:
Tên đề tài

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU
1. Lý do ch ọn đề tài
2. Mục tiêu đề tài
3. Phương pháp nghiên cứu
4. Phạm vi nghiên cứu
5. Giới thiệu kết cấu chuyên đề
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1. NH ỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP
1.1.1. Chi phí s ản xuất
a. Khái niệm
b. Phân loại
c. Đối tượng tập hợp CPSX
1.1.2. Giá thành s ản phẩm

a. Khái niệm
b. Phân loại
c. Đối tượng tính giá thành
d. Kỳ tính giá thành
e. Phương pháp tính giá thành
1.1.3. M ối quan hệ giữa đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành
1.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP VÀ PHÂN BỔ CPSX
1.2.1. K ế toán chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp
a. Khái ni ệm
b. Tài khoản sử dụng
c. Chứng từ, sổ sách
d. Nghiệp vụ phát sinh

12
1.2.2. K ế toán chi phí nhân công trực tiếp
a. Khái ni ệm
b. Tài khoản sử dụng
c. Chứng từ, sổ sách
d. Nghiệp vụ phát sinh
1.2.3. K ế toán chi phí sản xuất chung
a. Khái ni ệm
b. Tài khoản sử dụng
c. Chứng từ, sổ sách
d. Nghiệp vụ phát sinh
1.3. SẢN PHẨM DỞ DANG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ SPDD
1.3.1 Khái ni ệm sản phẩm dở dang
1.3.2 Phương pháp đánh giá s ản phẩm dở dang
(trình bày chi ti ết đối với phương pháp mà doanh nghiệp áp dụng; các phương
pháp còn l ại trình bày những nội dung cơ bản)
1.4. GIÁ THÀNH S ẢN PHẨM VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH

1.4.1 Nội dung:
(trình bày nh ững nội dung liên quan đến giá thành sản xuất như khái niệm;phân
loại giá thành, kỳ tính giá thành;…)
1.4.2 Phương pháp tính giá thành
(trình bày chi ti ết đối với phương pháp mà doanh nghiệp áp dụng; các phương
pháp còn l ại trình bày những nội dung cơ bản)
1.5. SẢN PHẨM HỎNG VÀ THIỆT HẠI NGỪNG SẢN XUẤT
1.5.1 Khái ni ệm về sản phẩm hỏng và thiệt hại ngừng sản xuất
1.5.2. Phương pháp k ế toán sản phẩm hỏng và thiệt hại ngừng sản xuất
1.6. SƠ Đ Ồ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CCPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
2.1.1. Thông tin t ổng quan về công ty
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
2.2. CH ỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
2.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
2.3.1. Cơ c ấu tổ chức bộ máy quản lý
2.3.2. Ch ức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
2.4. QUI TRÌNH CÔNG NGH Ệ SẢN XUẤT SẢN PHẨM
2.5. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CTY …

13
2.5.1. Tổ chức công tác k ế toán tại cty…:
- Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán áp dụng
- Tổ chức chứng từ kế toán
- Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
- Tổ chức sổ kế toán
- Tổ chức báo cáo kế toán
- Một số chính sách kế toán áp dụng

2.5.2. Tổ chức bộ máy kế toán
- Hình th ức tổ chức bộ máy kế toán
- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
- Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
2.6. Nh ững thuận lợi và khó khăn hiện nay

CHƯƠNG 3 : KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH S ẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
3.1. TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SP T ẠI
3.1.1. Đ ặc điểm chi phí sản xuất tại công ty
3.1.2. Đ ối tượng tập hợp chi phí sản xuất
3.1.3. Đ ối tượng tính giá thành
3.1.4. K ỳ tính giá thành
3.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
3.2.1. Đ ặc điểm và phân loại nguyên vật liệu
3.2.2. Tài kho ản sử dụng
3.2.3. T ổ chức luân chuyển chứng từ, sổ sách trong quá trình tập hợp CP NVL
a. Chứng từ và sổ sách sử dụng
b. Trình tự luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu
3.2.4 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh
3.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
3.3.1. N ội dung và đặc điểm chi phí nhân công trực tiếp
3.3.2. Phương pháp tính lương và các kho ản trích theo lương
3.3.3. Tài kho ản sử dụng
3.3.4. T ổ chức luân chuyển chứng từ, sổ sách trong quá trình tập hợp CP NCTT
a. Chứng từ và sổ sách sử dụng
b. Trình tự luân chuyển chứng từ
3.3.5. M ột số nghiệp vụ thực tế phát sinh


14
3.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
3.4.1. Đ ặc điểm và nội dung khoản mục CPSX chung tại cty …
3.4.2. L ụa chọn phương pháp phân bổ CPSX chung của cty ….
3.4.3. Tài kho ản sử dụng
3.4.4. Ch ứng từ, sổ sách sử dụng
3.4.5. M ột số nghiệp vụ thực tế phát sinh
- Chi phí nhân viên phân xư ởng
- Chi phí nguyên v ật liệu
- Chi phí công c ụ, dụng cụ
- Chi phí kh ấu hao TSCĐ
- Chi phí d ịch vụ mua ngoài
- Chi phí b ằng tiền khác
3.5. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP
3.5.1. K ế toán tập hợp chi phí sản xuất
3.5.2. K ế toán đánh giá sản phẩm dở dang
3.5.3. K ế toán tính giá thành sản phẩm
Nhìn chung ở chương này SV cần trình bày được
- Nội dung của các khoản mục
- Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
- Tài kho ản sử dụng (đi sâu vào các tài khoản chi tiết)
- Phương pháp hạch toán trong t ừng trường hợp: loại nghiệp vụ -> định khoản
- Sổ kế toán sử dụng và trình tự ghi sổ
- Minh họa trên sổ kế toán
(Lưu ý: số liệu minh họa phải logic và hệ thống. Số liệu ở từng nội dung hạch
toán chi phí phải là số liệu sẽ dùng để tổng hợp CPSX và tính Zsp. Nên kết
thúc chương 3 bằng Bảng tình Zsp (hay Báo cáo giá thành SP) của kỳ minh
họa.)

CHƯƠNG 4 : NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ

4.1 Nhận xét:
(về công tác kế toán; phương pháp k ế toán; ưu nhược điểm;….)
4.2 Kiến nghị:
(đưa ra các gi ải pháp để cải thiện tình hình thực tế, chỉ kiến nghị về KẾ TOÁN,
không đưa ra các ki ến nghị chung chung)
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC

15
Đưa bản sao các chứng từ, sổ sách từ thực tế để minh chứng cho các nghiệp vụ có trong
bài.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
1. Họ và tên: ……………………………………………Mã số SV:……………… ………
2. Điện thoại:………………………… Email:………………………………………
3. Địa điểm đăng ký học:……………………………………………………………………
4. Lĩnh vực nghiên cứu : …………………………………………………………………….
5. Tên đề tài: .………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

×