Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Phân tích thiết kệ hệ thống ATM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.42 MB, 39 trang )

Đồ án môn học Phân tích thiết kế hệ thống quản lý ATM
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 : KHẢO SÁT HỆ THỐNG 4
I.Tổng quan 4
1.1 Mục đích 4
1.2. Bối cảnh giao dịch 4
1.3. Phạm vi 4
1.4. Đặc điểm người sử dụng 4
II. Các yêu cầu 4
2.1. Yêu cầu giao dịch 4
2.2. Yêu cầu chức năng 5
2.3. Yêu cầu dữ liệu logic 9
2.4. Yêu cầu người sử dụng 9
2.5. Yêu cầu quản lý thông tin 9
2.6. Yêu cầu hệ thống 10
2.7. Giao diện 10
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH 11
2.1 Mô hình nghiệp vụ 11
2.1.1 Biểu đồ ngữ cảnh 11
2.1.2 . Biểu đồ phân cấp chức năng 12
2.2. Các chủ thể sử dụng, thao tác và tác dụng của từng thao tác 13
2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 15
2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh 16
2.4.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng “Quản trị” 16
Sinh viên thực hiện : Cao Văn Cường Giảng viên hướng dẫn:
Phạm Việt Dũng Th.S: Nguyễn Thị Hồng Khánh
Nguyễn Văn Thắng Trang 1
Đồ án môn học Phân tích thiết kế hệ thống quản lý ATM
2.4.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng “Cập nhật” 17
2.4.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý thẻ 18
2.4.4 Biểu đồ luồng dữ liệu của chức năng Quản lý giao dịch 19


2.4.5. Biểu đồ luồng dữ liệu của chức năng Tìm kiếm 21
2.4.6. Biểu đồ luồng dữ liệu của chức năng Thống kê – Báo cáo 22
2.5. Biểu đồ thực thể liên kết E-R 23
2.5.1. Mô hình thực thể liên kết E-R 23
CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ 24
3.1. Các bảng cơ sở dữ liệu 24
3.1.1 Bảng Ngân hàng (NganHang) 24
3.1.2. Bảng Gửi Tiền (GuiTien) 24
3.1.3. Bảng Tài khoản (TaiKhoan) 24
3.1.4. Bảng Rút Tiền (RutTien) 25
3.1.5. Bảng Chuyển khoản (ChuyenKhoan) 25
3.1.6. Bảng Loại Tài khoản (LoaiTaiKhoan) 26
3.1.7. Bảng Ngân hàng (NganHang) 26
3.1.8. Bảng Users (Users) 26
3.1.9. Bảng Tham Số (ThamSo) 26
3.1.10. Bảng Báo Cáo (BaoCao) 27
3.2. Thiết kế giao diện chương trình 28
3.2.1. Tổng quan giao diện người dùng 28
3.2.2. Giao diện chính 28
3.3. Một số Form chính 30
3.3.1. Giao diện đăng nhập cơ sở dữ liệu 30
3.3.2. Giao diện đăng nhập tài khoản 30
Sinh viên thực hiện : Cao Văn Cường Giảng viên hướng dẫn:
Phạm Việt Dũng Th.S: Nguyễn Thị Hồng Khánh
Nguyễn Văn Thắng Trang 2
Đồ án môn học Phân tích thiết kế hệ thống quản lý ATM
3.3.3. Giao diện Form Main 31
3.3.4. Giao diện Form Main 31
3.3.5. Giao diện Form Gửi tiền 32
3.3.6. Giao diện Form Rút Tiền 32

3.3.7. Giao diện Form Thêm người dùng 33
3.3.8. Giao diện Form Quy định 33
3.3.9. Giao diện Form Loại tài khoản 34
3.3.10. Giao diện Form Ngân hàng 34
3.3.11. Giao diện Form Users 35
3.3.12. Giao diện Form Thông tin tài khoản 35
3.3.13. Giao diện Lọc giao dịch Gửi tiền 36
3.3.14. Giao diện Lọc giao dịch Rút Tiền 36
3.3.15. Giao diện Chỉnh sửa tài khoản 36
CHƯƠNG 4 : KẾT LUẬN 38
GÓP Ý CỦA GIÁO VIÊN 39
Sinh viên thực hiện : Cao Văn Cường Giảng viên hướng dẫn:
Phạm Việt Dũng Th.S: Nguyễn Thị Hồng Khánh
Nguyễn Văn Thắng Trang 3
Đồ án môn học Phân tích thiết kế hệ thống quản lý ATM
CHƯƠNG 1 : KHẢO SÁT HỆ THỐNG
I. Tổng quan
1.1 Mục đích
Xây dựng hệ thống ATM (Automated Teller Machine) trong lĩnh vực
ngân hàng để giao dịch với người dùng qua hệ thống ATM với chức năng nổi
bật như: gửi và rút tiền ngay tại ATM mà không cần phải tới ngân hàng, thanh
toán hóa đơn không cần thẻ, chuyển tiền, thanh toán cước phí điện thoại di
động, tiền điện, tiền nước, Internet, thanh toán tiền tại các siêu thị và các điểm
chấp nhận thanh toán thẻ, mua thẻ cào qua máy
1.2. Bối cảnh giao dịch
Với hệ thống này, ngân hàng có thể giao dịch với khách hàng nhanh
chóng và thuận tiện. Mặt khác, ngân hàng giảm được chi phí thuê nhân viên,
chi phí cơ sở hạ tầng và rút ngắn khoảng cách giữa ngân hàng và người dân
.
1.3. Phạm vi

Hệ thống quản lý ATM được khảo sát trên địa bàn thành phố Hà Nội, là
nơi người dân có nhu cầu về ngân hàng đứng thứ nhì trong cả nước, sau
thành phố Hồ Chí Minh. Không những thế, ATM còn đang được xây dựng và
phát triển ở nhiều nơi trên cả nước.
1.4. Đặc điểm người sử dụng
Sử dụng máy ATM không đòi hỏi trình độ người sử dụng. Khách hàng
chỉ cần có thẻ và tài khoản hợp lệ là có thể sử dụng máy ATM để giao dịch với
ngân hàng.
II. Các yêu cầu
2.1. Yêu cầu giao dịch
 Sử dụng thuận tiện, dễ dàng, nhanh chóng;
 Tính chính xác, bảo mật cao.
Sinh viên thực hiện : Cao Văn Cường Giảng viên hướng dẫn:
Phạm Việt Dũng Th.S: Nguyễn Thị Hồng Khánh
Nguyễn Văn Thắng Trang 4
Đồ án môn học Phân tích thiết kế hệ thống quản lý ATM
2.2. Yêu cầu chức năng
Hệ thống phục vụ các giao dịch như:

Kiểm tra tính hợp lệ của thẻ

Kiểm tra tài khoản

Rút tiền mặt

Gửi tiền mặt

Chuyển khoản

Thanh toán ( điện, nước, )


Hoàn trả hàng hóa

Giao dịch đặt hàng hóa, dịch vụ qua thư, điện thoại, internet

2.2.1. Kiểm tra tính hợp lệ của thẻ

Về thẻ:
Thẻ ATM là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do
Ngân hàng phát hành dùng để rút tiền và thực hiện nhiều dịch vụ tài chính
khác tại các ATM.
Thủ tục làm thẻ hết sức đơn giản: khách hàng chỉ cần đến bất kỳ chi
nhánh ngân hàng định gửi tiền đề nghị phát hành thẻ. Các giấy tờ cần thiết bao
gồm:
• 01 Giấy đề nghị phát hành thẻ
• CMND hoặc hộ chiếu
• 01 ảnh 4x6 mới nhất
• Phí phát hành thẻ
Sinh viên thực hiện : Cao Văn Cường Giảng viên hướng dẫn:
Phạm Việt Dũng Th.S: Nguyễn Thị Hồng Khánh
Nguyễn Văn Thắng Trang 5
Đồ án môn học Phân tích thiết kế hệ thống quản lý ATM
Nhân viên Ngân hàng sẽ viết Giấy hẹn ngày đến nhận thẻ. Khi đến
nhận thẻ, khách hàng mang theo Giấy hẹn và CMT/hộ chiếu.
Mỗi một khách hàng được phát hành 01 thẻ chính và tối đa là 02 thẻ phụ cho
người khác sử dụng. Nếu có nhu cầu, chủ thẻ có thể đổi loại thẻ khác.

Thẻ phụ
là thẻ được phát hành theo yêu cầu của chủ thẻ chính cho người khác sử dụng.
Khi đến đề nghị phát hành thẻ phụ, chủ thẻ chính phải mang theo

CMT/hộ chiếu của mình và CMT/hộ chiếu của chủ thẻ phụ (nếu có).
Chủ thẻ phụ được sử dụng thẻ phụ để thực hiện các giao dịch rút tiền,
chuyển khoản … và mọi giao dịch này đều được hạch toán vào tài khoản của
chủ thẻ chính với các hạn mức do AgriBank quy định trong từng thời kỳ.
Chủ thẻ chính chịu trách nhiệm hoàn toàn về thông tin thẻ phụ cung cấp
cho Agribank và toàn bộ các giao dịch mà chủ thẻ phụ đã sử dụng thẻ phụ
thực hiện.
Thủ tục chuyển đổi loại thẻ: Khách hàng cần đến các Chi nhánh trong
hệ thống AgriBank để yêu cầu dịch vụ và thanh toán phí dịch vụ.
Những điểm cần chú ý khi sử dụng thẻ:
Bảo mật số PIN, tuyệt đối không ghi số PIN ra giấy, không nên dùng các số mà
người khác có thể đoán như ngày tháng năm sinh để làm số PIN hoặc tiết lộ số PIN
cho bất kỳ người nào khác.
- Để tránh bị ATM thu giữ thẻ, giữ tiền hoặc bị kẻ gian lợi dụng, khách hàng
nhận tiền, thẻ, biên lai giao dịch ngay sau khi thực hiện giao dịch thành công.
- Để bảo vệ dải băng từ màu đen phía sau thẻ:
+ Không để thẻ ATM gần điện thoại di động, tivi, radio hoặc các thiết bị thu
phát sóng, các thiết bị có từ tính mạnh khác
+ Không chà xát bằng vật nhọn dải băng từ màu đen phía sau thẻ.
- Nếu thẻ bị mất từ do để gần các thiết bị trên, ATM sẽ không đọc được thông
tin trên thẻ. Khi đó, khách hàng không thể đưa thẻ vào ATM ở khe đọc thẻ hoặc
khi đưa thẻ vào, màn hình sẽ báo: Thẻ không hợp lệ.
Sinh viên thực hiện : Cao Văn Cường Giảng viên hướng dẫn:
Phạm Việt Dũng Th.S: Nguyễn Thị Hồng Khánh
Nguyễn Văn Thắng Trang 6
Đồ án môn học Phân tích thiết kế hệ thống quản lý ATM
Cách khắc phục: mang thẻ đến một trong các Chi nhánh ngân hàng gần nhất để
yêu cầu phục hồi dải băng từ cho thẻ và thanh toán phí dịch vụ do Ngân hàng quy
định.
- Nếu dải băng từ bị xước không phục hồi được hoặc thẻ bị cong, vênh, gãy…,

chủ thẻ mang thẻ đến các Chi nhánh phát hành thẻ để làm lại thẻ do hỏng.
- Để bảo vệ quyền lợi chủ thẻ, ATM sẽ thu giữ thẻ trong các trường hợp sau:
+ Người dùng thẻ nhập sai số PIN 03 lần liên tiếp
+ Thẻ bị liệt kê trong danh sách thẻ đen
+ Không rút thẻ ra khỏi ATM sau 30 giây kể từ giao dịch cuối cùng.
- Khi ATM thu thẻ, hệ thống sẽ tự động in ra Biên lai thu thẻ, khách hàng gọi
điện đến để được hướng dẫn hoặc trực tiếp liên hệ với chi nhánh quản lý ATM để
hẹn ngày đến nhận lại thẻ.
Khi đến nhận thẻ, khách hàng mang theo CMT/hộ chiếu để xác thực chủ thẻ.
- Để bảo vệ chủ thẻ, ATM sẽ thu giữ tiền trong trường hợp khách hàng không
rút tiền ra khỏi ATM sau 30 giây kể từ giao dịch cuối cùng. Trong trường hợp này,
chủ thẻ liên hệ với Chi nhánh quản lý ATM để được giải quyết.

Dữ liệu vào:
Thông tin trên thẻ.

Quá trình hoạt động:
Hệ thống nhận dữ liệu của thẻ vào, kiểm tra thông tin trong
máy chủ để so sánh.

Thông tin ra:
Đưa ra thông báo với khách hàng về tính hợp lệ của thẻ.
2.2.2. Kiểm tra tài khoản

Mục đích:
Sinh viên thực hiện : Cao Văn Cường Giảng viên hướng dẫn:
Phạm Việt Dũng Th.S: Nguyễn Thị Hồng Khánh
Nguyễn Văn Thắng Trang 7
Đồ án môn học Phân tích thiết kế hệ thống quản lý ATM
Kiểm tra số lượng tiền hiện có trong tài khoản thẻ.


Dữ liệu vào:
Thông tin trên thẻ và thông tin trên máy chủ

Quá trình hoạt động:
Phần mềm nhận dữ liệu của khách hàng từ thẻ để máy chủ lấy
thông tin tài khoản của khách hàng và chuyển tới máy ATM.

Thông tin ra:
Đưa ra thông báo tài khoản hiện có của khách hàng.
2.2.3. Gửi tiền mặt

Mục đích:
Cho khách hàng gửi tiền ngay trên máy ATM vào tài khoản
thẻ.

Dữ liệu vào:
Số lượng tiền khách hàng nhập vào từ bàn phím, thông tin
khách hàng đã sẵn sàng gửi tiền.

Quá trình hoạt động:
Khách hàng chọn chức năng gửi tiền, máy ATM sẽ cung cấp
cho khách hàng 1 phong bì để khách hàng để tiền vào. Khách
hàng cho tiền vào phong bì và ghi thông tin (số lượng tiền gửi,
tên khách hàng, kí giáp lai) và nhập số lượng tiền từ bàn phím.
Máy ATM nhận thông tin số lượng tiền gửi vào từ bàn phím
và mở khay nhận tiền ( phong bì).

Thông tin ra:
Sinh viên thực hiện : Cao Văn Cường Giảng viên hướng dẫn:

Phạm Việt Dũng Th.S: Nguyễn Thị Hồng Khánh
Nguyễn Văn Thắng Trang 8
Đồ án môn học Phân tích thiết kế hệ thống quản lý ATM
Thông báo khách hàng đã gửi tiền thành công.
2.2.4. Chuyển khoản
 Mục đích:
Cho khách hàng chuyển tiền từ tài khoản thẻ của mình sang
tài khoản thẻ của người khác.
 Dữ liệu vào:
Số tài khoản của người nhận, số tiền chuyển đi.
 Quá trình hoạt động:
Khách hàng nhập số tài khoản của người nhận vào, máy
ATM sẽ nhận và gửi lại cho máy chủ để máy chủ kiểm tra thông
tin. Máy chủ gửi lại thông tin người nhận và máy ATM thông báo
tên người nhận lên màn hình. Khách hàng kiểm tra lại được người
mình chuyển tiền có chính xác không, nhập vào số tiền chuyển từ
bàn phím.
 Thông tin ra:
Thông báo chuyển tiền thành công.
2.3. Yêu cầu dữ liệu logic
Dữ liệu vào phải chính xác, thông tin ra phải phù hợp với yêu cầu đưa vào.
2.4. Yêu cầu người sử dụng
Người sử dụng phải đưa đúng thẻ, nhập đúng mã PIN, thực hiện đúng thao
tác yêu cầu.
2.5. Yêu cầu quản lý thông tin
Thông tin phải được bảo mật và luôn được cập nhật với máy chủ.
Sinh viên thực hiện : Cao Văn Cường Giảng viên hướng dẫn:
Phạm Việt Dũng Th.S: Nguyễn Thị Hồng Khánh
Nguyễn Văn Thắng Trang 9
Đồ án môn học Phân tích thiết kế hệ thống quản lý ATM

2.6. Yêu cầu hệ thống
2.6.1 Yêu cầu thi hành lệnh
Hệ thống phải kiểm tra số lượng tiền trong máy có đáp ứng được nhu
cầu rút tiền của khách hàng không. Hệ thống phải có hệ thống dự trữ năng
lượng để tránh hiện tượng dừng hoạt động khi khách hàng đang vận hành.
2.6.2. Yêu cầu chất lượng
Hệ thống phải nhanh chóng, chính xác và đồng bộ.
2.7. Giao diện
Đơn giản, dễ nhìn, sắp xếp các chức năng theo dạng tile
Sinh viên thực hiện : Cao Văn Cường Giảng viên hướng dẫn:
Phạm Việt Dũng Th.S: Nguyễn Thị Hồng Khánh
Nguyễn Văn Thắng Trang 10
Đồ án môn học Phân tích thiết kế hệ thống quản lý ATM
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH
2.1 Mô hình nghiệp vụ
2.1.1 Biểu đồ ngữ cảnh
Hình 2.1.1 Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống
Sinh viên thực hiện : Cao Văn Cường Giảng viên hướng dẫn:
Phạm Việt Dũng Th.S: Nguyễn Thị Hồng Khánh
Nguyễn Văn Thắng Trang 11
Đồ án môn học Phân tích thiết kế hệ thống quản lý ATM
2.1.2 . Biểu đồ phân cấp chức năng
Hình 2.1.2. Biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thống
Sinh viên thực hiện : Cao Văn Cường Giảng viên hướng dẫn:
Phạm Việt Dũng Th.S: Nguyễn Thị Hồng Khánh
Nguyễn Văn Thắng Trang 12
Đồ án môn học Phân tích thiết kế hệ thống quản lý ATM
2.2. Các chủ thể sử dụng, thao tác và tác dụng của từng thao tác
Chủ thể Thao tác Bảng dữ liệu Tác dụng
Người

quản lý
Thêm Tài Khoản Thêm tài khoản vào CSDL
Người dùng Thêm người dùng vào CSDL
Loại tài khoản Thêm loại tài khoản vào CSDL
Ngân hàng Thêm ngân hàng vào CSDL
Quyền quản trị Thêm quyền truy nhập vào CSDL
Xóa Tài Khoản Xóa tài khoản khỏi CSDL.
Người dùng Xóa người dung khỏi CSDL.
Đóng tài khoản Đóng tài khoản, chuyển trạng thái về 0.
Ngân hàng Xóa thông tin ngân hàng khỏi CSDL
Loại tài khoản Xóa loại tài khoản khỏi CSDL.
Quyền quản trị Xóa quyền truy nhập vào CSDL
Sửa Tài khoản Sửa thông tin của tài khoản
Người dùng Sửa thông tin của người dùng
Ngân hàng Sửa thông tin của ngân hàng
Loại tài khoản Sửa thông tin loại tài khoản
Quyền quản trị Sửa thông tin của quyền truy nhập
Quy định Sửa nội dung quy định
Cập
nhật
Một hay nhiều
bảng trên CSDL
Cập nhật các thay đổi trong CSDL
Sinh viên thực hiện : Cao Văn Cường Giảng viên hướng dẫn:
Phạm Việt Dũng Th.S: Nguyễn Thị Hồng Khánh
Nguyễn Văn Thắng Trang 13
Đồ án môn học Phân tích thiết kế hệ thống quản lý ATM
Lọc
Giao
dịch

Một bảng hoặc
nhiều bảng
Tìm kiếm các giao dịch theo tên tài
khoản giao dịch.
Sao lưu
dữ liệu
Toàn bộ bảng
trong CSDL
Sao lưu dữ liệu để phục hồi khi cần thiết
Người
dùng
Lọc tài
khoản
Một hay nhiều
bảng
Tìm kiếm các tài khoản theo điều kiện
tìm kiếm.
Xem Một hay nhiều
bảng
Biết được các thông tin cần thiết liên
quan đến tài khoản giao dịch
Đổi mật
khầu
Thay đổi mật
khầu
Thay đổi mật khẩu của tài khoản.
Rút tiền Rút tiền Rút tiền khi khách hàng đến ngân hàng
giao dịch
Gửi tiền Gửi tiền Gửi tiền khi khách hàng đến ngân hàng
giao dịch

Chuyển
khoản
Chuyển khoản Chuyển khoản khi khách hàng đến ngân
hàng giao dịch
Khách
hàng
Rút tiền Rút tiền Thực hiện tại máy ATM
Gửi tiền Gửi tiền Thực hiện tại máy ATM
Chuyển
khoản
Chuyển khoản Thực hiện tại máy ATM
Vấn tin
tài
khoản
Tài khoản Xem thông tin tài khoản, thực hiện tại
máy ATM
Bảng 2.2.1 Các thực thể sử dụng, thao tác và tác dụng của từng thao tác.
Sinh viên thực hiện : Cao Văn Cường Giảng viên hướng dẫn:
Phạm Việt Dũng Th.S: Nguyễn Thị Hồng Khánh
Nguyễn Văn Thắng Trang 14
Đồ án môn học Phân tích thiết kế hệ thống quản lý ATM
2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Hình 2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Sinh viên thực hiện : Cao Văn Cường Giảng viên hướng dẫn:
Phạm Việt Dũng Th.S: Nguyễn Thị Hồng Khánh
Nguyễn Văn Thắng Trang 15
Đồ án môn học Phân tích thiết kế hệ thống quản lý ATM
2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
2.4.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng “Quản trị”
Hình 2.4.1. Biểu đồ chức năng “Quản trị”.

Sinh viên thực hiện : Cao Văn Cường Giảng viên hướng dẫn:
Phạm Việt Dũng Th.S: Nguyễn Thị Hồng Khánh
Nguyễn Văn Thắng Trang 16
Đồ án môn học Phân tích thiết kế hệ thống quản lý ATM
2.4.2.

Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng “Cập nhật”
Hình 2.4.2. Biểu đồ chức năng “Cập nhật”.
Sinh viên thực hiện : Cao Văn Cường Giảng viên hướng dẫn:
Phạm Việt Dũng Th.S: Nguyễn Thị Hồng Khánh
Nguyễn Văn Thắng Trang 17
Đồ án môn học Phân tích thiết kế hệ thống quản lý ATM
2.4.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý thẻ
Hình 2.4.3 Biểu đồ luồng dữ liệu của chức năng quản lý thẻ
Mô tả chức năng Quản lý thẻ:

Tác nhân ngoài: Khách hàng

Kho: Thẻ - Chứa các dữ liệu về thẻ: mã thẻ,tình trạng thẻ, và các dữ
liệu về tài khoản của khách hàng sở hữu thẻ

Các chức năng:
Phản hồi: Đưa thông báo ra màn hình máy ATM để giao tiếp với
khách hàng;
Đăng ký sử dụng thẻ: Yêu cầu khách hàng đưa các thông tin cần
thiết để làm thẻ nếu có nhu cầu
Sinh viên thực hiện : Cao Văn Cường Giảng viên hướng dẫn:
Phạm Việt Dũng Th.S: Nguyễn Thị Hồng Khánh
Nguyễn Văn Thắng Trang 18
Đồ án môn học Phân tích thiết kế hệ thống quản lý ATM

Kiểm tra số lượng thẻ của người đăng ký: Trong trường hợp
khách hàng muốn làm thẻ phụ
Cấp phát thẻ: Bao gồm các công việc về xử lý quá trình lấy thông
tin, tạo tài khoản,… cho khách hàng và in thành thẻ để giao tới tay
khách hàng.
Thu hồi thẻ: Nếu khách hàng nhập sai số pin từ 3 lần trở lên, hệ
thống

Đầu vào: Các thao tác của khách hàng giao dịch với máy ATM

Đầu ra: Thông báo cho khách hàng hiện trên màn hình máy ATM, giấy
ghi thông tin tài khoản, thẻ và hướng dẫn sử dụng thẻ trong trường hợp
cấp phát thẻ cho khách hàng.
2.4.4 Biểu đồ luồng dữ liệu của chức năng Quản lý giao dịch
Hình 2.4.4 Biểu đồ luồng dữ liệu của chức năng giao dịch
Sinh viên thực hiện : Cao Văn Cường Giảng viên hướng dẫn:
Phạm Việt Dũng Th.S: Nguyễn Thị Hồng Khánh
Nguyễn Văn Thắng Trang 19
Đồ án môn học Phân tích thiết kế hệ thống quản lý ATM
Mô tả chức năng quản lý Giao dịch:

Tác nhân ngoài: Khách hàng

Kho: Thẻ (như trên); Tiền ATM: Tiền trong máy ATM; Lưu thông tin
giao dịch: Lưu thông tin về các giao dịch như: thời gian, địa điểm, số
tiền giao dịch,

Các chức năng:
Nhận pin / yêu cầu - Kiểm tra pin/ yêu cầu: Khách hàng nhập số pin
vào máy, nếu thoả mãn, máy sẽ giao tiếp với khách qua chức năng phản

hồi, và cho phép khách hàng tiếp tục nhập vào yêu cầu giao dịch.
Nếu không thoả mãn, máy cũng đưa ra thông báo với khách hàng
thông qua chức năng thông báo.
Thực hiện giao dịch: Bao gồm việc xử lý các chức năng: gửi tiền, rút
tiền và chuyển khoản.
Đối với trường hợp rút tiền: khi máy nhận yêu cầu sẽ kiểm tra xem
số tiền trong máy ATM hiện tại có đủ cung cấp cho khách hay không và
thực hiện tiếp.
Đối với trường hợp chuyển khoản: Ngoài những thông tin tối thiểu
về tài khoản trong thẻ đang sử dụng; Hệ thống phải truy cập vào kho thẻ
để lấy thông tin về tài khoản của người được chuyển khoản.
Sau khi đã kiểm tra và hoàn thành việc xử lý, hệ thống sẽ thông báo
tới khách hàng kết quả giao dịch.

Đầu vào: Các dữ liệu do khách hàng nhập vào

Đầu ra: Các thông báo sau mỗi lần thao tác, tiền (rút tiền) và thông báo
chuyển khoản thành công hay thất bại.
Sinh viên thực hiện : Cao Văn Cường Giảng viên hướng dẫn:
Phạm Việt Dũng Th.S: Nguyễn Thị Hồng Khánh
Nguyễn Văn Thắng Trang 20
Đồ án môn học Phân tích thiết kế hệ thống quản lý ATM
2.4.5. Biểu đồ luồng dữ liệu của chức năng Tìm kiếm
Hình 2.4.5 Biểu đồ luồng dữ liệu của chức năng tìm kiếm
Mô tả chức năng Tìm kiếm:

Tác nhân ngoài: Người quản lý, nhân viên và khách hàng

Kho: Kho thẻ, thông tin giao dịch và kho thống kê, báo cáo


Chức năng tìm kiếm giúp cho khách hàng hoặc người quản lý tìm kiếm
bất cứ thông tin nào về tài khoản, về thẻ, hay các giao dịch.

Đầu vào: yêu cầu của khách hàng, nhân viên và nhà quản lý

Đầu ra: thông tin đang tìm kiếm
Sinh viên thực hiện : Cao Văn Cường Giảng viên hướng dẫn:
Phạm Việt Dũng Th.S: Nguyễn Thị Hồng Khánh
Nguyễn Văn Thắng Trang 21
Đồ án môn học Phân tích thiết kế hệ thống quản lý ATM
2.4.6. Biểu đồ luồng dữ liệu của chức năng Thống kê – Báo cáo
Hình 2.4.6 Biểu đồ luồng dữ liệu của chức năng Thống kê – báo cáo
Mô tả chức năng Thống kê – Báo cáo:

Tác nhân ngoài: Người quản lý, khách hàng

Kho: thẻ, tiền, thông tin giao dịch, báo cáo

Chức năng: Cho phép người quản lý nắm được thông tin về toàn bộ hệ
thống, đồng thời vào định kỳ cuối tháng sẽ có bản thống kê cho khách
hàng.

Đầu vào: yêu cầu của nhà quản lý

Đầu ra:Thông tin thống kê cho nhà quản lý và khách hàng
Sinh viên thực hiện : Cao Văn Cường Giảng viên hướng dẫn:
Phạm Việt Dũng Th.S: Nguyễn Thị Hồng Khánh
Nguyễn Văn Thắng Trang 22
Đồ án môn học Phân tích thiết kế hệ thống quản lý ATM
2.5. Biểu đồ thực thể liên kết E-R

2.5.1. Mô hình thực thể liên kết E-R
Biểu đồ thực thể liên kết E-R
Sinh viên thực hiện : Cao Văn Cường Giảng viên hướng dẫn:
Phạm Việt Dũng Th.S: Nguyễn Thị Hồng Khánh
Nguyễn Văn Thắng Trang 23
Đồ án môn học Phân tích thiết kế hệ thống quản lý ATM
CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ
3.1. Các bảng cơ sở dữ liệu
3.1.1 Bảng Ngân hàng (NganHang)
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Allow NULL Diễn giải
MaNganHang Numeric (18, 0) Mã ngân hàng
TenNganHang Nvarchar 50 Tên Ngân hàng
Ghi Chú Nvarchar 225 Ghi chú
Bảng 3.1.1. Thông tin dữ liệu bảng ngân hàng.
3.1.2. Bảng Gửi Tiền (GuiTien)
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Allow
NULL
Diễn giải
MaGD numeric (18, 0) Mã giao dịch
HoTen Nvarchar 50 Tên chủ thẻ giao dịch
SoCMND nvarchar 10 Số CMTND
DiaChi nvarchar 255 Địa chỉ
DienThoai nvarchar 10 Số điện thoại
Email nvarchar 50 Email
NgayGui Datetime Ngày Gửi
SoTaiKhoan Nvarchar 10 Số tài khoản giao dịch
SoTienGui Money Số tiền gửi
GhiChu Nvarchar 255 Mô tả
Bảng 3.1.2. Thông tin dữ liệu bảng Gửi tiền.
3.1.3. Bảng Tài khoản (TaiKhoan)

Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Allow
NULL
Diễn giải
SoTaiKhoan Nvarchar 10 Số tài khoản
PinCode Nvarchar 50 Mã pin thẻ ATM
HoTen Nvarchar 50 Tên chủ thẻ
SoCMND nvarchar 10 Số CMTND
DiaChi nvarchar 255 Địa chỉ
Sinh viên thực hiện : Cao Văn Cường Giảng viên hướng dẫn:
Phạm Việt Dũng Th.S: Nguyễn Thị Hồng Khánh
Nguyễn Văn Thắng Trang 24
Đồ án môn học Phân tích thiết kế hệ thống quản lý ATM
DienThoai nvarchar 10 Số điện thoại
Email nvarchar 50 Email
NgayMo Datetime Ngày mở tài khoản
NgayDaoHan Datetime Ngày đáo hạn
MaLoaiTK Numeric (18, 0) Mã Loại tài khoản
MaNganHang Numeric (18, 0) Mã ngân hàng
SoDuTK Money Tiền gửi
DaDong Bit Trạng thái
GhiChu Nvarchar 255 Mô tả
Bảng 3.1.3. Thông tin dữ liệu bảng Tài khoản.
3.1.4. Bảng Rút Tiền (RutTien)
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Allow
NULL
Diễn giải
MaGD Numeric (18, 0) Mã giao dịch
NgayRut Datetime Ngày rút
SoTaiKhoan Nvarchar 10 Số tài khoản
SoTienRut Money 10 Số tiền rút

GhiChu nvarchar 255 Mô tả
Bảng 3.1.4. Thông tin dữ liệu bảng Rút tiền.
3.1.5. Bảng Chuyển khoản (ChuyenKhoan)
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Allow
NULL
Diễn giải
MaGD Numeric (18, 0) Mã giao dịch
NgayCK Datetime Ngày chuyển khoản
STKGui Nvarchar 50 Số tài khoản chuyển
STKNhan Nvarchar 50 Số tài khoản nhận
SoTienCK Money Số tiền chuyển
ChiPhiCK Money Chi phí chuyển khoản
TongCong Money Tổng cộng
GhiChu Nvarchar 255 Mô tả
Bảng 3.1.5. Thông tin dữ liệu bảng Chuyển khoản.
Sinh viên thực hiện : Cao Văn Cường Giảng viên hướng dẫn:
Phạm Việt Dũng Th.S: Nguyễn Thị Hồng Khánh
Nguyễn Văn Thắng Trang 25

×