Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

GIÁO ÁN CHƯƠNG TRÌNH GDMN MỚI-CHỦ ĐỀ ĐỘNG VẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.45 KB, 74 trang )

I/ MỤC TIÊU:
I/ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT:
- Phát triển một số vận động cơ bản cho trẻ như: bò, trườn, bật, ném, chạy…
- Phát triển sự phối hợp vận động của các bộ phận cơ thể, vận động nhịp
nhàng với các bạn.
- Phát triển các cơ nhỏ của bàn tay thơng qua các hoạt động khác nhau.
- Giúp phát triển thể lực qua các trò chơi dân gian, qua các vận động.
- Phát triển các giác quan thơng qua việc sử dụng và tìm hiểu các đặc điểm
của các con vật, lợi ích, cách bảo vệ…
II/ PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC:
- Trẻ biết động vật sống ở khắp nơi ( trong nhà, trên rừng, dưới nước): tên gọi,
đặc điểm, môi trường sống, thức ăn, vận động, sinh sản.
- Mối quan hệ giữa vận động và môi trường sống của động vật: cấu tạo, vận
động, thức ăn, ích lợi, tác hại của chúng đối với môi trường sống.
- So sánh phân loại một số động vật về hình dáng cấu ạto, sinh sản, thức ăn,
nơi sống, vận động.
- Biết dinh dưỡng qua các món ăn được chế biến từ động vật.
- Biết nơi sống, các loại thức ăn, sự lớn lên của chúng.
- Biết cách chăm sóc, bảo vệ các vật nuôi.


- Biết đếm, nhận biết chữ số 8.
- Biết tách gộp, thêm bớt trong phạm vi 8.
III/ PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ:
- Mở rộng kỹ năng giao tiếp qua các hoạt động khám phá chủ điểm như: trò
chuyện, thảo luận, kể chuyện…
- Biểu lộ các trạng thái cảm xúc của bản thân trẻ bằng ngơn ngữ và phi ngơn
ngữ.
- Đóng vai, tạo dáng, bắt chước các con vật: về tiếng kêu, vận động ( chạy,
nhảy..).
- Hát, đọc thơ, giải câu đố, kể chuyện về các con vật.


- Trẻ biết nhận biết các chữ cái I, t, c, b, d, đ qua tên các con vật.
IV/ PHÁT TRIỂN THẨM MỸ:
- Tô, vẽ, xé dán về các con vật.
- Mong muốn tạo ra cái đẹp.
V/ PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM-XÃ HỘI:
- Yêu quý, chăm sóc một số con vật ni gần gũi.
- Q trọng người chăn ni.
- u q vẻ đẹp, hình dáng, màu sắc, tiếng kêu, vận động của các con vật.
II/ KẾT QUẢ MONG ĐỢI:
1. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT:
- Trẻ thực hiện tự tin và khéo léo một số vận động cơ bản: bị, trườn, chạy,
nhảy…
- Trẻ có thói quen giữ gìn vệ sinh trong ăn uống, và giữ vệ sinh an tồn khi
tiếp xúc với các con vật.
- Trẻ biết ích lợi của các món ăn từ động vật đối với sức khoẻ con người.
- Trẻ biết tránh nguy hiểm khi tiếp xúc với những con vật hung dữ.
2. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC:
- Trẻ biết so sánh để thấy được sự giống nhau và khác nhau của các con vật
quen thuộc, gần gũi qua một số đặc điểm của chúng.
- Trẻ biết ích lợi, tác hại của các con vật đối với đời sống con người.
- Trẻ biết mối quan hệ đơn giản giữa động vật với môi trường sống ( thức ăn,
sinh sản, vận động…)
- Có một số kỹ năng đơn giản về cách chăm sóc các con vật ni gia đình.
- Trẻ biết đếm đến 8, nhận biết chữ số 8.
- Trẻ biết thêm bớt, tách gộp trong phạm vi 8.
3. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ:
- Trẻ biết sử dụng các từ chỉ tên gọi, và một số đặc điểm nổi bật rõ nét của
một số con vật gần gũi.
- Trẻ biết nói lên những điều trẻ quan sát, biểu lộ các trạng thái cảm xúc của
bản thân trẻ bằng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ.



4.
5.
-

Biết nhận biết các chữ cái qua tên các con vật: chữ I, t, c, b, d, đ.
Biết xem sách, tranh ảnh về động vật.
PHÁT TRIỂN THẨM MỸ:
Trẻ biết thể hiện cảm xúc cảm xúc của mình qua bài hát, bài thơ, biết vận
động minh hoạ phù hợp với nội dung bài hát.
Hát đúng giai điệu bài hát, vận động nhịp nhàng, phù hợp với sắc thái bài
hát.
Biết mong muốn tạo ra sản phẩm đẹp.
PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM- XÃ HỘI:
Trẻ biết yêu quý, chăm sóc các con vật gần gũi.
Biết bảo vệ động vật quý hiếm.
Biết quý trọng người chăn ni.

MỘT SỐ CON
VẬT SỐNG
TRONG RỪNG

ĐỘNG VẬT
NUÔI TRONG
GIA ĐÌNH

THẾ GIỚI
ĐỘNG
VẬT


THẾ GIỚI
CÔN TRÙNG

ĐỘNG VẬT
SÔNG DƯỚI
NƯỚC


- Bò cao, bò thấp chui qua cổng.
- Chạy nhanh, chạy chậm.
- Các kiểu chạy: nâng cao đùi, gót chạm
mông.

Phát
triển thể
chất

Phát
triển
nhận
thức
-

-

Biết nhận biết, phân biệt
một số con vật nuôi gia
đình, con vật sống trong
rừng, con vật sống dưới

nước, con côn trùng.
Biết môi trường sống, ích
lợi và tác hại của chúng.

THẾ GIỚI
ĐỘNG VẬT

Phát triển
tình cảm xã
hội

Trò chơi phân vai:
-Tiêm phòng cho vật
nuôi.
- Quầy bán thức ăn
(con vật)
- Chế biến món ăn từ
vật nuôi.
- Gia đình đi xem
vườn bách thú

* Truyện thơ:
- Mèo đi câu cá.
- Chó sói và bầy cừu.
- Ai đđáng khen nhiều hơn.
- Nàng tiên ốc.
* Làm quen CC:
i – t – c , b ,d, đ.

Phát triển

ngôn ngữ

Phát triển
thẩm mỹ

- Tạo hình:
+ Vẽ gà trống
+ Làm đồ chơi…lá cây con trâu
+ Nặn con thỏ, cắt dán thú rừng
+ In hình và tô màu con côn
trùng.
+ Vẽ đàn cá bơi.
+ Vẽ con bướm. Nặn con bướm.
- ÂN:
+ Vì sao mèo rửa mặt.
+ Chú voi con ở Bản Đôn.
+ Chú ếch con.
+ Chị ong nâu và em bé
+ Con chuồn chuoàn


CHỦ ĐỀ NHÁNH 1:
MỘT SỐ CON VẬT NI
GIA ĐÌNH.
I/ MỤC TIÊU:
1. Phát triển nhận thức:
- Cháu biết tên gọi và các đặc điểm nổi bật của các con vật nuôi trong nhà,
biết ích lợi của chúng.
- Nhận biết nhóm gia súc, gia cầm.
- Trẻ biết mối quan hệ đơn giản giữa các con vật nuôi với môi trường sống ( thức

ăn, sinh sản, vận động…)
- Có một số kỹ năng đơn giản về cách chăm sóc các con vật ni gia đình.
- Trẻ biết đếm đến 8, nhận biết chữ số 8.
2. Phát triển thể chất:
- Giúp phát triển thể lực qua các vận động cơ bản: bị bằng bàn tay và cẳng chân
chui qua cổng.
- Cháu biết các chất dinh dưỡng có trong con vật nuôi trong gia đình.
3. Phát triển ngơn ngữ:
- Dùng lời nói để miêu tả lại các đặc điểm, bộ phận chính của các vật nuôi
trong gia đình.
- Cháu tham gia hát, đọc thơ to, rõ ràng, mạch lạc.
4. Phát triển thẩm mỹ:
- Biết tạo ra các con vật dễ thương từ các nguyên vật liệu có sẳn.
- Yêu vẻ đẹp về máu sắc, dáng đi, tiếng kêu…của vật nuôi trong nhà.
5. Phát triển tình cảm- xã hội:
- Có thái độ yêu quý và biết chăm sóc vật ni trong nhà.
- Trẻ biết thể hiện cảm xúc cảm xúc của mình qua bài hát, bài thơ, biết vận động
minh hoạ phù hợp với nội dung bài hát.
- Hát đúng giai điệu bài hát, vận động nhịp nhàng, phù hợp với sắc thái bài hát.
- Biết mong muốn tạo ra sản phẩm đẹp.
II/ KẾT QUẢ MONG ĐỢI:
1. Phát triển nhận thức:


- Trẻ biết tên gọi và các đặc điểm nổi bật của các con vật nuôi trong nhà, biết
ích lợi của chúng.
- Trẻ nhận biết nhóm gia súc, gia cầm.
- Trẻ biết mối quan hệ đơn giản giữa các con vật nuôi với môi trường sống ( thức
ăn, sinh sản, vận động…)
- Trẻ có một số kỹ năng đơn giản về cách chăm sóc các con vật ni gia đình.

- Trẻ biết đếm đến 8, nhận biết chữ số 8.
2. Phát triển thể chất:
- Trẻ phát triển thể lực qua các vận động cơ bản: bị bằng bàn tay và cẳng chân
chui qua cổng.
- Trẻ biết các chất dinh dưỡng có trong con vật nuôi trong gia đình.
3. Phát triển ngơn ngữ:
- Trẻ biết dùng lời nói để miêu tả lại các đặc điểm, bộ phận chính của các vật
nuôi trong gia đình.
- Trẻ tham gia hát, đọc thơ to, rõ ràng, mạch lạc.
- Trẻ phát âm rõ ràng các chữ cái: i, t, c
4. Phát triển thẩm mỹ:
- Trẻ biết tạo ra các con vật dễ thương từ các nguyên vật liệu có sẳn.
- Trẻ biết yêu vẻ đẹp về máu sắc, dáng đi, tiếng kêu…của vật nuôi trong nhà.
5. Phát triển tình cảm- xã hội:
- Trẻ có thái độ u q và biết chăm sóc vật ni trong nhà.
- Trẻ biết thể hiện cảm xúc cảm xúc của mình qua bài hát, bài thơ, biết vận động
minh hoạ phù hợp với nội dung bài hát.
- Trẻ hát đúng giai điệu bài hát, vận động nhịp nhàng, phù hợp với sắc thái bài hát.
- Trẻ biết mong muốn tạo ra sản phẩm đẹp.

-------------**********---------------


KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 15
( Một số con vật ni gia đình)
(22/11/2010-26/11/2010)
Hoạt
động
ĐĨN
TRẺ


Thể
Dục
Sáng

Hoạt
động
có chủ
đích

Hoạt
động
ngồi
trời

Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

- Đón trẻ, hướng trẻ đến các đồ dùng đồ chơi trong lớp.
- Trò chuyện, trao đổi với phụ huynh.
- Hơ hấp: gà trồng gáy: o o o...
- Tay : ngồi xuống duỗi thẳng 2 chân, 2 tay sang ngang, 2 tay đưa lên cao.
- Chân: ngồi xuống duỗi thẳng 2 chân, nhấc cao từng chân.

- Bụng : ngồi xuống duỗi thẳng 2 chân, 2 tay sang ngang, cúi gập người hai
tay chạm ngón chân.( mũi tay này chạm mũi chân kia)
- Bật: Bật tách chân – khép chân, 2 tay sang ngang.

Những con vật
đáng u”

“ Bé đếm
vật ni”

“ Chiếc cổng
bí mật ”

“ Vì sao
chim hay
hót”

“ Mèo đi câu
cá”

« Người mù và
bầy ruồi’ »

“ Thỏ tắm
nắng”

“Mèo bắt
chuột”

« Bắt vịt

trên cạn »

“ Gà vào
vườn rau.”


I/ Yêu cầu:
- Cháu được hít thở không khí trong lành buổi sáng,
- Tập đều, đúng các động tác theo hiệu lệnh cơ.
II/ Chuẩn bị:
- Sân tập bằng phẳng.
III/ Hướng dẫn:
1/ Khởi động: Cho cháu hát bài “ chú gà trống gọi” đi vòng tròn, tập các kiểu
chân, chạy nhẹ nhàng.
2/ Trọng động: Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp.
- Hô hấp 1: “ gà gáy ò ó o…”
-Tư thế chuẩn bị ( TTCB) : Đứng thẳng, khép chân, tay thả xuôi, đầu
không cúi.
-Thực hiện : Bước chân trái lên phía trước, chân phải kiễng gót, 2 tay
khum trước miệng, nghiêng người về bên trái giả làm tiếng gà gáy “ ò ó o…” cô
động viên trẻ làm tiếng gà gáy càng to, ngân dài càng tốt. Sau đó hạ tay xuống,
chân trái về tư thế chuẩn bị, tiếp tục đổi bên và thực hiện như trên.
-Tay : Ngồi xuống duỗi thẳng 2 chân, tay đưa sang ngang, 2 tay gập vào vai.
+ TTCB: Ngồi xuống duỗi thẳng 2 chân, 2 tay để lên đùi.
+ Nhịp 1: Hai tay đưa sang ngang.
+ Nhịp 2: Hai tay đưa lên cao.
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: về TTCB.
+ Nhịp 5,6,7,8 thực hiện như trên.
- Chân : Ngồi xuống duỗi thẳng 2 chân, nhấc cao từng chân.

+ TTCB: Ngồi xuống duỗi thẳng 2 chân, 2 tay để lên đùi.
+ Nhịp 1: Nhấc cao chân phải.


+ Nhịp 2: Nhấc cao chân trái.
+ Nhịp 3: như nhịp 1.
+ Nhịp 4: về TTCB.
+ Nhịp 5, 6,7,8 thực hiện đổi chân.
- Bụng : Hai tay sang ngang, cúi gập người tay này chạm mũi chân kia.
+ TTCB: Ngoài xuống duỗi thẳng 2 chân, 2 tay để lên đùi.
+ Nhịp 1: Hai tay sang ngang.
+ Nhịp 2: Cúi gập người xuống (duỗi 2 chân thẳng) tay chạm ngón chân trái.
+ Nhịp 3: Cúi gập người xuống (duỗi 2 chân thẳng) tay chạm ngón chân phải.
+ Nhịp 4: về TTCB.
+ Nhịp 5, 6,7,8 thực hiện như trên, đổi tay và chân.
- Bật 1: bật tách chân , khép chân kết hợp đưa tay sang ngang.
+ TTCB: Đứng khép chân, tay thả xuôi.
+ Nhịp 1: Bật tách chân, kết hợp đđưa 2 tay sang ngang.
+ Nhịp 2: Bật khép chân, tay thả xuôi.
3. Hồi tĩnh: hít vào- thở ra.

-----------***********----------

I/ GĨC PHÂN VAI:
1. u cầu:
+ Thỏa mãn nhu cầu hoạt động vui chơi của trẻ.
+ Trẻ chơi theo nhóm và biết phối hợp các hành động chơi trong nhóm 1 cách
nhịp nhàng.
+ Trẻ biết thỏa thuận về chủ đề chơi, phân vai chơi, nội dung chơi,…
+ Biết liên kết các nhóm trong khi chơi, biết thể hiện vai chơi một cách tuần tự,

chi tiết, độc lập.
+ Trẻ biết thể hiện các vai như: Ơng Tư chăn ni, bác só thú y, bán thức ăn vật
ni, mẹ con…


2/ Chuẩn bị:
- Một số con vật ni gia đình.
- Một số thức ăn cho vật ni như: thóc, gạo…
- Đồ chơi bác só: ống tiêm, thuốc, ống nghe,…
- Đồ chơi BTLNT.
3/ Hướng dẫn:
- Chơi trị chơi gia đình: phân công bố mẹ và các con, phân công công việc cho
từng người trong gia đình: nấu ăn, dọn dẹp, bế em, đi mua hàng...
- Chơi cửa hàng bán các con vật ni, bán thức ăn vật ni…
- Chơi tiêm phịng bệnh cho vật ni.
II/ GĨC XÂY DỰNG:
1. u cầu:
- Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau một cách phong phú để xây dựng các
cơng trình mà trẻ thích như xây trang trại chăn ni…, biết nhận xét ý tưởng, sản
phẩm của mình khi xây dựng.
- Trẻ biết phối hợp cùng nhau tạo nên sản phẩm.
2/ Chuẩn bị:
- Khối xây dựng các loại.
- Khối lắp ráp.
- Hàng rào, cây quả, hoa.
- Đồ chơi các con vật ni gia đình.
3/ Hướng dẫn:
- Hướng dẫn các bác xây dựng thực hiện cơng trình theo ý tưởng của mình: xây,
xếp chuồng cho vật nuôi: chuồng gà,chuồng vịt, chuồng lợn…
- Hướng dẫn cách sắp xếp bố cục cho đẹp mắt, hợp lý.

III/ GÓC NGHỆ THUẬT:
1.u cầu:
+ Trẻ biết cầm bút đúng cách, biết chọn màu tô cho bức tranh nổi bật. Thể hiện
được ý tưởng của trẻ qua bức tranh.
+ Trẻ hát đúng giai điệu và vận động theo nhạc các bài hát về thế giới động vật.
+ Luyện cho trẻ tự tin, sự khéo léo.
2/ Chuẩn bị:
- Bút màu, giấy vẽ, bút vẽ, bàn ghế, Đất nặn, bảng, kéo, keo dán.
- Đất nặn, bảng, kéo, keo dán, Nhạc cụ, máy cat set, đóa nhạc,…
- Tranh vẽ về một số con vật ni quen thuộc.


3/ Hướng dẫn:
- Xem tranh ảnh, truyện tranh về các con vật khác nhau.
- In hình, vẽ, tơ màu, nặn các con vật ni gia đình.
- Xem truyện, đọc thơ, hát, bắt chước điệu bộ của các con vật nuôi.
- Cháu tập sử dụng nhạc cụ gõ theo nhịp, theo phaùch.
- Haùt, vận động theo nhạc các bài hát về động vật như: “ gà trống, mèo con và cún
con, một con vịt, đàn gà trong sân, chú mèo mà trèo cây cao”…
IV/ GĨC HỌC TẬP:
1/ u cầu:
+ Trẻ biết tô các nét chữ cơ bản.
+ Biết nhận dạng các chữ số, chữ cái đã học.
+ Hứng thú xem tranh một số con vật.
2/ Chuẩn bị:
- Bộ học phẩm của các cháu.
- Tranh ảnh một số con vậ ni.
3/ Hướng dẫn:
- Xem tranh, kể chuyện theo tranh về một số con vật nuôi.
- Chơi lô-tô về các con vật nuôi.

- Xếp hình, ghép hình “ con gà trống”
- Chơi với các con số, con chữ.
V/ GĨC THIÊN NHIÊN:
1/ u cầu:
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động lau lá cây và chăm sóc cây.
- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động khám phá khoa học.
2/ Chuẩn bị:
- Một số hạt giống, cành cây.
- Đất, chậu,
3/ Hướng dẫn:
- Chăm sóc caây xanh.
- Tập đong nước.

-----------------***********--------------


THỨ HAI
(22/11/2010
)

HOẠT ĐỘNG HỌC
“ NHỮNG CON VẬT
ĐÁNG YÊU?”
I/ u cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ nhận biết tên gọi, ích lợi, đặc điểm về hình dáng và mơi trường sống của các
con vật ni ở gia đình.
2. Kỹ năng:
- Phát triển khả năng quan sát, so sánh, phân biệt nhanh dấu hiệu đặc trưng của các
con vật ni ở gia đình.

3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật ni, biết chăm sóc và bảo vệ những con vật
ni ở gia đình, biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sau khi tiếp xúc với vật nuôi.
II/ Chuẩn bị:
- Một số câu đố về các con vật nuôi.
- Tranh ảnh, lơ tơ các con vật ni: chó, mèo, lợn, gà, vịt, trâu, bò…
- Âm thanh tiếng kêu của các con vật ni trong máy vi tính.
III/ Tổ chức hoạt động:
1. Hoạt động 1: “ Những con vật đáng yêu trong nhà”
- Cho trẻ hát bài “ Gà trống, mèo con và cún con”
- Trong bài hát có những con vật ni gì?
- Nhà con có những con vật ni gì? Ni nó để làm gì?
- Cho trẻ kể tên những con vật ni có 2 chân, nêu đặc điểm chung, mơi trường
sống, nêu ích lợi.
- Những con vật ni ở gia đình có 2 chân có lơng vũ và đẻ trứng có tên gọi chung
là gì? ( nhóm gia cầm).
- Cho trẻ xem tranh và so sánh gà, vịt.
- Cho trẻ kề tên những con vật ni có 4 chân, nêu đặc điềm chung, ích lợi.
- Những con vật ni ở gia đình có 4 chân, có lơng mao và đẻ con có tên gọi chung
là gì? ( gia súc).
- Cho trẻ xem tranh và so sánh con trâu, con bò.


2. Hoạt động 2: “ Đố bé con gì?”
- Cơ nêu câu đố, trẻ nghe và đoán.
+ “ Hay nằm, lười đi
Ăn cám, ăn rau
Bụng to no tròn
Mồm kêu ụt ịt” ( con lợn)
+ “ Co gì bắt chuột rất tài

Mắt xanh, lơng mượt, râu dài, sợi cong
Khi đói cơm tép là xong
Vươn vai ngủ dậy, lưng khòng miệng meo” ( con mèo)
+ “ Con gì lơng mượt
Đơi sừng cong cong
Lúc ra cánh đồng
Cày bừa rất giỏi” ( con trâu)
+ “ Bộ lông sặc sở, muợt mà
Trên đầu mào đỏ như là hoa tươi
Sáng tinh mơ gáy vang trời
Đánh thức mọi lồi mau dậy đi thơi”. ( con gà trống)
3. Hoạt động 3: “ Trò chơi Mẹ đi chợ”
- Lần 1: cơ nói đặc điểm, trẻ nêu tên con vật ni.
- Lần 2: cơ nói tên vật ni, trẻ nêu thức ăn vật ni đó.
- Lần 3: cơ nêu tên vật ni, trẻ nói lợi ích vật ni đó.
- Cơ nhận xét sau mỗi lần chơi.

-------------************-------------

HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
“ NGƯỜI MÙ VÀ BẦY RUỒI ”
I/ u cầu:
- Trẻ được tắm nắng, hít thở khơng khí trong lành.
- Trẻ chơi vận động hứng thú đúng luật.
II/ Chuẩn bị:
- Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ.
III/ Hướng dẫn:


1. Chơi vận động: “ Người mù và bầy ruồi”

- Cơ giới thiệu tên trị chơi, cách chơi, luật chơi.
+ Cách chơi: Cô cho cả lớp bốc thăm, nếu ai bốc thăm trúng mẫu giấy có ghi “
Người mù bắt ruồi” thì bị bịt mắt.Những bé khác làm ruồi. Vẽ một vòng tròn to
trên sân chơi. Tất cả “ ruồi” đứng quanh vòng tròn. Đàn ruồi di động theo vòng
tròn, triu chọc người mù để bị bắt. Người mù cố bắt được con ruồi và nhận diện
nó. Khi người mù bắt được 1 con 1 ruồi, người mù phải dùng mọi biện pháp để
nhận diện ruồi. Nếu người mù đoán trúng thì “ ruồi” phải làm người người mù
thay thế. Người mù đoán trúng ruồi sẽ được tuyên dương.
+ Luật chơi: Người mù đốn trúng ruồi thì ruồi phải thay thế.
- Cô cho trẻ chơi 3-4 lượt tùy theo hứng thú trẻ.
2. Chơi tự do.
* Đánh giá cuối ngày:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

------------**********--------------THỨ BA
(23/11/2010
)

HOẠT ĐỘNG HỌC
“ BÉ ĐẾM VẬT NUÔI ?”
I/ u cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết đếm đến 8 và nhận biết chữ số 8.
- Trẻ biết so sánh thêm bớt các nhóm đối tượng trong phạm vi 8.
- Trẻ ôn kiến thức về những con vật ni gia đình.
2. Kỹ năng:

- Luyện kỹ năng quan sát, so sánh và đặt thẻ số tương ứng.
- Luyện kỹ năng so sánh tương ứng 1:1.


3. Thái độ:
- Biết tập trung chú ý thực hiện theo u cầu cơ.
II/ Chuẩn bị:
- Mỗi trẻ có 8 con mèo, 8 con cá ngựa, thẻ chữ số 8.
- 2 tờ giấy trắng có vẽ các con vật ni có số lượng trong pham vi 8.
- Thẻ chấm trịn.
III/ Tổ chức hoạt động:
1. Hoạt động 1: “ Bé đếm vật nuôi”
- Cho trẻ hát bài “ Gà trống, mèo con và cún con”
- Đàm thoại về một số con vật ni gia đình.
- Cơ kể chuyện sáng tạo tạo tình huống để trẻ lần lượt xếp các chú mèo và cá
ngựa ra đếm.
+ Cô cho trẻ đếm số mèo: 7
+ Tạo tình huống lấy thêm 1 chú mèo, cho trẻ đếm: 8
+ Cho trẻ đếm số cá ngựa: 7
+ Cho trẻ so sánh 2 nhóm: nhóm mèo – nhóm cá ngựa.
+ Tạo tình huống để trẻ lấy thêm 1 con cá ngựa và đếm lại: 8
- Cho trẻ so sánh lại 2 nhóm trên: bằng nhau.
- Cho trẻ đặt số tương ứng: số 8.
- Cơ giới thiệu, phân tích chữ số 8.
- Cho trẻ lần lượt bớt số mèo và số cá ngựa.
2. Hoạt động 2: “ Thi xem ai nhanh”
- Cách chơi: Cho 2 đội thi đua tìm và nối chữ số tương ứng cho các nhóm đối
tượng .
- Luật chơi: Đội nào nối đúng chữ số sẽ chiến thắng. Thời gian trị chơi là một
bản nhạc.

- Cơ cho trẻ chơi và nhận xét.
3. Hoạt động 3: “ Về đúng chuồng”
- Cách chơi: Mỗi trẻ nhận 1 thẻ chấm trịn. Vừa đi vừa hát, khi có hiệu lệnh “ về
đúng chuồng” tất cả cầm thẻ chạy vào vòng trịn có chữ số tương ứng: VD thẻ
có 8 chấm trịn chạy về chuồng có thẻ số 8.
- Luật chơi: Ai về không đúng chuồng bắt phạt làm “ vịt đẻ”.
- Cô cho trẻ chơi và nhận xét.

--------------************--------------


HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
“ THỎ TẮM NẮNG”
I.u cầu
- Trẻ chơi ngoan,.không xô đẩy ,dành đồ chơi với bạn
- Lắng nghe và trả lời được các câu hỏi của cơ.
- Tích cực tham gia các trò chơi.
- Biết quan sát thời tiết.
- Lắng nghe và phân biệt các âm thanh khác nhau.
II. Chuẩn bị
- Sân chơi sạch sẽ, thoáng mát.
- Đồ dùng đồ chơi đầy đủ.
III. Tiến hành
- Tập trung trẻ ra sân hát bài” đi chơi”.
- Dạo quanh sân trường và quan sát thời tiết.
- Chơi vận động : trời nắng trời mưa:.trẻ làm những chú thỏ con vận động hoạ theo
bài hát “ trời nắng trời mưa”.
- Chơi tự do: cháu chơi và hoạt động với các đồ chơi có sẵn trên sân.
- Kết thúc cơ tập trung trẻ và nhận xét giờ chơi.
* Đánh giá cuối ngày:

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

--------------**************------------THỨ TÖ
(24/11/2010
)

HOẠT ĐỘNG HỌC
“ CHIẾC CỔNG BÍ MẬT?”
I/ u cầu:
- Dạy trẻ bò phối hợp chân tay nhịp nhàng.


- Trẻ bò khéo léo cẳng chân sát sàn, chui qua không chạm cổng.
- Trẻ thực hiện bài tập sôi nổi, hứng thú.
II/ Chuẩn bị:
- 2 cái cổng.
- Sân tập bằng phẳng.
- Tranh lô tô một số con vật nuôi gia đình đặt phía trước cổng.
- Bản.
III/ Tổ chức hoạt động:
1. Hoạt động 1: “ Câu chuyện về các loài vật”
- Cho trẻ vận động bài hát “ Gà trống, mèo con và cún con”.
- Cơ đặt tình huống kể chuyện sáng tạo để trẻ khởi động và thực hiện bài tập
phát triển chung: ngày xửa ngày xưa khi các lồi vật chưa có tên, tiếng kêu và
dáng đi. Chúng rất khổ sở, cũng may vào 1 ngày kia có 1 thần không biết ở
phương nào bay đến. Biết được nổi khổ của mn lồi, thần liền triệu tập

mn lồi đến để ngài phong cho cái tên, tiếng kêu và dáng đi. Mn lồi vui
sướng háo hức lên đường- trẻ chạy nối đuôi nhau.
- Trẻ hô “ Thần ơi con tên chi”- Này chú gà trống choai, báo thức muôn lồi,
gáy vang khắp trời ị ó o”.( 3 lần)
- Trẻ hô “ Thần ơi con tên chi”- Này là chị ong nâu, bay khắp vườn hoa, tìm
hoa tìm mật: Trẻ dang 2 tay vẫy ngang, giơ cao.
- Trẻ hô “ Thần ơi con tên chi”- Này là vịt bầu, dáng đi lạch bạch, lạch lạch cái
mà lạch bạch: Trẻ đi tiến lên dậm 2 chân.
- Trẻ hô “ Thần ơi con tên chi”- Này là cịng, là tơm là tép: Trẻ cuối người, lưng
khom bước chéo quả trám.
- Trẻ hô “ Thần ơi con tên chi” – Này là chú khỉ, leo trèo nhảy nhót, nhảy nhót
cái mà nhảy nhót: Trẻ nhảy bật lên cao.
2. Hoạt động 2: “ Chiếc cổng bí mật”.
- Mn lồi vui sướng, hạnh phúc chưa tàn bỗng nhiên có 1 nạn kiếp ở đâu ập
xuống.Tiếng kêu cứu của bạn Thỏ: Cứu tôi với, các bạn ơi cứu chúng mình
với. hu hu, Mình và các bạn vật ni gia đình và vật ni sống trong rừng
đang vui sướng tung tăng ca hát khi được thần đặt cho cái tên, tiếng kêu, và
dáng đi dễ thương, bỗng nhiên cơn thiên tai lũ lụt ở miền Trung ập đến đã
cuốn trôi bắt hết tất cả các bạn của thỏ đi. Hu Hu! Các bạn tốt bụng hãy cứu
các bạn mình ra khỏi tay của Thần thuỷ Tinh, đường tới hang động của Thần
thuỷ Tinh phải qua rất nhiều chướng ngại vật, các bạn nhớ đi cẩn thận nhé!
Mình ở đây giữ lớp và mong tin các bạn.
- Cho trẻ chuẩn bị đội hình 2 hàng ngang sẳn sàng.


- Cho trẻ đoán xem phải đi như thế nào để nhanh và an tồn: Bị thấp qua
chướng ngại vật và chui qua cổng.
- Cho 1 trẻ xung phong thực hiện, cơ hướng trẻ bị đúng tư thế tay và chân, chui
qua cổng khéo léo không chạm vào cổng.
- Cô cho lần lượt từng 2 trẻ ở 2 hàng thực hiện bò thấp chui qua cổng, cứu 1

con vật, trẻ trước đập vào tay trẻ sau.
- Cho trẻ xếp, phân loại các vật nuôi vào chuồng.
3. Hoạt động 3: “ Tìm nước suối tiên”
- Cho trẻ bật qua các rãnh nước, leo núi tìm nước suối tiên cứu các bạn của thỏ.
+ Cho trẻ chuyển đội hình 2 hàng ngang bật qua các rãnh nước.
+ Chuyển đội hình 2 hàng dọc leo lên núi ( bò cao) .
- Cho trẻ lấy nước suối tiên và đi theo đường hẹp về nhà.
4. Hoạt động 4: “ Nghệ sĩ rừng xanh”
- Cho trẻ thư giãn với vài phút âm nhạc: cho trẻ đội mũ các loài vật vận động
theo nhạc và tự kể về mình theo nhạc đệm: tên gọi, đặc điểm, tiếng kêu, lợi
ích…

-------------************--------------

HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
“ MÈO BẮT CHUỘT”
I/ u cầu:
- Trẻ được tắm nắng hít thở khơng khí trong lành.
- Trẻ chơi vận động hứng thú, đúng luật.
- Trẻ chơi đồn kết khơng chen lấn, xơ đẩy nhau.
II/ Chuẩn bị:
- Sân chơi bằng phẳng.
- Mũ mèo, mũ chuột.
III/ Hướng dẫn:
1. Trị chơi “ Mèo bắt chuột”.
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, cách chơi, luật chơi:
+ Cách chơi: Cơ cho trẻ nắm tay nhau thành vòng tròn, chọn 2 bạn ngang sức
nhau: 1 trẻ đóng vai “ mèo”; 1 trẻ đóng vai “ chuột” 2 trẻ đứng đâu lưng vào
nhau ở giữa vịng trịn. Khi cơ có hiệu lệnh “ bắt đầu” thì chuột chạy mèo đuổi



theo, chuột chui vào hang nào thì mèo phải chui vào hang đó. Nếu như khơng
bắt được chuột coi như mèo đã thua.
+ Luật chơi: Mèo phải chui vào hang chuột đã chui.
- Cô cho trẻ chơi 10-15 phút, cô nhận xét và đổi vai chơi.
2. Trẻ chơi tự do.
* Đánh giá cuối ngày:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….

-----------**********--------THỨ NĂM
(25/11/2010
)

HOẠT ĐỘNG HỌC
“ VÌ SAO CHIM HAY HOÙT?”
I/ Yêu cầu:
- Trẻ thuộc bài hát, hát đúng giai điệu “ vì sao chim hay hót”.
- Trẻ biết vừa hát vừa vận động tự do nhịp nhàng theo nhịp điệu bài hát.
- Rèn luyện kỹ năng nghe nhạc và kỹ năng vận động theo nhạc.
- Trẻ hứng thú và biết hưởng ứng theo giai điệu bài hát “ Vật ni”
- Trẻ chơi hứng thú trị chơi “ hát về những con vật dễ thương”.
II/ Chuẩn bị:
- Đĩa nhạc bài hát “ vì sao chim hay hót”, “ vật ni”.
- Một số hình ảnh các con vật ni gia đình.
- Video clip con vật ni.
III/ Tổ chức hoạt động:

1. Hoạt động 1: “ Vì sao chim hay hót”
- Cho trẻ hát bài “ Gà trống, mèo con và cún con”
- Cho trẻ xem phim.
- Đàm thoại về một số con vật ni gia đình.


- Cho trẻ hát bài hát nói về con lợn, con vịt, con chim sâu.
- Cơ tạo tình huống cho trẻ thi đua nhau hát theo tổ, nhóm, cá nhân.
- Cơ khuyến khích trẻ hát và vận động tự do khi thể hiện bài hát.
2. Hoạt động 2: “ Vật ni gì”
- Cơ giới thiệu bài hát và hát trẻ nghe.
- Đàm thoại nội dung bài hát.
- Cô mở nhạc trẻ nghe và vận động.
3. Hoạt động 3: Trò chơi “ hát về những con vật dễ thương”
- Cô cho trẻ di chuyển đội hình đi chơi trị chơi.
- Cơ phổ biến cách chơi, luật chơi:
+ Cách chơi: 2 đội lần lượt thảo luận suy nghĩ tìm bài hát có con vật trong vịng
5 giây, sau đó cả đội đứng lên hát bài hát.
+ Luật chơi: Bài hát 2 đội không được trùng nhau. Đội nào hát được nhiều bài
hát sẽ chiến thắng.
- Cơ cho trẻ chơi và nhận xét.

----------------**************---------------

HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
“ BẮT VỊT TRÊN CẠN”
I/ u cầu:
- Trẻ được tắm nắng hít thở khơng khí trong lành.
- Trẻ chơi vận động hứng thú, đúng luật.
- Trẻ chơi đoàn kết không chen lấn, xô đẩy nhau.

II/ Chuẩn bị:
- Sân chơi bằng phẳng.
- Vẽ vòng tròn làm ao vịt.
III/ Hướng dẫn:
1`.Trị chơi “ Bắt vịt trên cạn”.
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, cách chơi, luật chơi:
+ Cách chơi: Cơ cho 1 trẻ làm người chăn vịt. Tất cả các trẻ làm vịt, các chú vịt
vận động theo bài hát “ một con vịt”, sau đó vịt lội lên bờ rỉa cánh. Khi đó
người chăn vịt chạy tới bắt vịt.
+ Luật chơi: Người chăn vịt bắt được bạn nào bạn đó phải làm người chăn vịt.
- Cơ cho trẻ chơi 10-15 phút, cô nhận xét.


2.Trẻ chơi tự do.
* Đánh giá cuối ngày:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..

------------------***************-----------------THỨ SÁU
(26/11/2010
)

HOẠT ĐỘNG HỌC
“ MÈO ĐI CÂU CÁ?”
I/ u cầu:
- Trẻ thuộc bài thơ, đọc thơ diễn cảm.
- Trẻ hiểu nội dung bài thơ: chăm chỉ, siêng năng làm việc không ham chơi la

cà.
- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động.
II/ Chuẩn bị:
- Dụng cụ đóng kịch: mũ mèo, 2 cần câu, 2 giỏ tre.
- Giáo án điện tử.
- 2 rối mèo anh, mèo em.
III/ Tổ chức hoạt động:
1. Hoạt động 1: “ 2 chú mèo lười”
- Cho trẻ đọc và vận động bài ca dao “ Chú mèo mà trèo cây cao”
- Cơ tạo tình huống cho trẻ xem rối: mèo em và mèo anh đang trò chuyện nhau
+ Chúng ta cùng tìm hiểu xem 2 bạn mèo này bạn nào đáng khen.
- Cô đọc thơ và xem tranh
- Đàm thoại nội dung bài thơ
+ Con có nhận gì về mèo anh? Những câu thơ nào chứng minh điều đó?
+ Cịn mèo em thì sao?
+ Con thích chú mèo nào? Vì sao?


+ Nếu con là 2 bạn mèo thì con sẽ làm gì?
+ Cho trẻ đặt tên bài thơ, giáo dục trẻ chăm chỉ, siêng năng làm việc không
ham chơi la cà.
- Cô tổ chức cho trẻ đọc thơ tiếp sức, đọc thơ diễn cảm.
2. Hoạt động 2: “ Bé làm thi sĩ”
- Cô cho trẻ đọc thơ sáng tạo theo ý tưởng của trẻ.
3. Hoạt động 3: “ Đóng kịch”
- Cơ cho trẻ đóng kịch thể hiện lại nội dung bài thơ.
- Cơ nhận xét.

---------------*************---------------


HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
“ GÀ VÀO VƯỜN RAU ”
I/ u cầu:
- Trẻ được tắm nắng, hít thở khơng khí trong lành.
- Trẻ chơi vận động hứng thú đúng luật.
II/ Chuẩn bị:
- Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ.
- Mơ hình vườn rau nhà ơng Tư.
III/ Hướng dẫn:
1. Chơi vận động: “ Gà vào vườn rau”
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
+ Cách chơi: Cô cho cả lớp làm đàn gà con, 1 trẻ làm ông Tư. Đàn gà vừa đi
vừa vận động bài hát “ đàn gà trong sân” Khi đàn gà vào vườn rau ông Tư chạy
ra đuổi đàn gà không cho gà phá rau.
+ Luật chơi: chú gà nào bị ông Tư bắt phải thay thế làm ông Tư.
- Cô tạo ra nhiều tình huống khác nhau cho trẻ chơi hứng thú.
- Cô cho trẻ chơi 3-4 lượt tùy theo hứng thú trẻ.
2. Chơi tự do.
* Đánh giá cuối ngày:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

----------------*************--------------

CHỦ ĐỀ NHÁNH 2:

MỘT SỐ CON VẬT SỐNG
TRONG RỪNG
I/ MỤC TIÊU:
1. Phát triển nhận thức:
- Cháu biết tên gọi và các đặc điểm nổi bật của các con vật sống trong rừng,
biết ích lợi của chúng.
- Biết mối quan hệ đơn giản giữa các con vật nuôi với môi trường sống ( thức ăn,
sinh sản, vận động…)
- Biết những dấu hiệu đặc trưng của chúng.
- Biết thêm bớt, tách gộp trong phạm vi 8.
2. Phát triển thể chất:
- Giúp phát triển tồn thể lực qua các vận động cơ bản: chạy nhanh, chạy chậm
- Cháu biết mơ phỏng, bắt chước tiếng kêu, dáng đi của các con vật qua đó phát
triển các tố chất vận động cho trẻ.
3. Phát triển ngơn ngữ:
- Dùng lời nói để miêu tả lại các đặc điểm, bộ phận chính của các vật nuôi
trong gia đình.
- Cháu tham gia trị chuyện, hát, đọc thơ to, rõ ràng, mạch lạc.
4. Phát triển thẩm mỹ:
- Biết in hình, nặn, vẽ các con vật sống trong rừng từ các nguyên vật liệu có sẳn.
- Biết tạo ra sản phẩm đẹp trong hoạt động học và chơi.
5. Phát triển tình cảm- xã hội:
- Có thái độ u q và biết bảo vệ những con vật quý hiếm.
- Phải biết bảo vệ rừng, không săn bắt thú rừng khi không được phép.
- Trẻ biết thể hiện cảm xúc cảm xúc của mình qua bài hát, bài thơ, biết vận động
minh hoạ phù hợp với nội dung bài hát.
- Hát đúng giai điệu bài hát, vận động nhịp nhàng, phù hợp với sắc thái bài hát.
- Biết mong muốn tạo ra sản phẩm đẹp.



II/ KẾT QUẢ MONG ĐỢI:
1. Phát triển nhận thức:
- Trẻ biết tên gọi và các đặc điểm nổi bật của các con vật sống trong rừng, biết
ích lợi của chúng.
- Trẻ biết mối quan hệ đơn giản giữa các con vật nuôi với môi trường sống ( thức
ăn, sinh sản, vận động…)
- Trẻ biết những dấu hiệu đặc trưng của chúng.
- Trẻ biết thêm bớt, tách gộp trong phạm vi 8.
2. Phát triển thể chất:
- Trẻ phát triển tồn thể lực qua các vận động cơ bản: chạy nhanh, chạy chậm
- Trẻ biết mơ phỏng, bắt chước tiếng kêu, dáng đi của các con vật qua đó phát
triển các tố chất vận động cho trẻ.
3. Phát triển ngôn ngữ:
- Trẻ biết dùng lời nói để miêu tả lại các đặc điểm, bộ phận chính của các vật
nuôi trong gia đình.
- Trẻ tham gia trị chuyện, hát, đọc thơ to, rõ ràng, mạch lạc.
4. Phát triển thẩm mỹ:
- Trẻ biết in hình, nặn, vẽ các con vật sống trong rừng từ các nguyên vật liệu có
sẳn.
- Trẻ biết tạo ra sản phẩm đẹp trong hoạt động học và chơi.
5. Phát triển tình cảm- xã hội:
- Trẻ có thái độ u q và biết bảo vệ những con vật quý hiếm và tránh xa những
con vật hung dữ.
- Trẻ biết bảo vệ rừng, không săn bắt thú rừng khi không được phép.
- Trẻ biết thể hiện cảm xúc cảm xúc của mình qua bài hát, bài thơ, biết vận động
minh hoạ phù hợp với nội dung bài hát.
- Trẻ hát đúng giai điệu bài hát, vận động nhịp nhàng, phù hợp với sắc thái bài hát.
- Trẻ biết mong muốn tạo ra sản phẩm đẹp.

-------------**********---------------



KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 16
( Một số con vật sống trong rừng)
(29/11/2010 - 3/12/2010)
Hoạt
động
ĐĨN
TRẺ

Thể
Dục
Sáng

Hoạt
động
có chủ
đích

Hoạt
động
ngồi
trời

Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4


Thứ 5

Thứ 6

- Đón trẻ, hướng trẻ đến các đồ dùng đồ chơi trong lớp.
- Trò chuyện, trao đổi với phụ huynh.
- Hơ hấp: gà trồng gáy: o o o...
- Tay : ngồi xuống duỗi thẳng 2 chân, 2 tay sang ngang, 2 tay đưa lên cao.
- Chân: ngồi xuống duỗi thẳng 2 chân, nhấc cao từng chân.
- Bụng : ngồi xuống duỗi thẳng 2 chân, 2 tay sang ngang, cúi gập người hai
tay chạm ngón chân.( mũi tay này chạm mũi chân kia)
- Bật: Bật tách chân – khép chân, 2 tay sang ngang.

“Thăm vườn
bách thú”

“ Voi con
tìm bạn”

“ Cuộc thi tài
của những con
vật đáng yêu”

“ Những
nghệ sĩ của
rừng xanh”

“ Chó sói và
cừu non ”


« Cáo và thỏ »

“ Chó sói và
bầy cừu”

“Cáo ơi, ngủ
à ?”

« Mèo bắt
chuột »

“ Nu na nu
nống.”


×