Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bai tap nhom va hop chât

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.35 KB, 4 trang )

NHÔM VÀ HỢP CHẤT
Câu 1.Có hai ống nghiệm chứa dung dịch AlCl
3
. Nhỏ vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dịch
NaOH loãng thì thấy có kết tủa keo trắng. Nhỏ từ từ từng giọt đến dư dung dịch X ống 1 và
dung dịch Y vào ống 2 thì thấy: Ống 1 xuất hiện thêm kết tủa keo, sau đó kết tủa tan dần; ống
2 kết tủa tan. Vậy các dung dịch X, Y đã dùng lần lượt là:
A. Dung dịch NaOH và dung dịch HCl. B. Dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
C. Đều là dung dịch HCl nhưng nồng độ khác nhau. D. Đều là dung dịch NaOH nhưng
nồng độ khác nhau.
Câu 2.Đốt nóng một hỗn hợp X gồm bột Fe
2
O
3
và bột Al trong môi trường không có không
khí. Những chất rắn còn lại sau phản ứng, nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu
được 0,3 mol H
2
; nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H
2
. Hỏi số mol
Al trong X là bao nhiêu?
A. 0,3 mol B. 0,6 mol C. 0,4 mol D. 0,25 mol
Câu 3.Có thể dùng 1 thuốc thử duy nhất để nhận biết Mg, Al
2
O
3
, Al. Thuốc thử đó là:
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch CuCl
2
.


C. Dung dịch HCl đặc. D. Dung dịch AlCl
3
.
Câu 4.Hòa tan 7,8 g hỗn hợp Al và Mg bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng
dung dịch tăng lên 7 g. Khối lượng Al và khối lượng Mg trong hỗn hợp đầu là:
A. 5 g và 2,8 g B. 5,8g và 2 g C. 5,4g và 2,4g D. 3,4 g và 4, 4g
Câu 5.Tính kim loại của các nguyên tố: Na, Mg, Al giảm dần theo dãy:
A. Na > Mg > Al B. Al > Na > Mg C. Na > Al > Mg D. Al > Mg > Na
Câu 6.Cho m gam Na vào 50 ml dung dịch AlCl
3
1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì
thu được V lít khí (đktc), dung dịch X và 1,56 gam kết tủa.Khi thổi CO
2
dư vào dung dịch X
lại thấy xuất hiện thêm kết tủa.Khối lượng Na ban đầu là:
A. 4,14 g B. 1,44 g C. 4,41 g D. 2,07 g
Câu 7.Một hỗn hợp X gồm Fe
2
O
3
, FeO và Al
2
O
3
có khối lượng là 42,4 gam. Khi cho X tác
dụng với CO dư, nung nóng người ta thu được 41,6 gam hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí gồm
CO, CO
2
, khi cho hỗn hợp khí này qua dung dịch Ba(OH)
2

dư thì thu được m gam kết tủa.
Khối lượng kết tủa này bằng:
A. 4 gam B. 16 gam C. 9,85 gam D. 32 gam
Câu 8.Lấy 20 g hỗn hợp bột Al và Fe
2
O
3
ngâm trong dung dịch NaOH(dư), phản ứng xong
người ta thu được 3, 36l khí hidro (đktc). Khối lượng Fe
2
O
3
ban đầu là:
A. 13,7 gam B. 17,3 gam C. 18 gam D. 15,95gam
Câu 9.Hỗn hợp X gồm các kim loại Al; Fe; Ba. Chia X thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1 tác dụng với nước dư thu được 0,04 mol H
2
.
Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,07 mol H
2
.
Phần 3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,1 mol H
2
.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol Ba, Al, Fe trong 1 phần của hỗn hợp X lần lượt là:
A. 0,01; 0,04; 0,03 B. 0,01; 0,02; 0,03 C. 0,02; 0,03; 0,04 D. 0,01; 0,03; 0,03
Câu 10.Cho 31,9 gam hỗn hợp Al
2
O
3

, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư nung nóng
thu được 28,7 gam hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít H
2

(đktc). Thể tích H
2
là:
A. 4,48 lít B. 5,6 lít C. 6,72 lít D. 11,2 lít
Câu 11.Cho m gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al, Na vào nước dư, thu được 4,48 lít H
2
(điều
kiện tiêu chuẩn) đồng thời còn dư 10 g nhôm. Khối lượng m ban đầu là:
A. 12,7 g B. 15 g C. 5 g D. 19,2 g
Câu 12.Trộn hỗn hợp bột Al với bột Fe
2
O
3
dư. Khơi mào phản ứng của hỗn hợp ở nhiệt độ
cao trong môi trường không có không khí. Sau khi kết thúc phản ứng cho những chất còn lại
tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít khí hidro (đktc).Số gam bột nhôm có trong
hỗn hợp đầu là:
A. 0,27 gam B. 2,7 gam C. 0,027 gam D. 5,4 gam
Câu 13.Đốt nóng một hỗn hợp gồm bột Al và bột Fe
3
O
4
trong môi trường không có không
khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch
NaOH dư thu được khí H
2

bay lên. Vậy trong hỗn hợp X có những chất sau:
A. Al, Fe, Fe
3
O
4
, Al
2
O
3
B. Al, Fe, Fe
2
O
3
, Al
2
O
3

C. Al, Fe, Al
2
O
3
D. Al, Fe, FeO, Al
2
O
3
Câu 14.Cho vào 2 ống nghiệm một ít Al(OH)
3
. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch X vào ống 1 và
dung dịch Y vào ống 2 cho đến khi thu được dung dịch trong suốt ở 2 ống nghiệm. Sau đó sục

khí CO
2
vào hai ống nghiệm này thì thấy: Ở ống 1 xuất hiện kết tủa trắng, còn ở ống 2 không
thấy hiện tượng gì xảy ra.Vậy các dung dịch X, Y đã dùng lần lượt là:
A. Dung dịch NaOH và dung dịch HCl. B. Dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
C. Đều là dung dịch HCl nhưng nồng độ khác nhau. D. Đều là dung dịch NaOH nhưng nồng
độ khác nhau
Câu 15.Chọn đáp án chưa đúng:
A. Kẽm phản ứng được với mọi axit và bazơ. B. Dung dịch Fe(NO
3
)
2
phản ứng
được với dung dịch AgNO
3
.
C. Zn(OH)
2
là hidroxit lưỡng tính. D. Ca tác dụng được với nước và dung
dịch axit.
Câu 16.Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH cho tới dư vào dung dịch AlCl
3
. Hiện tượng quan sát
được là:
A. Đầu tiên xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư.
B. Đầu tiên xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa không tan trong dung dịch NaOH dư.
C. Đầu tiên xuất hiện kết tủa nâu đỏ, sau đó kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư.
D. Đầu tiên xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa không tan trong dung dịch NaOH dư
Câu 17.Khi cho hỗn hợp gồm Al
2

O
3
, Fe
2
O
3
, CuO tác dụng với H
2
dư ở điều kiện nhiệt độ
cao, phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chất rắn này bao gồm các chất:
A. Al
2
O
3
, Fe
2
O
3
, Cu B. Al
2
O
3
, Fe, Cu C. Al, Fe, Cu D. Al, Fe
2
O
3
, CuO
Câu 18.Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Mg và 0,2 mol Al tác dụng với dung dịch CuCl
2
dư rồi lấy

chất rắn thu được sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch HNO
3
đặc. Hỏi số mol khí NO
2

thoát ra là bao nhiêu?
A. 0,8 mol B. 0,3 mol C. 0,6 mol D. 0,2 mol
Câu 19.Một dung dịch X không màu chứa duy nhất một hợp chất ion. Xác định tên hợp chất,
biết rằng:Cho dung dịch NaOH loãng vào X xuất hiện kết tủa, kết tủa này tan trong NaOH
dư.Thêm bạc axetat vào X tạo kết tủa trắng.X là:
A. Chì sunfat B. Đồng sunfat C. Bari nitrat D. Nhôm clorua
Câu 20.Để sản xuất 10,8 tấn Al, cần x tấn Al
2
O
3
và tiêu hao y tấn than chì ở anot. Biết hiệu
suất phản ứng là 100%. Hỏi giá trị của x và y là bao nhiêu?
A. x = 10,2; y = 1,8 B. x = 20,4; y = 3,6 C. x = 40,8; y = 14,4 D. x = 40,8; y = 4,8
Câu 21.Cho 1,05 mol NaOH vào 0,1 mol Al
2
(SO
4
)
3
. Hỏi số mol NaOH có trong dung dịch
sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 0,45 mol B. 0,25 mol C. 0,75 mol D. 0,65 mol
Câu 22.Phương pháp nào thường dùng để điều chế Al(OH)
3
?

A. Cho bột nhôm vào nước.
B. Điện phân dung dịch muối nhôm clorua.
C. Cho dung dịch muối nhôm tác dụng với dung dịch amoniac.
D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO
2
.
Câu 23.Cho hỗn hợp gồm 0,025 mol Mg và 0,03 mol Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được dung dịch A. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, thì thu được bao nhiêu gam
kết tủa?
A. 16,3 g B. 3,49 g C. 1 g D. 1,45 g
Câu 24: Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt:
A. dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung nóng.
B. dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư).
C. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư).
D. dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư), rồi nung nóng.
Câu 25.Cho 1,05 mol NaOH vào 0,1 mol Al
2
(SO
4
)
3
. Hỏi số mol NaOH có trong dung dịch
sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 0,45 mol B. 0,25 mol C. 0,75 mol D. 0,65 mol
Câu 26.Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 0,4 mol H
2
. Nếu
cho một nửa hỗn hợp X tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,15 mol H
2
. Số mol Mg và Al

trong hỗn hợp X là:
A. 0,25 mol; 0,15 mol B. 0,1 mol; 0,2 mol C. 0,2 mol; 0,2 mol D. Giá trị khác
Câu 27.Phương pháp nào thường dùng để điều chế Al
2
O
3
?
A. Đốt bột nhôm trong không khí. B. Nhiệt phân nhôm nitrat.
C. Nhiệt phân nhôm hidroxit. D. A, B, C đều đúng.
Câu 28: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng
kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là (cho H = 1, O = 16, Al = 27)
A. 1,2. B. 1,8. C. 2,4. D. 2.
Câu 29.Phản ứng nào là phản ứng nhiệt nhôm?
A. 4Al + 3O
2
=2Al
2
O
3

B. Al + 4HNO
3
(đặc, nóng)=Al(NO
3
)
3
+ NO
2
+ 2H
2

O
C. 2Al + Cr
2
O
3
= Al
2
O
3
+ 2Cr
D. 2Al
2
O
3
+ 3C=Al
4
C
3
+ 3CO
2
Câu 30.Nhỏ dung dịch NH
3
vào dung dịch AlCl
3
, dung dịch Na
2
CO
3
vào dung dịch AlCl
3


và dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO
2
dư sẽ thu được một sản phẩm như nhau, đó là:
A. NaCl B. NH
4
Cl C. Al(OH)
3
D. Al
2
O
3
Câu 31: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít
khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần
phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện,
cho Na = 23, Al = 27)
A. 77,31%. B. 39,87%. C. 49,87%. D. 29,87%.
Câu 32: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl
3
với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết
tủa thì cần có tỉ lệ
A. a : b = 1 : 4 B. a : b < 1 : 4 C. a : b = 1 : 5 D. a : b > 1 : 4
Câu 33.Cho từ từ từng lượng nhỏ Na kim loại vào dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
cho đến dư, hiện
tượng xảy ra như thế nào?

A. Na tan, có bọt khí xuất hiện trong dung dịch.
B. Na tan, có kim loại Al bám vào bề mặt Na kim loại.
C. Na tan, có bọt khí thoát ra và có kết tủa dạng keo màu trắng, sau đó kết tủa vẫn không tan.
D. Na tan, có bọt khí thoát ra, lúc đầu có kết tủa dạng keo màu trắng, sau đó kết tủa tan dần.
Câu 34: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không
khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với
V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 150. B. 100. C. 200. D. 300.
Câu 35: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết
tủa thì cần có tỉ lệ
A. a : b = 1 : 4. B. a : b < 1 : 4. C. a : b = 1 : 5. D. a : b > 1 : 4.
Câu 36: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu
được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu
được là 46,8 gam. Giá trị của a là
A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45.
Câu 37: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan.
Giá trị của m là
A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2.
Câu 38: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 22,75 B. 21,40. C. 29,40. D. 29,43.
Câu 39: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch
NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư)
vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 36,7. B. 48,3. C. 45,6. D. 57,0.
Câu 40: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được

m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24
lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá
trị của m là
A. 108,0. B. 67,5. C. 54,0. D. 75,6.
THE END

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×