Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

tìm khoảng biến thiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.51 KB, 4 trang )

TÌM KHOẢNG BIẾN THIÊN CỦA MỘT LƯỢNG CHẤT
( Cực trị trong giải toán hoá học )
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Thường gặp: hỗn hợp
A
B
(có tính chất tương tự ) tác dụng với chất X ( thường lấy
thiếu )
- Nếu lượng chất X lấy vào phản ứng thay đổi thì lượng sản phẩm do hỗn hợp
A
B
tạo ra
cũng thay đổi trong một khoảng nào đó ( gọi chung là khoảng biến thiên )
Phương pháp :
1) Nếu hỗn hợp đã biết lượng của mỗi chất thì xét 2 trường hợp :
 A tác dụng trước rồi đến B ⇒ lượng chất cần tìm m
1
 B tác dụng trước rồi đến A ⇒ lượng chất cần tìm m
2
⇒ khoảng biến thiên : m
1
< m < m
2
( hoặc ngược lại )
2) Nếu hỗn hợp chưa biết khối lượng của mỗi chất thì xét 2 trường hợp :
 Hỗn hợp chỉ có chất A ⇒ lượng chất cần tìm m
1
 Hỗn hợp chỉ có chất B ⇒ lượng chất cần tìm m
2
3) Có thể dùng phương pháp đại số (dựa vào giới hạn của đại lượng đã biết ⇒
khoảng biến thiên của một đại lượng chưa biết.) :


hh hh
hh
m m
n
M M
< <
naëng nheï
ï
; Hiệu suất: 0 < H% < 100%
0 < số mol A < số mol hỗn hợp A,B
Nếu
. .
ï
x A y B
m
x y
+
=
+
thì A < m < B ( hoặc ngược lại )
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG
1) Cho hỗn hợp gồm 8 gam CuO và 3,6 gam FeO vào trong 300ml dung dịch HCl 0,8M.
Sau phản ứng có m gam chất rắn không tan . Hỏi m nằm trong khoảng nào ?
Hướng dẫn :
Số mol CuO = 0,1 số mol FeO = 0,05 số mol HCl = 0,24
Vậy HCl không đủ tác dụng với hỗn hợp oxit
+ Nếu CuO phản ứng trước :
CuO + 2HCl
→
CuCl

2
+ H
2
O
0,1 → 0,2
FeO + 2HCl
→
FeCl
2
+ H
2
O
0,02 ← 0,04
Sau phản ứng : m
FeO
( dư ) = 3,6 – (0,02 × 72 ) = 2,16 gam
+ Nếu FeO phản ứng trước
FeO + 2HCl
→
FeCl
2
+ H
2
O
0,05→ 0,1
CuO + 2HCl
→
CuCl
2
+ H

2
O
0,07 ← 0,14
Sau phản ứng : m
CuO
( dư ) = 8 – (0,07 × 80 ) = 2,4 gam
Vì thực tế FeO và CuO cùng phản ứng với HCl nên 2,16 gam < m < 2,4 gam
Cách 2 : Có thể đặt RO là CTHH đại diện cho hỗn hợp
RO + 2HCl
→
RCl
2
+ H
2
O
0,12 ← 0,24
n
RO
= 0,15 – 0,12 = 0,03
khối lượng RO dư : m = 0,03 ×
M

Vì 72<
M
< 80 nên ⇒ 72× 0.03 < m < 80 × 0,03
2,16gam < m < 2,4 gam
2) Nung 20 gam hỗn hợp MgCO
3
, CaCO
3

, BaCO
3
ở nhiệt độ cao thì thu được khí A. Dẫn
khí A vào trong dung dịch nước vôi thì thu được 10 gam kết tủa và ddB. Đun nóng B
hoàn toàn thì tạo thành thêm 6 gam kết tủa. Hỏi % khối lượng của MgCO
3
nằm trong
khoảng nào ?
Hướng dẫn : số mol kết tủa CaCO
3
= 0,1 mol , Số mol CaCO
3
( tạo thêm ) =
0,06 mol
MgCO
3

0
t
→
MgO + CO
2

.x x
CaCO
3

0
t
→

CaO + CO
2

.y y
BaCO
3

0
t
→
BaO + CO
2

.z z
CO
2
+ Ca(OH)
2

→
CaCO
3
↓ + H
2
O
0,1 0,1
2CO
2
+ Ca(OH)
2


→
Ca(HCO
3
)
2
Ca(HCO
3
)
2

0
t
→
CaCO
3
↓ + H
2
O + CO
2

0,06
Trong đó x,y,z là số mol MgCO
3
, CaCO
3
, BaCO
3
trong 100gam hỗn hợp
Theo các ptpư :

2 3 3
CO CaCO CaCO
n n 4 2 n 6 0 1 2 0 06 0 22mol( ) ( ) , , ,= + × = + × =
Suy ra ta có hệ pt :
84x 100y 197z 100
x y z 0 22 5 1 1, ,
+ + =


+ + = × =



100y 197z 100 84x
y z 0 22 5 1 1 x
(1)
(2), ,
+ = −


+ = × = −

Từ (1) và (2) ta có :
100y 197z 100 84x
y z 1 1 x,
+ −
=
+ −
Suy ra ta có :
100 84x

100 197
1 1 x,

< <

giải ra được 0,625 < x < 1,032
Vậy khối lượng MgCO
3
nằm trong khoảng : 52,5 % → 86,69 %
3) Đốt cháy 10,5 gam hỗn hợp A gồm CH
4
; C
2
H
4
; C
2
H
2
trong oxi thu được khí B. Dẫn
khí B vào trong dung dịch nước vôi dư thì thấy có 75gam kết tủa. Hỏi % khối lượng của
CH
4
tối đa là bao nhiêu?. ( ĐS: 38,1% )
4) Một hỗn hợp khí A gồm etilen , propilen , hiđro có tỉ trọng ( đktc) là P
A
( g/l). Cho A đi qua
xúc tác Ni, nung nóng thì thu được hỗn hợp khí B.
a/ Với giá trị nào của P
A

thì hỗn hợp khí B không làm mất màu dung dịch brom
b/ Xác định % thể tích của hỗn hợp A, nếu P
A
= 0,741g/l ; P
B
= 1,176 g/l
Hướng dẫn :
Đặt số mol gồm etilen , propilen , hiđro : x,y,z
Để khí B không làm mất màu dung dịch Brom thì Anken không dư ( số mol H
2
= số mol
2 anken )
⇒ z ≥ x + y
A A
28x 42y 2z
M 22 4 p
x y z
,
+ +
= = ×
+ +
(1)
Biện luận : z = x+y ⇒ (1) ⇔
A
30x 44y
44 8 p
x y
,
+
= ×

+
⇒ 0,67 < p
A
< 0,98
Nếu z > x+y ⇒
A
M
giảm ⇒ p
A
giảm ⇒ p
A
≤ 0,67
5) Một bình kín dung tích 8,96 lít chứa đầy hỗn hợp X gồm N
2
, O
2
, SO
2
tỉ lệ mol 3 :1 :1 .
Đốt cháy lưu huỳnh trong hỗn hợp X thì thu được hỗn hợp khí Y ( sau khi đã đưa bình về
nhiệt độ ban đầu ). Biết
Y
X
d 1 089,=

a/ Áp suất trong bình có thay đổi hay không ? Vì sao ?
b/ Xác định % thể tích của hỗn hợp khí Y
c/ Khi số mol của oxi biến đổi thì
Y
X

d
biến đổi trong khoảng nào
(ĐS : b/ 60%N
2
; 10%O
2
; 30%SO
2
, c/
Y
X
1 d 1 18,≤ ≤
)
6) Hoà tan hỗn hợp 6,4 gam CuO và 16 gam Fe
2
O
3
trong 320ml dung dịch HCl 2M. Sau
phản ứng có m rắn không tan và m’ gam muối. Xác định m và m’ biến thiên trong
khoảng nào ?
7) Hoà tan vừa đủ 6 gam hỗn hợp gồm kim loại X ( hoá trị I) và kim loại Y ( hoá trị II)
trong hỗn hợp hai axit HNO
3
và H
2
SO
4
thấy có 2,688 lít hỗn hợp khí NO
2
và SO

2
sinh ra (
đktc) nặng 5,88 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m ( gam) muối khan.
a/ Tìm m
b/ Khi tỉ lệ số mol của các khí thay đổi thì m biến thiên trong khoảng nào ?
8) Cho 46,7 gam hỗn hợp X gồm CuO, ZnO, FeO vào trong 800ml ddHCl 1,75M .
Lượng axit còn dư phải trung hoà đúng 200ml ddNaOH 1M. Xác định khoảng biến thiên
% khối lượng FeO trong hỗn hợp X.
9/ Hỗn hợp A gồm 0,56 gam Fe và 16 gam Fe
2
O
3
. Trộn A với a mol bột nhôm rồi nung ở
nhiệt độ cao( không có không khí ) thu được hỗn hợp B. Nếu cho B tan trong H
2
SO
4
loãng dư thì thu được V lít khí , nhưng nếu cho B tan trong NaOH dư thì thu được 0,25V
lít khí ( các khí trong cùng điều kiện)
a/ Viết các PTHH xảy ra
b/ Tìm khoảng biến thiên của khối lượng nhôm ( nếu phản ứng nhiệt nhôm chỉ tạo ra Fe)
Hướng dẫn : Fe
2
O
3
+ 2Al
0
t
→
Al

2
O
3
+ 2Fe
Ban đầu: 0,1 a 0 0,01(mol)
Pư : x 2x x 2x (mol)
Sau pư : (0,1-x) (a-2x) x (0,01+2x)
Viết các PTHH của rắn B với H
2
SO
4
loãng và NaOH ( dư )
⇒ tỉ lệ :
1,5(a 2x) (0,01 2x) V
1,5(a 2x) 0,25V
− + +
=


4,5a 0,01
x
11

=

vì 0 < x ≤ 0,1 nên ⇒ 2,22. 10
3
< a ≤ 0,2467
hay : 0,06 gam < m
Al

≤ 6,661 gam
10/ Cho 6,2 gam hỗn hợp X gồm Na và K tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối
lượng muối tạo thành.
Hướng dẫn :
Các phương trình phản ứng xảy ra:
2Na + 2HCl → 2NaCl + H
2

2K + 2HCl → 2KCl + H
2

Ta có :
6,2
39
< n
kl
<
6,2
23

Theo PTPƯ ta có : số mol KL = số mol Cl
-

Khối lượng muối tạo thành là : m = m
Kl
+ m
Cl
= 6,2 + 35,5. n
kl
Thay ( 1 ) vào ( 2) ta được : 11,84 gam < m < 15,77 gam

* Có thể giả sử chỉ có Na

m
1
, giả sử chỉ có K

m
2
.

m
1
< m < m
2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×