Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

tiết 46- Câu Ghép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.2 KB, 10 trang )

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 8B
GV: ĐẶNG THỊ BÍCH THUẬN
Kiểm tra bài cũ
? Câu ghép là gì? Nêu cách nối các vế trong
câu ghép? Cho ví dụ?
? Trong các câu sau, câu nào không phải là
câu ghép?
A. Không ai nói gì, người ta lặng dần đi.
B .Rồi hắn cúi xuống, tần mần gọt cạnh
cái bàn lim.
C. Hắn chửi trời và hắn chửi đời.
D. Hắn uống đến say mềm người rồi
B
TIẾT 45: CÂU GHÉP (TIẾP)
I.Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.
1. Bài tập:
* Bài 1:
-Vế 1, 2,3 là quan hệ ý nghĩa nguyên nhân
– kết quả.
- Vế 2, 3 còn là quan hệ đồng thời.
=> Các vế câu của câu ghép có quan hệ ý
nghĩa khá chặt chẽ.
Bài 2: Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu:

a. Quan hệ điều kiện (giả thiết)
b. Quan hệ tương phản.
c. Quan hệ bổ sung.
d. Quan hệ tăng tiến.
e. Quan hệ nối tiếp.
=> Dựa vào các quan hệ từ, cặp quan hệ


từ, cặp phụ từ nối các vế câu trong câu
ghép và chủ yếu dựa vào hoàn cảnh giao
tiếp cụ thể.
2. Ghi nhớ: SGK/ 123
Bài 1: Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp
bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất
đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của
nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý, là vĩ
đại, nghĩa là rất đẹp.
( Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng
Việt)
Bài 2: Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các
vế câu trong những câu ghép sau:
a.Giá như nó nghe lời tôi thì đâu đến nỗi
phải nghỉ học.
b. Tôi học khá còn nó học yếu.
c.Tôi vào lớp và nó cũng đến.
d.Trời càng mưa to đường càng ngập
nước.
e.Thầy giáo vào, cả lớp đứng dậy chào.
Kết luận
- Câu ghép có thể có nhiều vế, mối quan hệ của câu ghép
có thể có nhiều tầng bậc khác nhau như bài tập 1.
-
Quan hệ giữa các vế câu của câu ghép rất phong phú, đa
dạng để xác định đúng ta dựa vào các quan hệ từ, cặp
quan hệ từ, cặp phụ từ và chủ yếu dựa vào hoàn cảnh giao
tiếp để xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu của câu
ghép.
- Ví dụ:

-
Tôi đi chợ, nó nấu cơm
-
Hai vế của câu ghép trên tùy vào hoàn cảnh giao tiếp cụ
thể, có thể chứa quan hệ đồng thời, quan hệ nối tiếp, quan
hệ tương phản.
Bài 1: Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong những câu ghép dưới
đây và cho biết mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì trong mối quan hệ ấy?
a. Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm
nay tôi đi học. (Thanh Tịnh , Tôi đi học)
-> Vế 1, vế 2: Quan hệ nguyên nhân – Kết quả.
-> Vế 2, vế 3: Quan hệ giải thích
b. Nếu trong pho lịch sử loài người xóa các thi nhân, văn nhân và đồng thời trong tâm
linh loài người xóa hết dấu vết họ còn lưu lại thì cảnh tượng nghèo nàn sẽ đến bực nào!
(Hoài Thanh, Ý nghĩa văn chương)
-> Vế 1, vế 2: Quan hệ đồng thời.
-> Vế 1, 2, 3: Quan hệ điều kiện (giả thiết).
c. Như vậy chẳng những thái ấp của ta mãi mãi vững bền, mà bổng lộc các ngươi cũng
đời đời hưởng thụ, chẳng những gia quyến của ta được êm ấm gối chăn, mà vợ con các
ngươi cũng được bách niên giai lão; chẳng những tông miếu của ta sẽ được muôn đời
tế lễ, mà tổ tông các ngươi cũng được thờ cúng quanh năm; chẳng những thân ta kiếp
này đắc chí mà đến các ngươi trăm năm về sau tiếng vẫn lưu truyền; chẳng những danh
hiệu ta không bị mai một, mà tên họ các ngươi cũng sử sách lưa thơm.
(Trần Quốc Tuấn, Hịch tướng sĩ)
-> Các vế câu đều là quan hệ tăng tiến.
II. Luyện tập:
Bài 2: Đọc đoạn trích dưới đây và chia nhóm thực hiện yêu cầu sau:
- Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng xanh
thẳm như dâng cao lên, chắc nịch. trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi
sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt nặng nề. trời ầm ầm giông gió, biển đục

ngầu giận dữ (Theo Vũ Tú Nam, Biển đẹp)
- Vào mùa sương, ngày ở Hạ long như ngắn lại. Buổi sớm, mặt trời lên ngang cột
buồm, sương tan, trời mới quang. Buổi chiều nắng vừa nhạt, sương đã buông
nhanh xuống mặt biển. (Thi Sảnh)
Nhóm 1 Nhóm 2
Nhóm 1: Câu ghép đoạn 1: Câu 2,3,4,5. Đoạn 2 là câu 2,3.
Nhóm 2:Đoạn 1 quan hệ ý nghĩa điều kiện – kết quả. Đoạn 2 là nguyên nhân - kết
quả.
Nhóm 3: Không nên tách các vế câu trên thành những câu riêng vì chúng có quan
hệ về ý nghĩa khá chặt chẽ và tinh tế .
II. Luyện tập
Tìm câu ghép
trong 2 đoạn
văn trên
Nhóm 3
Xác định quan hệ
ý nghĩa giữa các
vế câu trong 2
đoạn văn trên
Có thể tách mỗi vế
câu nói ở 2 đoạn văn
trên thành 1 câu
đơn không? vì sao
Bài 3. Trong đoạn trích dưới đây có hai câu ghép rất dài. Xét về
mặt lập luận, có thể tách mỗi vế của những câu ghép ấy thành
một câu đơn không? vì sao? Xét về giá trị biểu hiện, những câu
ghép dài như vậy có tác dụng ntn trong việc miêu tả lời của nhân
vật (lão Hạc)
->Về nội dung: Mỗi câu trình bày một sự việc mà lão Hạc nhờ ông
giáo.

-> Về lập luận: Thể hiện cách diễn giải của nhân vật lão Hạc.
-> Về quan hệ ý nghĩa: Mối quan hệ giữa tâm trạng, hoàn cảnh của
lão Hạc với sự việc mà lão Hạc nhờ ông giáo.
-> Nếu tách mỗi vế của những câu ghép ấy thành một câu đơn thì
không đảm bảo tính mạch lạc của lập luận xét về giá trị biểu hiện,
tác giả cố ý viết câu dài để tái hiện cách kể lể '' dài dòng '' của lão
Hạc.
II. Luyện tập:
a. Quan hệ ý nghĩa giữa câu thứ hai là quan hệ gì? Có nên tách mỗi vế
câu thành một câu đơn không? Vì sao?
b. Thử tách mỗi vế trong câu thứ nhất và thứ ba thành một câu đơn. So
sánh cách viết ấy với cách viết trong đoạn trích, qua mỗi cách viết, em
hình dung nhân vật nói ntn?
a. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu của câu ghép thứ hai là quan hệ
điều kiện.
- Để thể hiện rõ mối quan hệ này, không nên tách thành một câu
đơn, vì giữa các vế có sự ràng buộc khá chặt chẽ.
b. Trong câu thứ nhất và thứ ba mà tách mỗi vế thành câu đơn thì
hàng loạt những câu ngắn đặt cạnh nhau như vậy giúp ta hình
dung ra nhân vật nói nhát gừng vì quá nghẹn ngào đau đớn.
- Viết như tác giả giúp ta hình dung ra sự kể lể, van xin tha thiết
của chị Dậu
II. Luyện tập:
Bài 4: Đọc đọan trích và trả lời câu hỏi sau đây:
Hướng dẫn tự học:
* Học bài ở nhà:
- HS Tb, yếu học thuộc phần ghi nhớ, làm các phần bài
tập còn lại trong SGK
- HS khá, giỏi làm thêm bài tập: Viết đoạn văn chủ đề tự
chọn khoảng từ 5-7 câu trong đó có sử dụng câu ghép.

* Bài sắp học: ôn dịch,thuốc lá.
- Đọc văn bản và Jm hiểu chú thích.
-Trả lời các câu hỏi trong SGK

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×