Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ke hoach doi moipp day hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.79 KB, 4 trang )

PHÒNG GD-ĐT TPVŨNG TÀU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS : Thắng Nhất Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc .
&
KẾ HOẠCH ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Họ và tên giáo viên : ĐỖ THỊ THƠM Tổ : Sinh - Hóa -Địa - Tin
Trình độ chuyên môn : Đại học
Nhiệm vụ hiện nay : Chuyên môn : Giảng dạy Sinh 9( 5,6 và 7) - Sinh 7(4,5,6 và 7)
Chủ nhiệm: lớp 7.7
I. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
* Ưu điểm :
- Đã tiến hành đổi mới phương pháp giảng dạy và đánh giá học sinh , soạn giảng theo
hướng phát huy tính chủ động và sáng tạo của học sinh .
- Bảo đảm các yêu cầu về thực hành thí nghiệm , tích cực ứng dụng công nghệ thông tin .
- Vận dụng nhiều phương pháp giảng dạy thích hợp cho từng bài , từng đối tượng học
sinh
- Đã đổi mới cách ra đề kiểm tra chương , kiểm tra học kì theo hướng học sinh phải hiểu
bài , biết vận dụng kiến thức , chống học vẹt , học thuộc lòng máy móc .
- Thực hiện tốt cam kết cuộc vận động : Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh
thành tích trong
Giáo dục .
- Thực hiện đầy đủ mọi nội quy , quy chế của nhà trường .
* Nhược điểm:
-Môn sinh 9 : Còn thiếu nhiều về băng đĩa và cũng không có vườn trường để thực hành
sinh thái . GV phải hướng dẫn cho HS tự quan sát là chủ yếu .
- Môn Sinh 7: Còn it tranh ảnh về dộng vật và thực vật, kính hiển vi còn thiếu.
- Bản thân là GV mới ra trường nên còn hạn chế về kinh nghiệm giảng dạy cũng như
quản lí học sinh.
II. KẾ HOẠCH ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
1.Nội dung đổi mới :
* Đổi mới soạn giáo án :
- Nghiên cứu thật kĩ SGK , SGV , SBT , vở bài tập .


- Chú ý các lệnh trong SGK .
- Các bài tập có liên quan đến lí thuyết để củng cố bài học .
- Hướng dẫn về nhà là bước không thể thiếu .
- Phải có bài tập khó để kích thích sự say mê của học sinh khá giỏi .
- Những bài học có liên hệ thực tế thì phải lấy ví dụ cụ thể .
* Đổi mới các hoạt động của giáo viên trên lớp :
- Áp dụng phương pháp dạy học tích cực : Cơ bản và chủ động .
- Tổ chức thảo luận nhóm .
- Thầy giáo là người hướng dẫn và giúp đỡ học sinh .
- Luôn tạo cho học sinh chủ động , học sinh là trung tâm
- Luôn dạy theo hướng dạy ít hiểu nhiều .
- Luôn tạo thỏai mái tinh thần giữa Thầy và Trò
- Thầy giáo phải cố gắng biết tên học sinh .
- Tăng cường khả năng tự học cho học sinh .
* Đổi mới cách kiểm tra đánh giá học sinh :
- Kiểm tra theo hình thức đề mở
- Kiểm tra bất cứ lúc nào : đầu giờ , giữa giờ , cuối giờ .
- Đề ra kiểm tra sát đối tượng và phân loại được học sinh
- Bài kiểm tra 15 phút phải trả vào giờ tiếp theo tránh để học sinh quá mong chờ rồi thất
vọng .
- Bài 45 phút 2 tuần là phải trả
- Chấm bài có lời nhận xét mặt ưu , mặt nhược để học sinh rút kinh nghiệm
* Đổi mới các tìm kiếm và sử dụng tư liệu , phương tiện dạy học :
- Tìm kiếm tư liệu phục vụ cho việc dạy học là tìm trên mạng .
- Tìm trong các sách tham khảo của nhiều tác giả những vấn đề có liên quan .
- Tìm trong phòng thí nghiệm những gì có thể làm được chế biến để có tiết dạy tốt .
- Phải biết sử dụng tư liệu tìm được sát từng bài dạy , từng đối tượng học sinh
- Cùng với giáo viên cần hướng dẫn cho học sinh cách sưu tầm tư liệu .
* Đổi mới trong bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phù đạo học sinh yếu kém :
- Chọn học sinh có năng khiếu học bộ môn

- Hướng dẫn cách học cho các em
- Cho các em làm nhiều dạng bài .
- Đối với học sinh yếu kém : + Phải dẫn dắt từ từ
+ Phải có tình cảm với các em
+ Người thầy phải kiên trì nhẫn nại
* Đổi mới trong hoạt động ngoài giờ , ngoại khóa :
- Tổ chức nhiều trò chơi vui để học .
- Tổ chức các buổi ngoại khóa về các ngày lễ lớn
Các hoạt động ngoài giờ, ngoại khóa giúp cho các em hiểu biết thêm bao gồm nhiều
lĩnh vực
khác nhau nhưng dù là môn học nào cũng cần trao dồi kĩ năng giao tiếp và vốn sống cho
học sinh
để đào taọ một con người toàn diện vừa hồng vừa chuyên .
2. Bin phỏp v thi gian thc hin
* Bin phỏp
- Thc hin tt cỏc quy nh ca chuyờn mụn
- Nghiờn cu tht k ni dung chng trỡnh tỡm ra phng phỏp dy HS d hiu nht
- Chun b y dựng dy hc theo kh nng ca phũng thit b v bn thõn
-Tng cng d gi , trao i kinh nghim
- Chm tr bi ỳng quy nh ,chớnh xỏc , kp thi v khỏch quan
- Kt hp cht ch vi GVCN giỳp nhng hc sinh hc yu
- Cú k hoch t hc , t bi dng nõng cao trỡnh chuyờn mụn nghip v .
* Thi gian thc hin : Bt u t nm hc 2010 2011.
III/ Chuyờn t chn: K nng gii Bi tp di truyn
Lai một cặp tính trạng:
Các b ớc giải:
-Trớc hết cần xác định P có thuần chủng hay không về tính trạng trội có thể có
2 kiểu gen.
+Bớc 1: Qui ớc gen
+Bớc 2: Xác định kiểu gen của P.

+Bớc 3: Viết sơ đồ lai.
+Bớc 4: viết kết quả lai nghi rõ kiểu gen, kiểu hình, tỉ lệ mỗi loại.
V n dng:
Bi 1
Khi lai hai th hoa thun chng mu v mu trng vi nhau c F1 u hoa . Cho
cỏc cõy F1 th phn vi nhau , F2 thu c:
103 hoa : 31 hoa trng
a) Bin lun v vit s lai t P n F2.
Li gii
_ Theo P thun chng.
_ F2 cú 103 : 31 trng ~ 3 : 1 trng. kt qu ging thớ nghim ca Men en nờn hoa
ừ l tớnh trng tri.
_ Quy c :
A: Hoa d a: Hoa trng
_ P thun chng cú kiu gen l: AA: Hoa aa: Hoa trng
_ S lai t P n F2 nh sau:
P: Hoa x Hoa trng
AA aa
Gp: A a
F1: Aa ( 100% hoa )
F1 x F1: Aa x Aa
GF1: 1A, 1a 1A,1 a
F2: 1AA: 2 Aa : 1aa
3 Hoa : 1 hoa trng
Bài 2: Cho 2 nòi thuần chủng lông đen và lông trắng lai với nhau được F1 đều lông đen.
Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 cũng xuất hiện lông đen và lông trắng. xác
định tỉ lệ kiểu hình ở F2.
Lời giải:
_ F1 đều lông đen chứng tỏ lông đen là tính trạng trội.
_ Quy ước: A: Lông đen a: Lông trắng

_ P thuần chủng có KG:
Lông đen: AA Lông trắng: aa
_ Sơ đồ lai:
P: Lông đen x Lông trắng
AA aa
Gp: A a
F1: Aa ( 100% lông đen)
F1 x F1: Aa x Aa
GF1: 1A, 1a 1A,1a
F2: 1AA : 2 Aa: 1aa
3 lông đen: 1 lông trắng
Ý KIẾN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Vũng Tàu Ngày 18 tháng 9 năm 2010

Giáo viên
Đỗ Thị Thơm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×