Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Khái niệm doanh nghiệp, các loại hình tổ chức doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.56 KB, 17 trang )

MỤC LỤC:

Khái niệm chung:
1.1. Khái niệm doanh nghiệp
1.2. Các loại hình tổ chức doanh nghiệp
1.2.1.
Doanh nghiệp tư nhân
1.2.2. Cơng ty hợp danh:
1.2.3. Công ty trách nhiệm hữu hạn:
1.2.4.
Công ty cổ phần
1.2.5.
Doanh nghiệp nhà nước
1.2.6.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi
1.

Bảng so sánh các loại hình doanh nghiệp:
2.1. Bộ máy quản lý:
2.2. Huy động vốn:
2.3. Quản trị tài sản:
2.4. Khả năng rút vốn và chuyển nhượng:
2.5. Mức độ ổn định trong kinh doanh:
2.


1. Khái niệm chung:
1.1.
Khái niệm doanh nghiệp:
Doanh nghiệp là thuật ngữ có nguồn gốc từ lĩnh vực kinh tế học. Trên thực tế
doanh nghiệp được gọi bằng nhiều thuật ngữ khác nhau: cửa hàng, nhà máy, xí


nghiệp, hãng,...
Về góc độ pháp lý, theo Khoản 1 Điều 4 Luật doanh nghiệp ban hành ngày 29
tháng 11 năm 2005 của Việt Nam, khái niệm về doanh nghiệp như sau: "Doanh
nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện ổn định
các hoạt động kinh doanh.”
1.2.

Các loại hình tổ chức doanh nghiệp:
1.2.1. Doanh nghiệp tư nhân:

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tư nhân là hình thức tổ chức kinh doanh lâu đời nhất và đơn giản
nhất của một thực thể kinh doanh. Chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm vô hạn
đối với các các nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp, khơng chỉ trên phần vốn đầu
tư ban đầu mà còn phải đem tài sản cá nhân trang trải các khoản nợ của doanh
nghiệp.
Thuận lợi lớn nhất của doanh nghiệp tư nhân là thành lập rất đơn giản, dễ dàng.
Chủ doanh nghiệp là người có tồn quyền quyết định hoạt động kinh doanh, được
nhận tất cả thu nhập từ kinh doanh sau khi đã thanh tốn các khoản nợ. Tuy nhiên,
hình thức huy động vốn của doanh nghiệp tư nhân có giới hạn nhất định. Doanh


nghiệp khơng có quyền huy động vốn dưới bất kỳ hình thức phát hành chứng
khốn nào.
1.2.2. Cơng ty hợp danh:
Cơng ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó phải có ít nhất 2 thành viên là đồng
sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (thành viên
hợp danh), ngồi các thành viên hợp danh có thể có các thành viên góp vốn.

+ Thành viên hợp danh phải là cá nhân có trình độ chun mơn và uy tín nghề
nghiệp và chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của cơng
ty.
+ Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong
phạm vi số vốn đã góp vào cơng ty.
Loại hình cơng ty hợp danh có lợi thế hơn doanh nghiệp tư nhân về khả năng
huy động vốn do có thể có nhiều thành viên góp vốn kinh doanh.
1.2.3. Cơng ty trách nhiệm hữu hạn:
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn là loại công ty do các thành viên góp vốn để thành
lập và họ chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trên phần vốn đã góp vào công ty
_ Công ty TNHH một thành viên: Doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá
nhân làm chủ sở hữu, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính
khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp.
_ Công ty TNHH hai thành viên trở lên theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm
2005:
+ Các thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh
nghiệp.
+ Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt
1.2.4. Cơng ty cổ phần
Là cơng ty trong đó các thành viên cùng góp vốn dưới hình thức cổ phần để
hoạt động.
_ Công ty cổ phần theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm 2005:
+ Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.


+ Cổ đơng có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không
hạn chế số lượng tối đa.
+ Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

Căn cứ vào hình thức phát hành cổ phiếu, cơng ty cổ phần có hai loại: cơng ty
cổ phần nội bộ và công ty cổ phần đại chúng. Công ty cổ phần nội bộ là loại công
ty chỉ phát hành cổ phiếu cổ phiếu trong các cổ đông sáng lập, công nhân và những
người quen thuộc với công ty. Công ty cổ phần đại chúng là loại công ty có phát
hành cổ phiếu rộng rãi ra cơng chúng.
1.2.5. Doanh nghiệp nhà nước
Là loại hình doanh nghiệp do Nhà nước đại diện nắm quyền sở hữu, quản lý
nhằm phục vụ cho những mục tiêu chung của nền kinh tế và của xã hội. Ở Việt
Nam, theo Luật DNNN năm 2003 thì DNNN là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở
hữu tồn bộ vốn điều lệ, hoặc có cổ phần góp vốn chi phối, được tổ chức dưới hình
thức cơng ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty TNHH.
Trong nền kinh tế thị trường, Chính phủ thường đầu tư thành lập các DNNN
trong những ngành chậm thu hồi vốn, khó thu hút vốn từ khu vực tư nhân, hoặc
đầu tư vào những ngành kinh tế mũi nhọn nhằm thúc đẩy các ngành kinh tế khác
phát triển.
1.2.6. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Là doanh nghiệp được thành lập ở Việt Nam do các nhà đầu tư nước ngoài đầu
tư một phần, hoặc toàn bộ vốn nhằm thực hiện các mục tiêu chung là tìm kiếm lợi
nhuận, có tư cách pháp nhân, mang quốc tịch Việt Nam, tổ chức và hoạt động theo
quy chế của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và tuân theo quy định
của pháp luật Việt Nam.


2. Bảng so sánh các loại hình doanh nghiệp:
2.1.
Bộ máy quản lý:

Bộ máy quản lý
Mức độ tham gia của nhà quản trị vào bộ máy.
Quản lý doanh nghiệp tư nhân:

_Chủ DNTN có tồn quyền quyết định đối với tất cả các hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, việc sử dụng lợi nhuận sau
khi đã nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của
pháp luật
_Chủ DNTN có thể trực tiếp hoặc thuê người khác làm quản lý,
điều hành hoạt động kinh doanh. Trường hợp thuê người khác
Doanh làm GĐ hoặc quản lý doanh nghiệp thì chủ DNTN phải đăng ký
nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh và vẫn phải chịu mọi trách
tư nhân nhiệm về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
_Chủ DNTN là nguyên đơn, bị đơn hoặc người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan trước trọng tài hoặc toà án trong tranh chấp
liên quan đến doanh nghiệp
_Chủ DNTN là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
_Cho thuê DNTN :chủ DNTN có quyền cho th tồn bộ doanh
nghiệp của mình nhưng phải báo cáo bằng văn bản kèm theo bản
sao hợp đồng cho thuê có cơng chứng đến cơ quan đăng ký kinh
doanh, cơ quan thuế. Trong thời hạn cho thuê chủ sở hữu doanh
nghiệp vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. quyền và trách
nhiệm của chủ sở hữu và người đi thuê đối với hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp được quy định trong hợp đồng cho thuê
+bán DNTN: chủ DNTN có quyền bán doanh nghiệp của mình
cho người khác chậm nhất 15 ngày trước ngày chuyền giao
doanh nghiệp cho người mua, chủ doanh nghiệp phải thông báo
bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Thông báo phải
nêu rõ tên, trụ sở của doanh nghiệp, tên và địa chỉ người mua,
tổng số nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp, tên, địa chỉ, số nợ,
thời hạn thanh toán cho từng chủ nợ, hợp đồng lao động ,hợp
đồng khác đã ký mà chưa thực hiện xong và cách thức giải quyết
hợp đồng đó


u cầu bắt
buộc của tổ
chức quản lý.
Khơng
nhất
thiết phải có
hoặc nếu có
thì cũng đơn
giản
khơng
q phức tạp


Cơ cấu tổ chức pháp lý gồm: hội đồng thành viên, thành viên Tổ chức quản
hợp danh, GĐ, TGĐ
trị tài chính
_Hội đồng thành viên(chủ tịch hội đồng thành viên) là cơ quan vẫn đơn giản
có quyền quyết định cao nhất
Chủ tịch hội đồng thành viên: hội đồng thành viên bầu 1 thành
viên hợp danh làm chủ tịch hội đồng thành viên đồng thời kiêm
GĐ/TGĐ nếu công ty không quy định khác
_Thành viên hợp danh: có quyền yêu cầu triệu tập hội đồng
Công ty thành viên khi xét thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu của thành
hợp
viên hợp danh
danh _Các thành viên hợp danh có quyền đại diện theo quy định của
pháp luật và tổ chức điều hành hoạt động của công ty
_Trong điều hành hoạt động kinh doanh của công ty các thành
viên hợp danh cùng nhau đảm nhiệm các chức danh quản lý và
kiểm sốt cơng ty

_Khi một hoặc tất cả thành viên hợp danh cùng thực hiện 1 số
hoạt động kinh doanh thì quyết định được thơng qua theo nguyên
tắc đa số
_Cơ cấu tổ chức:do 1 tổ chức làm chủ sở hữu cử ra người đại
diện phần vốn góp của tổ chức cơng ty.
Nếu tổ chức cử ra ít nhất 2 người đại diện thì bao gồm:
+,hội đồng thành viên:gồm tất cả người đại diện theo uỷ quyền
+giám đốc, tổng giám đốc
Cơng ty +,kiểm sốt viên
trách Nếu tổ chức cử ra ít nhất 1 người đại diện thì bao gồm:
nhiệm +chủ tịch công ty là người được cử
hữu hạn +GĐ/TGĐ
1 thành +kiểm soát viên
viên. _Do 1 cá nhân làm chủ sở hữu gồm:
+Chủ tịch công ty,GĐ/TGĐ(chủ tịch công ty có thể kiêm
GĐ/TGĐ hoặc thuê người khác)
+chủ sở hữu đồng thời là chủ tịch công ty
_ Cá nhân trực tiếp quản lý.
_ Tổ chức gián tiếp quản lý, có thể không trực tiếp ra quyết định
các vấn đề quan trọng của cơng ty.

Tổ chức quản
trị tài chính
phức tạp hơn
của
doanh
nghiệp tư nhân
và công ty hợp
danh



Công ty
trách
nhiệm
hữu hạn
2 thành
viên trở
lên

Cơ cấu tổ chức pháp lý gồm: hội đồng thành viên,chủ tịch hội Tổ chức tài
đồng thành viên, giám đốc( tổng giám đốc).
chính
khá
_Hội đồng thành viên: gồm các thành viên là cơ quan quyết định phức tạp
cao nhất của công ty.kỳ họp hội đồng thành viên ít nhất mỗi năm
1 lần
_Chủ tịch hội đồng thành viên:hội đồng thành viên bầu một
thành viên làm chủ tịch có thể kiêm giám đốc hoặc tổng giám
đốc công ty nhiệm kỳ 5 năm nhưng không hạn chế số lượng
nhiệm kỳ
_Giám đốc(tổng giám đốc):là người điều hành hoạt động kinh
doanh hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng
thành viên về việc thực hiện quyền và nhiệm vụ của mình(là cá
nhân sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ của công ty hoặc không phải
thành viên)
_Chủ tịch hội đồng thành viên hoặc giám đốc, tổng giám đốc: là
người đại diện theo pháp luật

Cơ cấu tổ chức quản lý bao gồm:đại hội đồng cổ đông, hội đồng
quản trị,GĐ( TGĐ) nếu có trên 11 cổ đồng là cá nhân hoặc có cổ

đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần phải có Ban
kiểm sốt
_Đại hội đồng cổ đơng:gồm tất cả cổ đơng có quyền biểu
quyết( bao gồm cổ đông phổ thông và cổ đông ưu đãi biểu quyết)
là cơ quan quyết định cao nhât của công ty cổ phần
_Hội đồng quản trị:là cơ quan quản lý công ty cổ phần, có tồn
Cơng ty quyền nhân danh cơng ty quyết đinh mọi vấn đề liên quan đến
cổ phần mục đích, quyền lợi cơng ty, trừ vấn đề thuộc đại hội đồng cổ
đơng
HĐQT có khơng ít hơn 3 thành viên. Thành viên HĐQT không
nhất thiết phải là cổ đông của công ty
_GĐ(TGĐ):là người điều hành việc kinh doanh hàng ngày của
công ty(GĐ/TGĐ do hội đồng quản trị bổ nhiệm 1 người trong
số họ hoặc thuê người khác)
_Ban kiểm soát:từ 21 tuổi trở lên có đủ năng lực hành vi dân sự
và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập hoặc quản lý doanh
nghiệp theo quy định
_Chủ tịch hội đồng quản trị: là người đại diện cơng ty theo pháp
luật

Phải có tổ
chức tài chính
rõ ràng và chi
tiết


Doanh
nghiệp
nhà
nước


_Người có thẩm quyền ra quyết định thành lập mới cơng ty nhà Phải có tổ
nước là Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ chức quản trị
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành tài chính
phố trực thuộc Trung ương. Riêng đối với việc quyết định thành
lập mới công ty nhà nước đặc biệt quan trọng, chi phối những
ngành, lĩnh vực then chốt, làm nòng cốt thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế và đóng góp lớn cho ngân sách nhà nước thuộc thẩm
quyền của Thủ tướng Chính phủ.
_Cơng ty nhà nước được tổ chức quản lý theo mơ hình có hoặc
khơng có Hội đồng quản trị. Các tổng công ty nhà nước, cơng ty
nhà nước độc lập sau đây có Hội đồng quản trị: (i) Tổng công ty
do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập; (ii) Tổng công ty
đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước; (iii) Công ty nhà nước độc
lập có quy mơ vốn lớn giữ quyền chi phối doanh nghiệp khác.

Doanh
nghiệp
có vốn
đầu tư
nước
ngồi ở
Việt
Nam

_Hội đồng quản trị: gồm những thành viên chịu trách nhiệm về Phải có tổ
phần
vốn
nhà
nước

tại
Tổng
công
ty. chức quản trị
_Giúp việc cho Hội đồng quản trị có:Ban Kiểm sốt, các ủy ban tài chính
chun mơn, hội đồng cố vấn (dự kiến).
_Ban giám đốc: gồm các thành viên điều hành các hoạt động
kinh doanh thường kỳ của Tổng công ty.
_ Phụ thuộc vào loại cổ đông và tỷ lệ sở hữu mà mức độ khác
nhau.

2.2.

Huy động vốn:

Cách thức huy động vốn


Doanh nghiệp tư
nhân

_ Vay vốn từ ngân hàng hoặc người khác.
_ Khơng thể huy động vốn góp (cổ phần, phần góp vốn)

Cơng ty hợp danh _ Vay vốn từ ngân hàng hoặc chủ nợ khác.
_ Kết nạp thêm thành viên hợp danh, góp vốn.
_ Huy động thêm vốn góp từ thành viên hợp danh, góp vốn.
Cơng ty trách
nhiệm hữu hạn 1
thành viên


_ Vay vốn từ ngân hàng hoặc chủ nợ khác.
_ Phát hành trái phiếu.
_ Kết nạp thêm thành viên (chuyển đổi loại hình DN)
_ Khơng được phát hành chứng khốn.

Cơng ty trách
_ Vay vốn từ ngân hàng hoặc chủ nợ khác.
nhiệm hữu hạn 2 _ Kết nạp thêm thành viên mới.
thành viên trở lên _ Huy động thêm vốn từ thành viên.
_ Phát hành trái phiếu.

Công ty cổ phần
Doanh nghiệp
nhà nước

_ Vay vốn từ ngân hàng hoặc chủ nợ khác.
_ Phát hành thêm CP mới cho cổ đông hiện hữu và những người khác.
_ Phát hành chứng khoán ra công chúng.
_ Không bị bất cứ hạn chế nào về quy mô, phạm vi, cách thức huy động
vốn.
_Phát hành thêm trái phiếu Chính Phủ.
_Huy động thêm nguồn vốn ODA.
_Vay từ nguồn vốn vốn vay thương mại
_Phát hành cổ phiếu để huy động vốn từ cổ đông nhà nước và tư nhân

Doanh nghiệp có _Huy động thêm nguồn vốn từ nước ngoài.
vốn đầu tư nước
ngoài ở Việt Nam
2.3.


Quản trị tài sản:

Quản trị tài sản
Quản trị tài sản cố định
Doanh

Quản trị tài sản lưu động

_ Toàn bộ tài sản được sử dụng vào __Luôn ghi chép đầy đủ các khoản vay


nghiệp
tư nhân

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
đều phải được ghi chép đầy đủ vào sổ
kế toán và báo cáo tài chính của doanh
nghiệp
_Tài sản phải được ghi rõ chủng loại, số
lượng, trạng thái…
_Có thể cho thuê doanh nghiệp hay bán
doanh nghiệp

Cơng ty _ Tồn bộ tài sản được sử dụng vào hoạt
hợp
động kinh doanh của doanh nghiệp đều
danh
phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế
toán và báo cáo tài chính của doanh

nghiệp
_Tài sản phải được ghi rõ chủng loại, số
lượng, trạng thái…
Cơng ty
trách
nhiệm
hữu hạn
1 thành
viên

_ Tồn bộ tài sản được sử dụng vào hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp đều
phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế
toán và báo cáo tài chính của doanh
nghiệp
_Tài sản phải được ghi rõ chủng loại, số
lượng, trạng thái…
_Khi một tài sản tăng phải điều chỉnh
tăng vốn điều lệ tương ứng.Một tài sản
giảm đi cũng phải điều chỉnh giảm mức
vốn điều lệ tương ứng.
Cơng ty _ Tồn bộ vốn và tài sản, kể cả vốn vay
trách
và tài sản thuê, được sử dụng vào hoạt
nhiệm
động kinh doanh của doanh nghiệp đều
hữu hạn phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế
2 thành toán và báo cáo tài chính của doanh
viên trở nghiệp
lên

_Tài sản phải được ghi rõ chủng loại, số
lượng, trạng thái…
_Khi giải thể hay phá sản, toàn bộ tài
sản được chia cho các thành viên tùy

nợ vốn, các khoản thu chi của doanh
nghiệp.
_Vốn của doanh nghiệp sẽ do chủ
doanh nghiệp quản lý.
_Doanh nghiệp tư nhân sẽ không cần
quan tâm đến việc trả lợi tức cho các cổ
đơng mà 1 mình chủ doanh nghiệp có
thể hưởng lãi nhưng đồng nghĩa chủ
doanh nghiệp sẽ chịu tồn bộ số nợ 1
mình bằng tồn bộ tài sản của mình
_Vốn của cơng ty sẽ do nhiều hơn 2
thành viên đóng góp nhưng vẫn chủ
yếu được quản lý bởi 1 người lãnh đạo.
_Lợi nhuận sẽ được chia đầy đủ cho
các thành viên đồng nghĩa số nợ nếu có
cũng được san sẻ như vậy.
_Vốn của công ty do một tổ chức hoặc
một cá nhân làm chủ sở hữu, chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ
tài chính khác của doanh nghiệp trong
phạm vi số vốn điều lệ của doanh
nghiệp

_Các thành viên chịu trách nhiệm hữu
hạn về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài

sản khác của doanh nghiệp trong phạm
vi số vốn đã cam kết góp vào doanh
nghiệp.


theo mức độ góp vốn.
Cơng ty Về ngun giá: Đối với tài sản là máy,
cổ phần thiết bị, bắt buộc phải đánh giá lại
nguyên giá tại thời điểm xác định giá.
Trong trường hợp tài sản là dây chuyền
sản xuất rất lạc hậu về cơng nghệ, hiện
tại khơng cịn được sản xuất, lưu thơng
trên thị trường và cũng khơng có tài sản
so sánh tương đương thì được xác định
theo nguyên giá tài sản ghi trên sổ kế
toán. Vấn đề là trong một số trường
hợp, giá trị tài sản trên sổ kế toán lại rất
cao, bất hợp lý do tài sản đã được đánh
giá lại nguyên giá nhiều lần bởi chênh
lệch về tỷ giá theo quy định của Nhà
nước trong chế độ kế toán trước đây.

Doanh
nghiệp
nhà
nước

_Chủ yếu là do Nhà nước quản lý và
kiểm soát các mục tiêu và chiến lược
quan trọng liên quan đến tài sản.


Doanh
nghiệp
có vốn
đầu tư
nước

_Tài sản cố định được quản lý bởi các
bộ phận của công ty.

1

Quản trị tiền:
_Đến kỳ hạn, công ty đều phải chi trả
cổ tức là khoản lợi nhuận ròng được trả
cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc
bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận
cịn lại của cơng ty sau khi đã thực hiện
nghĩa vụ về tài chính1. Do vậy, ngoại
trừ cổ tức trả cho CPUĐ cổ tức thì bất
cứ điều khoản nào trong Điều lệ quy
định sẽ trả một khoản tiền lãi cố định
cho CĐPT trong công ty ngay cả khi
kinh doanh không có lãi đều trái với
nguyên tắc CTCP chỉ được trả lãi khi
kinh doanh có lãi, đều bị coi là khơng
hợp pháp.
_ Các cổ đơng phải hồn trả cho cơng
ty số tiền, tài sản khác đã nhận. Trường
hợp cổ đông không hồn trả được cho

cơng ty thì cổ đơng đó và tất cả thành
viên HĐQT phải cùng liên đới chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của công ty trong phạm
vi giá trị số tiền, tài sản đã trả cho cổ
đơng mà chưa được hồn lại.
Quản trị tiền
_ Nhà nước giữ 100% vốn đối với các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
độc quyền Nhà nước đã được xác định,
giữ cổ phần hoặc vốn góp chi phối đối
với doanh nghiệp Nhà nước hoạt động
trong các ngành và lĩnh vực đặc biệt
_Chủ yếu các tài sản lưu động liên
quan đến tiền vốn đều được nằm dưới
sự quản lý của các nhà đầu tư nước
ngoài.
_Mọi nguồn lợi nhuận được tạo ra đều


ngồi ở
Việt
Nam

2.4.

được báo cáo và thơng qua hội đồng
quản trị.

Khả năng rút vốn và chuyển nhượng:


Khả năng rút vốn và chuyển nhượng
Khả năng rút vốn
Doanh
nghiệp
tư nhân

_ Chủ DN có thể thu hẹp, giải thể hoặc
bán tài sản của DN để thu hồi vốn. Sau
khi bán doanh nghiệp,chủ doanh nghiệp
vẫn phải chịu trách nhiệm về tất cả các
khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác
mà doanh nghiệp chưa thực hiện, trừ
trường hợp người mua, người bán, và
chủ nợ của doanh nghiệp có thoả thuận
khác.
_ Thành viên góp vốn tự do chuyển
nhượng phần góp vốn cho người khác.
Cơng ty _ Thành viên hợp danh có thể chuyển
hợp
nhượng vốn, nhưng phải được sự đồng
danh
ý của Hội đồng thành viên.

Thủ tục
_ Thông báo giảm vốn sử dụng vào
KD, hoặc bán tài sản đang sử dụng vào
KD.

_ Đăng ký thay đổi thành viên

_ Phải thông báo bằng văn bản yêu cầu
rút vốn chậm nhất 6 tháng trước ngày
rút vốn; chỉ được rút vốn vào thời điểm
kết thúc năm tài chính và báo cáo tài
chính của năm tài chính đó đã được
thơng qua


Công ty _ Chủ sở hữu rút vốn bằng cách chuyển _ Đăng ký chuyển đổi thành công ty
trách
nhượng 1 phần hoặc tất cả vốn điều lệ TNHH 2 thành viên trở lên hoặc thành
nhiệm
cho người khác.
công ty cổ phần.
hữu hạn
1 thành
viên

Công ty
trách
nhiệm
hữu hạn
2 thành
viên trở
lên

Cô ng
ty cổ
phần


Doanh
nghiệp
nhà
nước

_ Thành viên có thể chuyển nhượng 1
phần hoặc tất cả vốn cho người khác,
nhưng phải ưu tiên chuyển nhượng cho
các thành viên trước.
_ Thành viên khơng thể tự rút tồn bộ
vốn và đăng ký giảm vốn điều lệ đồng
thời rút tên khỏi công ty. Thành viên chỉ
được rút một phần vốn và chuyển
nhượng phần còn lại cho các thành viên
còn lại theo tỷ lệ tương ứng.

_ Đăng ký thay đổi thành viên hoặc
chuyển đổi thành công ty TNHH 1
thành viên.
_ Phải chào bán phần vốn đó cho các
thành viên cịn lại theo tỷ lệ tương
ướng với phần vốn góp của họ trong
cơng ty với cùng điều kiện.
Chỉ được chuyển nhượng cho người
không phải là thành viên nếu các thành
viên còn lại của công ty không mua
hoặc mua không hết trong thời hạn ba
mươi ngày kể từ ngày chào bán.

_ Cổ đông phổ thông tự do chuyển

nhượng cho người khác, nhưng chỉ
được chuyển nhượng cổ phần phổ thơng
của mình cho người khơng phải là cổ
đông sáng lập nếu được sự chấp thuận
của Đại hội đồng cổ đông.
_ Cổ đông sáng lập bị hạn chế chuyển
nhượng cổ phần trong thời hạn 3 năm từ
ngày cấp ĐKKD.

_ Đăng ký cổ đông hoặc thay đổi cổ
đông. Trường hợp cổ đông sáng lập
chuyển nhượng CP cho người khác
trong 3 năm đầu thì phải thay đổi cổ
đơng sáng lập tại cơ quan đăng ký KD.
_ Giấy đề nghị chuyển nhượng cổ phần.
Các giấy tờ cần thiết đối với bên
chuyển nhượng và bên nhận cổ phần.
_Phí chuyển nhượng

_ DNNN là doanh nghiệp có phần vốn
_Do Nhà Nước quyết định.
nhà nước, có thể là phần vốn chi phối
hoặc khơng.
_Trong DNNN, vốn do Nhà nước nắm
giữ là 51%, việc rút vốn sẽ do Nhà nước
quyết định.


Doanh
nghiệp

có vốn
đầu tư
nước
ngồi ở
Việt
Nam

2.5.

_Việc rút vốn, chuyển sang hình thức
cơng ty cổ phần sẽ ngày càng được thắt
chặt theo hướng quay lại ràng buộc tỷ lệ
nắm giữ tối thiểu của cổ đơng nước
ngồi trong suốt qua trình hoạt động,
đưa ra yêu cầu bắt buộc về thời gian
hoạt động tối thiểu của doanh nghiệp tại
thị trường Việt Nam, đáp ứng các tiêu
chí nhất định về vốn, lợi nhuận, tình
hình tài chính, vay nợ, khả năng thanh
tốn và chuyển giao cơng nghệ.

Mức độ ổn định trong kinh doanh:

Mức độ ổn định trong kinh doanh
Thời gian hoạt
động

Doanh
nghiệp
tư nhân


Các yếu tố ảnh hưởng tồn
tại của công ty

Khả năng mua lại và sát nhập

_ Không giới hạn _ Bất kỳ rủi ro nào liên Trong trường hợp chủ doanh
về pháp lý, nhưng quan đến chủ DN.
nghiệp tư nhân bán doanh
khơng lâu hơn sự
nghiệp của mình thì doanh
tồn tại của chủ hộ.
nghiệp đó chấm dứt hoạt
động, người mua phải làm thủ
tục đăng ký lại theo quy định
của Luật doanh nghiệp. Sau
khi bán doanh nghiệp chủ
doanh nghiệp tư nhân vẫn
phải chịu trách nhiệm liên đới
về tất cả các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác mà
doanh nghiệp chưa thực hiện
trừ trường hợp người mua,
người bán và chủ nợ của
doanh nghiệp thỏa thuận


khác.
Chủ doanh nghiệp tư nhân có
thể góp vốn thành lập công ty

TNHH, mua cổ phần trong
công ty cổ phần. Nhưng ngay
sau khi cơng ty TNHH đi vào
hoạt động thì chủ doanh
nghiệp tư nhân phải thực hiện
thủ tục giải thể theo quy định
của pháp luật.
Công ty _ Không giới hạn _ Bất kỳ rủi ro nào liên
hợp
về pháp lý, tuy vậy quan đến 1 hoặc các thành
danh
sự thay đổi thành viên hợp danh.
viên hợp danh có
ảnh hưởng đến khả
năng tiếp tục tồn
tại của DN.
_ Không hạn chế.

Công ty
trách
nhiệm
hữu hạn
1 thành
viên

Thành viên hợp danh khơng
được quyền chuyển một phần
hoặc tồn bộ phần vốn góp
của mình tại cơng ty cho
người khác nếu khơng được

sự chấp thuận của các thành
viên hợp danh còn lại.

_ Rủi ro với thành viên Chủ sở hữu công ty có quyền
khơng ảnh hưởng đến hoạt chuyển nhượng tồn bộ hoặc
động của công ty.
một phần vốn điều lệ của
công ty cho tổ chức, cá nhân
khác. Chủ sở hữu công ty
không được trực tiếp rút một
phần hoặc toàn bộ số vốn đã
góp vào cơng ty. Chủ sở hữu
cơng ty chỉ được quyền rút
vốn bằng cách chuyển
nhượng một phần hoặc toàn
bộ số vốn cho tổ chức hoặc cá
nhân khác. Khi chủ sở hữu
quyết định hình thức tăng và
mức tăng vốn điều lệ bằng
việc huy động thêm phần vốn
góp của người khác, cơng ty
phải đăng ký chuyển đổi
thành công ty trách nhiệm hai
thành viên trở lên.


Công ty _ Không hạn chế.
trách
nhiệm
hữu hạn

2 thành
viên trở
lên

_ Rủi ro với thành viên Các thành viên có quyền bán,
khơng ảnh hưởng đến hoạt chuyển nhượng phần vốn góp
động của cơng ty.
của mình cho cơng ty hoặc
các thành viên khác. Cơng ty
có thể huy động vốn bằng
cách thêm phần vốn góp của
người khác với sự đồng ý của
các thành viên.

Cơng ty _ Không hạn chế.
cổ phần

_ Rủi ro với thành viên Các cổ đơng có quyền chuyển
khơng ảnh hưởng đến hoạt nhượng một phần hoặc tồn
động của cơng ty.
bộ cổ phiếu của mình cho
người khác theo quy tắc của
Đại hội đồng cổ đơng

Doanh
nghiệp
nhà
nước

Khơng giới hạn về

pháp lý nhưng cịn
phụ thuộc vào
nguồn vốn của nhà
nước

Bất kỳ rủi ro nào liên quan
đến chủ doanh nghiệp

Chủ sở hữu cơng ty có quyền
chuyển nhượng toàn bộ hoặc
một phần vốn điều lệ cho tổ
chức,cá nhân khác

Doanh
nghiệp
có vốn
đầu tư
nước
ngồi ở
Việt
Nam

Khơng hạn chế

Bất kỳ rủi ro nào liên quan
đến chủ doanh nghiệp

Chủ sở hữu cơng ty có quyền
chuyển nhượng toàn bộ hoặc
một phần vốn điều lệ cho tổ

chức,cá nhân khác.Khi chủ sở
hữu công ty tăng vốn đầu tư
sẽ phải tuân thủ theo quy định
pháp luật của nước sở tại



×