Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

giao an 2 t23-24 ckt-kns

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.09 KB, 69 trang )

I. Mục đích yêu cầu :
-Đọc trơi chảy từng đoạn , tồn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ
-Hiểu ND : Sói gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt , khơng ngờ bị ngựa thơng minh dùng mẹo trị
lại ( trả lời được CH 1,2,3,4 )
*HS khá , giỏi biết tả cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4)
-Kó năng sống:ứng phó với căng thẳng.
II.Chuẩn bò :
-SGK ; Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ
Cò và Cuốc.
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi chú
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
GV ghi tựa:Bác só Sói
b) Híng dÉn lun ®äc
H§1/Đọc mẫu
-GV đọc mẫu :
-GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc:
+ Giọng kể: vui vẻ, tinh nghòch.
+ Giọng Sói: giả nhân, giả nghóa.
+ Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất
bình tónh.
-Yêu cầu đọc từng câu .
Rút từ khó
H§2/ Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước
lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Hướng dẫn ngắt giọng :


- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một
số câu dài , câu khó ngắt thống nhất
cách đọc các câu này trong cả lớp
+ Gi¶i nghÜa tõ:
-Vài em nhắc lại tên bài
Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho
hết bài.
-Rèn đọc các từ như: toan, mũ, khoan
thai, phát hiện, cuống lên, bình tónh,
giở trò, giả giọng, chữa giúp
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước
lớp .
- Bốn em đọc từng đoạn trong bài .
Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên
mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một
áo choàng khoác lên người,/ một chiếc
mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//
- khoan thai,phát hiện,bình tónh,làm
Ngày soạn : 22/01/2011
TUẦN : 23
TIẾT : 67- 68
Ngày dạy : 24/01/2011
MƠN : TẬP ĐỌC
BÀI : BÁC SĨ SÓI
1
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
H§3/ Thi đọc
-Mời các nhóm thi đua đọc .

-Yêu cầu các nhóm thi đọc
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
*Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
Tiết 2
H§4/Tìm hiểu nội dung:
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH:
Câu 1 : Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng
của Sói khi thấy Ngựa?
*Ý 1:Sói lập mưu lừa ngựa
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của
bài.
Câu 2: - Sói đã làm gì để lừa ngựa?
*Ý 2:Ngựa bình tónh chống lại Sói.
Câu 3: Ngựa đã bình tónh giả đau như
thế nào?
*Ý 3:Ngựa cho Sói một bài học đích
đáng.
Câu 4: Tả lại cảnh ngựa bò Sói Đá?
Câu 5: Chọn một tên khác cho chuyện ?
*GV rút nội dung bài.
H§5/ Luyện đọc lại :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
phúc, đá một cú trời giáng. (SGK).
-Đọc từng đoạn trong nhóm (3em )
-Các em khác lắng nghe và nhận xét
bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài
- Lớp đọc thầm đoạn 1
- Sói thèm rỏ dãi.
Nó giả làm bác só khám bệnh cho

ngựa.
-Khi phát hiện ra Sói đang đến gần.
Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả
đau, lễ phép nhờ “bác só Sói” khám
cho cái chân sau đang bò đau Kó năng
sống.
-Nghe Ngựa rên rỉ kêu đau và nhờ
khám bệnh, Sói tưởng đã lừa được
Ngựa thì mừng lắm. Nó bèn mon men
lại phía sau Ngựa đònh lựa miếng đớp
sâu vào đùi Ngựa, chẳng ngờ đâu
Ngựa đã chuẩn bò sẵn sàng nên khi vừa
thấy Sói cúi xuống đúng tầm, Ngựa
liền tung một cú đá trời giáng, làm Sói
bật ngửa, bốn cẳng h giữa trời, kính
vỡ tan, mũ văng ra.
+ Chọn tên là Lừa người lại bò
người lừa vì tên này thể hiện nội
dung chính của truyện.
+ Chọn tên là Chú Ngựa thông
minh vì câu chuyện ca ngợi sự
thông minh nhanh trí của Ngựa.
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
2
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . - HS Luyện đọc
3.Củng cố : Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
4. Dặn dò : Chuẩn bò bài sau.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………………………




………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
I. Mục đích yêu cầu :
-Nhận biết đđược số bị chia - số chia – thương .
-Biết cách tìm kết quả của phép chia .
*HS khá giỏi:bài 3.
-Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
II.Chuẩn bò :
-SGK
III.Các hoạt động dạy học :
1.KiĨm tra: Luyện tập.
-Sửa bài 3
Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ
GV nhận xét
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi chú
2.Bài mới:
 Hoạt động1 : Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và
ghi lên bảng: Số bò chia,số
-Vài em nhắc lại tựa bài.
Ngày soạn : 22/01/2011

TUẦN : 23
TIẾT : 111
Ngày dạy : 24/01/2011
MƠN : TOÁN
BÀI : SỐ BỊ CHIA-SỐ CHIA-THƯƠNG
3
chia,thương
 Hoạt động 2: Giới thiệu tên gọi
của thành phần và kết quả phép
chia.
GV nêu phép chia 6 : 2
HS tìm kết quả của phép chia?
GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng
ba”.
GV chỉ vào từng số trong phép chia
(từ trái sang phải) và nêu tên gọi:
6 : 2 = 3
Số bò chia Số chia
Thương
GV nêu rõ thuật ngữ “thương”
Kết quả của phép tính chia (3) gọi là
thương.
GV có thể ghi lên bảng:
Số bò chia Số chia Thương
6 : 2 = 3
Thương
HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên
từng số trong phép chia đó.
GV nhận xét
 Hoạt động 3:Luyện tập – thực

hành:
Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi
viết vào vở (theo mẫu ở SGK)
- 6 : 2 = 3.
- HS đọc: “Sáu chia hai bằng
ba”.
-HS lập lại.
-HS lập lại.
-HS lập lại.
-HS nêu ví dụ về phép chia, gọi
tên từng số trong phép chia. Bạn
nhận xét.
HS thực hiện chia nhẩm rồi viết
vào vở
- HS làm bài. Sửa bài
Phép
chia
Số bò
chia
Số chia Thương
8:2=4 8 2 4
10:2=5 10 2 5
4
Bài 2:
Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS
tìm kết quả của phép tính rồi viết
vào vở. Chẳng hạn:
2 x 6 = 3
6 : 2 = 3
Bài 3:

Qua ví dụ (mẫu) ở SGK cần nêu
lại:
8 : 2 = 4
2 x 4 = 8
8 : 4 = 2
-Từ một phép nhân (2 x 4 = 8) có thể
lặp lại hai phép chia tương ứng ( 8 : 2
= 4 và 8 : 4 = 2).
-HS làm tiếp theo mẫu.
-GV nhận xét.
14:2=7 14 2 7
18:2=9 18 2 9
20:2=1
0
20 2 10
-HS quan sát mẫu.
2x4=8 2x5=10 2x6=12
8:2=4 10:2=5 12:2=6
-HS làm bài. Sửa bài
Phép
nhân
Phép
chia
Số

chia
Số
chia
thương
2x4=8 8:2=4 8 2 4

8:4=2 8 4 2
2x6=12 12:2=6 12 2 6
12:6=2 12 6 2
2x9=18 18:2=9 18 2 9
18:9=2 18 9 2
3. Củng cố:
-Tổng kết và nhận xét tiết học.
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò bài sau.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………………………



………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
I. Mục đích yêu cầu :
-Nêu được một số u cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại . VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu ;
nói năng rõ ràng , lễ phép , ngắn gọn ; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng .
Ngày soạn : 22/01/2011
TUẦN : 23
TIẾT : 23
Ngày dạy : 24/01/2011
MƠN : ĐẠO ĐỨC
BÀI : LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
5
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại .

* Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh .
*Thực hiện nhận và gọi điện thoại lòch sự.
*Kó năng sống:Kó năng giao tiếp lòch sự khi nhận và gọi điện thoại.
II.Chuẩn bò : Vở bài tập
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
1.Khởi động:
2.KTBC: - HS hát.
Thực hành
-Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghò, yêu cầu vì như thế là khách sáo.
+ Nói lời đề nghò, yêu cầu làm ta mất thời gian.
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghò yêu cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghò lòch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.
-GV nhận xét.
Ho¹t ®éng cđa gv
Hoạt động của hs Ghi chú
3.Bài mới: a) GT: giáo viên ghi tựa
b) Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
-Yêâu cầu HS đóng vai diễn lại kòch bản có
mẫu hành vi đã chuẩn bò.
-Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại
+Khi điện thoại reo, bạn Vinh làm gì và
nói gì?
+Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại
như thế nào?
+Em có thích cách nói chuyện của hai bạn
qua điện thoại không?Vì sao?
+Em học được điều gì qua đoạn hội thoại
trên?

Kết luận:Khi nhận và gọi điện thoại, em
cần có thái độ lòch sự, nói năng rõ ràng
khiêm tốn.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
-Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm
việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em.
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết
quả
-Khi gọi điện thoại cho người thân em cần
nói chuyện như thế nào ?
-Thảo luận, các nhóm khác theo dõi nhận
-HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc
không đồng tình:
-Sai
-Sai
-Sai
-Đúng
-HS đóng vai diễn lại kòch bản có mẫu
hành vi đã chuẩn bò.
-Nhấc điện thoại và nói:A lô,tôi xin
nghe.
-Chân bạn hết đau chưa.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-Kó năng sống.
-HS nhận phiếu thảo luận và làm việc
theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
6
xét và bổ sung.

*GV kết luận về cách sắp xếp đúng nhất.
Thứ tự:
-A lô,tôi xin nghe.
-Cháu chào bác ạ.Cháu là Mai.Cháu
xin phép được nói chuyện với bạn
Ngọc.
-Cháu cầm máy chờ một chút nhé!
-Dạ,cháu cảm ơn bác.
4.Củng co á:
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò :
- Chuẩn bò tiết sau
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………………………



………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
I. Mục đích yêu cầu :
-Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói .
-Làm được bài tập(2)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.
-Yêu thích môn học.
II.Chuẩn bò :
-Bảng phụ viết nội dung bài tập chính tả.
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
1. Kiểm tra:

- GV đọc HS viết . lớp viết vào giấy nháp .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
2.Bài mới:
HĐ1/ Giới thiệu
-Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết
đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “
- Lắng nghe giới thiệu bài
- Nhắc lại tên bài .
Ngày soạn : 22/01/2011
TUẦN : 23
TIẾT : 45
Ngày dạy : 25/01/2011
MƠN : CHÍNH TẢ
BÀI : BÁC SĨ SÓI
7
Bác só Sói”
HĐ2/Hướng dẫn tập chép :
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép
-Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm theo .
-Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc
nào?
-Nội dung của câu chuyện đó thế nào?
HĐ3/ Hướng dẫn trình bày :
-Đoạn văn có mấy câu?
-Chữ đầu đoạn văn ta viết ntn?
-Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau
các dấu câu nào?

-Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
-Những chữ nào trong bài cần phải viết
hoa?
*/ Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc HS viết các từ khó vào bảng con
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS .
*Viết bài : - GV đọc
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
*Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài ,
tự bắt lỗi
HĐ4/ Chấm bài :
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận
xét từ
6 – 8 bài .
H§5/Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 :
-Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS
cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt
2, tập hai.
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm
hiểu bài
-Bài Bác só Sói.
-Sói đóng giả làm bác só để lừa
Ngựa. Ngựa bình tónh đối phó với
Sói. Sói bò Ngựa đá cho một cú trời
giáng.
-Đoạn văn có 3 câu.
-Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào

một ô vuông và viết hoa chữ cái đầu
tiên.
-Viết sau dấu hai chấm và nằm trong
dấu ngoặc kép.
-Dấu chấm, dấu phẩy.
-Viết hoa tên riêng của Sói. Ngựa và
các chữ đầu câu.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng
con .
- 2 em thực hành viết trên bảng.
giả làm, chữa giúp, chân sau, trời
giáng,…
-HS nhìn bảng viết vào vở
-Sửa lỗi.
-Bài tập yêu cầu chúng ta chọn từ
thích hợp trong ngoặc đơn để điền
vào ô trống.
-Làm bài theo yêu cầu của GV.
Đáp án:
8
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng lớp.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 :
-Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ
màu và yêu cầu HS thảo luận cùng nhau
tìm từ theo yêu cầu. Sau 5 phút, đội nào
tìm được nhiều từ hơn là đội thắng
cuộc.Tổng kết cuộc thi và tuyên dương
nhóm thắng cuộc.

a)nối liền, lối đi;
ngọn lửa, một nửa.
b)ước mong, khăn ướt;
lần lượt, cái lược
HS nhận xét bài của bạn và chữa bài
nếu sai
-Một số đáp án:
a)lá cây, lành lặn, lưng, lẫn, lầm,
làm, la hét, la liệt, lung lay, lăng
Bác, làng quê, lạc đà, lai giống,…
nam nữ, nữ tính, nàng tiên, nâng niu,
náo động, nức nở, nạo vét, nảy lộc,
nội dung,…
b)ước mơ, tước vỏ, trầy xước, nước
khoáng, ngước mắt, bắt chước, cái
lược, bước chân, khước từ,…; ướt áo,
lướt ván, trượt ngã, vượt sông, tóc
mượt, thướt tha,…
3.Củng cố:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
4.Dặn dò:
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………………………



………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
I. Mục đích yêu cầu :
- Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
*HS khá , giỏi biết phân biệt phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2)
-Yêu thích môn học.
Ngày soạn : 22/01/2011
TUẦN : 23
TIẾT : 23
Ngày dạy : 25/01/2011
MƠN : KỂ CHUYỆN
BÀI : BÁC SĨ SÓI
9
II.Chuẩn bò :
-Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt câu chuyện .
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
1. KiĨm tra
Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi chú
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
Trong tiết kể chuyện này, các con
sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện
Bác só Sói
Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn kể chuyện:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn
truyện

GV treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh minh
hoạ điều gì?
Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói
lúc này ăn mặc như thế nào?
Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?
Bức tranh 4 minh hoạ điều gì?
Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
4 HS, yêu cầu các em thực hiện kể lại
từng đoạn truyện trong nhóm của mình.
Yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện
trước lớp.
GV nhận xét và cho điểm HS.
 Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu
chuyện.
Hỏi: Để dựng lại câu chuyện này chúng
ta cần mấy vai diễn, đó là những vai
1 em nhắc tựa bài.
Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn cỏ
và một con Sói đang thèm thòt Ngựa đến
rỏ dãi.
Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội một
chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo
kính, cổ đeo ống nghe. Sói đang đóng
giả làm bác só.
Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ dành
Ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình
tónh đối phó với Sói.
Ngựa tung vó đá cho Sói một cú trời
giáng. Sói bò hất tung về phía sau, mũ
văng ra, kính vỡ tan, …

Thực hành kể chuyện trong nhóm.
Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện trước lớp. Cả lớp theo dõi và
nhận xét.
10
nào?
Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể
hiện giọng ntn?
Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau
dựng lại câu chuyện trong nhóm theo
hình thức phân vai.
Nhận xét và cho điểm HS.
Cần 3 vai diễn: người dẫn chuyện, Sói,
Ngựa.
Giọng người dẫn chuyện vui và dí dỏm;
Giọng Ngựa giả vờ lễ phép; Giọng Sói
giả nhân, giả nghóa.
Các nhóm dựng lại câu chuyện. Sau đó
một số nhóm trình bày trước lớp.
3.Củng cố:
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
4. Dặn dò:
-Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe .
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………………………



………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
I. Mục đích yêu cầu :
- Lập được bảng chia 3.
- Nhớ được bảng chia 3.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3)
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II.Chuẩn bò :
Giáo viên:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 hình tròn
Học sinh :
- xem trước bài mới
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
1. KiĨm tra:
- Gọi 2 hoc sinh lên bảng làm bài tập sau
Viết phép chia và tính kết quả
Ngày soạn : 22/01/2011
TUẦN : 23
TIẾT : 112
Ngày dạy : 25/01/2011
MƠN : TOÁN
BÀI : BẢNG CHIA 3
11
a. có số bò chia, số chia lần lượt là 8 và 2.
b. có số bò chia, số chia lần lượt là 12 và 2.
c. có số bò chia số chia lần lượt là 16 và 2.
- GV nhận xét và cho điểm hoc sinh
2. Bài mới:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi chú

*Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài.
- GV ghi tựa bài: Bảng chia 3
*Hướng dẫn lập bảng chia 3.
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa mỗi tấm bìa có
3 chấm tròn, sau đó nêu bài toán: Mỗi
tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa
có tất cả mấy chấm tròn?
- Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số
chấm tròn có trong cả 4 tấm bìa.
- Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất
cả 12 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 3
chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm
bìa?
- Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số
tấm bìa mà bài toán yêu cầu. .
- Viết lên bảng phép tính 12: 3 = 4 và
yêu cầu hoc sinh đọc phép tính này
- Tiến hành tương tự với một số phép
tính khác.
3. Học thuộc lòng bảng chia 3.
- Yêu cầu cả lớp nhìn bảng, đọc đồng
thanh bảng chia 3 vừa xây dựng được.
- Yêu cầu hoc sinh tìm điểm chung của
các phép tính chia trong bảng chia 3?
- Có nhận xét gì về kết quả của các
phép chia trong bảng chia 3.
- Chỉ bảng và yêu cầu hoc sinh chỉ đọc
số được đem đi chia trong các phép tính
của bảng chia 3.

- Đây chính là dãy số đếm thêm 3, bắt
đầu từ số 3.
- Yêu cầu hoc sinh tự học thuộc lòng
bảng chia 3, lưu ý các em ghi nhớ các
- Quan sát và phân tích câu hỏi của GV
và trả lời: Bốn tấm bìa có 12 chấm tròn.
- Phép tính 3 x 4 = 12
- Phân tích bài toán, sau đó 1 hoc sinh
trả lời: có tất cả 4 tấm bìa.
- Phép tính đó là 12: 3 = 4
- Cả lớp đọc đồng thanh: 12 chia 3 bằng
4
- Các phép chia trong bảng chia 3 đều
có dạng một số chia cho 3.
- Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6,
7, 8, 9, 10.
- HS nhận xét: Số bắt đầu được lấy để
chia cho 3 là 3, sau đó là số 6, số 9, … và
kết thúc là số 30.
- Tự học thuộc lòng bảng chia 3.
12
đặc điểm đã phân tích của bảng chia
này để học thuộc cho nhanh.
- Tổ chức cho hoc sinh thi học thuộc
lòng bảng chia 3.
- Yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc thuộc
lòng bảng chia 3.
4. Luyện tập
Bài 1.
- Yêu cầu hoc sinh tự làm bài và đổi

chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 2.
- Gọi 1 hoc sinh đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi: Có tất cả bao nhiêu hoc sinh?
- 24 hoc sinh được chia đều thành mấy
tổ?
- Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn hoc sinh
chúng ta làm như thế nào?
- Yêu cầu hoc sinh làm bài và gọi 1 hoc
sinh làm bài trên bảng lớp.
- Gọi hoc sinh nhận xét bài làm của bạn
trên bảng và cho điểm hoc sinh
Bài 3.(hướng dẫn về nhà làm)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Các số cần điền là những số như thế
nào? - Vì sao em biết?
- Yêu cầu hoc sinh làm bài
- Chữa bài và yêu cầu hoc sinh đổi chéo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Cá nhân hoc sinh thi đọc cá nhân. Các
tổ thi đọc theo tổ, các bàn thi đọc theo
bàn.
- Làm bài theo yêu cầu của GV, sau đó
2 hoc sinh ngồi đổi cháo vở để kiểm tra
bài lẫn nhau
- 1 hoc sinh đọc to đề bài. Cả lớp đọc
thầm và phân tích đề bài.
- Có tất cả 24 hoc sinh.
- 24 hoc sinh được chia đều thành 3 tổ.
- Chúng ta thực hiện phép tính chia 24:

3.
- Làm bài
Tóm tắt
3 tổ: 24 HS
1 tổ: … HS ?
Bài giải
Mỗi tổ có số học sinh
là:
24: 3 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
- HS nhận xét
- Điền số thích hợp vào bảng.
- HS trả lời.
- 1 hoc sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở.
- Hai hoc sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở cho nhau và nghe GV chữa bài để
kiểm tra bài.
- HS xung phong đọc bảng chia.
4. Củng cố :
- Hoc sinh đọc thuộc lòng bảng chia 3.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn do ø:
- Dặn dò hoc sinh về nhà học thuộc lòng bảng chia.
13
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………………………




………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ ràng , rành đoạn được từng điều trong bản nội qui
- Hiểu và có ý thức tn theo nội qui . ( trả lời được CH 1,2)
*GDBVMT:HS đọc bài văn và tìm hiểu những điều cần thực hiện(nội qui)khi đến tham quan du
lòch tại Đảo Khỉ chính là được nâng cao về ý thức BVMT.
II.Chuẩn bò :
-GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
-HS: SGK.
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
1.Kiểm tra:
Bác só Sói.
-Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Bác só Sói.
-Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi và cho điểm.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi chú
2.Bài mới
H§1/ Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài :
Nội qui đảo khỉ.
-Ghi tên bài lên bảng.
H§2/Híng dÉnLuyện đọc:
* Đọc mẫu lần 1 :
Giáo viên đọc với giọng đọc
* Hướng dẫn phát âm từ khó :
-Mời nối tiếp nhau đọc từng câu
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh

- Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu
đọc .
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm
theo.
-Mỗi em đọc một câu cho đến hết
bài.
-Đọc bài cá nhân sau đó lớp đọc
Ngày soạn : 22/01/2011
TUẦN : 23
TIẾT : 69
Ngày dạy : 26/01/2011
MƠN : TẬP ĐỌC
BÀI : NỘI QUY ĐẢO KHỈ
14
-GV giải nghĩa từ Du lòch,nội quy, bảo
tồn, tham quan, quản lí,khoái chí.
* Hướng dẫn ngắt giọng :
- Treo bảng phụ có các câu cần luyện
đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện
đọc.
- Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc
.
H§3/Đọc từng đoạn và cả bài .
-Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trước lớp
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm
H§4/Thi đọc:

H§5 Hướng dẫn tìm hiểu bài :

-Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu
hỏi :
Câu 1: Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều?
Câu 2: Con hiểu những điều quy đònh
nói trên ntn?
đồng thanh các từ khó : tham quan,
khành khạch, khoái chí,…
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước
lớp
- Lần lượt đọc trong nhóm .
-Thi đọc cá nhân .
- HS đọc thầm .
-Có bốn điều
+ Điều 1: Mua vé tham quan
trước khi lên đảo. Mọi quý khách
khi lên đảo tham quan đều phải
mua vé vì Đảo Khỉ cần có tiền
để chăm sóc đàn khỉ, trả công
cho cán bộ công nhân làm việc
trên đảo.
+ Điều 2: Không trêu chọc thú
nuôi trong chuồng: Nếu thú nuôi
trong chuồng bò trêu chọc, chúng
sẽ tức giận, có thể gây nguy
hiểm cho người trêu chọc nên
không được trêu chọc thú nuôi
trong chuồng.
+ Điều 3: Không cho thú ăn các
loại thức ăn lạ: Khi cho thú ăn
các loại thức ăn lạ có thể làm

15
Câu 3: Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ
Nâu lại khoái chí?
*GV rút nội dung
H§6/) Luyện đọc lại
GV cho học sinh luyện đọc lại.
chúng bò mắc bệnh, vì thế khách
tham quan không được cho thú
ăn các loại thức ăn lạ.
+ Điều 4: Giữ vệ sinh chung trên
đảo: Khách tham quan không
được vứt rác, khạc nhổ, đi vệ
sinh bừa bãi vì như thế sẽ làm ô
nhiễm môi trường trên đảo, ảnh
hưởng đến sức khoẻ của thú nuôi
trên đảo và đến chính khách
tham quan.
-Đọc xong nội quy Khỉ Nâu khoái
chí vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng
của nó được bảo vệ, chăm sóc tử tế
và không bò làm phiền, khi mọi
người đến thăm Đảo Khỉ đều phải
tuân theo nội quy của Đảo.
3. Củng cố : GDBVMT
-Nhận xét tiết học:
4.Dặn do ø:-
- Dặn dò hoc sinh về nhà học bài và xem bài mới tuần 24.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………………………




………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
I. Mục đích yêu cầu :
- Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp ( BT1) .
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ? ( BT2 , BT3).
-Yêu thích môn học.
Ngày soạn : 22/01/2011
TUẦN : 23
TIẾT : 23
Ngày dạy : 26/01/2011
MƠN : LT&C
BÀI : TN VỀ MUÔN THÚ.ĐẶT VÀ TLCH NHƯ TN ?
16
II.Chuẩn bò :
-Tranh các loài thú vàVBT.
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
1. KiĨm tra
- Kể tên các loài chim đã học ở tiết LTVC tuần 22
- Nói tiếp cho hoàn chỉnh các thành ngữ ở BT
- Nhận xét bài cũ
Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs
Ghi chú
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ

học :Từ ngữ về muôn thú.Đặt và trả lời
câu hỏi:Như thế nào?
b)Hướng dẫn làm bài tập:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
Bài 1:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
-Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với
nhau nhờ đặc điểm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập
Tiếng Việt 2, tập hai.
-Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng của
bạn, sau đó đưa ra kết luận và cho điểm
HS.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2.
Bài 2:
-Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp,
sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.
- Nhắc lại tựa bài
-Xếp tên các con vật dưới đây vào
nhóm thích hợp.
-Có 2 nhóm, một nhóm là thú dữ,
nguy hiểm, nhóm kia là thú không
nguy hiểm.
-2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp
làm bài vào vở.
Thú dữ, nguy
hiểm
Thú không
nguy hiểm

hổ, báo,
gấu, lợn lòi,
chó sói, sư
tử, bò rừng,
tê giác.
thỏ, ngựa vằn,
khỉ, vượn, sóc,
chồn, cáo, hươu.
-Đọc đề bài và trả lời: Bài tập yêu
cầu chúng ta trả lời câu hỏi về đặc
điểm của các con vật.
-Thực hành hỏi đáp về các con vật.
a) Thỏ chạy ntn?
-Thỏ chạy nhanh như bay./ Thỏ chạy
rất nhanh./ Thỏ chạy nhanh như tên
17
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Yêu cầu HS đọc lại các câu hỏi trong bài
một lượt và hỏi: Các câu hỏi có điểm gì
chung?
 Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 3.
Bài 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Viết lên bảng: Trâu cày rất khoẻ.
bắn./
b) Sóc chuyền từ cành này sang
cành khác ntn?
-Sóc chuyền từ cành này sang cành
khác rất khéo léo./ Sóc chuyền từ
cành này sang cành khác rất giỏi./

Sóc chuyền từ cành này sang cành
khác nhanh thoăn thoắt./…
c) Gấu đi ntn?
-Gấu đi rất chậm./ Gấu đi lặc lè./
Gấu đi nặng nề./ Gấu đi lầm lũi./…
d) Voi kéo gỗ thế nào?
-Voi kéo gỗ rất khoẻ./ Voi kéo gỗ
thật khoẻ và mạnh./ Voi kéo gỗ băng
băng./ Voi kéo gỗ hùng hục./
-Các câu hỏi này đều có cụm từ
“như thế nào?”
-Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu
hỏi cho bộ phận được in đậm trong
các câu hỏi dưới đây.
-HS đọc câu văn này.
-Từ ngữ: rất khoẻ.
-Trâu cày như thế nào?
a)Ngựa phi nhanh như thế nào?
18
-Trong câu văn trên, từ ngữ nào được in
đậm.
-Để đặt câu hỏi cho bộ phận này, sgk đã
dùng câu hỏi nào?
-Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp với bạn
bên cạnh. 1 HS đặt câu hỏi, em kia trả lời.
Gọi 1 số HS phát biểu ý kiến, sau đó nhận
xét và cho điểm HS.
b)Thấy một chú ngựa đang ăn cỏ,
Sói thèm như thế nào
c)Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười

như thế nào?
3. Củng cố :
- Hơm nay chúng ta học kiến thức gì?
- Nhận xét tiết học.
4.Dặn dò :
- Chuẩn bị bài sau
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………………………



………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
I. Mục đích yêu cầu :
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần ba”, biết đọc, viết
3
1
.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3.
II.Chuẩn bò :
Giáo viên:
- Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều giống như hình vẽ trong SGK
Học sinh :
- xem trước bài mới
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
A. Kiểm tra bài cũ.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:
Ngày soạn : 22/01/2011
TUẦN : 23
TIẾT : 113
Ngày dạy : 26/01/2011
MƠN : TOÁN
BÀI : MỘT PHẦN 3
19
9: 3…6: 2
15:3…2 x 2
2 x 5…30: 3
- Gọi HS dưới lớp đọc thuộc lòng bảng chia 3
- Nhận xét và cho điểm HS
Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs
Ghi chú
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
Trong bài hocï hôm nay, các em sẽ được
làm quen với một dạng số mới, đó là số
“một phần ba”
2. Giới thiệu “một phần ba”
- Cho HS quan sát hình vuông như trong
phần bài học SGK, sau đó dùng kéo cắt
hình vuông ra làm ba phần bằng nhau, lấy
một phần, được “một phần ba hình
vuông”.
- Tiến hành tương tự với hình tròn, hình
tam giác đều để HS rút ra kết luận:
+ Có một hình tròn, chia thành ba phần

bằng nhau, lấy một phần, được một phần
ba hình tròn.
+ Có một hình tam giác, chia thành ba
phần bằng nhau, lấy một phần, được một
phần ba tam giác.
- Trong toán học, để thể hiện một phần ba
hình vuông, một phần ba hình tròn, một
phần ba hình tam giác, người ta dùng số
“một phần ba” viết là
3
1
3. Luyện tập
Bài 1.
- yêu cầu HS đọc đề bài
- yêu cầu HS suy nghó và tự làm bài, sau
đó gọi HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK
và tự làm bài
- Theo dõi thao tác của GV, phân
tích bài toán và trả lời: được một
phần ba hình vuông.
- Đã tô màu
3
1
hình nào?
- Các hình đã tô màu
3

1
hình là A, B,
D
- Hình nào đã khoanh vào
3
1
số con
gà?
- Hình b đã khoanh vào
3
1
số con gà
- Vì hình b có tất cả 12 con gà, chia
20
- Vì sao em nói hình b đã khoanh vào
3
1

số con gà?
- Nhận xét và cho điểm HS.
làm ba phần bằng nhau thì mỗi phần
có 4 con gà, hình b có 4 con gà được
khoanh.
4. Củng cố:
- GV tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi nhận biết
3
1
tương tự như chơi trò chơi nhận biết
2
1

đã giới
thiệu ở 105.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc và tổng kết giờ học.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………………………



………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
I. Mục đích yêu cầu :
- Đọc trơi chảy từng đoạn , tồn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ
II. Chuẩn bò :
-SGK
-Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi chú
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
GV ghi tựa:Bác só Sói
b) Híng dÉn lun ®äc
H§1/Đọc mẫu
-GV đọc mẫu :

-GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc:
-Vài em nhắc lại tên bài
Ngày soạn : 22/01/2011
TUẦN : 23
TIẾT : 23
Ngày dạy : 26/01/2011
MƠN : ÔN TẬP
BÀI : LUYỆN TẬP ĐỌC
21
+ Giọng kể: vui vẻ, tinh nghòch.
+ Giọng Sói: giả nhân, giả nghóa.
+ Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và
rất bình tónh.
- Yêu cầu đọc từng câu .
Rút từ khó
H§2/ Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước
lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học
sinh .
- Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một
số câu dài , câu khó ngắt thống nhất
cách đọc các câu này trong cả lớp
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
H§3/ Thi đọc
-Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .


H§4/ Luyện đọc lại :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .

Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu
cho hết bài.
-Rèn đọc các từ như: toan, mũ,
khoan thai, phát hiện, cuống lên,
bình tónh, giở trò, giả giọng, chữa
giúp
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn
trước lớp .
- Bốn em đọc từng đoạn trong bài.
Nó bèn kiếm một cặp kính đeo
lên mắt,/ một ống nghe cặp
vào cổ,/ một áo choàng khoác
lên người,/ một chiếc mũ thêu
chữ thập đỏ chụp lên đầu.//
-Đọc từng đoạn trong nhóm(3em )
-Các em khác lắng nghe và nhận
xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài
- HS Luyện đọc
3 .Củng cố
- GV cho học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
4. Dặn dò

- Về nhà đọc lại bài nhiều lần và xem lại nội dung tra lời câu hỏi.
- Chuẩn bị bài sau
22
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………………………



………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
I.Mục đích yêu cầu :
- Nghe - viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây
Ngun .
- Làm được bài tập(2) a/ b hoặc, BT(3) a/ b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
-Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò :
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
1. KiĨm tra
-GV đọc : -HS viết: mưu, khám giúp,trời giáng -Nhận xét bài bạn .
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài
Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs
Ghi chú
2.Bài mới
 Hoạt động 1:Giới thiệu bài
-Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết
bài “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên “

 Hoạt động 2:
*Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Treo bảng phụ đoạn cần viết yêu cầu
đọc.
-GV đọc bài Ngày hội đua voi ở Tây
Nguyên.
- Đoạn văn nói về nội dung gì?
-Ngày hội đua voi của đồng bào Tây
Nguyên diễn ra vào mùa nào?
-Những con voi được miêu tả như thế
Nhắc lại tên bài .
Một em đọc đoạn viết lớp đọc thầm .
- 1 HS đọc lại bài.
- Về ngày hội đua voi của đồng bào
Ê-đê, Mơ-nông.
-Mùa xuân.
-Hàng trăm con voi nục nòch kéo đến.
Ngày soạn : 22/01/2011
TUẦN : 23
TIẾT : 46
Ngày dạy : 27/01/2011
MƠN : CHÍNH TẢ
BÀI : NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
23
nào?
-Bà con các dân tộc đi xem hội như thế
nào?
* Hướng dẫn cách trình bày :
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong bài có các dấu câu nào?

-Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
-Các chữ đầu câu viết thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Tìm những từ dễ lẫn và khó viết .
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó .
* Hướng dẫn nghe viết
-GV đọc
* Soát lỗi chấm bài :
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận
xét.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả.
Bài 2 :
-Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a
Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu
cả lớp làm bài vào Vở Bài tập
-Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b của bài.
-Nhận xét
Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm
nượp đổ ra. Các chò mặc những chiếc
váy thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc…
-Đoạn văn có 4 câu.
-Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch
ngang, dấu ba chấm.
-Viết hoa và lùi vào một ô vuông.
-Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
- Nêu các từ khó và thực hành viết
bảng con

tưng bừng, nục nòch, nườm nượp, rực
rỡ,…
HS viết
-Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi -
Nộp bài lên để giáo viên chấm
-Điền vào chỗ trống l hay n?
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng
lại nếu bài bạn sai.
-Đọc đề bài và mẫu.
-HS làm bài
Đáp án: rượt; lướt, lượt; mượt, mướt;
thượt; trượt.
bước; rước; lược; thước; trước.
3. Củng cố
-GV nhận xét tiết học.
4. Dặn dò
-Về nhà tập viết lại những từ viết sai lỗi Chính tả.
- Xem bài Chính tả tuần 24.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
24
………………………………………………………………………………………………………



………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
I. Mục đích yêu cầu :
-Viết đúng hai chữ hoa T(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ) chữ và câu ứng dụng: Thẳng (1dòng cỡ
vừa,1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa(3Lần).
-Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II. Chuẩn bò :
- Mẫu chữ hoa T đặt trong khung chữ .
- Cụm từ ứng dụng .
- Vở tập viết
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
1. KiĨm tra:
- Kiểm tra vở viết.
-u cầu viết: S
-Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Sáo tắm thì mưa
-GV nhận xét, cho điểm.
Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs
Ghi chú
2.Bài mới:
 Hoạt động 1:Giới thiệu:
- Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ
hoa T và một số từ ứng dụng có chữ
hoa T
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ cái
hoa
* Quan sát số nét quy trình viết chữ T.
-Chữ T hoa cao mấy li ?
-Chữ T hoa gồm có những nét cơ bản

nào ?
Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét
cơ bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn
-Lớp theo dõi giới thiệu
-Vài em nhắc lại tựa bài.
Học sinh quan sát .
HS quan sát chữ mẫu.
T
-Cao 5 li.
-Chữ Tgồm 1 nét
-3- 5 em nhắc lại.
Ngày soạn : 22/01/2011
TUẦN : 23
TIẾT : 23
Ngày dạy : 27/01/2011
MƠN : TẬP VIẾT
BÀI : CHỮ HOA : T
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×