Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi vật lý 8 Chuyên đề tự chọn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.67 KB, 16 trang )

Trường THCS Ngô Văn Sở Nă,m
học : 2008 – 2009
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TP. QUY NHƠN
TRƯỜNG THCS NGÔ VĂN SỞ

CHUYÊN ĐỀ TỰ CHỌN
VẬT LÍ 8


GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP
TỔ BỘ MÔN: TOÁN – LÍ – HOÁ - SINH - CN
Năm học 2008 - 2009

-
Chủ đề tự chọn 8

Nguyễn Thò
Ngọc Diệp
Trường THCS Ngô Văn Sở Nă,m
học : 2008 – 2009
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
CÁC CHỦ ĐỀ CỤ THỂ
TT TÊN
CHỦ ĐỀ
Số
tiết
Các nội dung
thuộc chủ đề
Mục tiêu về kiến thức và kó
năng


Gợi ý phương
pháp
1
Chuyển
động
cơ học
6
- Tính chất
tương đối của
chuyển động
và đứng yên.
- Chuyển
động đều, vận
tốc của
chuyển động.
- Chuyển
động không
đều, vận tốc
trung bình.
- Biết vật chuyển động hay
đứng yên, tính tương đối của
chuyển động. Hiểu sâu hơn
các hiện tượng vật lí.
- Biết thế nào là chuyển động
đều; vận tốc là gì; hiểu và
nắm vững công thức tính vận
tốc v = S/t.
- Hiểu vận tốc của chuyển
động không đều, công thức
tính vận tốc của chuyển động

không đều, công thức tính vận
tốc trung bình của chuyển
động không đều: v
TB
= S/t.
- Luyện kó năng giải các bài
tập trắc nghiệm, tự luận.
- Nghiên cứu
tình huống.
- Tư duy.
- Thảo luận
nhóm.
- Tranh luận.
- Nghiên cứu các
đề tài.
2
p
suất
6
- p suất
- p suất chất
lỏng – Bình
thông nhau
- p suất khí
quyển
- Lực đẩy c
simét
- Sự nổi
_Phân tích và giải được các
bài toán về áp suất ,áp suất

chất lỏng và chất khí , lực đấy
Acsimet
- _Vận dụng thành thạo công
thức tính áp suất , lực đấy
Acsimet trong mọi trường hợp
để
giải các bài toán về áp lực ,
áp suất
_Nêu được cách làm tăng ,
giảm áp suất trong đời sống
nhằm giải thích một sốhiện
tượng đơn gián thường gặp .
_Nắm được nguyên tắc bình
thông nhau
_Giải thích được thí nghiệm
- Nghiên cứu
tình huống.
- Tư duy.
- Thảo luận
nhóm.
- Tranh luận.
- Nghiên cứu các
đề tài.
-
Chủ đề tự chọn 8

Nguyễn Thò
Ngọc Diệp
Trường THCS Ngô Văn Sở Nă,m
học : 2008 – 2009

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tô-ri-xe-livà một số hiẹn
tượng đơn giản
CHỦ ĐỀ 1:
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
Loại chủ đề: bám sát.
Thời lượng: 6 tiết.
A./ Mục tiêu:
1./ Kiến thức:
- n lại và nắm vững các kiến thức cớ bản.
- Phân tích và giải được bài toán về chuyển động tương đối, chuyển động thẳng đều của
một hay nhiều vật.
2./ Kó năng:
- Vận dụng thành thạo công thức vận tốc trong mọi trường hợp để giải bài toán về
chuyển động thẳng đều.
- Biết biểu diễn và xác đònh vò trí, đường đi của một hay nhiều vật cùng tham gia chuyển
động trên một đường thẳng.
- Sử dụng đồ thò đường đi của hai hay nhiều vật chuyển động thẳng đều để tìm thời
điểm, vò trí gặp nhau hoặc đuổi kòp nhau.
3./ Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ khi phân tích chuyển động, khi vẽ đồ thò về vò trí chuyển
động của vật.
B./ Nội dung:
I./ n lại kiến thức:
1./ Chuyển động và đứng yên:
- Sự thay đổi vò trí của vật này so với vật khác theo thời gian gọi là chuyển động cơ học.
- Nếu vật không thay đổi vò trí so với vật khác thì vật được gọi đứng yên so với vật mốc.
- Chuyển động cơ học có tính tương đối: một vật có thể đứng yên so với vật này nhưng
lại chuyển động đối với vật khác, tuỳ chọn vật làm mốc.
- Vật mốc thường được chọn là mặt đất hoặc những vật gắn liền với mặt đất, …

2./ Chuyển động đều và vận tốc của chuyển động:
- Chuyển động thẳng đều là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian. Hoặc
vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau.
-
Chủ đề tự chọn 8

Nguyễn Thò
Ngọc Diệp
Trường THCS Ngô Văn Sở Nă,m
học : 2008 – 2009
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
- Vận tốc của chuyển động đều được xác đònh bằng quãng đường đi được trong một đơn
vò thời gian; vận tốc =
thoigian
quangduong
- Công thức tính: v =
t
S
; Đơn vò: m/s, km/h.
3./ Chuyển động không đều và vận tốc trung bình:
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Công thức tính vận tốc trung bình: v
TB
=
t
S
;
- Vận tốc của chuyển động đều không thay đổi trên mọi quãng đường đi, còn vận tốc
trung bình của chuyển động không đều thì thay đổi theo quãng đường đi.
4./ Dùng vận tốc để diễn đạt trạng thái chuyển động:

- Khi vật đứng yên: v = 0.
- Khi vật chuyển động nhanh lên: v tăng.
- Khi vật chuyển động chậm lại: v giảm.
- Khi vật chuyển động đều: v = háng số.
5./ Đường đi trong chuyển động đều : tỉ lệ thuận với thời gian, được xác đònh: S = v.t.
6./ Thời gian của chuyển động: t = S:v.
II. / Một số loại bài tập:
** Bài tập trắc nghiệm khách quan:
• Dạng 1: Câu ghép đôi: Ghép mệnh đề cột A với cột B thành câu hoàn chỉnh:
A B
1- Chuyển động của đầu kim đồng hồ…
2- chuyển động của một vật ném ngang…
3- chuyển động của một vật được thả rơi…
4- chuyển động của một vật được thả
trượt trên mặt phẳng nghiêng…
a- là chuyển động thẳng.
b- là chuyển động tròn.
c- là chuyển động cong.
d- là chuyển động nhanh dần.
a- Vận tốc của tàu hoả…
b- Vận tốc của máy bay phản lực…
c- Vận tốc của ánh sáng…
d- Vận tốc của âm thanh…
1- 1200 km/h.
2- 60 km/h.
3- 340 km/h.
4- 3x10
8
m/s
* Dạng 2: Câu hỏi nhiều lựa chọn:

1./ Nếu biết độ lớn của vận tốc của một vật, ta có thể:
A. Biết được quỹ đạo của vật là đường tròn hay đường thẳng.
B. Biết được vật chuyển động nhanh hay chậm.
C. Biết được tại sao vật chuyển động.
D. Biết được hướng chuyển động của vật.
2./ Vận tốc của một vật là 15m/s, kết quả nào sau đây tương ứng với vận tốc trên?
A. 36 km/h. B. 48 km/h. C. 54 km/h. D. 60 km/h.
-
Chủ đề tự chọn 8

Nguyễn Thò
Ngọc Diệp
Trường THCS Ngô Văn Sở Nă,m
học : 2008 – 2009
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
3./ Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 1,5h, đi được đoạn đường dài 81.000 m.
vận tốc của đoàn tàu tính ra km/h và m/s là bao nhiêu? Chọn kết quả đúng:
A. 54 km/h và 10 m/s. B. 10 km/h và 54 m/s.
C. 15 km/h và 54 m/s. D. 54 km/h và 15 m/s.
4./ Hình vẽ bên biểu diễn đường đi của 2 vật chuyển động đều, vận tốc của 2 vật là:
A. Bằng nhau.
B. Vận tốc của vật (1) lớn hơn vận tốc vật (2).
C. Vận tốc của vật (1) nhỏ hơn vận tốc của vật (2).
D. Cả A, B đều đúng.
5./ Nam ngồi trên toa tàu đang rời khỏi nàh ga. Chọn câu đúng:
A. Nam chuyển động so với toa tàu. C. Nam đứng yên so với hàng cây ven đường.
B. Nam đứng yên so với toa tàu. D. Tất cả các câu trên đều sai.
6./ Chuyển động nào là chuyển động cơ học?
A. Môtô đang chạy. B. Quả bóng lăn. C. Quả bưởi rơi.
D. Sự thay đổi vò trí của vật theo thời gian so với vò trí của vật khác được chọn làm mốc.

7./ hai người (A) và (B) đang ngồi trên xe chuyển động tren đường và người thứ ba (C)
đứng bên đường. Trường hợp nào sau đây là đúng:
A. So với người (C) thì người (A) đang chuyển động.
B. So với người (C) thì người (B) đang đứng yên.
C. So với người (B) thì người (A) đang chuyển động.
D. So với người (A) thì người (C) đang đứng yên.
8./ Trong các ví dụ về vật đứng yên so với vật mốc sau đây, ví dụ nào sai?
A. Học sinh đang ngồi trong lớp học và đứng yên so với vật mốc là một học sinh đang di
trong sân trường.
B. Quyển sách nằm yên trên bàn, vật mốc là mặt bàn.
C. tô đang đỗ trong bến xe thì đứng yên so với bến xe.
D. So với hành khách ngồi trên toa tàu thì toa tàu là vật đứng yên.
* Dạng 3: Câu đúng sai: Đánh dấu x vào ô trả lời thích hợp:
Nội dung: Đúng Sai
a. Trái đất chuyển động so với mặt trời thì mặt trời cũng chuyển động so
với trái đất
b. Một vật chuyển động có thể có quỹ đạo thẳng so với vật mốc này và
cũng có quỹ đạo cong so với vật mốc khác.
c. Người ngồi trên thuyền thả trôi theo dòng nước thì người ấy đứng yên
so với dòng nước.
d. Vận tốc chỉ sự nhanh hay chậm của chuyển động.
e. Một vật chuyển động lượt đi từ A  B mất 2h, lượt về từ B  A mất
3h. lần về nhanh hơn lần trước.
f. Đơn vò vận tốc tính bằng đơn vò m/s, km/h.
g. Chuyển động càng nhanh nếu thời gian càng ngắn.
-
Chủ đề tự chọn 8

Nguyễn Thò
Ngọc Diệp

2
1
S(m)
t(s)
0
Trường THCS Ngô Văn Sở Nă,m
học : 2008 – 2009
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
h. Một chuyển động có vận tốc luôn không đổi, nếu thời gian bằng nhau
thì quãng đường luôn bằng nhau.
* Dạng 4: Câu điền khuyết:
1./ Đổi đơn vò và điền vào ô trống của các câu sau:
a. . . . . . .km/h = . . . . 5 m/s. d. 150 cm/s = . . . . . . . m/s = . . . . . . .
km/h.
b. . . . . 12 m/s = . . . . . . km/h. e. 62 km/h = . . . . . . . m/s = . . . . . . . cm/s.
c. . . . 48 km/s = . . . . . . m/s.
2./ Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở các câu sau:
a. Khi vò trí của một vật . . . . . . . . . . . . . theo thời gian so với vật mốc, ta nói vật ấy
chuyển động so với . . . . . . . . đó.
b. Khi . . . . . . . . . . . của vật đó không thay đổi so với vật mốc ta nói vật ấy đang . . . . . . .
. . . so với vật mốc đó.
c. Một vật có thể là chuyển động . . . . . . . . . . . . . . . . nhưng lại là . . . . . . . . . . đối với vật
khác.
d. . . . . . . . . . . . . . và đứng yên có tính tướng đối tuỳ thuộc vào vật được chọn . . . . . . . . .
. . .
e. Người ta thường chọn những vật gắn . . . . . . . . . . . . . . . làm mốc.
*** Đáp án:
- Dạng 1: 1./ A-2; B-3; C-1; D-4.
2./ A-2; B-1; C-4; D-3.
- Dạng 2: 1-B; 2-C; 3-D; 4-C; 5-B; 6-D; 7-A; 8-A.

- Dạng 3: a-S; b-Đ; c-Đ; d-Đ; e-S; f-Đ; g-S; h-S.
- Dạng 4: 1./ a- 18 km/h. b- 43,2 km/h. c- 13,33 m/s
d- 1,5 m/s = 5,4 km/h. e- 17,2 m/s = 1720 cm/s.
2./ a- …thay đổi…vận tốc… b- …vò trí…đứng yên… e- …tr đất…
c- …đối với vật này…đứng yên… d- …chuyển động…đứng yên…
** Bài tập tự luận:
• Dạng 1: Chuyển động đều:
Ví dụ: Một người công nhân đạp xe đều trong 20 phút đi được 3 km.
a. Tính vận tốc của người công nhânđó ra m/s, km/h.
b. Biết quãng đường từ nhà đến xí nghiệp là 3600m. hỏi người công nhân đi từ nhà
đến xí nghiệp hết bao nhiêu phút.
c. Nếu đạp xe liền trong 2h thì người này đi từ nhà về tới quê mình. Hỏi quãng
đường từ nhà đến quê dài bao nhiêu km?
Hướng dẫn:
a. Vận tốc của người công nhân: v =
t
S
= 2,5 m/s = 9 km/h.
b. Thời gian người công nhân đi từ nhà đến xí nghiệp: v =
v
S
t
t
S
=→
= 1440s = 24
ph
-
Chủ đề tự chọn 8


Nguyễn Thò
Ngọc Diệp
Trường THCS Ngô Văn Sở Nă,m
học : 2008 – 2009
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
c. Quãng đường từ nhà về quê: S = v.t = 18 km.
• Dạng 2: Chuyển động không đều – Vận tốc của chuyển động không đều:
Ví dụ: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m. trong 12s đầu đi được 30m,
đoạn dốc còn lại đi hết 18s. tính vận tốc trung bình:
a- Trên mỗi đoạn dốc.
b- Trên cả đoạn dốc.
Hướng dẫn:
Vận tốc trung bình trên đoạn đường thứ nhất: v
1
=
1
1
t
S
= 2,15 m/s.
d. Vận tốc trung bình trên đoạn đường thứ nhất: v
2
=
2
2
t
S
= 5 m/s.
e. Vận tốc trung bình trên đoạn đường thứ nhất: v
TB

=
21
21
tt
SS
+
+
= 4 m/s.
• Dạng 3: Biết vận tốc của các vật chuyển động cùng một phương (so với vật
mốc là mặt đất). Tìm vận tốc tương đối chuyển động của vật này khi chọn vật kia
làm mốc.
Ví dụ: Một ôtô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v
1
= 54 km/h. một tàu hoả cũng
đang chuyển động thẳng đều cùng phương với ôtô với vận tốc v
2
= 36 km/h. tìm vận tốc
của ôtô so vói tàu hoả trong hai trường hợp:
a- tô chuyển động ngược chiều với tàu hoả.
b- tô chuyển động cùng chiều với tàu hoả.
Hướng dẫn:
a. Khi ôtô chuyển động ngược chiều với tàu hoả, vận tốc của ôtô so với tàu hoả là:
v = v
1
+ v
2
= 90 km/h.
b. Khi ôtô đuổi theo tàu hoả, vận tốc của ôtô so với tàu hoả là: v = v
1
- v

2
= 18 km/h.
III./ Một số bài tập tự kiểm tra:
• Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1./ Vận tốc nào sau đây là vận tốc trung bình?
A. Máy bay từ Hà nội vào TP Hồ Chí Minh với vận tốc 800 km/h.
B. Lúc cất cánh, đồng hồ đo vận tốc của máy bay chỉ 1200 km/h.
C. Lúc chạm vào tường viên đạn có vận tốc bằng 800 m/s.
D. Khi lê tới điểm cao nhất, quả bóng có vận tốc bằng 0 m/s.
2./ Đơn vò nào dưới đây không phải là đơn vò vận tốc?
A. m/s; B. km/h; C. cm
3
/s; D. cm/ph.
3./ Biết vận tốc của ôtô, xe máy và tàu hoả có giá trò lần lượt là 54 km/h, 15 m/s, 0,9
km/ph. Hãy so sánh sự nhanh chậm của ôtô, xe máy và tàu hoả:
A. tô, xe máy nhanh hơn tàu hoả vì 54 > 15 > 0,9.
B. Xe máy chạy chậm hơn tàu hoả và ôtô vì: 0,015 km < 0,9 km < 54 km.
C. tô, xe máy chạy nhanh như nhau và nhanh hơn tàu hoả.
D. tô, xe máy, tàu hoả chạy nhanh như nhau.
-
Chủ đề tự chọn 8

Nguyễn Thò
Ngọc Diệp
Trường THCS Ngô Văn Sở Nă,m
học : 2008 – 2009
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
4./ Số liệu nào sau đây chỉ vận tốc chuyển động của vật?
A. Biển báo Hà Nội – Hà Đông: 10 km.
B. Lưu lượng nước: 50 m

3
/h.
C. Biển báo gắn ở đầu cầu: 5 km/h.
D. Trên vỏ hộp thuốc bổ Vitamin B
2
có ghi: 2-5 viên/ngày.
5./ Chuyển động nào dưới đây không phải là chuyển động không đều?
A. tô bắt đầu rời bến. B. Đoàn tàu chuyển động vào ga.
C. tô gặp vật cản. D. Chuyển động của 1 điểm ở đầu cánh quạt lúc quạt quay ổn
đònh.
• Bài tập tự luận:
1./ Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 60m, người đó đi 15m đầu hết 6s. Đoạn
dốc còn lại đi hết 9s. Tính vận tốc trung bình:
a. Trên mỗi đoạn dốc.
b. Trên cả đoạn dốc.
2./ Một chiếc xuồng máy chuyển động trên một dòng sông. Nếu thuyền chạy xuôi dòng
từ A đến B thì mất 2 giờ, nếu thuyền chạy ngược dòng từ B về A thì mất 6 giờ. Tính vận
tốc xuồng máy khi nước yên lăng và vận tốc dòng nước. Biết khoảng cách giữa A và B
là 120km.
3./ Một người đi xe máy chuyển động từ A đến B cách nhau 400km. Nửa quãng đường
đầu xe chuyển động trên cát với vận tốc v
2
=v
1
/2. Hãy xác đònh vận tốc v
1
và v
2
, biết
rằng sau mỗi phút hai xe gặp nhau ở điểm B .

4./ Từ đòa điểm A đến đòa điểm B, một ôtô chuyển động theo 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: từ A đến B với vận tốc v
1
= 35 km/h.
- Giai đoạn 2: từ B đến A với vận tốc v
2
= 45 km/h.
Xác đònh vận tốc trung bình của chuyển động cả đi và về.
5./ Một vật chuyển động từ A đến B cách nhau 180m. Trong nửa đoạn đường đầu vật đi
với vận tốc v
1
= 5m/s, nửa đoạn đường sau vật chuyển động với vận tốc v
2
= 3m/s.
a. Sau bao lâu vật đến B.
b. Tính vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường AB.
Hướng dẫn giải:
a./ Bài tập trắc nghiệm:
1-C; 2-C; 3-D; 4-C; 5-D;
b./ bài tập tự luận:
1./ a. Vận tốc trên đoạn đường đầu: : v
1
=
1
1
t
S
= 2,5 m/s.
Vận tốc trung bình trên đoạn đường dốc: v
2

=
2
2
t
S
= 5 m/s.
b. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường: v
TB
=
21
21
tt
SS
+
+
= 4 m/s.
-
Chủ đề tự chọn 8

Nguyễn Thò
Ngọc Diệp
Trường THCS Ngô Văn Sở Nă,m
học : 2008 – 2009
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
2./ Gọi v là vận tốc của xuồng khi nước yên lặng và v’ là vận tốc của dòng nước chảy.
- Khi xuồng xuôi dòng: t
1
=
1
,

,
1
t
AB
vv
vv
AB
v
AB
=+→
+
=
= 60km/h. (1)
- Khi xuồng ngược dòng: t
2
=
2
,
,
2
t
AB
vv
vv
AB
v
AB
=−→

=

= 20km/h. (2)
Từ (1) và (2), ta có: v = 40 km/h; v’ = 20 km/h.
3./ Thời gian xe chuyển động trên đường nhựa: t
1
=
1
2v
S
Thời gian xe chuyển động trên đường cát: t
2
=
2
2v
S
Mà v
2
=
2
1
v
nên t
2
=
1
1
2
2
v
S
v

S
=
Ta có t
1
+ t
2
= 60s.
Do đó:
11
2 v
S
v
S
+
= 60 =>
11
2
3
2
2
v
S
v
SS
=
+
= 60
Vận tốc trên đường nhựa: v
1
=

602
3
x
S
= 10m/s.
Vận tốc trên đường cát: v
2
=
2
2
v
= 5m/s.
4./ Gọi t
1
, t
2
là thời gian chuyển động đi và về, ta có t
1
= S/v
1
; t
2
= S/v
2
.
Thời gian cả đi lẫn về: t = t
1
+ t
2
= S/v

1
+ S/v
2
.
Vận tốc trung bình: v = S/t =
21
21
21
2
2
vv
vv
v
S
v
S
S
+
=
+
= 39,375 km/h.
5./ Thời gian đi nửa đoạn đường đầu: t
1
=
1
2v
AB
= 18s.
Thời gian đi nửa đoạn đường sau: t
2

=
2
2v
AB
= 30s.
Thời gian đi cả đoạn đường: t = t
1
+ t
2
= 48s.
Sau 48 giây vật đến B.
IV./Bài tập bổ sung:
1./ Một ôtô khi lên dốc có vận tốc 40km/h, khi xuống dốc xe đó có vận tốc 60km/h. tính
vận tốc trung bình của ôtô trong suốt quá trình chuyển động.
2./ Hai thành phố A và b cách nhau 30km. cùng một lúc ôtô xuất phát từ A với vận tốc
v
1
=55km/h, xe máy chuyển động từ B với vận tốc v
2
=45km/h ngược chiều với ôtô.
a. Hỏi sau bao lâu 2 xe gặp nhau?
b. Nơi gặp nhau cách thành phố A bao nhiêu?
3./ Một canô chạy trên hai bến sông cách nhau 90km. vận tốc canô đối với nước là
25km/h và vận tốc nước chảy là 2m/s.
-
Chủ đề tự chọn 8

Nguyễn Thò
Ngọc Diệp
Trường THCS Ngô Văn Sở Nă,m

học : 2008 – 2009
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
a. Tìm thời gian canô đi ngược dòng từ bến nọ đến bến kia?
b. Giả sử không nghỉ lại ở bến tới. Tìm thời gian đi và về?
4./ Một vật chuyển động trên 2 đoạn đường với vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường.
Trong điều kiện nào vận tốc trung bình trên cả đoạn bằng trung bình cộng của 2 vận
tốc?
V./ Tài liệu tham khảo :
- n luyện vật lí 8: NXBGD.
- Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lí 8: NXBGD.
o0o

CHỦ ĐỀ :2
ÁP SUẤT
Loại chủ đề :bám sát
Thời lượng : 6 tiết
A./Mục tiêu :
1./Kiến thức :
_Ôân lại và nắm vững các kiến thức cơ bản
_Phân tích và giải được các bài toán về áp suất ,áp suất chất lỏng và chất khí , lực đấy
Acsimet
2./Kó năng :
_Vận dụng thành thạo công thức tính áp suất , lực đấy Acsimet trong mọi trường hợp để
-
Chủ đề tự chọn 8

Nguyễn Thò
Ngọc Diệp
Trường THCS Ngô Văn Sở Nă,m
học : 2008 – 2009

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
giải các bài toán về áp lực , áp suất
_Nêu được cách làm tăng , giảm áp suất trong đời sống nhằm giải thích một sốhiện
tượng đơn gián thường gặp .
_Nắm được nguyên tắc bình thông nhau
_Giải thích được thí nghiệm Tô-ri-xe-livà một số hiẹn tượng đơn giản
3./Thái độ :
_Rèn tính cẩn thận , tỉ mỉ khi phân tích , giải thích một số hiện tượng trong thực tê
B./Nội dung :
I./Ôân lại kiến thức :
1./p suất :
_p suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vò diện tích bò ép
p =
F
S
Trong đó : F là áp lực ( N)
S là diện tích bò ép (m
2
)
_ Đơn vò của áp suất là Pa (N/m
2
= Pa )
2./Áp suất chất lỏng .Bình thông nhau .
_Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình , thành bình và các vật trong lòng

_Công thức tính áp suất chất lỏng : p = dh
Trong đó : d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m
3
)
h là chiều cao cột chất lỏng (m)

_Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên,các mặt thoáng của chất
lỏng ở các nhánh khác nhaều ở cùng một độ cao.
3./p suất khí quyển :
_Độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô-ri-xe-li.Do
đó người ta dùng mmHg làm đơn vò đo áp suất khí quyển
4./ Lực đảy c –si –mét :
_Một vật nhúng chìm trong chất lỏng bò chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có
độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vvật chiếm chỗ.Lực này gọi là lực đẩy
c-si-mét.
F = d V
Trong đó : F là lực đẩy c-si-mét (N)
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m
3
)
V là thể tích phần chất lỏng bò vật chiếm chỗ (m
3
)
5./ Sự nổi :
Một vật có trọng lượng P được nhúng vào trong chất lỏng chòu tác dụng của lực đẩy c
–si –mét F :
_Vật chìm xuống khi P > F
-
Chủ đề tự chọn 8

Nguyễn Thò
Ngọc Diệp
Trường THCS Ngô Văn Sở Nă,m
học : 2008 – 2009
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
_Vật nổi khi P < F

_Vật lơ lửng khi P = F
II./Một số loại bài tập :
II.1 Câu hỏi và bài tập đònh tính :
• Loại 1 : Nhận biết áp lực , áp suất ,đơn vò đo áp suất ; biết cách làm tăng , giảm áp
suất :
Ví dụ : Câu nào dưới đây không đúng ?
A.
p lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bò ép
B.
p suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bò ép
C.
Đơn vò của áp suất là N/m
2
D.
Đơn vò của áp lực là đơn vò của lực
Trả lời : B không đúng
• Loại 2 : Dựa vào tính chất của áp suất chất lỏng , qui tắc bình thông nhau ,công
thức tính áp suất chất lỏng để giải thích một số hiện tượng có liên quan
Ví dụ : Hãy giải thích vì sao khi bơi hoặc lặn người ta thường cảm thấy tức ngực?
Trả lời : Khi bơi hoặc lặn ngươì ta chìm trong nước nên chòu tác dụng của áp lực gây
bởi chiều cao vủa cột nước, do vậy ta thường có cảm giác bò tức ngực, càng xuống sâu
thì cảm giác đó càng tăng lên.
• Loại 3 :
Nhận biết được nguyên nhân gây ra áp suất khí quyển, độ lớn của áp suất khí quyển,
đơn vò đo áp suất khí quyển và giải thích một số hiện tượng có liên quan :
Ví dụ : Nguyên nhân gây ra áp suất khí quyển là gì ? Câu trả lời nào dươi đây là
đúng ?
A . Do bề dày của lớp khí quyển bao quanh trái đất
B. Do trọng lượng của lớp khí quyển bao quanh trái đất
C. Do thể tích của của lớp khí quyển bao quanh trái đất

D. Cả ba nguyên nhân trên đều không đúng
Trả lời : B đúng
• Loại 4 :
Nhận biết được đặc điểm của lực đẩy c -si –mét . Vận dụng lực đẩy c-si-mét để
giải thích một số hiện tượng có liên quan .
Ví dụ : Lực đẩy c-si-mét phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bò vật chiếm chỗ
C. Trọng lượng riêng và thể tích của vật
D. Trọng lượng của vật và thể tích của phần chất lỏng bò vật chiếm chỗ
Trả lời : B đúng
• Loại 5 :
-
Chủ đề tự chọn 8

Nguyễn Thò
Ngọc Diệp
Trường THCS Ngô Văn Sở Nă,m
học : 2008 – 2009
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Nhận biết được khi nào vật nổi , vật chìm , vật lơ lửng trong chất lỏùng ; biết được mối
liên hệ giữa trọng lượng của vật và lực đẩy c-si-mét trong các trường hợp đó . Vận
dụng để giải thích một số hiện tượng có liên quan .
Ví dụ : Hàng năm rất nhiều du khách đi tới một đòa danh gọi là Biển Chết .Không hẳn
vì ở đây có phong cảnh đẹp ,mà do ở đây có điều kì lạ là nếu thả mình trong nước
biển thì người không biết bơi vẫn cứ nổi trên mặt nước .Em hãy giải thích hiện tượng
trên?
Trả lời : Nước ở Biển Chết có nồng độ muối cao nhất thế giới , ở đây các loài sinh vật
như cá , tôm , cua… không thể sống được nên biển được gọi là Biển Chết . Vì nồng độ
muối cao nên trọng lượng riêng của nước biển lớn hơn trọng lượng riêng của cơ thể

người . Do vậy , người có thể nổi trên mặt nước mà không cần bơi.
II.2 Câu hỏi và bài tập đònh lượng :
• Loại 1 :
Tính áp suất áp lực gây bởi chất rắn
Ví du 1 : Đặt một bao gạo khối lượng 50kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng
4kg . Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm
2
. Tính áp suất các chân
ghế tác dụng lên mặt đất ?
Tóm tắt bài : m
gạo
= 50kg , m
ghế
= 4kg ,S
1 chân ghế
= 8cm
2
= 0,0008m
2
Tính P ?
Bài giải : Trọng lượng của gạo và ghế là :
P = 10 m = 10 ( m
gạo
+ m
ghế
) = 540N = F
p suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất là :
P =
S
F

= 168 750 N/m
2
Ví dụ2 : Hãy so sánh áp lực và áp suất tác dụng lên mặt sàn nằm ngang của hai vật có
dạng hình lập phương . Vật thứ nhất có khối lượng 2kg , cạnh dài 5dm ; vật thứ hai có
khối lượng 3kg , cạnh dài 70cm . Nếu đặt hai vật lên mặt phẳng nằm ngang mềm thì
chỗ nào sẽ lún sâu hơn?
Tóm tắt bài : m
1
= 2kg , l
1
= 5dm = 0,5m , m
2
= 3kg ,l
2
= 70cm = 0,7m
So sánh p
1
và p
2
?
Bài giải : _ Vì hai vật đều đặt trên mặt nằm ngang nên trọng lượng của hai vật cũng là
áp lực
p lực của vật 1 : F
1
= P
1
=20N
p lực của vật 2 : F
2
= P

2
=30N

F
2
> F
1
Tiết diện của vật 1 : S
1
= l
1
.l
1
= 0,25m
2
Tiết diện của vật 2 : S
2
= l
2
.l
2
= 0,49m
2
p suất do từng vật tác dụng lên mặt sàn :
P
1
= F
1
/ S
1

= 80N/m
2
P
2
= F
2
/ S
2
= 61N/m
2


P
1
> P
2
Nếu đặt 2 vật lên mặt phẳng nằm ngang mềm thì chỗ đặt vật thứ nhất sẽ lún sâu hơn
• Loại 2 :
-
Chủ đề tự chọn 8

Nguyễn Thò
Ngọc Diệp
Trường THCS Ngô Văn Sở Nă,m
học : 2008 – 2009
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tính áp suất của chất lỏng , lực đẩy c –si-met , tìm điều kiện để vật nổi , chìm , lơ
lửng .Giải bài toán bình thông nhau .
Ví du 1ï : Thả một khối sắt hình trụ có thể tích 20cm
3

vào thuỷ ngân . Thể tích phần
sắt chìm trong thuỷ ngân là bao nhiêu ?
Cho biết d
sắt
= 78000N/m
3
; d
Hg
= 136000N/m
3
Chọn câu trả lời đúng :
A. 20cm
3
; B. 11,5cm
3
; C. 10cm
3
; D.15cm
3
Trả lời : câu B
Ví dụ 2 : Cho bình thông nhau có hai nhánh ; nhánh lớn có tiết diện gấp đôi nhánh
nhỏ . Khi rút chốt T ở giữa hai nhánh người ta đo được chiều cao cột nước ở nhánh lớn
là 30cm . Tìm chiều cao cột nước ở hai nhánh sau khi rút chốt T và nước đã ở trạng
thái đứng yên ( cho rằng thể tích của phần nối giữa hai nhánh là không đáng kể).
Bài giải :
Gọi tiết diện nhánh lớn là S, ta có thể tích nước trong bình là :
V = Sh = 30S
Gọi chiều cao cột nước khi rút chốt T và nước ở trạng thái đứng yên là h
,
.

Thể tích nhánh lớn và nhánh nhỏ lần lượt là : V
1
= Sh
,
và V
2
= Sh
,
/2
Vì thể tích phần ống nối không đáng kế nên ta có V
1
+ V
2
= V
Sh
,
+ Sh
,
/2 = 3Sh
,
/2 = Sh

h
,
= 2h/3 = 20cm
III./ Một số bài tập tự kiểm tra :
1./ Một vật nặng được đặt trên mặt sàn nằm ngang . p suất do vật nặng gây ra trên
mặt sàn phụ thuộc vào yếu tố nào ?
A. Trọng lượng của vật
B. Thể tích của vật

C. Chất liệu làm nên vật
D. Độ nhám của bề mặt tiếp súc
2./ Móc một vật nặng vào một lực ké , số chỉ của lực kế là 20N .Nhúng chìm quả nặng
đó vào trong nước , số chỉ của lực kế này thay đổi thế nào ?
A. Tăng lên hai lần
B. Giảm đi
C. Không thay đổi
D. Giảm đi hai lần
3./Câu nào sau đây nói về bình thông nhau là không đúng ?
A. Bình thông nhau là bình có hai hoặc nhiều nhánh thông nhau
B. Trong bình thông nhau có thể chứa một hoặc nhiều chất lỏng khác nhau
C. Nếu bình thông nhau chứa một loại chát lỏng thì chất lỏng đó luôn luôn chuyển
động qua lại giữa các nhánh
D. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các
nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao
-
Chủ đề tự chọn 8

Nguyễn Thò
Ngọc Diệp
Trường THCS Ngô Văn Sở Nă,m
học : 2008 – 2009
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
4./Trong thí nghiệm Tô-ri-xen-li nếu không dùng thuỷ ngân ( có trọng lượng riêng
136000N/m
3
) mà dùng rượu ( có trọng lượng riêng 8000N/m
3
) thì chiều cao của cột
rượu là bao nhiêu ?

A.1292m ; B. 12,92m ; C. 1,292m ; D. 129,2m
5./Hai quả cầu , một quả bằng sắt , một quả bằng đồng có thể tích như nhau . Qủa cầu
bằng sắt bò rỗng ở giữa . Nhúng chìm hai quả cầu vào nước . So sánh lực đẩy c –si –
mét tác dụng lên hai quả cầu .
6./ Để chọn thóc giống , người nông dân có thể làm như sau : thả thóc vào nước , khấy
lên , hạt thóc nào nổi thì vớt bỏ đi , chỉ lấy phần thóc chìm xuống . Hãy giải thích cách
làm đó ?
7./Một chiếc thùng đựng đầy dầu hoả , cao 15dm. Thả nó vào một chiếc hộp nhỏ ,
rỗng . Hộp có bò bẹp không nếu thả nó ở vò trí cách đáy thùng 30cm? Cho biết áp suất
tối đa mà hộp chòu được là 1500N/m
3
, khối lượng riêng của của dầu hoả là 800kg/m
3
8./Một người tiến hành thí nghiệm Tô-ri-xen-li ở chân núi thì đo được áp suất khí
quyển là 760mmHg. Hỏi khi người đó leo lên đỉnh núi cao 432m thì áp suất khí quyển
là bao nhiêu? Biết rằng cứ lên cao 12m thì chiều cao cột thuỷ ngân ở trong giảm
đi1mm
IV./ Hướng dẫn cách giải :
1.A ; 2.B ; 3.C ; 4.B
5./ Vì lực đẩy c-si-met chỉ phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích
chất lỏng bò chiếm chỗ do vậy , lực đẩy c –si –met tác dụng lên hai quả cầu này
bằng nhau
6./Những hạt thóc nổi trên mặt nước là những hạt có trọng lượng riêng nhỏ hơn trọng
lượng riêng của nước , tức là thóc bò lép cần loại bỏ
7./ Từ công thức : p = dh ,ta tính được áp suất do dầu hoả tác dụng lên hộp là
P = 10. 800 ( 1,5 _ 0,3 ) = 9600 (N/m
2
) > 1500 N/m
2
; hộp sẽ bò bẹp

8./ Cứ lên cao 12m thì cột thuỷ ngân giảm 1mm . Khi lên cao 432m thì cột thuỷ ngân
giảm là 432/12 = 36mm .Khi đó chiều cao cột thuỷ ngân trong ống là :
760 _ 36 = 724mm .
Vậy áp suất khí quyển trên đỉnh núi là : 724mm
V./ Bài tập bổ sung :
1./ Một viên bi bằng sắt bò rỗng ở giữa . Khi nhúng vào nước nó nhẹ hơn khi để ngoài
không khí 0,15N . Tìm trọng lượng của viên bi đó khi nó ở ngoài không khí . Cho
biết : d
nước
=10 000N/m
3
; d
sắt
= 78 000N/m
3
; thể tích phần rỗng của viên bi
V
rỗng
= 5cm
3
.
2./Một vật có dạng hình hộp chữ nhật , kích thước 5cm – 6cm -7cm. Lần lượt đặt ba
mặt liên tiếp của vật đó lên mặt sàn nằm ngang . Biết khối lượng của vật đó là 0,48kg
. Tính áp lực và áp suất mà vật đó tác dụng lên mặt sàn trong ba trường hợp . Em có
nhận xét gì về kết quả tính được trong ba trường hợp đó ?
-
Chủ đề tự chọn 8

Nguyễn Thò
Ngọc Diệp

Trường THCS Ngô Văn Sở Nă,m
học : 2008 – 2009
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
3./ Một vật ở ngoài không khí có trọng lượng 2,1N . Khi nhúng vật đó vào nước thì nó
nhẹ hơn 0,2N . Hỏi vật đó làm bằng chất gì ? Cho d
nước
= 10 000N/m
3
.
4./Một quả cầu bằng nhôm , ,ở ngoài không khí cps trọng lượng 1,458N . Hỏi phải
khoét lõi của quả cầu một phần có thể tích bao nhiêu để khi thả vào nứơc quả cầu
nằm lơ lửng trong nước ? Biết d
nhôm
= 27 000N/m
3
; d
nước
= 10 000N/m
3

5./ Một bình thông nhau có hai nhánh giống nhau chứa thuỷ ngân . Đổ vào nhánh A
một cột nước cao h
1
= 30cm , vào nhánh B một cột dầu cao h
2
= 5cm .Tìm độ chênh lệch mực thuỷ ngân ở
hai nhánh A và B . Cho trọng lượng riêng của nước , của dầu và của thuỷ ngân lần
lượt là d
1
= 10 000N/m

3
; d
2
= 8 000N/m
3
; d
3
= 136 000N/m
3
.
VI./ Tài liệu tham khảo :
_ Ôân luyện vật lý 8 : NXBGD
_ Bài tập cơ bản và nâng cao vật lý 8 :NXBGD
_ Sách giáo khoa vật lý 8 : NXBGD

Qui nhơn ,Ngày 15 tháng 10 năm 2008

Nguyễn Thò Ngọc Diệp
-
Chủ đề tự chọn 8

Nguyễn Thò
Ngọc Diệp

×