Thi gian: ( không k thi gian giao đ)
Lúc 4h30ph hai xe đạp cùng xuất phát tại một đim trên một vòng tròn đua bán kính
250m với vận tốc không đổi lần lượt là 32,5km/h và 35km/h. Hỏi:
a) Lần đầu tiên 2 xe gặp nhau lúc mấy gi? Khi đó mỗi xe đi được quãng đưng bao
nhiêu km?
b) Trong thi gian biu diễn 1,5h hai xe gặp nhau bao nhiêu lần?
Một xe tải chuyn động đu đi lên một cái dốc dài 4km, cao 60m. Công đ thắng lực
ma sát bằng 40% công của động cơ thực hiện. Lực kéo xe của động cơ là 2500N. Tính:
a) Khối lượng của xe tải và lực ma sát giữa xe tải và mặt đưng?
b) Vận tốc của xe tải khi lên dốc? Biết khi đó công suất của động cơ là 20kW.
c) Lực hãm phanh của xe khi xuống dốc. Biết xe chuyn động đu.
Cho cơ hệ như hình vẽ, AB là một thanh đồng chất có khối lượng 2kg đang ở trạng
thái cân bằng. Ròng rọc có khối lượng 0,5kg. Biết đầu A được gắn vào 1 bản l, m
B
=
5,5kg, m
C
= 10kg và AC = 20cm. Tìm độ dài của thanh AB.
Một bếp dầu dùng đ đun sôi 2 lít nước đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 200g
ở 20
0
C sau 10 phút nước sôi. Biết bếp tỏa nhiệt một cách đu đặn. Nhiệt dung riêng của
nhôm là 880J/kg.K và nhiệt dụng riêng của nước là 4200J/kg.K, năng suất tỏa nhiệt của
dầu là 44.10
6
J/kg.
a) Tính nhiệt lượng thu vào của ấm nước trong một phút.
b) Tính thi gian cần thiết đ đun lượng nước đó từ 20
0
C cho đến khi bay hơi hoàn
toàn. Biết cứ 1kg nước bay hơi hoàn toàn ở 100
0
C cần phải cung cấp một nhiệt
lượng là 2,3.10
6
J (trong quá trình bay hơi nhiệt độ không thay đổi)
c) Tính hiệu suất của bếp biết đ đun sôi lượng nước nói trên thì phải đốt cháy hết
52g dầu hỏa.
!"#$ %&"'$(%") %*" +,'$-$."$./-"$)-0-
1$2"))-34#56+64'74
A C
m
C
m
B
B
!"#$ %&"'$(%") %*" $89")#:"$;'$-$."$/)
1$2"))-34#56+64'74 <"='>
$89")#:"$;
%?@ABCDE +CFG
1
(2,5đ)
a) Thi đim 2 xe gặp nhau
Chu vi của một vòng đua: CV = 2
π
.R = 2.3,14.250 = 1570m = 1,57km.
0.25
Gọi t là thi gian từ khi xuất phát đến khi hai xe gặp nhau lần đầu, thì
quãng đưng đi được của mỗi xe là:
S
1
= v
1
.t = 32,5.t.
S
2
= v
2
.t = 35t.
0.5
Vì gặp nhau lần đầu tiên nên quãng đưng đi được của xe thứ 2 sẽ lớn
hơn xe thứ nhất đúng bằng chu vi của vòng đua. Nên:
S
1
+ CV = S
2
hay 32,5.t + 1,57 = 35.t
<=> 2,5t – 1,57 => t =
)(628,0
5,2
57,1
h=
= 38ph
0.5
Vậy hai xe gặp nhau lúc : 4h30ph + 38ph = 5h8ph. 0.25
b) Số lần 2 xe gặp nhau trong thi gian 1,5h
n =
4,2
626,0
5,1
=
lần
0.5
Do n phải nguyên nên trong 1,5h, 2 xe gặp nhau 2 lần. 0.5
2
(2,5đ)
a) Gọi A, A
ci,
và A
ms
là công do động cơ thực hiện, công có ích và công
đ thắng lực ma sát.
A = A
ci
+ A
ms
=> A
ci
= A – A
ms
= A- 0,4.A = 0,6.A
0.25
Mà A
ci
= P.h và A = F.s nên P.h = 0,6. F.s
=> P =
)(100000
60
40000.2500.6,0 6,0
N
h
sF
==
0.25
Vậy khối lượng của xe tải: m =
)(10000
10
100000
10
kg
P
==
0.25
Ta có A
ms
= 0,4.A <=> F
ms
.s = 0,4.F.s
=> F
ms
= 0,4.F = 0,4.2500 = 1000N. 0.25
b) Vận tốc của xe khi lên dốc:
Ta có: P =
vF
t
sF
t
A
.
.
==
=> v =
)/(8
2500
20000
sm
F
P
==
0.5
c) Lực hãm phanh khi xuống dốc đu:
- Nếu không có ma sát:
F
h0
.l =P.h => F
h0
=
)(1500
4000
60.100000.
N
l
hP
==
0.5
- Nếu có ma sát:
F
h
= F
h0
-F
ms
= 1500 – 1000 = 500(n)
0.5
A C
m
C
m
B
B
P
AB
P
C
P
B
F
B
T
T
3
(2,5đ)
1
Dựa vào phân tích lực ở hình vẽ trên, ta có lực tác dụng vào đầu B là:
F
B
=
)(30
2
)5,05,5(10
2
N
PP
RRB
=
+
=
+
0.5
Khi thanhAB thăng bằng, ta có:
P
C
.AC + P
AB
.GA = F
B
.AB
0.5
Mà GA =
2
AB
nên 10.10.0,2 + 10.2.
2
AB
=30.AB
<=> 20 + 10. AB = 40.AB
<=> 20.AB = 20
=> AB = 1(m)
0.5
4
(2,5đ)
a) Nhiệt lượng cần cung cấp đ cho nước và ấm sôi:
Q
1
= Q
a
+ Q
n
= (m
a
c
a
+m
n
c
n
)(t
2
-t
1
)
= (0,2.880 + 2.4200)(100-20) = 686080 (J)
0.5
Do bếp tỏa nhiệt đu đặn nên nhiệt lượng ấm và nước thu vào trong 1
phút:
Q
1p
=
)(68608
10
686080
10
1
J
Q
==
0.25
b) Nhiệt lượng cần cung cấp đ cho nước hóa hơi:
Q
2
= m
n
.2,3.10
6
= 2.2,3.10
6
= 4,6.10
6
(J)
0.5
Trong thi gian nước hóa hơi nhiệt độ của nước không đổi ở 100
0
nên
ấm nhôm không thu nhiệt.
Thi gian nước hóa hơi: t’ =
67
68608
10.6,4
6
1
2
==
p
Q
Q
(ph) = 1h7ph
0.5
Vậy thi gian đun nước từ 20
0
C đến khi hóa hơi hoàn toàn:
T = t +t’ = 10ph + 67ph = 77ph = 1h17ph.
0.25
c) Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 0,052kg dầu:
Q
d
= m. q = 0,052.44.10
6
= 2,288.10
6
(J)
0.25
Hiệu suất của bếp dầu:
H =
%303,0
2288000
686080
1
=≈=
d
Q
Q
0.25
G
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
+,'$-$."$./-"$)-0-
<"='H
Thi gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
ICFG
Đặt một bao gạo khối lượng 50kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg.
Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm
2
. Tính áp suất các chân ghế tác
dụng lên mặt đất.
ICFG
Hai gương phẳng G
1
, G
2
quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc 60
0
.
Một đim S nằm trong khoảng hai gương.
a) Hãy nêu cách vẽ đưng đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua G
1
, G
2
rồi quay trở lại S.
b) Tính góc tạo bởi tia tới xuất phát từ S và tia phản xạ đi qua S .
ICFG
Lúc 7 gi, hai ô tô cùng khởi hành từ 2 địa đim A, B cách nhau 180km và đi
ngược chiu nhau. Vận tốc của xe đi từ A đến B là 40km/h, vận tốc của xe đi từ B đến A
là 32km/h.
a) Tính khoảng cách giữa 2 xe vào lúc 8 gi.
b) Đến mấy gi thì 2 xe gặp nhau, vị trí hai xe lúc gặp nhau cách A bao nhiêu km ?
ICFG
Một bình thông nhau có chứa nước. Hai nhánh của bình có cùng kích thước. Đổ
vào một nhánh của bình lượng dầu có chiu cao là 18 cm. Biết trọng lượng riêng của dầu
là 8000 N/m
3
, và trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m
3
. Hãy tính độ chênh lệch mực
chất lỏng trong hai nhánh của bình ?
JJJJJJJJJJJJJJJ$K'JJJJJJJJJJJJJJJ
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
$89")#:"$;'$-$."$/)
<"='H
+LL +CFG
ICFG
Trọng lượng của bao gạo và ghế là:
P = 10.(50 + 4) = 540 N
Áp lực của cả ghế và bao gạo tác dụng lên mặt đất là:
F = P = 540 N
Áp suất các chân ghế tác dụng mặt đất là:
2
2 2
540 540
168750( / )
4.0,0008 0,0032
F N N
p N m
S m m
= = = =
ICFG
ICFG
ICFG
ICFG
Hình vẽ:
a/ Lấy S
1
đối xứng với S qua G
1
Lấy S
2
đối xứng với S qua G
2
Nối S
1
và S
2
cắt G
1
tại I cắt G
2
tại J.
Nối S, I, J, S và đánh hướng đi ta được tia sáng cần vẽ.
ICFG
ICFG
b/ Ta phải tính góc ISR.
Kẻ pháp tuyến tại I và J cắt nhau tại K.
Trong tứ giác IKJO có 2 góc vuông I và J và có góc O = 60
0
Do đó góc còn lại IKJ = 120
0
Suy ra: Trong
∆
JKI có : I
1
+ J
1
= 60
0
Mà các cặp góc tới và góc phản xạ I
1
= I
2
; J
1
= J
2
Từ đó: => I
1
+ I
2
+ J
1
+ J
2
= 120
0
Xét
∆
SJI có tổng 2 góc : I + J = 120
0
=> IS J = 60
0
Do vậy : góc ISR = 120
0
( Do k bù với ISJ )
ICFG
ICFG ICFG
A
B
C D
E
7h
7h
8h
8h
Gặp nhau
a/ Quãng đưng xe đi từ A đến thi đim 8h là :
S
Ac
= 40.1 = 40 km
Quãng đưng xe đi từ B đến thi đim 8h là :
S
AD
= 32.1 = 32 km
Vậy khoảng cách 2 xe lúc 8 gi là :
S
CD
= S
AB
- S
Ac
- S
AD
= 180 - 40 - 32 = 108 km.
ICFG
ICFG
ICFG
b/ Gọi t là khoảng thi gian 2 xe từ lúc bắt đầu đi đến khi gặp
nhau, ta có:
Quãng đưng từ A đến khi gặp nhau là : S
AE
= 40.t (km)
Quãng đưng từ B đến khi gặp nhau là : S
BE
= 32.t (km)
Mà : S
AE
+ S
BE
M S
A!
Hay 40t + 32t =180 => 72t = 180
=> t = 2,5
Vậy: - Hai xe gặp nhau lúc : 7 + 2,5 = 9,5 (gi) hay 9 gi 30.
- Quãng đưng từ A đến đim gặp nhau là:
S
AE
= 40. 2,5 =100km.
ICFG
ICFG
ICFG
Hình vẽ:
Gọi h là độ cao chênh lệch của mực chất lỏng ở hai nhánh của
bình. Gọi A và B là hai đim có cùng độ cao so với đáy bình
nằm ở hai nhánh.
Ta có: áp suất tại A và B do là do cột chất lỏng gây ra là bằng
nhau: P
A
= P
B
Hay d
d
. 0,18 = d
n
. (0,18 - h)
8000 . 0,18 = 10000. (0,18 - h)
1440 = 1800 - 10000.h
10000.h = 360
. h = 0,036 (m) = 3,6 ( cm)
Vậy: Độ chênh lệch của mực chất lỏng ở hai nhánh là 3,6 cm.
ICFG
ICFG
ICFG
ICFG
(Học sinh làm cách khác đúng, vẫn cho điểm tối đa)
JJJJJJJJJJJJJJJ$K'JJJJJJJJJJJJJJJ
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN +,'$-$."$./-"$)-0-
Đổi
18 cm = 0,18 m
B
A
?
18cm
h
18 cm
A B
. .
Dầu
Nước
1 2
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
<"='H
Thi gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
(2,5đim) G
1
Hai gương phẳng G
1
và G
2
được bố trí hợp với
nhau một góc
α
như hình vẽ. Hai đim sáng A
và B được đặt vào giữa hai gương.
a/ Trình bày cách vẽ tia sáng suất phát
từ A phản xạ lần lượt lên gương G
2
đến gương
G
1
rồi đến B.
b/ Nếu ảnh của A qua G
1
cách A là
12cm và ảnh của A qua G
2
cách A là 16cm. G
2
Khoảng cách giữa hai ảnh đó là 20cm. Tính góc
α
.
(3,0 đim)
Một cái nồi bằng nhôm chứa nước ở 20
0
C, cả nước và nồi có khối lượng 3kg. Đổ thêm
vào nồi 1 lít nước sôi thì nhiệt độ của nước trong nồi là 45
0
C. Hãy cho biết: phải đổ thêm bao
nhiêu lít nước sôi nước sôi nữa đ nhiệt độ của nước trong nồi là 60
0
C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt
ra môi trưng ngoài trong quá trình trao đổi nhiệt, khói lượng riêng của nước là 1000kg/m
3
.
!NC( 2,5 điểm ) Lúc 7 gi, hai ô tô cùng khởi hành từ 2 địa đim A, B cách nhau 180km và đi
ngược chiu nhau. Vận tốc của xe đi từ A đến B là 40km/h, vận tốc của xe đi từ B đến A là
32km/h.
a) Tính khoảng cách giữa 2 xe vào lúc 8 gi.
b) Đến mấy gi thì 2 xe gặp nhau, vị trí hai xe lúc gặp nhau cách A bao nhiêu km ?
( 2,0 điểm ) Một bình thông nhau có chứa nước. Hai nhánh của bình có cùng kích thước.
Đổ vào một nhánh của bình lượng dầu có chiu cao là 18 cm. Biết trọng lượng riêng của dầu là
8000 N/m
3
, và trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m
3
. Hãy tính độ chênh lệch mực chất lỏng
trong hai nhánh của bình ?
A
B
α
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
$89")#:"$;'$-$."$/)
<"='H
+LL +CFG
OP-Vẽ A
’
là ảnh của A qua gương G
2
bằng cách lấy A
’
đối xứng với A
qua G
2
- Vẽ B
’
là ảnh của B qua gương G
1
bằng cách lấy B
’
đối xứng với B
qua G
1
- Nối A
’
với B
’
cắt G
2
ở I, cắt G
1
ở J
- Nối A với I, I với J, J với B ta được đưng đi của tia sáng cần vẽ
G
1
G
2
I
b/ Gọi A
1
là ảnh của A qua gương G
1
A
2
là ảnh của A qua gương G
2
Theo giả thiết: AA
1
=12cm
AA
2
=16cm, A
1
A
2
= 20cm
Ta thấy: 20
2
=12
2
+16
2
Vậy tam giác AA
1
A
2
là tam giác vuông A
t¹i A suy ra
0
90=
α
I
Gọi m là khối lượng của nồi, c là nhiệt dung riêng của nhôm, c
n
là nhiệt
dung riêng của nước, t
1
=24
0
C là nhiệt độ đầu của nước, t
2
=45
0
C,
t
3
=60
0
C, t=100
0
C thì khối lượng nước trong bình là:(3-m ) (kg)
I
Nhiệt lượng do 1 lít nước sôi tỏa ra: Q
t
=c
n
(t-t
1
)
Nhiệt lượng do nước trong nồi và nồi hấp thụ là:Q
th
=[mc+(3-m)c
n
](t
2
-t
1
)
Ta có phương trình:
( )
[ ]
( )
( )
nnn
ttcttcmmc −=−−+
12
3
( )
[ ]
( ) ( )
⇒−=−+−⇒
212
3 ttcttcccm
nnn
( )
n
ccm −
12
2
3
tt
tt
cc
nn
−
−
=+
(1)
I
Gọi x là khối lượng nước sôi đổ thêm ta cũng có phương trình I
.
A
.
B
α
. B
’
.
A
’
J
I
.
A
α
.A
2
.A
1
[ ]
x
tt
tt
ccccmxttcttcccm
nnnnnn
23
3
323
4)()()(4)(
−
−
=+−⇒−=−+−
(2)
Lấy (2) trừ cho (1) ta được:
12
2
23
3
12
2
23
3
1
tt
tt
x
tt
tt
tt
tt
cx
tt
tt
cc
nnn
−
−
−
−
−
=⇒
−
−
−
−
−
=
(3)
I
Từ (3) ta được:
12
1
3
23
12
2
3
23
1
tt
tt
tt
tt
tt
tt
tt
tt
x
−
−
⋅
−
−
=
−
−
+
−
−
=
(4) I
Thay số vào (4) ta tính được:
78,178,1
1640
7615
2440
24100
60100
4560
=≈
⋅
⋅
=
−
−
⋅
−
−
= kgx
lít
I
Quãng đưng xe đi từ B đến thi đim 8h là :
S
AD
= 32.1 = 32 km
I
Quãng đưng xe đi từ B đến thi đim 8h là :
S
AD
= 32.1 = 32 km
b/ Gọi t là khoảng thi gian 2 xe từ lúc bắt đầu đi đến khi gặp nhau, Ta
có.
Quãng đưng từ A đến khi gặp nhau là :
S
AE
= 40.t (km)
I
Quãng đưng từ B đến khi gặp nhau là :
S
BE
= 32.t (km)
I
Mà : S
AE
+ S
BE
M S
A!
Hay 40t + 32t =180 => 72t = 180 => t =
2,5
I
Q : - Hai xe gặp nhau lúc : 7 + 2,5 = 9,5 (gi) Hay 9 gi 30 phút
- Quãng đưng từ A đến đim gặp nhau là :S
AE
= 40. 2,5 =100km.
I
I
+ Gọi h là độ cao chênh lệch của mực chất lỏng ở nhánh của bình.
+ Gọi A và B là hai đim có cùng độ cao so với đáy bình nằm ở hai
nhánh.
+ Ta có : áp suất tại A và B do là do cột chất lỏng gây ra là bằng nhau:
P
A
= P
B
A BC D
E
7h
7h
8h
8h
GÆp nhau
B
A
?
18cm
h
18 cm
A
B
.
.
Níc
Đổi
18 cm = 0,18 m
Hay d
d
. 0,18 = d
n
. (0,18 - h)
8000 . 0,18 = 10000. (0,18 - h)
1440 = 1800 - 10000.h
10000.h = 360
h = 0,036 (m) = 3,6 ( cm)
Vậy : Độ cao chênh lệch của mực chất lỏng ở hai nhánh là : 3,6 cm.
I
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
+,'$-$."$./-"$)-0-
<"='H
Thi gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
CFG
Một ngưi đi xe đạp đi nửa quãng đưng đầu với vận tốc
v
1
= 15km/h, đi nửa quãng đưng còn lại với vận tốc v
2
không đổi. Biết các đoạn đưng
mà ngưi ấy đi là thẳng và vận tốc trung bình trên cả quãng đưng là10km/h. Hãy tính
vận tốc v
2
.
CFG
Một chậu nhôm khối lượng 0,5kg đựng 2kg nước ở 20
0
C
a) Thả vào chậu nhôm một thỏi đồng có khối lượng 200g lấy ở lò ra. Nước nóng
đến 21,2
0
C. Tìm nhiệt độ của bếp lò? Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước và đồng lần
lượt là: c
1
= 880J/kg.K , c
2
= 4200J/kg.K , c
3
= 380J/kg.K . Bỏ qua sự toả nhiệt ra môi
trưng
b) Thực ra trong trưng hợp này, nhiệt lượng toả ra môi trưng là 10% nhiệt lượng
cung cấp cho chậu nước. Tìm nhiệt độ thực sự của bếp lò.
ICFG
Hai hình trụ A và B đặt thẳng đứng có tiết diện lần lượt là
100cm
2
và 200cm
2
được nối thông đáy bằng một ống nhỏ qua
khoá k như hình vẽ. Lúc đầu khoá k đ ngăn cách hai bình, sau
đó đổ 3 lít dầu vào bình A, đổ 5,4 lít nước vào bình B. Sau đó
mở khoá k đ tạo thành một bình thông nhau. Tính độ cao mực
chất lỏng ở mỗi bình. Cho biết trọng lượng riêng của dầu và của
nước lần lượt là:d
1
=8000N/m
3
;d
2
= 10 000N/m
3
!NCICFG
Hai gương phẳng (M) và (N) đặt song song quay mặt phản xạ vào nhau và cách
nhau một khoảng AB = 90cm. Trên đoạn thẳng AB có đặt một đim sáng S cách gương
(M) một đoạn SA = 30cm. Xét một đim O nằm trên đưng thẳng đi qua S và vuông góc
với AB có khoảng cách OS = 36cm.
B
A
k
a) Vẽ đưng đi của một tia sáng xuất phát từ S phản xạ lần lượt trên gương (N) tại H, trên
gương (M) tại K rồi truyn qua O.
c) Tính các khoảng cách từ K, H tới AB.
JJJJJJJJJJJJJJJ$K'JJJJJJJJJJJJJJJ
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
$89")#:"$;'$-$."$/)
<"='H
+LL +CFG
1
Gọi s là chiu dài cả quãng đưng. ( s đơn vị km , s>0)
Ta có:
Thi gian đi hết nửa quãng đưng đầu là : t
1
= s/2v
1
(1)
Thi gian đi hết nửa quãng đưng sau là : t
2
= s/2v
2
(2)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đưng là : v
tb
= s/(t
1
+ t
2
)
= > t
1
+ t
2
= s/v
tb
(3)
Từ (1), (2) và (3) => 1/v
1
+ 1/v
2
= 2/v
tb
Thế số tính được v
2
= 7,5(km/h)
(nếu ghi thiếu hoặc sai đơn vị của v
2
thì trừ 0,5 điểm
0,25 đim
0,25 đim
0,5 đim
1 đim
2 a) Gọi t
0
C là nhiệt độ của bếp lò, cũng là nhiệt độ ban đầu của
thỏi đồng.
Nhiệt lượng chậu nhôm nhận được đ tăng từ 20
0
C đến 21,2
0
C:
Q
1
= m
1
. c
1
. (t
2
– t
1
) (m
1
là khối lượng của chậu nhôm )
Nhiệt lượng nước nhận được đ tăng từ t
1
= 20
0
C đến t
2
=
21,2
0
C:
Q
2
= m
2
. c
2
. (t
2
– t
1
) (m
2
là khối lượng của nước )
Nhiệt lượng khối đồng toả ra đ hạ từ t
0
C đến t
2
= 21,2
0
C:
Q
3
= m
3
. c
3
. (t
0
C – t
2
),(m
2
là khối lượng của thỏi đồng )
Do không có sự toả nhiệt ra môi trưng xung quanh nên
theo phương trình cân bằng nhiệt ta có : Q
3
= Q
1
+ Q
2
⇒ m
3
. c
3
. (t
0
C – t
2
) = (m
1
. c
1
+ m
2
. c
2
). (t
2
– t
1
)
⇒ t
0
C =
380.2,0
2,21.380.2,0)202,21)(4200.2880.5,0(
))( (
33
233122211
+−+
=
+−+
cm
tcmttcmcm
t
0
C = 232,16
0
C
b) Thực tế, do có sự toả nhiệt ra môi trưng nên phương trình
cân bằng nhiệt được viết lại: Q
3
– 10%( Q
1
+ Q
2
) = Q
1
+ Q
2
⇒ Q
3
= 110%( Q
1
+ Q
2
) = 1,1.( Q
1
+ Q
2
)
Hay m
3
. c
3
. (t
’
– t
2
) = 1,1.(m
1
. c
1
+ m
2
. c
2
). (t
2
– t
1
)
⇒ t
’
=
380.2,0
2,21.380.2,0)202,21)(4200.2880.5,0(1,1
))( (1,1
33
233122211
+−+
=
+−+
cm
tcmttcmcm
t
’
= 252,32
0
C
0,25 đim
0,25 đim
0,25 đim
0,5 đim
1 đim
0,25 đim
0,25 đim
0,25 đim
0,25 đim
3
Gọi h
1
, h
2
là độ cao mực nước ở bình A và bình B khi đã cân
bằng.
S
A
.h
1
+S
B
.h
2
=V
2
⇒
100 .h
1
+ 200.h
2
=5,4.10
3
(cm
3
)
⇒
h
1
+ 2.h
2
= 54 cm (1)
Độ cao mực dầu ở bình B: h
3
=
)(30
100
10.3
3
1
cm
S
V
A
==
.
áp suất ở đáy hai bình là bằng nhau nên.
d
2
h
1
+ d
1
h
3
= d
2
h
2
10000.h
1
+ 8000.30 = 10000.h
2
⇒
h
2
= h
1
+ 24 (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra:
h
1
+2(h
1
+24 ) = 54
0,5 đim
0,5 đim
0,75 đim
0,75 đim
B
A
k
B
A
k
h
1
h
2
O
I
H
S
’
S
A
B
C
K
O
’
(N)
(M
)
JJJJJJJJJJJJJJJ$K'JJJJJJJJJJJJJJJ
<"='H
Thi gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
(3 đ’): Cho hai bình hình trụ A và B thông đáy với
nhau bằng một ống nhỏ có van T, th tích không đáng k
(xem hình 1).
Đóng van T. Đổ vào bình A một lượng nước đến chiu cao
h
1
= 18cm, sau đó đổ lên trên mặt nước một lớp chất lỏng cao
h
2
= 4cm có trọng lượng riêng d
2
= 9000N/m
3
và đổ vào bình
B chất lỏng thứ ba có chiu cao h
3
= 6cm và có trọng lượng
riêng là d
3
= 8000N/m
3
, các chất lỏng không hòa lẫn vào
nhau.
a) Tính áp suất tác dụng lên đáy của mỗi bình. Biết trọng lượng riêng của nước là
d
1
= 10000N/m
3
.
b) Mở van T đ hai bình thông nhau. Tính độ chênh lệch chiu cao của mặt thoáng chất
lỏng ở hai bình.
(3 đ’): Một ôtô có trọng lượng P = 12000N , khi chạy trên đoạn đưng nằm ngang
có chiu dài s = 1km với vận tốc không đổi v = 54km/h thì động cơ ôtô đã sinh công là
1008kJ. Hỏi khi ôtô đó chuyn động trên một đoạn đưng dốc lên phía trên thì nó chạy
với vận tốc bằng bao nhiêu? Biết rằng cứ đi hết chiu dài l = 200m thì chiu cao của dốc
tăng thêm một đoạn h = 7m. Giả thiết công suất của ôtô, lực cản của gió và ma sát tác
dụng lên ôtô trong lúc chuyn động là không đổi.
(2,5 đ’): Tính nhiệt lượng Q cần thiết đ cho 2kg nước đá ở -10
0
C biến thành hơi.
Cho biết nước đá có nhiệt dung riêng c
1
= 1800J/kg.K ; nước lỏng có nhiệt dung riêng c
2
= 4200J/kg.K ; nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 34.10
4
J/kg ; nhiệt hóa hơi của nước ở
100
0
C là L = 23.10
5
J/kg .
(1,5 đ’): Chiếu một tia sáng SI vào gương
phẳng G (xem hình 2). Nếu quay tia này trên mặt
phẳng tới xung quanh đim S một góc α sao cho
đim I vẫn nằm trên mặt phản xạ của gương thì tia
phản xạ quay một góc bao nhiêu?
HẾT
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
JJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJ
+,'$-$."$./-"$)-0-
'
T
R !
$S
I
S
$S
+LL +CFG
O Áp suất do hai cột chất lỏng tác dụng lên đáy bình A là:
A 1 1 2 2
p =d .h +d .h 10000.0,18 9000.0,04 2160(Pa)= + =
Áp suất do cột chất lỏng tác dụng lên đáy bình B là:
B 3 3
p =d .h 8000.0,06 480(Pa)= =
0,5
0,5
T +) Mở van T đ hai bình thông nhau. Vì van T đặt sát đáy bình mà
p
A
> p
B
nên nước sẽ chảy từ bình A sang bình B cho đến khi áp
suất chất lỏng tại đáy của hai bình bằng nhau.
Gọi h
A
, h
B
theo thứ tự là độ cao của mặt thoáng chất lỏng so với
đáy ở bình A và bình B
Áp suất do cột chất lỏng tác dụng lên đáy bình A khi cân bằng là:
'
A 1 A 2 2 2 A A
p =d .(h -h )+d .h 10000.(h 0,04) 9000.0,04 10000h 40= − + = −
Áp suất do cột chất lỏng tác dụng lên đáy bình B khi cân bằng là:
'
B 3 3 1 B 3 B B
p =d .h d .(h h ) 8000.0,06 10000(h 0,06) 10000h 120+ − = + − = −
Khi cân bằng thì
' '
A B
p = p
nên ta có:
10000h
A
- 40 = 10000h
B
- 120
<=> h
B
- h
A
= (120-40):10000
<=> h
B
- h
A
= 0,008(m) = 0,8cm
Vậy, độ chênh lệch chiu cao của mặt thoáng chất lỏng ở hai bình
là 0,8cm.
0,5
0,5
0,5
0,5
Đổi 54km/h = 15m/s; 1km=1000m; 1008kJ=1008000J
Lực kéo của động cơ ôtô là:
A 1008000
F 1008(N)
s 1000
= = =
Công suất của động cơ ôtô là:
F.v 1008.15 15120= = =P
(W)
Lực kéo của động cơ ôtô khi lên dốc là:
'
P.h 12000.7
F F+ 1008 1428(N)
l 200
= = + =
Vận tốc của ôtô khi lên dốc là:
15120
v 10,6(m/s)
F 1428
= = ≈
P
0,5
0,5
0,5
1
0,5
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
JJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJJ
$89")#:"$;'$-
$."$./-"$)-0-
<"='H
Nhiệt lượng cần truyn cho 2kg nước đá đ tăng nhiệt độ từ
-10
0
C đến 0
0
C là:
Q
1
= m.c
1
.∆t
1
= 2.1800.10 = 36000(J)
Nhiệt lượng cần truyn cho 2kg nước đá đ nóng chảy hoàn toàn ở
0
0
C là:
Q
2
= m.λ = 2.34.10
4
= 680000(J)
Nhiệt lượng cần truyn cho 2kg nước đ tăng nhiệt độ từ
0
0
C đến 100
0
C là:
Q
3
= m.c
2
.∆t
2
= 2.4200.100 = 840000(J)
Nhiệt lượng cần truyn cho 2kg nước đ hóa hơi hoàn toàn ở
100
0
C là:
Q
4
= m.L = 2. 23.10
5
= 4600000(J)
Nhiệt lượng cần thiết là:
Q = Q
1
+ Q
2
+ Q
3
+ Q
4
= 36000 + 680000 + 840000 + 4600000
= 6156000(J)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Gọi S’ là ảnh của S tạo bởi gương phẳng => S’ đối xứng với S qua
gương
I’ là đim tới sau khi tia SI quay một góc α .
Theo tính chất đối xứng trục, ta có:
·
·
I'SS'=I'S'S
và
·
·
ISS'=IS'S
.
Do đó
·
·
·
·
I'SS'-ISS' I'S'S-IS'S
=
hay
¶
·
I'SI=I'S'I
α
=
Vậy, khi quay tia tới SI trên mặt phẳng tới xung quanh đim S một
góc α sao cho đim I vẫn nằm trên mặt phản xạ của gương thì tia
phản xạ quay một góc cũng bằng α ?
0,5
0,5
0,5
HẾT
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN +,'$-$."$./-"$)-0-
I
S
S’
α
I’
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
<"='H
Thi gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
: ( 3 điểm ) Khi cọ sát một thanh đồng, hoặc một thanh sắt vào một miếng len rồi đưa lại
gần các mẩu giấy vụn thì ta thấy các mẩu giấy vụn không bị hút. Như vậy có th kết luận rằng
kim loại không bị nhiễm điện do cọ sát không ? Vì sao ?
( 3 điểm ) Đặt một bao gạo khối lượng 50kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg.
Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm
2
. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên
mặt đất.
( 5 điểm ) Hai gương phẳng G
1
, G
2
quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc
60
0
. Một đim S nằm trong khoảng hai gương.
a) Hãy nêu cách vẽ đưng đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua G
1
, G
2
rồi
quay trở lại S.
b) Tính góc tạo bởi tia tới xuất phát từ S và tia phản xạ đi qua S .
!NC( 5 điểm ) Lúc 7 gi, hai ô tô cùng khởi hành từ 2 địa đim A, B cách nhau 180km và đi
ngược chiu nhau. Vận tốc của xe đi từ A đến B là 40km/h, vận tốc của xe đi từ B đến A là
32km/h.
c) Tính khoảng cách giữa 2 xe vào lúc 8 gi.
d) Đến mấy gi thì 2 xe gặp nhau, vị trí hai xe lúc gặp nhau cách A bao nhiêu km ?
( 4 điểm ) Một bình thông nhau có chứa nước. Hai nhánh của bình có cùng kích thước.
Đổ vào một nhánh của bình lượng dầu có chiu cao là 18 cm. Biết trọng lượng riêng của dầu là
8000 N/m
3
, và trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m
3
. Hãy tính độ chênh lệch mực chất lỏng
trong hai nhánh của bình ?
JJJJJJJJJJJJJJJ$K'JJJJJJJJJJJJJJJ
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
$89")#:"$;'$-$."$/)
<"='H
+LL 'OECFG
+ Không th kết luận rằng kim loại không bị nhiễm điện do cọ sát.
+ Vì : Kim loại cũng như mọi chất liệu khác. khi bị cọ sát với len đu
nhiễm điện. Tuy nhiên do kim loại dẫn điện rất tốt nên khi các điện tích
khi xuất hiện lúc cọ sát sẽ nhanh chóng bị truyn đi tới tay ngưi làm thí
nghiệm, rồi truyn xuống đất nên ta không thấy chúng nhiễm điện.
CFG
CFG
ICFG
ICFG
Tómtắt:
U m
gạo
= 50kg , m
ghế
= 4kg
S
1Chân ghế
= 8cm
2
= 0,0008m
2
'SG
Tính áp suất lên chân ghế ?
)CVC
+ Trọng lượng của bao gạo và ghế là:
P = 10.(50 + 4) = 540 N
+ áp lực của cả ghế và bao gạo tác dụng lên mặt đất là:
F = P = 540 N
+ áp suất các chân ghế tác dụng mặt đất là:
2
2 2
540 540
168750( / )
4.0,0008 0,0032
F N N
p N m
S m m
= = = =
Đáp số : 168 750 N/m
2
ICFG
CFG
ICFG
CFG
a/ + Lấy S
1
đối xứng với S qua G
1
+ Lấy S
2
đối xứng với S qua G
2
+ Nối S
1
và S
2
cắt G
1
tại I cắt G
2
tại J
+ Nối S, I, J, S và đánh hướng đi ta được tia sáng cần vẽ.
b/ Ta phải tính góc ISR.
Kẻ pháp tuyến tại I và J cắt nhau tại K
Trong tứ giác IKJO có 2 góc vuông I và J và có góc O = 60
0
Do đó góc còn lại góc IKJ = 120
0
Suy ra: Trong
∆
JKI có : góc I
1
+ góc J
1
= 60
0
Mà các cặp góc tới và góc phản xạ I
1
= I
2
; J
1
= J
2
Từ đó: => I
1
+ I
2
+ J
1
+ J
2
= 120
0
Xét
∆
SJI có tổng 2 góc : gócI + góc J = 120
0
=> góc IS J = 60
0
#UWQ : góc ISR = 120
0
( Do k bù với ISJ )
CFG
ICFG
ICFG
ICFG
ICFG
ICFG
ICFG
ICFG
ICFG
'XGY
U S
AB
= 180 km, t
1
= 7h, t
2
= 8h.
v
1
= 40 km/h , v
2
= 32 km/h
'SG a/ S
CD
= ?
ICFG
Hình vẽ
.
A BC D
E
180 km
7h
7h
8h
8h
Gặp nhau
b/ Thi đim 2 xe gặp nhau.
S
AE
= ?
a/ Quãng đưng xe đi từ A đến thi đim 8h là :
S
Ac
= 40.1 = 40 km
Quãng đưng xe đi từ B đến thi đim 8h là :
S
AD
= 32.1 = 32 km
Vậy khoảng cách 2 xe lúc 8 gi là :
S
CD
= S
AB
- S
Ac
- S
AD
= 180 - 40 - 32 = 108 km.
b/ Gọi t là khoảng thi gian 2 xe từ lúc bắt đầu đi đến khi gặp nhau, Ta
có.
Quãng đưng từ A đến khi gặp nhau là :
S
AE
= 40.t (km)
Quãng đưng từ B đến khi gặp nhau là :
S
BE
= 32.t (km)
Mà : S
AE
+ S
BE
M S
A!
Hay 40t + 32t =180 => 72t = 180 => t = 2,5
Q : - Hai xe gặp nhau lúc : 7 + 2,5 = 9,5 (gi) Hay 9 gi 30 phút
- Quãng đưng từ A đến đim gặp nhau là :S
AE
= 40. 2,5 =100km.
ICFG
ICFG
ICFG
ICFG
ICFG
ICFG
ICFG
ICFG
ICFG
)CVC
+ Gọi h là độ cao chênh lệch của mực chất lỏng ở nhánh của bình.
+ Gọi A và B là hai đim có cùng độ cao so với đáy bình nằm ở hai
nhánh.
+ Ta có : áp suất tại A và B do là do cột chất lỏng gây ra là bằng nhau:
P
A
= P
B
Hay d
d
. 0,18 = d
n
. (0,18 - h)
8000 . 0,18 = 10000. (0,18 - h)
1440 = 1800 - 10000.h
10000.h = 360
. h = 0,036 (m) = 3,6 ( cm)
Vậy : Độ cao chênh lệch của mực chất lỏng ở hai nhánh là : 3,6 cm.
ICFG
ICFG
ICFG
ICFG
ICFG
ICFG
ICFG
B
A
?
18cm
Hình vẽ
h
18 cm
A B
. .
Dầu
Nước
Đổi
18 cm = 0,18 m
1 2
ICFG
Z:-Đáp án và Biểu điểm gồm 3 trang - Giáo viên chấm thang điểm 20.
- Nếu thí sinh có cách làm khác đáp án mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
JJJJJJJJJJJJJJJ$K'JJJJJJJJJJJJJJJ
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
+,'$-$."$./-"$)-0-
<"='H
Thi gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Bài1:(2điểm)
Một ngưi đi xe đạp từ A đến B.
3
1
thi gian đầu đi với vận tốc v
1
=12km/h,
3
2
thi gian
còn lại với vận tốc v
2
nào đó. Biết rằng vận tốc trung bình trên cả quãng đưng là 11km/h. Hãy
tính vận tốc v
2
.
Bài2:(2,75điểm)
Ngưi ta kéo một vật A, có khối lượng m
A
= 10g, chuyn động đu lên mặt phẳng nghiêng (như
hình vẽ).
Biết CD = 4m; DE = 1m.
a. Nếu bỏ qua ma sát thì vật B phải
có khối lượng m
B
là bao nhiêu?
b. Thực tế có ma sát nên đ kéo vật
A đi lên đu ngưi ta phải treo vật B có khối
lượng m’
B
= 3kg. Tính hiệu suất của mặt phẳng
nghiêng. Biết dây nối có khối lượng không đáng k.
Bài3:(2,5điểm)
Một khối gỗ nếu thả trong nước thì nó nổi
3
1
th tích, nếu thả trong dầu thì nó nổi
4
1
th
tích. Hãy xác định khối lượng riêng của dầu, biết khối lượng riêng của nước là 1g/cm
3
.
Bài4:(2,75điểm)
Một thùng chứa lượng nước m ở nhiệt độ 25
0
C. Ngưi ta đổ một lượng 2m nước sôi (ở
100
0
C) vào thùng. Khi đạt cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong thùng là 70
0
C. Nếu trước khi
đổ lượng 2m nước sôi nói trên vào thùng này ta đổ đi tất cả lượng nước m đang có trong thùng thì
nhiệt độ của nước khi cân bằng là bao nhiêu? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trưng.
C
D
E
A
B
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
$89")#:"$;'$-$."$/)
<"='H
Bài1:(2điểm)
- Gọi t là thi gian đi hết quóng đưng AB. Có:
tAB
t
AB
1111 =⇒=
.
0,50
- Quãng đưng đi được của thi gian đầu là:
3
.12
3
.
1
tt
v =
0,50
- Quãng đưng đi được của thi gian sau là:
3
2
.
2
t
v
0,50
- Lập được quan hệ theo quãng đưng AB và tính được v
2
:
t
t
v
t
11
3
2
.
3
.12
2
=+
⇒
5,1011
3
2
4
2
2
=⇒=+ v
v
(km/h)
0,50
Bài2:(2,75điểm)
a. Do không có ma sát nên đối với mặt
phẳng nghiêng ta có :
A
B
P
P
=
CD
DE
⇒
A
B
m
m
.10
.10
=
4
1
⇒
m
B
= m
A
/4=
4
10
= 2.5 (kg)
b. Khi có ma sát, công có ích là công nâng m
A
lên độ cao DE, ta có:
A
1
= P
A
.DE = 10.m
A
.DE
A
2
= 10.10.1 = 100 (J)
Công toàn phần: A = T.CD
Do A chuyn động đu : T = P’
B
(Với T là lực căng dây kéo)
P = P’
B
.CD = 10m’
B
.CD
A = 10.
Kg
N
.3kg.4m = 120J
Vậy hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là :
H =
A
A
1
.100% =
J
J
120
100
.100% = 83.33%
0,50đ
0,50đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
C
D
E
B
A
T
T
P
B
.
Bài3:(2,5điểm)
+LL Đim
Gọi th tích khối gỗ là V; khối lượng riêng của nước là D và khối lượng riêng của
dầu là D’; Trọng lượng khối gỗ là P
Khi thả khúc gỗ vào nước: lực Ác si met tác dụng lên vật là:
3
10.2 DV
F
A
=
0,50
Vỡ vật nổi nên: F
A
= P ⇒
P
DV
=
3
10.2
(1)
0,50
Khi thả khúc gỗ vào dầu. Lực Ác si một tác dụng lên vật là:
4
'10.3
'
VD
F
A
=
0,50
Vỡ vật nổi nên: F’
A
= P ⇒
P
VD
=
4
'10.3
(2)
0,25
Từ (1) và (2) ta cú:
4
'10.3
3
10.2 VDDV
=
0,50
Ta tìm được:
DD
9
8
'=
0,25
Thay D = 1g/cm
3
ta được: D’ =
9
8
g/cm
3
0,25
Bài4:(2,75điểm)
- Gọi m là lượng nước nguội. Lượng nước sôi là 2m. 0,25
- Gọi c, m
1
lần lược là nhiệt dung riêng, khối lượng của thùng chứa.
- Nhiệt lượng tỏa ra của nước sôi (Khi hạ từ 100
0
C xuống 70
0
C) : 2mc
n
(100 - 70).
0,25
- Nhiệt thu vào của nước ở 25
0
C: mc
n
(70 - 25). 0,25
- Nhiệt lượng thu vào của bình chứa (đ tăng từ 25
0
C lên 70
0
C): m
1
c(70 - 25). 0,25
- Lập được phương trình: mc
n
(70 - 25) + m
1
c(70 - 25)
= 2mc
n
(100 - 70).
45m
1
c = 60mc
n
- 45mc
n
.
3m
1
c = mc
n
0,50
- Gọi t là nhiệt độ khi đổ nước sôi vào thùng:
- Nhiệt lượng tỏa ra của nước sôi (Khi hạ từ 100
0
C xuống t
0
C) : 2mc
n
(100 - t).
0,25
- Nhiệt lượng thu vào của bình chứa (đ tăng từ 25
0
C lên t
0
C): m
1
c(t - 25). 0,25
- Lập được phương trình: 2mc
n
(100 - t) = m
1
c(t - 25). 0,50
- Thay 3m
1
c = mc
n
ta được: 6m
1
c(100 - t) = m
1
c(t - 25).
6(100 - t) = t - 25 ⇔ 7t = 625 ⇔ t = 89,28
0
C
0,25
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
+,'$-$."$./-"$)-0-
<"='H
Thi gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
+-[
Hai bình hình trụ thông nhau đặt thẳng đứng chứa nước được đạy bằng các pittông có
khối lượng lần lượt là m
1
=1kg, m
2
=2kg. Ở vị trí cân bằng pittông thứ nhất cao hơn pittông thứ hai
một đoạn h=10cm. Khi đặt lên pittông thứ nhất một quả cân có khối lượng m=2 kg, các pittông
cân bằng ở cùng độ cao. Nếu đặt quả cân đó ở pittông thứ hai, chúng sẽ cân bằng ở vị trí nào?
+-[
Một ca nô đang đi ngược dòng thì gặp một bè đang trôi xuôi. Sau khi gặp bè 30 phút thì
động cơ ca nô bị hỏng . Sau 15 phút thì sửa xong, ca nô lập tức quay lại đuổi theo bè( với vận tốc
của ca nô đối với nước là không đổi) và gặp lại bè ở đim gặp cách đim gặp trước một đoạn
l=2,5 km. Tìm vận tốc của dòng nước?
+-[
Đ đưa một vật khối lượng m=200kg lên độ cao h=10m ngưi ta dùng một trong hai cách
sau:
Cách 1: Dùng hệ thống gồm một ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động . Biết hiệu suất của hệ thống
là 83,33%. Tính lực kéo dây đ nâng vật lên?
Cách 2: Dùng mặt phẳng nghiêng dài l=12m. Lực kéo vật lúc này F= 1900N. Tính lực ma sát
giữa vật và mặt phẳng nghiêng, hiệu suất của cơ hệ này?
+-[
Một ngưi đứng cách gương phẳng treo đứng trên tưng một khoảng 1m. Mắt ngưi cách
chân 1,5m. Ngưi ấy nhìn vào đim I trên gương, I cách sàn 1,9m. Mắt sẽ nhìn thấy I nằm trên
đưng nối mắt và ảnh của góc trên cùng của bức tưng phía sau.
a.Tìm chiu cao của phòng? Biết ngưi cách bức tưng phía sau 3m.
b.Mép dưới của gương cách sàn tối đa bao nhiêu đ mắt nhìn thấy được ảnh của góc dưới
cùng của tưng phía sau?
c.Khi dịch ngưi vào gần hay xa gương thì mắt nhìn thấy ảnh của tưng phía sau như thế
nào?
+-[
Một lọ thuỷ tinh đựng đầy thuỷ ngân, được nút chặt bằng nút thuỷ tinh. Tìm cách xác khối
lượng thuỷ ngân trong lọ mà không được mở nút, biết khối lượng riêng của thuỷ ngân và và thuỷ
tinh lần lượt là D
1
và D
2
. Cho các dụng cụ: cân và bộ quả cân, cốc chia độ.
JJJJJJJJJJJJJJJ$K'JJJJJJJJJJJJJJJ
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
$89")#:"$;'$-$."$/)
<"='H
Câu Nội dung
Thang
đim
1(2đ) Do m
1
< m
2
nên khi cân bằng pittông 1 cao hơn pittông 2.
Chọn đim tính áp suất là các đim nằm trên cùng mặt phẳng chứa mặt
dưới của pittông 2.
Khi không có vật nặng:
1 2 1 2
0 0
1 2 1 2
10.m 10.m .m m
d h D h (1)
S S S S
+ = Û + =
Khi vật mặng ở m
1
:
1 2 1 2
1 2 1 1 2
10.(m m) 10.m m m
m
(2)
S S S S S
+
= Û + =
Từ (1) và (2) suy ra: S
2
= 2S
1
/3; D
0
h= 2m
1
/S
1
(*)
Tương tự ta có khi vật nặng ở m
2
:
1 2
0
1 2 2
m m
m
D H (3)
S S S
+ = +
Từ (*) và (3) ta suy ra: H= 5h/2= 25(cm)
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
2(2đ) Đổi 30 phút =0,5h; 15phút= 0,25h.
Gọi vận tốc của ca nô đối với nước là v
1
(km/h); vận tốc của nước là
v
2
(km/h) v
1
>v
2
>0
Quãng đưng bè trôi được sau 30 phút là: S
b1
=0,5v
2
Quãng đưng ca nô đi được sau 30 phút là: S
c
=0,5(v
1
-v
2
)
Lúc hỏng máy ca nô cách bè là: s= S
b1
+S
c
= 0,5v
1
Trong thi gian sửa máy ca nô và bè cùng trôi theo dòng nước nên khoảng
cách giữa chúng không đổi.
Khi sửa máy xong ca nô đi xuôi dòng nước (cùng chiu với bè). Thi gian
đuổi kịp bè là:
1
1 2 2 1
0,5v
S
t 0,5
(v v ) v v
= = =
+ -
(h)
Thi gian giữa hai lần gặp là: t’= 0,5+0,25+0,5=1,25(h)
Vận tốc dòng nước là:
2
l 2,5
v 2(km/ h)
t' 1,25
= = =
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
3(2đ) Công có ích là: A
i
= 10mh= 10.200.10= 20000(J).
Công dùng đ kéo vật theo cách 1 là:
0,5đ