Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Chương 1 Kế toán tiền và nợ phải thu (Môn Kế toán tài chính )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.6 MB, 16 trang )

09/08/2012
1
Gv: Lê Thị Minh Châu
CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 2
 Sau khi nghiên cứu chương này, người học có thể:
◦ Hiểu về các nguyên tắc kế toán áp dụng đối với tiền và nợ
phải thu, yêu cầu trình bày thông tin BCTC;
◦ Xử lý trên hệ thống tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh về tiền và khoản phải thu;
◦ Đọc hiểu và phân tích thông tin về tiền và nợ phải thu trên
BCTC của doanh nghiệp
2
 Kế toán tiền và các khoản tương đương tiền:
◦ Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản
◦ Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
◦ Trình bày thông tin trên BCTC
 Kế toán nợ phải thu:
◦ Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản
◦ Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
◦ Trình bày thông tin trên BCTC
3
 VAS 01, VAS 21, VAS 24
 Quyết định 15/2006/QĐ-BTC
 Thông tư 228/2009/TT-BTC
4
09/08/2012
2
 Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất, có
thể sẵn sàng cho việc thanh toán với rủi ro gần


như không có.
◦ Tiền mặt
◦ Tiền gửi ngân hàng
◦ Tiền đang chuyển
5
 Theo VAS 24
◦ Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các
khoản tiền gửi không kỳ hạn.
◦ Tương đương tiền: Là các khoản đầu tư ngắn hạn
(không quá 3 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng
thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro
trong chuyển đổi thành tiền.
6
 Là một hình thức giữ thay cho tiền
 Nằm trong chính sách quản lý tiền của doanh
nghiệp để cân bằng về thanh khoản
7
Hàng tồn kho Nợ phải thu
Tiền
Nợ phải trả
ầu tư ngắn hạn
Vay ngắn hạn
V
VV
Vốn lưu chuy
n lưu chuyn lưu chuy
n lưu chuyển
n n
n
ho

hoho
hoạt đ
t đt đ
t động
ngng
ng
Cân b
Cân bCân b
Cân bằng thanh
ng thanh ng thanh
ng thanh
kho
khokho
khoản
nn
n
8
09/08/2012
3
 Tiền được ghi nhận khi doanh nghiệp hoàn toàn
có thể sử dụng cho mục đích thanh toán mà
không có giới hạn nào.
 Đối với tiền gửi ngân hàng, cơ sở của việc ghi
nhận là đã được ghi nhận tại tài khoản của doanh
nghiệp ở ngân hàng
 Các khoản tiền đang trong giai đoạn chuyển đổi
hình thái được báo cáo là “Tiền đang chuyển”.
9
 Tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ được ghi nhận
theo tỷ giá phát sinh và điều chỉnh khi lập báo cáo

tài chính theo tỷ giá tại thời điểm khóa sổ.
 Tiền mặt, tiền gửi dưới dạng vàng bạc, kim khí
quý, đá quý được ghi nhận theo giá gốc.
10
 Tương đương tiền là khoản đầu tư ngắn hạn nên:
◦ Được ghi nhận khi đã có quyền sở hữu
◦ Đánh giá theo giá gốc
11
 Điền vào chỗ trống
 Trong quá trình kinh doanh, nhu cầu có thể cao hơn hoặc thấp
hơn khả năng của doanh nghiệp. Để bù đắp các khoản thiếu hụt,
thường các khoản … được sử dụng và doanh nghiệp phải trả …
cho ngân hàng. Ngược lại, khi số dư của … cao hơn nhu cầu trong
một thời gian ngắn, doanh nghiệp sẽ thực hiện các khoản… để tạo
ra … Một số trong các khoản này có tính thanh khoản rất cao sẽ
được trình bày như một khoản …
 Tuy nhiên, một số khoản tiền khác do bị giới hạn về … có thể không
được trình bày như một khoản tiền trên báo cáo tài chính.
12
09/08/2012
4
 Tiền và tương đương tiền được trình bày trên Bảng cân đối kế toán
bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ
 Ngoại tệ phải trình bày theo nguyên tệ trong phần tài khoản ngoài
bảng
 Chính sách kế toán và số liệu chi tiết được trình bày trong Thuyết
minh BCTC.
 Sự thay đổi của tiền và tương đương tiền được trình bày trong Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ.
 Các khoản tiền bị giới hạn sẽ trình bày ở khoản mục thích hợp (thí

dụ ký quỹ, ký cuợc)
13 14
15 16
09/08/2012
5
17 18
19
 Chứng từ
 Tài khoản sử dụng
 Các nguyên tắc
 Các nghiệp vụ cơ bản
20
 Tiền mặt:
◦ Phiếu thu / Phiếu chi
◦ Các chứng từ khác làm cơ sở hoặc chứng minh
 TGNH:
◦ Ủy nhiệm thu / Ủy nhiệm thu: do DN lập, yêu cầu NH
thực hiện yêu cầu thu / chi từ TK của DN
◦ Sec
◦ Giấy báo Có / Giấy báo Nợ
◦ Sổ phụ / Bảng sao kê TGNH
09/08/2012
6
 Các khoản tiền mặt nhập
quỹ
 Số tiền mặt thừa ở quỹ
phát hiện khi kiểm kê;
 Các khoản tiền mặt xuất
quỹ
 Số tiền mặt thiếu hụt ở quỹ

phát hiện khi kiểm kê
 Bên Nợ
 Bên Có
Dư Nợ
 Các khoản còn tồn quỹ tiền
mặt cuối kỳ
22
 Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam : Phản ánh tình hình
thu, chi, tồn quỹ Tiên Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
 Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi,
tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt
theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
 Tài khoản 1113 – Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Phản
ánh giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất,
tồn quỹ.
23
 Chỉ phản ánh vào tài khoản số tiền mặt thực tế nhập, xuất quỹ
 Khi tiến hành nhập, xuất quỹ phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ
chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất
quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán.
 Kế toán quỹ tiền mặt có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt,
ghi chép hàng ngày theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất,
nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
 Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng
ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số
liệu tồn quỹ tiền mặt vào sổ kế toán tiền mặt.
TK 111
TK 112
Rút TGNH nhập quỹ
TK

131/511
Thu tiền bán hàng
TK
515/711
DTTC, thu nhập khác
TK
311/341
Đi vay nhập quỹ
TK 3381
Tiền thừa kiểm kê
TK 112
Nộp tiền vào NH
TK 331/311/334
Chi thanh toán
TK 152/156/627
Chi mua hàng & chi phí
TK 141
Chi tạm ứng
TK 1381
Tiền kiểm kê thiếu
09/08/2012
7
25
 Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau:
◦ Thu tiền bán hàng 300 triệu bằng tiền mặt
◦ Nộp 200 triệu TM vào ngân hàng, đã nhận GBC
◦ Chi tiền mặt trả tiền thuê nhà 10 triệu.
◦ Chi tiền tạm ứng cho nhân viên công tác 20 triệu
◦ Cuối kỳ, kiểm quỹ thừa 10 triệu chưa rõ nguyên
nhân

A1
A2
A3
A4
A5
 Các khoản tiền gởi chuyển
vào ngân hàng
 iều chỉnh tăng theo số
liệu của ngân hàng;
 Các khoản tiền gửi đã chi
ra
 iều chỉnh giảm theo số
liệu của ngân hàng
 Bên Nợ
 Bên Có
Dư Nợ
 Số tiền còn gởi chuyển ở
ngân hàng
27
 Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi
vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt
Nam.
 Tài khoản 1122 – Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút
ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại
đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
 Tài khoản 1123 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản
ánh giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào, rút ra và
hiện đang gửi tại Ngân hàng.
28
 Căn cứ để hạch toán trên TK 112 là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc

bảng sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc.
 Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm
tra, đối chiếu với chứng từ gôc kèm theo và xác minh điều chỉnh
chênh lệch nếu có.
 Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế
toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng. Số chênh lệch ghi vào bên
Nợ TK 138 “Phải thu khác” hoặc bên Có TK 338 “Phải trả khác”
 Phải tổ chức hạch toán chi tiết tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân
hàng để tiện cho việc kiểm tra đối chiếu.
Slide 25
A1
tuy tung truong hop
Author, 08/03/2012
A2
No 111/ co: 131/511
Author, 08/03/2012
A3
No 142, 242, 641, 642, 335 / Co 111
Author, 08/03/2012
A4
No 141/ co 111
Author, 08/03/2012
A5
No 111/ Co 3381
Author, 08/03/2012
09/08/2012
8
TK 112
TK 111
Rút TGNH nhập quỹ

TK
131/511
Thu tiền bán hàng
TK
515/711
DTTC, thu nhập khác
TK
311/341
Đi vay bằng TGNH
TK 3381
Chênh lệch với NH
TK 111
Nộp tiền vào NH
TK 331/311/334
Chi thanh tốn
TK 152/156/627
Chi mua hàng & chi phí
TK 141
Chi tạm ứng
TK 1381
Chênh lệch với NH
Trong tháng 3/N, có tài liệu liên quan đến Tiền tại một DN (đvt:1000đ)
Số dư đầu tháng của TK 1111: 100.000 TK 1121: 86.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Ngày 2: Các khoản chi bằng tiền mặt
- Chi phí vận chuyển vật liệu mua về nhập kho: 3.000
- Chi mua văn phòng phẩm dùng cho QL: 5.500 (gồm thuế GTGT 10%)
2. Ngày 5: Các khoản thu, chi bằng tiền mặt
- Thu hồi tạm ứng của Ông Nguyễn Văn A: 500
- Rút tiền mặt từ ngân hàng: 65.000

- Tạm ứng lương kỳ 1 cho NLĐ: 65.000
3 Ngày 10:
- Chi trả lãi vay trừ vào số dư tài khoản tiền gởi ngân hàng: 5.000
- Thu tiền khách hàng bằng chuyển khoản: 32.000
4. Ngày 30/3: Lãi tiền gởi ngân hàng nhập vào số dư tài khoản: 820
Yêu cầu: Đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
 Nợ phải thu bao gồm:
◦ Các khoản phải thu của khách hàng theo chính sách bán
chịu của doanh nghiệp
◦ Các khoản phải thu khác như phải thu nội bộ, phải thu
của Nhà nước, ứng trước tiền cho người bán…
 Nợ phải thu là một tài sản ngắn hạn quan trọng
đối với nhiều doanh nghiệp và được quản lý chặt
chẽ qua các chính sách và thủ tục bán chịu.
31
Hàng tồn kho N
NN
Nợ ph
phph
phải thu
i thui thu
i thu
Tiền
Nợ phải trả
ầu tư ngắn hạn
Vay ngắn hạn
V
VV
Vốn lưu chuy
n lưu chuyn lưu chuy

n lưu chuyển
n n
n
ho
hoho
hoạt đ
t đt đ
t động
ngng
ng
Cân b
Cân bCân b
Cân bằng thanh
ng thanh ng thanh
ng thanh
kho
khokho
khoản
nn
n
32
09/08/2012
9
 Là một tài sản, Nợ phải thu được
ghi nhận khi:
◦ Phát sinh từ sự kiện quá khứ
◦ Doanh nghiệp kiểm soát được lợi ích
kinh tế
◦ Giá trị xác định một cách đáng tin cậy
33

 Cho biết những khoản nào sau đây đủ điều kiện ghi nhận nợ
phải thu trên Bảng cân đối kế toán ngày 31.12.20x1
◦ Bán hàng cho công ty A, bên A nhận hàng tại kho của doanh
nghiệp ngày 28.12.20x1 và hàng nhập kho bên A ngày 3.1.20x2.
◦ Xuất một lô hàng đi nước S, hàng đã giao lên tàu và bên mua đã
chấp nhận thanh toán ngày 30.11.20x1 và cam kết sẽ trả ngay khi
lệnh cấm vận được dỡ bỏ.
◦ Doanh nghiệp xuất bán một lô hàng đang trong giai đoạn sản
xuất thử nghiệm cho công ty U, một công ty có cùng công ty mẹ.
Hàng đã giao và U chấp nhận thanh toán. Giá của lô hàng đang
chờ công ty mẹ xem xét.
34
 Nợ phải thu được ghi nhận ban đầu theo giá gốc,
là giá trị thỏa thuận (thí dụ, giá thanh toán trên
hóa đơn).
 Nợ phải thu có thể được ghi giảm khi:
◦ Hàng bị trả lại
◦ Giảm giá hàng bán
◦ Chiết khấu thương mại
◦ Chiết khấu thanh toán
35
 Nợ phải thu được trình bày trên BCTC theo giá trị
có thể thu hồi được (giá trị thuần có thể thực hiện)
 Quá trình điều chỉnh từ giá gốc (giá ghi trên sổ
sách) sang giá trị thuần có thể thực hiện được gọi
là lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
36
09/08/2012
10
 Nợ phải thu được trình bày trên Bảng cân đối kế toán

bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ
 Nợ phải thu được trình bày theo giá trị thuần có thể thực
hiện có chi tiết thêm về giá gốc và số dự phòng
 Các khoản người mua ứng trước không được bù trừ với
các khoản phải thu mà phải trình bày trong phần Nợ
phải trả
37
 Các khoản phải thu phải được trình bày riêng phần ngắn
hạn và phần dài hạn trên Bảng cân đối kế toán.
 Chính sách kế toán và số liệu chi tiết về các khoản phải
thu khác cần thuyết minh trên Thuyết minh BCTC
38
39 40
09/08/2012
11
41 42
43 44
09/08/2012
12
45
 Tài khoản sử dụng
 Các nguyên tắc
 Các nghiệp vụ cơ bản
 Số tiền phải thu KH về SP, HH
đã giao, DV đã cung cấp và
được xác định là bán trong
kỳ;
 Số tiền thừa trả lại cho KH.
 Số tiền khách hàng đã trả nợ
 Số tiền đã nhận ứng trước

của khách hàng;
 Khoản giảm giá hàng bán,
hàng bị trả lại và các khoản
chiết khấu cho người mua.
 Bên Nợ
 Bên Có
Dư Nợ
 Số tiền còn phải thu của khách
hàng
TK 131
TK
511/3331
/515/711
Thu tiền của KH
TK
111/112
Trả lại tiền cho KH
TK 711
Thu nhập từ thanh lý
TSCĐ
TK 111/112
Doanh thu bán chịu
TK 531/532
Các khoản giảm giá,
hàng bán trả lại
TK 521/641
Các khoản chiết khấu
TK 129/642
Xóa sổ nợ khó đòi
TK 112/139

Bán lại nợ khó đòi
48
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
◦ Doanh thu bán chịu trong kỳ 800 triệu (chưa thuế GTGT 10%)
◦ Khách hàng đã trả 220 triệu tiền mặt và 440 triệu tiền gửi ngân
hàng.
◦ Khách hàng X than phiền về hàng kém chất lượng nên công ty
giảm giá 44 triệu (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Khoản này trừ
bớt nợ cho khách hàng.
◦ Khách hàng Y thông báo trả lại hàng, lô hàng trị giá 30 triệu (giá
chưa thuế GTGT 10%). Công ty hoàn trả lại tiền cho KH.
09/08/2012
13
49
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
◦ Tổng số tiền chiết khấu thương mại trong kỳ là 55 triệu, trong đó
22 triệu đã trừ trực tiếp trên hóa đơn. Số còn lại trừ vào nợ phải
thu KH. Giá đã bao gồm thuế
◦ Khách hàng Z trả tiền trước thời hạn, nên được hưởng chiết
khấu 4 triệu, trừ vào nợ phải thu.
◦ Xóa sổ một khoản phải thu khó đòi 15 triệu đồng, khoản này đã
lập dự phòng 80%.
50
 Tài khoản sử dụng
 Các nguyên tắc
 Các nghiệp vụ cơ bản
 Hoàn nhập dự phòng nợ phải
thu khó đòi
 Xóa các khoản nợ phải thu
khó đòi.

 Số dư nợ phải thu khó đòi
được lập và tính vào chi phí
quản lý doanh nghiệp.
 Bên Nợ
 Bên Có
Dư Có
 Số dự phòng các khoản nợ phải
thu khó đòi hiện có cuối kỳ
Tài khoản ngoài bảng
004: Nợ khó đòi đã xử lý
TK 139TK 131/138 TK 642
TK 711 TK 111/112
Lập dự phòng
Hoàn nhập dự phòng
Xóa sổ nợ khó đòi
Thu nợ khó đòi đã xóa sổ
09/08/2012
14
53
 Cuối kỳ kế toán giữa niên độ doanh nghiệp xác định các khoản nợ
phải thu khó đòi hoặc các khả năng không đòi được để lập/ hoàn nhập
dự phòng phải thu khó đòi tính vào hoặc giảm chi phí quản lý doanh
nghiệp của kỳ báo cáo.
 Về nguyên tắc, căn cứ lập dự phòng là phải có những bằng chứng
đáng tin cậy về các khoản nợ phải thu khó đòi
 Mức lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi theo quy định của
chế độ tài chính doanh nghiệp hiện hành.
 Đối với những khoản phải thu khó đòi kéo dài doanh nghiệp có thể
phải làm thủ tục bán nợ cho công ty mua, bán nợ hoặc xóa những
khoản nợ phải thu khó đòi trên sổ kế toán. Nếu làm thủ tục xóa nợ thì

đồng thời phải theo dõi chi tiết ở TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý”
54
 Số dư đầu kỳ TK 139 là 300 triệu
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
◦ Khách hàng A phá sản do mất khả năng thanh toán, số nợ không
đòi được là 70 triệu, số này đã được lập dự phòng kỳ trước là 60
triệu đồng.
◦ Khách hàng B phá sản do hỏa hoạn, số nợ không đòi được là 40
triệu. Số này chưa được lập DP trước đó.
◦ Cuối kỳ:
 Số dư các TK phải thu: TK131 là 8.200 trđ; TK 138: 120 trđ.
 Xác định số dự phòng phải lập cho số dư cuối kỳ là 360 triệu.
55
 TK 138 “Phải thu
khác”
 Sinh viên tự nghiên
cứu
 Thông tin về tiền và nợ phải thu liên quan đến
việc:
◦ Đánh giá về khả năng thanh toán của doanh nghiệp
◦ Đánh giá về tình hình thu hồi nợ và chất lượng nợ
phải thu của doanh nghiệp
56
09/08/2012
15
 Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
 Tỷ số thanh toán nhanh = (Tiền & tương đương tiền + Đầu tư ngắn
hạn + Nợ phải thu) / Nợ ngắn hạn
 Tỷ số thanh toán bằng tiền = Tiền & Tương đương tiền/ Nợ ngắn
hạn

 Số vòng quay nợ phải thu = Doanh thu / Nợ phải thu khách hàng
 Số ngày thu tiền bình quân = 365 ngày/ Số vòng quay nợ phải thu
57
 Sử dụng báo cáo tài chính hợp nhất của Vinamilk
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2010:
◦ Đánh giá về khả năng thanh toán của công ty tại thời
điểm này
◦ Đánh giá về tình hình thu hồi nợ phải thu của Vinamilk
năm 2010.
58

×