Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Chương 3 Kế toán hàng tồn kho phần 1 (Môn Kế toán tài chính 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.37 KB, 17 trang )

20/03/2013
1
1
Kế toán hàng
tồn kho
Khoa Kế toán – Kiểm toán, Đại học Mở TPHCM
PHẦN 1
2
Mục đích
• Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người học có thể:
• Giải thích được những khái niệm và yêu cầu cơ bản của chuẩn mực kế
toán hàng tồn kho.
• Nhận diện và xử lý các giao dịch liên quan đến hàng tồn kho trên hệ
thống tài khoản kế toán.
• Phân biệt được phạm vi của kế toán và thuế trong các giao dịch liên
quan đến hàng tồn kho.
• Tổ chức và thực hiện được các chứng từ , sổ chi tiết và sổ tổng hợp liên
quan đến kế toán hàng tồn kho,
3
Nội dung
• Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản
• Trình bày và công bố thông tin trên BCTC
• Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
• Theo phương pháp kê khai thường xuyên
• Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
• Một số lưu ý dưới góc độ thuế
• Tổ chức lập chứng từ, ghi số kế toán chi tiết và tổng hợp
4
Tài liệu
• Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 – Hàng tồn kho
• Hệ thống kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết


định 15/2006/QĐ-BTC
• Thông tư 228/2009/TT-BTC
• Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam (2010)
20/03/2013
2
5
NHỮNG KHÁI NIỆM VÀ
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
Phần thứ nhất
6
Khái niệm
• Hàng tồn kho là những tài sản:
• Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình
thường;
• Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;
hoặc
• Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng
trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp
dịch vụ.
7
Doanh nghiệp thương mại
Hàng đang
đi đường
Hàng hóa
Hàng gửi
đi bán
8
Doanh nghiệp sản xuất
Hàng đang
đi đường

Nguyên,
vật liệu
Thành phầm
Công cụ,
dụng cụ
Chi phí SXKD
Dở dang
Hàng gửi
đi bán
20/03/2013
3
9
Doanh nghiệp dịch vụ
Hàng đang
đi đường
Nguyên,
vật liệu
Công cụ,
dụng cụ
Chi phí SXKD
Dở dang
10
Vai trò hàng tồn kho
• Hàng tồn kho là tài sản ngắn hạn quan trọng trong các
doanh nghiệp sản xuất và thương mại
• Việc quản lý hàng tồn kho không chỉ là yêu cầu đối
với người quản lý mà còn phản ảnh năng lực quản lý
11
Dòng lưu chuyển tiền
Hàng tồn kho Nợ phải thu

Tiền
Nợ phải trả
Đầu tư ngắn hạn
Vay ngắn hạn
Vốn lưu
chuyển hoạt
động
Cân bằng
thanh khoản
11
12
Phương pháp kế toán hàng tồn kho
• Doanh nghiệp lựa chọn giữa một trong hai phương pháp là
kiểm kê định kỳ và kê khai thường xuyên.
• Trong phương pháp kiểm kê định kỳ, giá trị hàng tồn kho cuối
kỳ được xác định trên cơ sở định kỳ kiểm kê thực tế hàng tồn
kho. Số dư này không thay đổi cho đến kỳ kiểm kê sau. Các
nghiệp vụ mua hàng trong kỳ được ghi nhận vào chi phí mua
hàng. Cuối kỳ, giá vốn hàng bán được xác định bằng công
thức sau:
• Giá vốn hàng bán = Tồn đầu kỳ + Mua hàng trong kỳ - Tồn
cuối kỳ
20/03/2013
4
13
Phương pháp kế toán hàng tồn kho
• Trong phương pháp kê khai thường xuyên, doanh nghiệp tổ
chức hệ thống sổ chi tiết để theo dõi các nghiệp vụ hàng ngày
liên quan đến hàng tồn kho. Do đó, tại bất kỳ thời điểm nào
doanh nghiệp cũng có thể xác định được số lượng và giá trị

của từng mặt hàng.
• Đến khi lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp vẫn tiến hành
kiểm kê thực tế hàng tồn kho để đối chiếu với số liệu được
theo dõi trên sổ sách, nếu có khác biệt sẽ điều tra và xử lý cho
thích hợp.
14
Bài tập thực hành 1-A
• Công ty A áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, giá trị hàng
nguyên vật liệu trong kỳ là 500 triệu đồng. Kết quả kiểm kê kỳ
trước cho biết giá trị hàng tồn là 100 triệu đồng. Cuối kỳ, việc
kiểm kê cho biết hàng tồn kho có giá trị là 150 triệu đồng.
• Xác định giá trị hàng xuất trong kỳ
• Trong kỳ, công an phát hiện một vụ trộm hàng hóa trị giá là
20 triệu đồng. Bạn nhận xét gì về thông tin này?
15
Bài tập thực hành 1-B
• Nhận xét về ưu nhược điểm
của hai phương pháp kiểm kê
định kỳ và kê khai thường
xuyên
• Theo các bạn, hiện nay các
doanh nghiệp VN thường áp
dụng phương pháp nào? Tại
sao?
16
Ghi nhận hàng tồn kho
• Hàng tồn kho là tài sản của doanh nghiệp, do đó một
cơ sở quan trọng để ghi nhận hàng tồn kho là quyền
sở hữu đối với hàng tồn kho (bao gồm lợi ích và rủi
ro).

• Để xác định thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, cần
căn cứ vào các điều khoản giao hàng được thỏa thuận
giữa hai bên và thời điểm mà lợi ích và rủi ro được
chuyển giao.
20/03/2013
5
17
Bài tập thực hành 2
• Có một số tình huống sau về hàng tồn kho tại Công ty Thiên
Hùng vào thời điểm 31.12.200X:
• Một lô hàng trị giá 200 triệu đồng nhận tại cảng vào ngày 05.01.20x1,
hóa đơn ghi ngày 29.12.20x0, hàng được gửi đi ngày 01.01.20x1 và
mua theo giá FOB.
• Một số hàng hóa trị giá 120 triệu đồng nhận được ngày 28.12.20x0
nhưng chưa nhận được hóa đơn. Trong hồ sơ, số hàng này được ghi là
Hàng ký gửi.
18
Bài tập thực hành 2 (tiếp theo)
• Một kiện hàng trị giá 56 triệu đồng tìm thấy ở bộ phận gửi hàng khi
kiểm kê. Đơn đặt hàng ngày 18.12.20x0 nhưng hàng được gửi đi vào
ngày 10.01.20x1.
• Một lô hàng nhận ngày 06.01.20x1 trị giá 72 triệu đồng. Hóa đơn cho
thấy hàng được giao tại cảng xuất phát ngày 31.12.20x0 theo giá FOB.
Vào thời điểm kiểm kê (31.12.20x0) hàng chưa nhận được nên không
nằm trong biên bản kiểm kê.
• Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên, số hàng hóa đó có được
tính vào hay loại trừ ra khi khỏi hàng tồn kho. Giải thích lý do.
Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam
19
Đánh giá hàng tồn kho

• Theo VAS 02, đoạn 04:
• Hàng tồn kho được tính theo giá gốc.
• Trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được
thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể
thực hiện được.
• Như vậy, hàng tồn kho được ghi nhận theo giá nào
thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện
được.
20
Giá gốc hàng tồn kho
Đánh giá hàng tồn
kho
Hàng tồn kho được
ghi nhận theo giá nào
thấp hơn giữa giá gốc
và giá trị thuần có thể
thực hiện được.
Giá gốc
Chi phí mua
Chi phí chế biến
Chi phí liên quan
trực tiếp khác
20/03/2013
6
21
Chi phí mua
• Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm:
• Giá mua,
• Các loại thuế không được hoàn lại,
• Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua

hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc
mua hàng tồn kho.
• Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá do hàng mua
không đúng quy cách, phẩm chất được trừ khỏi chi phí mua.
22
Giá mua
• Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng, hóa đơn của
người bán.
• Trường hợp doanh nghiệp trả ngay hoặc trả chậm trong
điều kiện trả chậm thông thường, giá mua là số tiền được
tính trên hóa đơn của người bán.
• Trường hợp mua hàng trả chậm có tính lãi suất, giá mua
được ghi nhận theo giá mua trong điều kiện trả chậm thông
thường. Phần chênh lệch được hạch toán vào chi phí tài
chính của kỳ tương ứng.
23
Thuế không được hoàn lại
• Các loại thuế không được hoàn lại thông thường bao gồm
thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế giá trị gia tăng
thường được khấu trừ, ngoại trừ các trường hợp:
• Doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp trực tiếp
• Doanh nghiệp không thỏa mãn các điều kiện về hóa đơn để
được khấu trừ thuế đầu vào hoặc hàng hóa được mua cho
các mục đích không phải là sản xuất kinh doanh.
24
Chi phí vận chuyển…
• Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua
hàng và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc mua
hàng nhằm bảo đảm hàng tồn kho ở trạng thái sẵn sàng để sử

dụng.
• Trường hợp đơn vị có tổ chức bộ phận thu mua, các chi phí
hoạt động của bộ phận này cũng được xem là chi phí mua.
• Các chi phí vượt khỏi mức bình thường (thí dụ hao hụt
trong vận chuyển vượt định mức) không được tính vào chi
phí mua.
20/03/2013
7
25
Bài tập thực hành 3
• Tính chi phí mua đối với các trường hợp sau. Cho biết DN thuộc diện được khấu
trừ thuế GTGT.
• Mua một 50 tấn nông sản, giá trên hóa đơn là 300 triệu (giá chưa thuế GTGT
10%), thời hạn thanh toán theo điều khoản mua chịu thông thường là 3 tháng.
Chi phí vận chuyển 21 triệu đồng (giá đã có thuế GTGT 5%). Hao hụt định
mức là 0,5%. Hàng nhận đủ tại kho người bán nhưng khi về kho số thực nhập
là 49,5 tấn.
• Mua một lô hàng thiết bị theo phương thức trả chậm 12 tháng. Giá mua theo
phương thức thanh toán thông thường là 3.000 triệu (chưa thuế GTGT 10%).
Lãi do trả chậm là 300 triệu.
• Mua một số vật phẩm sử dụng cho mục đích phúc lợi, giá mua 200 triệu (giá
chưa thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển 10,5 triệu (giá đã có thuế GTGT
5%). Do mua số lượng lớn, DN được chiết khấu 5% giá bán có thuế.
26
Trường hợp phân bổ chi phí thu mua
• Đối với DN thương mại, DN có thể theo dõi chi phí
thu mua (vận chuyển, bốc dỡ…) riêng và cuối kỳ sẽ
phân bổ một phần cho hàng tồn kho, một phần cho
hàng hóa tiêu thụ trong kỳ.
27

Phân bổ chi phí thu mua
Chi phí thu
mua phân bổ
cho hàng tồn
kho cuối kỳ
=
Chi phí thu
mua hàng hóa
đầu kỳ
+
Chi phí thu
mua hàng
hóa phát
sinh trong kỳ
x
Khối
lượng hay
giá mua
của hàng
tồn cuối
kỳ
Khối lượng
hay giá mua
của hàng tồn
cuối kỳ
+
Khối lượng
hay giá mua
của hàng
xuất trong

kỳ
28
Bài tập thực hành 4
Giá mua của hàng hóa tồn kho đầu kỳ
1.200.000.000đ
Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho đầu kỳ
350.000.000đ
Giá mua của hàng hóa mua về nhập kho trong kỳ
14.800.000.000đ
Chi phí thu mua của hàng hóa phát sinh trong kỳ
750.000.000đ
Giá mua của hàng hóa tồn kho cuối kỳ
2.500.000.000đ
Giá mua của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa bán được lúc cuối kỳ
1.500.000.000đ
Giá mua của hàng hóa đã bán
12.000.000.000đ
Phân bổ chi phí thu mua cho hàng tồn kho và hàng tiêu thụ trong kỳ
Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam
20/03/2013
8
29
Chi phí chế biến
Chi phí chế biến
Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân
công trực tiếp
Chi phí sản
xuất chung

Chi phí sản
xuất chung biến đổi
Chi phí sản
xuất chung cố định
30
Chi phí sản xuất chung cố định
• Chi phí sản xuất chung cố định là những chi phí sản xuất gián
tiếp, thường không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất,
như chi phí khấu hao, chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị, nhà
xưởng và chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng sản
xuất.
• Khi sản lượng thay đổi, mức chi phí sản xuất chung cố định
trên một đơn vị sản phẩm sẽ biến đổi làm cho giá trị hàng tồn
kho chịu ảnh hưởng của số lượng sản phẩm sản xuất mỗi kỳ.
31
Chi phí sản xuất chung cố định
• VAS 02 quy định chi phí sản xuất chung cố định chỉ được
phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo
mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung
không phân bổ được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh
trong kỳ.
• Riêng trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn
mức công suất bình thường, chi phí sản xuất chung cố định
được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế
phát sinh.
32
Chi phí sản xuất chung cố định
Khấu hao 100 triệu
Khấu hao 100 triệu
Công suất bình thường

Công suất thực tế
Lãng phí công suất,
trị giá 50 triệu
20/03/2013
9
33
Bài tập thực hành 5-A
• Công ty Mỹ Sơn sản xuất đường với công suất bình thường là 12.000
tấn/năm với mức chi phí sản xuất chung cố định ở mức 6.000 triệu
đồng/năm; do đó mức phân bổ vào hàng tồn kho được xác định là 500.000
đồng/tấn. Công ty tính giá xuất hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước
xuất trước.
• Năm 20x0, do biến động thị trường, sản lượng sản xuất chỉ đạt 8.000 tấn.
Với lượng tồn đầu năm 2.000 tấn, trong kỳ công ty tiêu thụ được 9.000 tấn,
còn tồn lại 1.000 tấn. Chi phí sản xuất chung cố định phát sinh thực tế
trong kỳ là 5.700 triệu đồng, đã phân bổ theo mức kế hoạch trong năm là
500.000 đồng x 8.000 = 4.000 triệu đồng.
• Xác định số tiền phải điều chỉnh lại hàng tồn kho cuối kỳ và giá vốn hàng
bán trong kỳ.
34
Bài tập thực hành 5-B
• Dự liệu giống như bài tập 5-A, tuy nhiên:
• Năm 20x0, do điều kiện thuận lợi của thị trường, doanh nghiệp đưa sản
lượng sản xuất lên đến 14.000 tấn. Với lượng tốn kho đầu năm là 2.000 tấn,
trong kỳ đơn vị tiêu thụ được 13.000 tấn, còn tồn lại 1.000 tấn. Chi phí sản
xuất chung cố định phát sinh thực tế trong kỳ là 6.300 triệu đồng, đã phân
bổ theo mức kế hoạch trong năm là 500.000 đồng x 14.000 = 7.000 triệu
đồng.
• Xác định số tiền phải điều chỉnh lại hàng tồn kho cuối kỳ và giá vốn hàng
bán trong kỳ.

Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam
35
Các chi phí không được tính vào giá gốc
• Chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho là các khoản:
• Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất,
kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường;
• Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn
kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản trong
quá trình mua hàng;
• Chi phí bán hàng;
• Chi phí quản lý doanh nghiệp.
• Các chi phí trên đều được ghi nhận là chi phí phát sinh trong kỳ.
36
Bài tập thực hành 6
• Giải thích tại sao các chi
phí trên lại không tính
vào giá gốc hàng tồn
kho?
20/03/2013
10
37
Các phương pháp tính giá gốc
• Một vấn đề quan trọng trong kế toán hàng tồn kho là phân chia
giá trị hàng hóa, sản phẩm có được cho hàng hóa, sản phẩm đã
bán trong kỳ và hàng hóa, sản phẩm còn tồn kho cuối kỳ. VAS
02 quy định giá trị hàng tồn kho được tính theo một trong bốn
phương pháp sau:
• Phương pháp tính theo giá đích danh;
• Phương pháp bình quân gia quyền;
• Phương pháp nhập trước, xuất trước;

• Phương pháp nhập sau, xuất trước.
38
Các phương pháp tính giá gốc
NHẬP KHO
Lần 2
Lần 1
Lần 3
FIFO
LIFO
Bình quân gia quyền
Thực tế đích danh
39
Phương pháp thực tế đích danh
• Trong phương pháp này, giá gốc hàng hóa sản phẩm được theo
dõi theo từng món hàng và phản ảnh giá trị hàng tồn kho theo
đúng giá gốc của chính món hàng đó.
• Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng đối với
doanh nghiệp có mặt hàng mang tính chất đơn chiếc, thí dụ
cửa hàng bán tranh hoặc công ty bán xe hơi đã qua sử dụng.
• Không áp dụng phương pháp này cho các doanh nghiệp có các
sản phẩm tương tự nhau.
40
Phương pháp bình quân gia quyền
• Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc khi nhập
về một lô hàng:
• Phương pháp tính theo thời kỳ: Định kỳ, doanh nghiệp tính đơn giá
bình quân của từng loại hàng bằng cách chia tổng giá trị hàng tồn đầu
kỳ và mua hoặc sản xuất trong kỳ cho tổng số lượng tương ứng. Giá trị
hàng tồn kho cuối kỳ sẽ bằng đơn giá bình quân nhân với số lượng
hàng tồn kho cuối kỳ.

• Phương pháp tính theo từng lần nhập: Doanh nghiệp tính đơn giá trung
bình của hàng tồn kho sau mỗi lần nhập về và sử dụng đơn giá này để
tính giá hàng xuất kho cho đến khi có một lô hàng mới nhập vào.
20/03/2013
11
41
Bài tập thực hành 7-A
Ngày
Diễn giải
Số lượng
Đơn giá (đ)
Thành tiền (đ)
1.3
Tồn đầu tháng
100
1.000
100.000
5.3
Mua hàng
300
1.100
330.000
7.3
Mua hàng
400
1.150
460.000
15.3
Mua hàng
200

1.200
240.000
Tổng cộng
1.000
1.130.000
Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp bình quân gia
quyền, sau đó tính giá trị hàng xuất trong kỳ. Biết rằng đơn vị áp dụng hệ
thống kiểm kê định kỳ, số lượng tồn kho cuối kỳ theo kiểm kê là 300 đơn vị
Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam
42
Bài tập thực hành 7-B
Ngày
Diễn giải
Số lượng
Đơn giá (đ)
Thành tiền (đ)
1.4
Tồn đầu kỳ
200
500
100.000
9.4
Mua hàng
300
520
156.000
11.4
Bán hàng
400
20.4

Mua hàng
900
525
472.500
25.4
Bán hàng
600
28.4
Mua hàng
100
530
53.000
29.4
Bán hàng
200
Tính giá trị hàng xuất trong từng lần xuất, sau đó tính giá trị hàng tồn kho cuối
kỳ. Biết rằng đơn vị áp dụng hệ thống kê khai thường xuyên.
Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam
43
Bài tập thực hành 7-C
• Nhận xét sự khác biệt giữa
hai phương pháp bình
quân gia quyền?
44
Phương pháp nhập trước xuất trước
• Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) áp dụng dựa trên
giả định là giá trị hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất
trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối
kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối
kỳ.

• Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo
giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ;
còn giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập
kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
20/03/2013
12
45
Bài tập thực hành 8
• Áp dụng phương pháp FIFO cho dữ liệu của bài tập
thực hành 7-A
• Áp dụng phương pháp FIFO cho dữ liệu của bài tập
thực hành 7-B
• Nhận xét về kết quả của 2 phương pháp
46
Phương pháp nhập sau xuất trước
• Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) áp dụng dựa trên
giả định là giá trị hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất
sau thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ
là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó.
• Trong phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo
giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng; còn giá trị của
hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ
hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
47
Bài tập thực hành 9
• Áp dụng phương pháp LIFO cho dữ liệu của bài tập
thực hành 7-A
• Áp dụng phương pháp LIFO cho dữ liệu của bài tập
thực hành 7-B
• Nhận xét về kết quả của 2 phương pháp

48
Bài tập thực hành 10
• Sử dụng kết quả của các bài tập thực hành số 7, 8 và
9 để lập bảng so sánh giữa giá trị hàng tồn kho cuối
kỳ và giá trị hàng xuất trong kỳ theo mỗi phương
pháp. Nhận xét.
20/03/2013
13
49
Giá trị thuần có thể thực hiện
Đánh giá hàng tồn
kho
Hàng tồn kho được
ghi nhận theo giá nào
thấp hơn giữa giá gốc
và giá trị thuần có thể
thực hiện được.
Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá
bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản
xuất, kinh doanh bình thường trừ chi phí
ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí
ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
50
Tại sao GTTCTTH thấp hơn giá gốc ?
• Giá trị thuần có thể thực hiện được thường sụt giảm xuống
thấp hơn giá gốc là do những nguyên nhân sau:
• Sự sụt giảm đáng kể của giá bán hàng hóa, sản phẩm.
• Hàng tồn kho bị mất phẩm chất, lỗi thời.
• Các sai lầm trước đây trong việc mua hàng hoặc sản xuất.
• Quyết định trong chiến lược tiếp thị của doanh nghiệp về

việc sản xuất hoặc chấp nhận sẽ lỗ khi bán.
51
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
• Để phản ánh hàng tồn kho theo giá trị thuần có thể thực hiện được, doanh
nghiệp sẽ tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm
giá hàng tồn kho là chênh lệch giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện
được, và được ghi nhận là chi phí phát sinh trong kỳ. Khi lập dự phòng cần
lưu ý:
• Cơ sở lập dự phòng
• Bằng chứng lập dự phòng
• Mục đích dự trữ hàng tồn kho
• Trường hợp nguyên vật liệu
52
Cơ sở lập dự phòng
• VAS 02 quy định việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
được thực hiện trên cơ sở từng mặt hàng tồn kho.
• Như vậy, việc so sánh giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực
hiện phải được tiến hành trên từng mặt hàng tồn kho, chứ
không trên cơ sở toàn bộ hàng tồn kho hay từng loại hàng tồn
kho phân theo nhóm (nguyên vật liệu, thành phẩm ), phân
theo lĩnh vực hoạt động hoặc phân theo khu vực địa lý.
20/03/2013
14
53
Bài tập thực hành 11
Tên hàng
Giá gốc
Giá trị thuần có
thể thực hiện
được

Giá thấp hơn giữa giá gốc và
giá trị thuần có thể thực hiện
được
X-125
20.000.000
25.000.000
20.000.000
M-521
84.000.000
80.000.000
80.000.000
C-222
22.400.000
24.000.000
22.400.000
V-210
42.000.000
40.000.000
40.000.000
Cộng
168.400.000
169.000.000
162.400.000
Danh mục hàng hóa cuối kỳ của Công ty Hướng Dương như sau. Xác định số
dự phòng cần lập cho hàng tồn kho cuối kỳ:
Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam
54
Bằng chứng lập dự phòng
• Theo VAS 02, việc ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được
của hàng tồn kho phải căn cứ trên bằng chứng đáng tin cậy thu

thập được tại thời điểm ước tính.
• Khi ước tính phải tính đến biến động của giá cả hoặc chi phí
trực tiếp liên quan đến các sự kiện diễn ra sau ngày kết thúc
năm tài chính, mà các sự kiện này được xác nhận với các điều
kiện hiện có ở thời điểm ước tính.
55
Mục đích dự trữ hàng hóa
• VAS 02 quy định khi ước tính giá trị thuần có thể
thực hiện được phải tính đến mục đích của việc dự trữ
hàng tồn kho.
• Ví dụ, giá trị thuần có thể thực hiện được của lượng
hàng tồn kho dự trữ để đảm bảo cho các hợp đồng
bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ không thể hủy bỏ
phải dựa vào giá trị trong hợp đồng.
56
Bài tập thực hành 12
• Vào ngày kết thúc niên độ, Công ty Sao Mai tồn kho 100 tấn
hóa chất với giá gốc 10 triệu đồng/tấn. Lô hàng này được Sao
Mai dự trữ cho hợp đồng cung cấp 80 tấn với giá 12 triệu
đồng/tấn cho công ty X, đây là hợp đồng với giá cố định
không được quyền hủy ngang.
• Vào thời điểm lập báo cáo tài chính, giá trị thuần có thể thực
hiện được của hóa chất trên là 9 triệu đồng/tấn.
• Tính số dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam
20/03/2013
15
57
Trường hợp nguyên vật liệu
• Đối với nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ, doanh nghiệp không

được đánh giá thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo
nên sẽ được bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm.
• Khi có sự giảm giá của nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mà giá
thành sản xuất sản phẩm cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được, lúc
này nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho được đánh giá giảm
xuống bằng với giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
• Trong trường hợp nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ bị mất phẩm chất hay
lỗi thời không sử dụng được cho mục đích ban đầu nữa, việc lập dự phòng
giảm giá cần được tiến hành căn cứ theo giá trị thuần có thể thực hiện
được.
58
Bài tập thực hành 13
• Công ty Phú Mỹ sản xuất thiết bị điện tử D-12, trong đó bộ vi xử lý model
E-1234 là vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn trong giá thành sản phẩm. Hiện
nay, do những bộ vi xử lý mới ra đời, giá của bộ vi xử lý model E-1234
trên thị trường đã giảm rất lớn, làm cho giá bán của thiết bị điện tử D-12
phải giảm đi 60% thì mới có thể tiêu thụ được mặc dù sẽ bị lỗ.
• Công ty Phú Mỹ còn tồn 100 bộ vi xử lý trên với giá gốc 15 triệu đồng/bộ.
Giá trị thuần có thể thực hiện được của bộ vi xử lý model E-1234 vào thời
điểm lập báo cáo tài chính là 6 triệu đồng/bộ.
• Xác định số dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập. Giải thích vắn tắt.
Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam
59
Ghi nhận vào chi phí
Tồn đầu kỳ
Mua trong kỳ
Giá vốn
hàng bán
Tồn cuối kỳ
Bảng Cân

đối kế toán
Báo cáo
KQHĐKD
60
Ghi nhận vào chi phí
• VAS 02 yêu cầu ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ
(thường là khoản mục giá vốn hàng bán) các khoản sau đây:
• Giá gốc của hàng tồn kho đã bán được ghi nhận phù hợp với doanh thu
có liên quan,
• Dự phòng giảm giá hàng tồn kho,
• Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho, sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra,
• Chi phí sản xuất chung không phân bổ, được ghi nhận là chi phí sản
xuất, kinh doanh trong kỳ.
20/03/2013
16
61
Bài tập thực hành 14
Chi phí
Hàng tồn
kho cuối kỳ
Giá vốn
hàng bán
Khác
Chi phí bảo quản hàng tồn kho
Chi phí thu mua hàng
Chi phí bán hàng
Chi phí phụ tùng lắp ráp TSCĐ
Chi phí SXC cố định liên quan đến năng suất
thừa

Thuế nhập khẩu
Chi phí sử dụng nguyên liệu vượt định mức
62
TRÌNH BÀY VÀ CÔNG BỐ
THÔNG TIN
Phần thứ hai
63
Trình bày hàng tồn kho
• Hàng tồn kho được trình bày trên Bảng cân đối kế toán bao
gồm số đầu năm và số cuối kỳ
• Hàng tồn kho được trình bày theo giá thấp hơn giữa giá gốc và
giá trị thuần có thể thực hiện; có chi tiết thêm về giá gốc và số
dự phòng
• Chi tiết các nhóm hàng tồn kho chủ yếu và chính sách kế toán
hàng tồn kho cần được thuyết minh.
• Cần thuyết minh thêm khi áp dụng LIFO.
64
Bài tập thực hành 15
• Sử dụng Báo cáo tài chính hợp nhất Vinamilk 2010 để trả lời
các câu hỏi sau:
• Hàng tồn kho cuối kỳ của tập đoàn đã tăng lên bao nhiêu
phần trăm?
• Tỷ lệ số tiền dự phòng giảm giá hàng tồn kho của Vinamilk
trên giá gốc hàng tồn kho cuối kỳ là bao nhiêu phần trăm?
• Vinamilk áp dụng phương pháp nào để tính giá gốc hàng
tồn kho?
20/03/2013
17
65
Bài tập thực hành 15 (tiếp theo)

• Vinamilk lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trên cơ sở
nào?
• Hàng tồn kho của Vinamilk chủ yếu nằm trong thành
phẩm. Đúng hay sai?
• Vinamilk có hàng nhận gia công hoặc giữ hộ không?
• Trong kỳ, giá trị hàng tồn kho bị hao hụt, mất mát và sử
dụng quá định mức của Vinamilk là bao nhiêu?
66
Ý nghĩa của thông tin
• Các tỷ số để đánh giá về hàng tồn kho:
• Số vòng quay hàng tồn kho
• Số ngày lưu kho bình quân
67
Bài tập thực hành 16
• Sử dụng báo cáo tài chính của Vinamilk năm 2010 để
đánh giá tình hình lưu chuyển hàng tồn kho của
Vinamilk
• Kết hợp với thông tin về khả năng thanh toán ở
chương trước để nhận xét

×