Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Chương 3 Kế toán hàng tồn kho phần 2 (Môn Kế toán tài chính 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.67 KB, 14 trang )

20/03/2013
1
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN, ĐẠI HỌC MỞ TPHCM
PHẦN 2
2
Mục tiêu
 Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người học có
thể:
 Giải thích được những khái niệm và yêu cầu cơ bản của chuẩn
mực kế toán hàng tồn kho.
 Nhận diện và xử lý các giao dịch liên quan đến hàng tồn kho trên
hệ thống tài khoản kế toán.
 Phân biệt được phạm vi của kế toán và thuế trong các giao dịch
liên quan đến hàng tồn kho.
 Tổ chức và thực hiện được các chứng từ , sổ chi tiết và sổ tổng
hợp liên quan đến kế toán hàng tồn kho,
3
Nội dung
 Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản
 Trình bày và công bố thông tin trên BCTC
 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
 Theo phương pháp kê khai thường xuyên
 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
 Một số lưu ý dưới góc độ thuế
 Tổ chức lập chứng từ, ghi số kế toán chi tiết và tổng
hợp
4
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản
Hệ thống tài
khoản kế


toán doanh
nghiệp
 PP kê khai thường xuyên
 Kế toán nguyên vật liệu- công cụ, dụng cụ
 Kế toán sản phẩm dở dang
 Kế toán thành phẩm
 Kế toán hàng hóa
 Kế toán dự phòng giảm giá HTK
 PP Kiểm kê định kỳ
20/03/2013
2
5
Kế toán NVL- CCDC
 Tài khoản sử dụng
 Các nguyên tắc
 Các nghiệp vụ cơ bản
6
Tài khoản 152, 153
 Trị giá nhập kho do mua
ngoài, tự chế, thuê ngoài
gia công, chế biến nhập
góp vốn từ các nguồn khác.
 Trị giá NVL, CCDC thừa
phát hiện khi kiểm kê.
 Trị giá xuất kho cho SXKD, để
bán, thuê ngoài gia công chế
biến, đưa đi góp vốn.
 CKTM, trả lại người bán, giảm
giá hàng mua.
 Trị giá NVL, CCDC thiếu phát

hiện khi kiểm kê.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Trị giá tồn kho cuối kỳ.
7
Tài khoản 152, 153 – các tiểu khoản
 TK 152 được mở theo yêu cầu quản lý, thường được chia thành:
 Nguyên liệu, vật liệu chính
 Vật liệu phụ
 Nhiên liệu
 Phụ tùng thay thế
 Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản.
 TK 153 được mở các tiểu khoản:
 Tài khoản 1531 – Công cụ, dụng cụ
 Tài khoản 1532 – Bao bì luân chuyển
 Tài khoản 1533 – Đồ dùng cho thuê
8
Tài khoản 152, 153 – Các nguyên tắc
 Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ trên tài khoản 152/153 phải được thực hiện theo
nguyên tắc giá gốc
 Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ phải
thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, thứ nguyên
liệu, vật liệu.
 Công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh, cho
thuê phải được theo dõi về hiện vật và giá trị trên sổ kế toán
chi tiết theo nơi sử dụng, theo đối tượng thuê và người chịu
trách nhiệm vật chất.
20/03/2013
3

TK 111, 112,
141, 331
TK 111, 112,
141, 331
TK 152/153
TK 133
TK 133
Mua nguyên vật liệu/công cụ dụng cụ
Kiểm kê phát
hiện thừa
Kiểm kê phát
hiện thiếu
TK 3381TK 3381 TK 1381TK 1381
Giá mua
Chi phí thu mua
TK 133
TK 133
TK 111, 112,
141, 331
TK 111, 112,
141, 331
TK 111, 112,
141, 331
TK 111, 112,
141, 331
Giảm giá, CKTM
trả lại hàng
Nguyên vật liệu xuất dùng
TK 152
TK 621

TK 627
TK 641
TK 642
Sản xuất sản phẩm
Sử dụng ở PX
Sử dụng ở bộ phận bán hàng
Sử dụng ở bộ phận QLDN
TK 153
Phân bổ công cụ, dụng cụ (một lần)
TK 627
TK 641
TK 642
Sử dụng ở PX
Sử dụng ở bộ phận bán hàng
Sử dụng ở bộ phận QLDN
TK 153
Phân bổ công cụ, dụng cụ (nhiều lần/hai lần)
TK 627
TK 641
TK 642
TK 142, 242
Khi xuất sử dụng
(100% giá trị)
Phân bổ định kỳ
(hoặc khi xuất dùng và báo hỏng)
20/03/2013
4
Cho thuê công cụ, dụng cụ
TK 142, 242
TK 632

TK 153
Khi xuất cho
thuê
Định kỳ phân
bổ
TK 111,
112, 131
TK 511
TK 33311TK 33311
Doanh thu cho thuê CCDC
14
Bài tập thực hành 1
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
 Mua NVL có giá mua 300 triệu (giá chưa thuế GTGT 10%), được
chiết khấu thương mại 5 triệu (giá chưa thuế, thuế GTGT 10%)
trừ vào khoản phải trả, hàng về kho đủ.
 Mua 100 công cụ sản xuất có tổng giá trị 80 triệu đồng (giá chưa
thuế GTGT 10%), hàng về kho thiếu 5 công cụ, chưa rõ nguyên
nhân.
 Xuất NVL cho sản xuất 220 triệu, cho phân xưởng 25 triệu, cho
bộ phận bán hàng 45 triệu.
15
Bài tập thực hành 1 (tiếp theo)
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
 Xuất công cụ sản xuất cho phân xưởng trị giá 40 triệu đồng, phân
bổ trong 12 tháng.
 Xuất công cụ cho công ty bạn thuê, giá xuất kho 20 triệu. Thời gian
thuê 6 tháng, mỗi tháng 3 triệu đồng (giá chưa thuế GTGT 10%) bắt
đầu từ tháng này.
 Nhân viên Hải nộp chứng từ thanh toán khoản tạm ứng 10 triệu

mua 2 máy đo độ dày đã giao thẳng cho phân xưởng. Đây là loại
công cụ, dụng cụ phân bổ hai lần.
 Kiểm kê cuối kỳ cho thấy NVL bị thiếu hụt 20 triệu, chưa rõ nguyên
nhân.
16
Tài khoản 154 – CPSXKD dở dang
 Các chi phí NVL trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp, chi
phí sử dụng máy thi công,
chi phí sản xuất chung phát
sinh trong kỳ liên quan đến
sản xuất sản phẩm và chi phí
thực hiện dịch vụ;
 Giá thành của sản phẩm đã chế
tạo xong nhập kho hoặc chuyển
đi bán; chi phí thực tế của khối
lượng dịch vụ đã hoàn thành
cung cấp cho khách hàng;
 Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị
sản phẩm hỏng, không sửa
chữa được;
 Trị giá nguyên liệu, vật liệu,
hàng hóa gia công xong nhập lại
kho;
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ.
20/03/2013
5
Giá thành SP

xuất giao KH
Kết chuyển
CPNCTT
Phân bổ
CPSXC
Giá thành SP
nhập kho
Kết chuyển
CPNVLTT
TK 154
TK 632, 157
TK 155, 157
TK 621
TK 622
TK 627
TK 152
Phế liệu thu hồi
Sơ đồ tài khoản 154
18
Bài tập thực hành 2
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau:
 Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp là 240.000.000
 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp là 47.500.000
 Kết chuyển chi phí sản xuất chung là 42.500.000
 Kết quả sản xuất:
 Xuất từ phân xưởng bán trực tiếp 5.000 sp cho khách hàng
 Nhập kho 10.000 sp.
 Biết sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ lần lượt là 45.000.000 và
30.000.000.
19

Tài khoản 155 – Thành phẩm
 Trị giá thành phẩm nhập
kho;
 Trị giá của thành phẩm
thừa khi kiểm kê;
 Trị giá thực tế thành phẩm xuất
kho;
 Trị giá của thành phẩm thiếu
hụt khi kiểm kê;
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
 Trị giá thực tế của thành
phẩm tồn kho cuối kỳ.
TK 155
TP gửi bán bị
trả lại nhập kho
TP đã bán bị
trả lại nhập kho
TK 632
TK 154
TK 157
TK 632
Xuất kho thành
phẩm bán
Kiểm kê phát
hiện thiếu
TK 1381
Nhập kho từ SX
TK 3381
Kiểm kê phát

hiện thừa
Xuất kho gửi bán
TK 157
Sơ đồ tài khoản 155
20/03/2013
6
21
Tài khoản 156 – Hàng hóa
 Trị giá mua vào hàng hóa;
 Chi phí mua hàng hóa;
 Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua
trả lại;
 Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi
kiểm kê;
 Trị giá của hàng hóa xuất kho để
bán;
 Chi phí phân bổ cho hàng hóa bán
trong kỳ;
 Chiết khấu thương mại, mua hàng
được hưởng;
 Các khoản giảm giá hàng mua được
hưởng;
 Trị giá hàng hóa trả lại cho người
bán;
 Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi
kiểm kê;
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
 Trị giá thực tế của hàng hóa tồn kho
cuối kỳ và chi phí mua hàng chưa

phân bổ
22
Tài khoản 156 – Các tiểu khoản
 Tài khoản 1561 – Gíá mua hàng hóa
 Tài khoản 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa
 Tài khoản 1567 – Hàng hóa bất động sản
TK 156
TK …
Xuất kho hàng
hóa để bán
Kiểm kê phát
hiện thiếu
TK …
Xuất kho gửi bán
TK…
Sơ đồ tài khoản 156
TK …
TK …
TK ….TK ….
TK …
TK …
Chi phí thu mua
TK ….
TK ….
Giá mua
Kiểm kê phát
hiện thừa
24
Bài tập thực hành 3
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

1. Mua hàng hóa chưa trả tiền, giá mua 500 triệu, hàng về nhập kho
đủ. Chi phí vận chuyển 20 triệu đã trả bằng tiền mặt.
2. Mua hàng giao thẳng cho khách (không qua kho), chưa trả tiền
cho nhà cung cấp. Giá mua 220 triệu, chi phí vận chuyển 10 triệu
trả giùm cho khách, khách hàng sẽ trả lại sau. Hàng đang trong
quá trình chuyên chở đến kho khách hàng.
3. Kiểm kê kho phát hiện hàng hóa thừa chưa rõ nguyên nhân trị giá
30 triệu đồng.
20/03/2013
7
25
Bài tập thực hành 3 (tiếp theo)
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
4. Xuất hàng đi bán, hàng đã giao cho khách hàng. Giá vốn 350
triệu, giá bán 400 triệu đồng. Số thực nhận khi giao hàng
chiếm 95% giá trị, phần còn lại thất thoát chưa rõ nguyên nhân.
5. Xác định giá trị hàng thừa ở nghiệp vụ 3 là của nhà cung cấp X
giao hàng nhưng chưa ghi nhận. Giá trên hóa đơn là 40 triệu.
6. Tổng chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán trong kỳ là 80
triệu.
Tất cả giá hàng hóa và vận chuyển trong bài là giá chưa thuế, thuế
suất 10%.
26
Tài khoản 159 – DPGGHTK
 Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn
kho được hoàn nhập ghi giảm giá
vốn hàng bán trong kỳ.
 Giá trị dự phòng giảm giá hàng
tồn kho đã lập tính vào giá vốn
hàng bán trong kỳ.

Bên Nợ Bên Có
Dư Có
 Giá trị dự phòng giảm giá hàng
tồn kho hiện có cuối kỳ.
27
Tài khoản 159 – Các nguyên tắc
 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập khi giá trị thuần có thể thực
hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc và được ghi nhận vào
giá vốn hàng bán trong kỳ
 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào cuối kỳ kế toán khi lập
báo cáo tài chính.
 Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tính theo từng thứ vật
tư, hàng hóa, sản phẩm tồn kho.
 Cuối niên độ kế toán căn cứ vào số lượng, giá gốc, giá trị thuần có thể
thực hiện được của từng thứ vật tư, hàng hóa, từng loại dịch vụ cung
ứng dở dang, xác định khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
cho niên độ kế toán tiếp theo và lập bổ sung/hoàn nhập.
TK 159
TK 632TK 632
Sơ đồ kế toán TK 159
Trích lập, lập bổ sung
Hoàn nhập
20/03/2013
8
29
Bài tập thực hành 4
 Số dư đầu kỳ TK 159 là 30 triệu được lập cho:
 Lô hàng X đã bị hư hỏng với giá trị thuần có thể thực hiện
bằng 60% giá gốc là 60 triệu đồng.
 Lô hàng Y đã lỗi thời có giá gốc là 14 triệu đồng.

 Trong kỳ, bán lô hàng X với giá 30 triệu đồng (giá chưa
thuế), thuế GTGT 10%. Thu tiền mặt.
 Cuối kỳ, chỉ có lô hàng Y cần lập dự phòng. Giá có thể
bán được sau khi trừ chi phí bán là 5 triệu đồng
 Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên
3030
Các khoản hàng tồn kho khác
 TK 151 “Hàng đang
đi đường”
 TK 157 “Hàng gửi
đi bán”
 Sinh viên tự nghiên
cứu
3131
Phương pháp kiểm kê định kỳ
 Tài khoản 611 “Mua hàng”
 Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất”
 Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
TK 611
Sơ đồ kế toán TK 611
TK 151, 152,
153, 156, 157
TK 331
TK 621, 632
TK 151, 152,
153, 156, 157
TK 111, 112,
331
Phản ảnh số
dư cuối kỳ

Phản ảnh số
dư đầu kỳ
Mua hàng Giảm giá hàng
mua, CKTM…
K/c Giá trị
hàng xuất
20/03/2013
9
33
Bài tập thực hành 5
 Số dư đầu kỳ và cuối kỳ của các TK hàng tồn kho là:
 TK 151: 200 và 250
 TK 156: 1.200 và 1.300
 TK 157: 300 và 280
 Trong kỳ mua hàng là 4.200.
 Tính giá vốn hàng bán trong kỳ và định khoản
TK 631
Sơ đồ kế toán TK 631
TK 154
TK 152, 111…
TK 632
TK 154
TK 621, 622,
627
Phản ảnh số
dư cuối kỳ
Phản ảnh số
dư đầu kỳ
Chi phí SX
trong kỳ

Giảm giá
thành
K/c Giá
thành SX
35
Bài tập thực hành 6
 Dùng dữ liệu của bài tập thực hành 2 để xử lý
trên TK 631. Nhận xét sự khác biệt.
TK 632
Sơ đồ kế toán TK 632
TK 155, 157
TK 911
TK 155, 157
Phản ảnh số
dư cuối kỳ
Phản ảnh số
dư đầu kỳ
K/c Giá vốn
hàng bán
TK 631
Giá thành
sản phẩm
20/03/2013
10
37
Bài tập thực hành 7
 Tiếp tục dữ liệu của bài tập thực hành 6. Cho
biết số dư đầu kỳ và cuối kỳ của các TK:
 TK 157: 30 triệu và 45 triệu
 TK 155: 420 triệu và 360 triệu

 Xác định giá vốn hàng bán trong kỳ và định
khoản
38
Thuế và kế toán
Các quy
định về thuế
 Theo Thông tư 228/2009/TT-BTC,
dự phòng giảm giá hàng tồn kho chỉ
được lập với những đièu kiện nhất
định và theo những quy định của
Nhà nước.
3939
Bài tập thực hành 8
 Đọc Thông tư 228/2009/TT-BTC:
 Gạch dưới những nội dung liên quan đến hàng
tồn kho
 Nêu những điểm khác biệt giữa số dự phòng
được lập theo thuế và theo kế toán
40
Chứng từ & Sổ chi tiết
Hệ thống kế
toán doanh
nghiệp
 Mua hàng
 Bán hàng
 Nhập/xuất kho
 Dự trữ
20/03/2013
11
/> />43

Chứng từ
 Phiếu đề nghị mua hàng
 Đơn đặt hàng
 Phiếu nhập kho
 Hóa đơn của người bán
 Đơn đặt hàng của KH
 Lệnh bán hàng
 Phiếu giao hàng
 Hóa đơn
Mua hàng Bán hàng
/>20/03/2013
12
/> /> />48
Chứng từ
 Yêu cầu nhập kho
 Phiếu nhập kho
 Yêu cầu xuất kho
 Phiếu xuất kho
Nhập kho Xuất kho
20/03/2013
13
/> /> /> />20/03/2013
14
5353
Kiểm soát nội bộ
 Rủi ro về sai sót và gian lận hàng tồn kho
 Các thủ tục kiểm soát
 Tách biệt chức năng
 Yêu cầu xuất nhập dựa trên chứng từ
 Đối chiếu sổ sách và thực tế

 Kiểm kê
5454
Bài tập thực hành 9
 Kết quả kiểm kê cho thấy:
 Mặt hàng A tồn sổ sách 300 kg nhưng thực tế chỉ
có 200 kg
 Mặt hàng B tồn sổ sách -200 kg
 Theo bạn, nguyên nhân của các hiện tượng
trên là gì?

×