Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Giáo án bồi dưỡng thao giảng, thi giáo viên hoá học lớp 8 Bài 6 Đơn chất và hợp chất - phân tử (33)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 20 trang )


BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HOÁ HỌC LỚP 8
THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VỊ THỦY
TRƯỜNG THCS VỊ ĐÔNG
Giáo viên thực hiện: TRẦN THANH HOÀI

Bài 6: ĐƠN CHẤT – HP CHẤT
PHÂN TỬ (TT)

A/ Mục tiêu :

1) Kiến thức:

- HS hiểu được phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một
số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện ®ầy đủ tính
chất hoá học của chất

- HS biết các phân tử của cùng 1 chất thì đồng nhất với
nhau.

- Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đv.C

- HS biết các chất đều được cấu thành từ phân tử.

- HS biết một chất có thể tồn tại ở 3 trang thái (rắn, lỏng,
khí hay hơi)


2) Kỹ năng:


- HS biết xác đònh khối lượng phân tử bằng tổng các
nguyên tử khối.

3) Thái độ:

- Có thế giới quan duy vật biện chứng về cấu tạo và
nguồn gốc vËt chất.

B / Phương pháp : Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận
nhóm.

C/ Phương tiện dạy học :

a) GV : Chuẩn bò tranh các hình SGK.

b) HS : Tìm hiểu trước bài theo SGK

D/ Tiến hành bài giảng :

I/ Ổn đònh tổ chức lớp 1phút

II/ Kiểm tra bài cò: (5phút)
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chổ trống trong
các câu sau cho phù hợp :
a/ Khí oxi, hiđro, clo là những đều tạo nên từ
một
b/ Nước, Muối ăn, axit clohiđric là những… đều
được tạo nên từ nguyên tố hóa học trở lên.
c/ Những chất tạo nên từ hai được gọi


đơn chất
nguyên tố hoá học
hợp chất
hai
nguyên tố hoá học
hợp chất

2/ Cho các chất :
_ Canxioxit tạo nên từ Ca và O.
_ Khí metan tạo nên từ C và H.
_ Nhôm oxit tạo nên từ Al và O.
KIỂM TRA BÀI CŨ
a b
Sai Sai
a/ Tất cả các chất trên là đơn chất.
b/ Tất cả các chất trên là hợp chất.
Tuần 5, tiết 9
BÀI : ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT – PHÂN TỬ
III/ Phân tử.
1/ Định nghĩa :
A
B
Mô hình tượng trưng một mẩu khí hiđro ( A ) và oxi ( B )

Mô hình tượng trưng một mẫu muối ăn.
Tuần 5, tiết 9
BÀI : ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT – PHÂN TỬ
III/ Phân tử.
1/ Định nghĩa :

Nguyên tử natri
Nguyên tử Clo

Hợp chất
nước
Hạt đại diện cho chất, thể hiện đầy đủ tính chất hóa học
của chất gọi là phân tử.
Tuần 5, tiết 9
BÀI : ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT – PHÂN TỬ
III/ Phân tử.
1/ Định nghĩa :
Qua phân tích trên em hiểu phân tử là hạt như
thế nào ?

Trả lời :Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số
nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính
chất hóa học của chất.

Lưu ý : Với đơn chất kim loại nguyên tử là hạt hợp
thành đóng vai trò như phân tử.
Mẩu đơn chất kim loại kẽm
Đơn chất kim loại có hạt hợp
thành gọi là nguyên tử.
2/ Phân tử khối ( PTK )
Phân tử khối: Là khối lượng của phân tử tính bằng
đơn vị Cacbon (đvC).
Phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của các
nguyên tử trong phân tử.

Ví dụ :

Tìm phân tử khối của nước biết phân tử gồm : 2H và
1O.
PTK = 1.2 + 16.1 = 18 đvC.
Tìm phân tử khối của axit Sunfuric biết phân tử gồm
2H, 1S, 4O.
PTK = 1. 2 + 32 . 1 + 16 . 4 = 98 đvC.
PTK của :
a/ Metan = 12 . 1 + 1 . 4 = 16 đvC
b/ Khí Cacbonđioxit, = 12 . 1 + 16 . 2 = 44 đvC
c/ Canxicacbonac = 40 . 1 + 12 . 1 + 16 . 3 = 100 đvC

Hãy tính PTK của :
a/ Metan biết phân tử gồm : 1C và 4H.
b/ Khí Cacbonđioxit, biết phân tử gồm : 1C và 2O.
c/ Canxicacbonat biết phân tử gồm : 1Ca, 1C, 3O.
IV/ Trạng thái của chất.
Đọc thông tin sgk phần IV trang 24.
Mỗi chất có thể tồn tại ở những trạng thái nào ?
Lấy ví dụ minh họa ?
Trả lời : Tùy điều kiện mỗi một chất có thể ở ba trạng
thái rắn, lỏng và khí ( hơi ).
Ví dụ : Tùy điều kiện nước có thể tồn tại ở trạng thái
rắn ( nước đá ), lỏng ( nước tự nhiên ), hơi ( hơi
nước trong không khí )
A ( rắn )
B ( lỏng ) C ( Khí )

Hãy nhận xét về trật tự sắp xếp và khoảng cách giữa
các hạt của chất ở ba trạng thái ?.
_ Ở thể rắn các hạt xếp khít nhau và dao động tại chổ.

_ Ở thể lỏng các hạt xếp gần nhau và chuyển động trượt lên
nhau.
_ Ở thể khí ( hơi ) các hạt xếp rất xa nhau và chuyển động
về mọi phía.
Rắn Lỏng khí
Tóm lại :
- Mỗi chất là tập hợp vô cùng lớn những hạt là
phân tử hay nguyên tử.
- Tùy điều kiện mỗi chất có thể tồn tại ở ba trạng
thái : rắn, lỏng và khí.
- Ở thể khí các hạt rất xa nhau và chuyển động hổn
độn không ngừng.
KẾT LUẬN
1. Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số
nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính
chất hóa học của chất.
- Với đơn chất kim loại nguyên tử có vai trò như
phân tử .
2. Phân tử khối: Là khối lượng của phân tử tính
bằng đơn vị Cácbon (đvC).
- Cách tính: Phân tử khối bằng tổng nguyên tử
khối của các nguyên tử trong phân tử.
3/ Trạng thái của chất:

Mỗi chất là tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân
tử hay nguyên tử.

Tùy điều kiện mỗi một chất có thể ở ba trạng thái
rắn, lỏng và khí.


Ở thể khí các hạt rất xa nhau và chuyển động hổn
độn không ngừng.
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1/ Dựa vào dấu hiệu nào dưới đây để phân biệt phân
tử của hợp chất khác với phân tử của đơn chất ?
Nhấp chọn câu duy nhất mà em cho là đúng
a b
Sai Đúng
a/ Số lượng nguyên tử trong phân tử.
b/ Nguyên tử khác loại liên kết với nhau.
c/ Hình dạng của phân tử.
c
Sai

Dựa vào sự phân bố phân tử khi chất ở trạng thái
khác nhau hãy giải thích vì sao :
Nước tự chảy loang trên khay đựng.
Đáp án :
Vì các phân tử nước ở thể lỏng chuyển động
trượt lên nhau.
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

Học bài theo nội dung ghi.

Làm bài tập 5 , 6, 7 sgk trang 26.

Tham khảo phần em có biết sgk trang 27.

Chuẩn bị cách tiến hành thí nghiệm bài thực

hành số 2 sgk trang 28.
CHÀO TẠM BIỆT HẸN GẶP LẠI
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC

×