Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Báo cáo tổng hợp về Tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận tại công ty Cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng ANZ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.72 KB, 28 trang )

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực tập
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………………….3
PHẦN I: VÀI NÉT KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ANZ
1.1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển……………………………….5
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của Công ty…………………6
1.2.1. Chức năng và phạm vi hoạt động của Công ty…………………… 6
1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty………………………………………………6
PHẦN II: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH LỢI NHUẬN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ANZ
2.1 Tình hình, đặc điểm hoạt động kinh doanh ……………………………… 8
2.1.1. Bộ máy tỏ chức của Công ty…………………………………………8
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban……………………………9
2.2. Tình hình quản lí nguồn vốn và phân tích lợi nhuận của công
ty…………………. 9
2.2.1. Tình hình quản lí vốn của công ty…………………………………. 9
2.2.2. Phân tích lợi nhuận của công ty…………………………………… 11
2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty…………………….13
2.3.1. Doanh thu thuần……………………………………………………14
2.3.2. Lợi nhận trước thuế và sau thuế………………………………… 15
2.4.Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá kết quả thực hiện lợi nhuận tại công ty
Cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng ANZ……………………… 15
a.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu… 17
b.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh……………………… 17
c.Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn kinh doanh 17
d.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 17
2.5. Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận tại công ty………………… 19
Khoa Tài chính- Ngân hàng 1 Lê Thị Cẩm Thu – 7LTCDTC01
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực tập
2.5.1. Những thành tích đạt được……………………………………… 19


2.5.2. Một số mặt hạn chế và tồn tại…………………………………… 20
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Các phương pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty….…………………….22
3.2. Một số kiến nghị ………………………………………………………….22
3.2.1. Đối với Nhà nước……………………………………………… 22
3.2.2. Đối với Ngân hàng……………………………………………….22
KẾT LUẬN…………………………………………………………………….24
Khoa Tài chính- Ngân hàng 2 Lê Thị Cẩm Thu – 7LTCDTC01
Trng H Kinh doanh v Cụng ngh HN Bỏo cỏo thc tp
LI M U
Trong nhng năm gần đây, cùng với sự đổi mới của cơ chế quản lý, hệ
thống cơ sở hạ tầng ở nớc ta có nhiều bớc phát triển vợt bậc, đóng góp cho sự
phát triển này là lỗ lực phấn đấu không ngừng của ngành xây dựng cơ bản,
một ngành mũi nhọn trong chiến lợc phát triển của ất nớc. Sản phẩm của
ngành xây dựng cơ bản có tính chất kinh tế, kỹ thuật, văn hoá, nghệ thuật cao,
góp phần quan trọng trong việc đẩy mạnh tốc độ tăng trởng và phát triển của
khoa học kỹ thuật, nâng cao đời sống vât chất, tinh thần cho ngời dân. Một bộ
phận lớn của thu nhập quốc dân nói chung và tích luỹ nói riêng cùng với vốn
đầu t nớc ngoài đợc sử dụng trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, vấn đề đợc đặt
ra là làm thế nào để quản lý - sử dụng vốn có hiệu quả, khắc phục tình trạng
lãng phí, chống thất thoát vốn trong điều kiện xây dựng cơ bản trải qua những
giai đoạn thời gian thi công kéo dài và địa bàn trải rộng, phức tạp.
Để góp phần giải quyết vấn đề này và đặc biệt đớc sự hớng dẫn, giúp đỡ
nhiệt tình của PGS.TS H c Tr, cùng với sự quan tâm, giúp đỡ của tập thể
cán bộ, nhân viên phòng hành chính tổng hợp, phòng kinh tế kỹ thuật Công ty
C Phn t vn v u t xõy dng ANZ. Qua mt thi gian thc tp ti cụng
ty, em xin túm lc mt cỏch khỏi quỏt v tỡnh hỡnh kinh doanh ti cụng ty
qua ba nm 2009-2010 2011.
Tất cả đựơc tập hợp lại trong 3 phn ca bi bỏo cỏo thc tp tng
hp:

Phn I: Vi nột khỏi quỏt v cụng ty C phn t vn v u t xõy dng
ANZ.
Phn II: Tỡnh hỡnh thc hin k hoch li nhun ti cụng ty C phn t
vn v u t xõy dng ANZ.
Phn III: Mt s ý kin ỏnh giỏ v kin ngh
hon thnh bi vit ny, em ó nhn c s giỳp tn tỡnh ca
giỏo viờn hng dn PGS.TS H c Tr, v ton th cụ chỳ trong Cụng ty.
Tuy nhiờn, õy l mt vn cú phm vi rng, phc tp v do trỡnh , kh
Khoa Ti chớnh- Ngõn hng 3 Lờ Th Cm Thu 7LTCDTC01
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực tập
năng nắm bắt thực tế còn nhiều hạn chế nên việc nghiên cứu không thể tránh
khỏi sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự giúp đỡ, góp ý của các thầy
cô, chú trong Công ty để bài viết của em đạt kết quả cao nhất.

PHẦN I:
VÀI NÉT KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ANZ.
1.1. T óm tắt quá trình hình thành và phát triển.
Khoa Tài chính- Ngân hàng 4 Lê Thị Cẩm Thu – 7LTCDTC01
Trng H Kinh doanh v Cụng ngh HN Bỏo cỏo thc tp
Cụng ty C phn t vn v u t xõy dng ANZ l mt doanh nghip hch
toỏn c lp, cú ti khon ti Ngõn hng, cú con du riờng v cú tr s ng kớ kinh
doanh ti S nh 24/41/67 Ph Vng, phng ng Tõm, qun Hai B Trng,
thnh ph H Ni.
- Tờn cụng ty: Cụng ty C phn t vn v u t xõy dng ANZ
- Tờn giao dch: ANZ Building Investment and Consultance join stock
Company
- a im : S nh 24/41/67 Ph Vng, phng ng Tõm, qun Hai B
Trng, thnh ph H Ni.
- S in thoi: 0485867106

- Fax: 0436285515
- Email:
- Website: www.anz.com.vn
- Hỡnh thc phỏp lý: Doanh nghip c phn
- Vn iu l: 5.000.000.000 VND ( nm t ng)
- Mó s thu: 0104308991
Cụng ty c thnh lp theo quyt nh s 0103004128 do S k hoch v u
t Thnh ph H Ni cp ngy 15/04/2005, tham gia cú ba c ụng vi vn gúp ban
u l 5.000.000.000 VND(nm t ng), cụng ty ó cú s thay i v thnh phn
c ụng v vn iu l lờn ti 10.000.000.000 VND (mi t ng). Sau 6 nm
thnh lp v phỏt trin doanh nghip, cụng ty ó liờn tc mua sm trang thit b,
phng tin, mỏy múc hn i, tiờn tin, khụng ngng nõng cao nng sut, tip
nhn i ng cỏn b, k s, cụng nhõn lnh ngh, to nhiu cụng n vic lm cho
nhng lao ng ph thụng. Hin nay cụng ty ang hng m rng ti phm vi ton
quc. T mt cụng ty tham gia cỏc d ỏn nh l ti min Bc, n nay Cụng ty ó
cú kh nng u thu thi cụng cỏc d ỏn chung c, bit th, cỏc cụng trỡnh giao
thụng cú giỏ tr ln. Uy tớn ca cụng ty ó n c vi cỏc ch u t c nc
thụng qua cht lng cỏc cụng trỡnh.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nớc ta chuyển sang cơ chế thị trờng theo
định hớng Xã hội chủ nghĩa, có sự quản lý của Nhà nớc, đòi hỏi các doanh nghiệp
phải có sự cạnh tranh gay gắt. ể bắt kịp với xu thế chung, Doanh nghiệp đã có sự
Khoa Ti chớnh- Ngõn hng 5 Lờ Th Cm Thu 7LTCDTC01
Trng H Kinh doanh v Cụng ngh HN Bỏo cỏo thc tp
chuyển đổi phù hợp với cơ chế đổi mới. Ban giám đốc cụng ty đã tìm cho mình một
hớng đi đúng đắn, từng bớc hoàn thiện bộ máy quản lý, nâng cao năng lực sản xuất
cho cán bộ - công nhân viên nhằm đạt đợc hiệu quả ngày một cao hơn trong sản
xuất, đa cụng ty hoà nhập v đứng vững trên thị trờng.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và

phm vi hot ng


của c

ụng ty

.
1.2.1. Chc nng v phm vi hot ng ca cụng ty.
Cn c vo chc nng ngnh ngh Cụng ty ó c cp giy phộp hot ng
trờn a bn ca c nc, Cụng ty ó xỏc nh c cỏc chc nng ngnh ngh cho
mỡnh nh sau:
- Xây dựng, sửa chữa các công trình dân dụng v cụng nghip .
-Thit k,giỏm sỏt, thi cụng cỏc cụng trỡnh thy in, ng st, ng b.
- Xõy dng nn múng, xõy dng nh cỏc loi
- Lắp đặt các thiết bị công nghệ, trang thiết bị điện nớc dân dụng.
- Quy hoch, thit k kin trỳc cụng trỡnh
- i lý bỏn buụn cỏc mỏy múc, trang thit b v ph tựng mỏy xõy dng.
1.2.2. Nhim v ca Cụng ty.
Công ty quản lý, sử dụng vốn, nguồn lực và có nhiệm vụ bảo toàn phát triển
vốn và nguồn lực đó. Ngoài ra, cụng ty đợc phép huy động thêm các nguồn vốn
khác để sản xuất kinh doanh và xây dựng cơ sở vật chất. Trong quá trình hoạt động,
Cụng ty cú quyền tự chủ kinh doanh, có nhiệm vụ lập, tổ chức thực hiện kế hoạch
kinh doanh xây dựng; Hoàn thành các hợp đồng kinh tế với các tổ chức, cơ quan,
đơn vị trong và ngoài nớc; ồng thời cũng phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, trách
nhiệm của mình đối với Nhà nớc và cơ quan cấp trên theo luật định.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, Cụng ty phải thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ: Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ môi trờng, giữ gìn an ninh chính trị và trật tự
an toàn xã hội theo quy định của pháp luật. Đào tạo, tuyển dụng đội ngũ ngời lao
động có trình độ chuyên môn vững vàng, có tầm nhìn, để hoạch định các chiến lợc
kinh doanh một cách chủ động, sáng tạo và có hiệu quả.


Khoa Ti chớnh- Ngõn hng 6 Lờ Th Cm Thu 7LTCDTC01
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực tập


Khoa Tài chính- Ngân hàng 7 Lê Thị Cẩm Thu – 7LTCDTC01
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực tập
PHẦN II
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ANZ
2.1. Tình hình, đặc điểm hoạt động kinh doanh
2.1.1. Bộ máy tổ chức của công ty
Để phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty trong cơ chế thị
trường, phù hợp với khả năng và trình độ của cán bộ - công nhân viên quản
lý, bộ máy hoạt động sản xuất của công ty theo mô hình trực tuyến. Mỗi
phòng ban có trác nhiệm rõ ràng, đồng thời có sự điều phối giữa các phòng,
ban trong quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty.
2.1.2. Chøc n¨ng nhiÖm vô cña c¸c phòng chức năng
* Ban gi¸m ®èc: Bao gåm Gi¸m ®èc vµ c¸c Phã gi¸m ®èc
Khoa Tài chính- Ngân hàng 8 Lê Thị Cẩm Thu – 7LTCDTC01
Trng H Kinh doanh v Cụng ngh HN Bỏo cỏo thc tp
Giám đốc Cụng ty: Là ngời chỉ huy cao nhất và chịu trách nhiệm trớc
cấp trên trực tiếp về mọi hoạt động và kết qủa hoạt động sản xuất, về đời sống
vật chất, tinh thần của cán bộ - công nhân viên.
Phó giám đốc cụng ty:L tham mu cho giỏm c.Cn c vo mụ hỡnh
t chc,giỏm c phõn cụng nhim v c th,phú giỏm c cú th thay mt
giỏm c gii quyt cỏc cụng vic khi giỏm c y quyn.
* Cỏc phũng chc nng:
Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tham mu giúp việc cho Giám
đốc về công tác tổ chức cán bộ, lao động tiền lơng, tiếp nhận các công văn, lu
trữ các văn bản của Nhà nớc, hồ sơ lý lịch của công nhân.

Phòng tài chính kế toán: Tham mu cho Giám đốc về công tác hạch toán
kế toán, quản lý và sử dụng vốn quỹ; Thu thập xử lý và lu trữ các tài liệu có
liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty.
Phòng kế hoạch: Phối kết hợp chặt chẽ với phòng kinh tế kỹ thuật, đội
xây dựng để nắm vững khả năng lao động - thiết bị và nguồn lực khác của
cụng ty; Thu thập các thông tin cần thiết, dự báo khả năng và nhu cầu thị tr-
ờng để tham mu cho Ban giám đốc xây dựng phơng hớng phát triển, lập kế
hoạch ngắn và dài hạn.
Phòng kinh tế kỹ thuật: Có nhiệm vụ tham mu cho Giám đốc về mặt kỹ
thuật, thiết kế và nhận hồ sơ thiết kế, lập dự án thi công, tổ chức thi công;
Thay mặt Giám đốc nghiệm thu, lập hồ sơ hoàn công, bàn giao và đa vào sử
dụng công trình hoàn thành.
2.2. Tỡnh hỡnh qun lớ ngun vn v phõn tớch li nhun ca cụng ty
2.2.1. Tỡnh hỡnh qun lớ ngun vn ca cụng ty
Bng 2.1: Ngun vn ca cụng ty C phn t vn v u t xõy dng ANZ

n v: Triu ng
Ch
tiờu
Nm
2009
Nm
2010
Nm
2011
SS 10/09 SS11/10
CL(+-) TL% CL(+-) TL%
Khoa Ti chớnh- Ngõn hng 9 Lờ Th Cm Thu 7LTCDTC01
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực tập
I.Tổng VKD

446.908 437.386 420.079 -9.522 -2,1 -17.307 -3,9
2.VCĐ
41.576 48.458 27.826 6.882 16,5 -20.632 -42,6
3.VLĐ
405.332 388.928 392.253 -16.404 -4,0 3.326 0,9
II.Nguồn vốn
446.908 437.386 420.079 -9.522 -2,1 -17.307 -3,9
1.Nợ phải trả
418.099 403.838 378.528 -14.261 -3,4 -25.310 -6,3
a.Nợ ngắn hạn
437.632 390.022 367.433 -47.610 -10,9 -22.589 -5,8
b.Nợ dài hạn
20.467 13.816 11.095 -6.651 -32,5 -2.721 -19,7
2.Vốn CSH
28.809 33.548 41.551 4.739 16,4 8.003 23,9
( Nguồn: Bảng cân đối kế toán 2009, 2010, 2011)
2.2.1.1. Tổng vốn kinh doanh
Qua bảng 2.1 ta thấy: Tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp 3 năm qua có xu
hướng giảm, năm 2010 so với năm 2009 giảm 2,1%, tương ứng 9.522 triệu đồng;
Năm 2011 lại tiếp tục giảm 3,9% , tổng vốn kinh doanh năm 2011 chỉ còn 420.079
triệu đồng, VLĐ năm 2010 giảm 16.404 so với năm 2009, nhưng sang năm 2011 thì
đã đạt 392.253 triệu đồng, tăng so với năm 2010 là 0,9%. Về vốn cố đinh, mặc dù
năm 2010 tăng 16,5% nhưng năm 2011 lại giảm tới 42,6% so với năm 2010, chỉ còn
lại 27.826 triệu đồng. Điều này cho thấy: Sau khi có sự thay đổi về bộ máy quản lý
thì Vốn cố định của Công ty đã giảm so với những năm trước đó do nguồn vốn từ
Ngân sách đã không còn.
2.2.1.2 . Nguồn vốn

Về nguồn vốn kinh doanh của Công ty: Năm 2009 tổng nợ phải trả là 418.099
triệu đồng, nhiều hơn so với năm 2010 là 3,4% và nợ phải trả lại tiếp tục giảm đến

6,3% tương ứng với 25.310 triệu đồng
Trong nợ phải trả bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Nhìn chung, trong ba
năm qua cả nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đều có xu hướng giảm dần theo từng năm.
Năm 2011, nợ ngắn hạn đã giảm 5,8% so với 2010, trong khi đó năm 2010 cũng đã
giảm 10,9% so với năm 2009. Nợ dài hạn cũng giảm mạnh; Năm 2009 nợ dài dạn là
20.647 triệu đồng, nhưng sang năm 2011 chỉ còn 11.095 triệu đồng. Trong điều
Khoa Tài chính- Ngân hàng 10 Lê Thị Cẩm Thu – 7LTCDTC01
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực tập
kiện kinh doanh và cơ chế thị trường hiện tại, Công ty cũng đã giảm các khoản đi
vay để trang trải các khoản chi phí sản xuất khi chưa đến kì hạn để được nhà đầu tư
thanh toán nhanh theo thỏa thuận trong hợp đồng. Nợ dài hạn nhỏ cho thấy: Công ty
không sử dụng vốn tín dụng dài hạn để đầu tư tăng tài sản cố định, do đó cơ sở vật
chất và kỹ thuật sẽ trở nên nhỏ bé và lạc hậu hơn. Điều đó sẽ ảnh hưởng đến khả
năng tăng năng suất lao động, cũng như thời gian hoàn thành công trình, dự án của
Công ty.
Phân tích nguồn vốn của Công ty ta nhận thấy: Nguồn vốn chủ sở hữu tăng
lên, điều đó sẽ giúp Công ty giảm chi phí vốn vay, góp phần giảm chi phí sản xuất,
tăng hiệu quả kinh doanh. Cần đặc biệt quan tâm đến khoản vay Ngân hàng để hạn
chế khoản vay quá hạn và tác động tiêu cực đến tình hình tài chính của Công ty.
2.2.2. Phân tích lợi nhuận của công ty
Khoa Tài chính- Ngân hàng 11 Lê Thị Cẩm Thu – 7LTCDTC01
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực tập
Bảng 2.2.2. Bảng phân tích lợi nhuận của công ty Cổ phần tư vấn và đầu tư
xây dựng ANZ
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm
2009
Năm
2010
Năm

2011
SS10/09 SS11/10
CL(+-) TL% CL(+-) TL%
1.Lợi nhuận từ
hoạt động SXKD
10.651,75 12.418,03 12.942,04 1.766,28 +16,58 524,01 +4,22
2.Lợi nhuận từ
HĐTC
2.368,42 -113,84 -1.160,49 -2.500,26 +4,77 -1.046,65 +19,44
3.Lợi nhuân
thuần
1.356,98 1.528,13 1.604,50 171,15 +12,6 76,37 +4,99
4.Lợi nhuận
khác
2,18 - 218,24 0
5.Tổng lợi
nhuận trước
thuế
1.359,16 1.528,13 1.822,74 168,97 -12,4 294,61 +19,27
6.Lợi nhuận sau
thuế TNDN
828,28 897,11 1.148,12 68,83 +8,3 251,01 +27,98
( Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2009,2010,2011)
Qua bảng số liệu 2.2 trên ta thấy lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh
doanh qua các năm đều tăng,cụ thể năm 2010 tăng 1.766,28 triệu đồng tương
ứng với 16,58% so với năm 2009.Nhưng đến so với năm 2010 thì năm 2011 chỉ
tăng 524,01 triệu đồng tương ứng với tăng 4,22%.Điều đáng chú ý là lợi nhuận
từ hoạt động tài chính,trong cả 3 năm thì công ty đều không những không thu
được lợi nhuận mà còn âm tới 1.160,50 triệu năm 2011,còn nguy hiểm hơn khi
con số không có lợi cho doanh nghiệp này lại càng tăng qua các năm,cụ thể năm

2011 tăng 19,44 so với năm 2010 trong khi đó năm 2010 so với năm 2009 tăng
4.77%
Khoa Tài chính- Ngân hàng 12 Lê Thị Cẩm Thu – 7LTCDTC01
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực tập
Đứng trước vấn đề này công ty cần phải xem xét lại hiệu quả từ hoạt động tài
chính,cần hạn chế thấp nhất chi phí tài chính và đưa ra những biện pháp thích
hợp và đúng đắn để cải thiện lợi nhuận từ hoạt động tài chính.Tuy vậy chúng ta
cũng thấy lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế đều tăng.Năm 2010 lợi
nhuận trước thuế tăng 168,97 triệu đồng so với năm 2009,năm 2011 cũng tăng
294,61 triệu đồng so với năm 2010.Lợi nhuận sau thuế năm 2011 so với năm
2010 tăng 27,98%,trong khi năm 2010 so với năm 2009 chỉ tăng 8,3%.Điều này
chứng tỏ công ty hoạt động kinh doanh ngày càng hiệu quả.Bên cạnh đó công ty
cũng cần khắc phục tình trạng lỗ từ hoạt động tài chính để công ty đạt được lợi
nhuận cao hơn nữa.
2.3.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Với mục tiêu va phương châm không ngừng phát triển hoạt động sản xuất kinh
doanh trên những lĩnh vực mà nhà nước cho phép,đảm bảo lợi ích cho công ty và
cải thiện điều kiện làm việc,nâng cao thu nhập,cải thiện đời sống của cán bộ
công nhân viên.Chính vì vậy cách tổ chức sản xuất,tổ chức lao động của công ty
được tiến hành một cách chặt chẽ và hợp lí về mọi mặt để nâng cao hiệu quả
trong kinh doanh.
Để thấy rõ thực trạng và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
trong năm 2010 và năm 2011 ta có thể theo dõi qua bảng sau:

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Khoa Tài chính- Ngân hàng 13 Lê Thị Cẩm Thu – 7LTCDTC01
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực tập
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm
2009

Năm
2010
Năm
2011
SS 10/09 SS 11/10
CL(+-) TL% CL(+-) TL%
1. DTBH
và CCDV
405.166,75 401.495,99 510.704,56 -3.670,76 -0,91 109.208,57 +27,2
2. Các
khoản
giảm trừ
12,03 -100
3. DTT 405.166,75 401.483,96 510.704,56 -3.682,79 -0,91 109.220,6 +27,2
4. Gía vốn
hàng bán
394.515,00 389.065,96 497.762,53 -5.499,04 -1,38 108.696,57 +27,94
5. Chi phí
bán hàng
6.218,04 9.999,07 9.292,17 3.781,03 +60,81 -706,9 -7,07
6. Chi phí
QLDN
660,31 776,97 884,87 116,66 +17,67 107,9 +13,89
7. Lợi
nhuận
thuần từ
HĐKD
1.356,98 1.528,13 1.604,50 171,15 +12,61 76,37 +5
8. Tổng
LN trước

thuế
1.359,16 1.528,13 1.822,74 168,97 +12,43 294,61 +19,28
9. CP thuế
TNDN
380,57 382,03 455,69 1,46 +0,39 73,66 +19,28
10. Lợi
nhuận sau
thuế
TNDN
828,28 897,11 1.148,12 68,83 8,31 251,01 +27,98
( Nguồn: bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009, 2010, 2011)
2.3.1. Doanh thu thuần
Khoa Tài chính- Ngân hàng 14 Lê Thị Cẩm Thu – 7LTCDTC01
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực tập
Doanh thu thuần năm 2010 là 401.483,96 triệu giảm 0,91% so với doanh
thu thuần năm 2009 là 405.166,75 triệu đồng nhưng đến năm 2011 doanh thu lại
tăng lên 510.704,56 triệu đồng tương đương với tăng 27,2% so với năm 2010
2.3.2. Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2011 đạt 1.822,74 triệu tăng 294,61
triệu,tương ứng với mức tăng 19,3% so với năm 2010
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2011 là 1.148,12 triệu tăng
251.01 triệu,tương ứng với mức tăng 27,98% trong khi năm 2010 so với năm
2009 chỉ tăng 8,31%
Từ những số liệu trên có thể nói tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty trong hai năm 2010,2011 là có hiệu quả vì công ty đã thực hiện nghiêm
túc và nâng cao tối đa kết quả sản xuất kinh doanh,xây dựng quy chế quản lý phù
hợp trong điều kiện đặc thù riêng của mình.
2.4. Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá kết quả thực hiện lợi nhuận tại công
ty Cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng ANZ


Khoa Tài chính- Ngân hàng 15 Lê Thị Cẩm Thu – 7LTCDTC01
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực tập
Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá kết quả thực hiện lợi nhuận
Chỉ tiêu Năm
2009
Năm
2010
Năm
20101
SS 10/09 SS 11/10
CL
(+-)
TL
%
CL
(+-)
TL
%
1. DTT
405.166,75 401.483,9 510.704,56 -3.682,85 -0,91 109.220,66 +27,2
2.Tổng
LNTT
1.359,16 1.528,13 1.822,74 168,97 +12,43 294,61 +19,28
3.Lợi nhuận
sau thuế
828,28 897,11 1.148,12 68,83 +8,309 251,01 +27,98
4.Vốn CSH
7.376,74 8.018,3 9.471,4 650,56 +8,697 1.453,1 +18,12
5.Vốn
KDBQ

59.477,46 65.515,00 76.954,84 6.037,54 10,15 11.439,84 +17,46
6.TSLN trên
DT
(6=3/1)
0,204 0,223 0,225 0,019 +0,019 -0,198 +0,002
7.TSLN vốn
KD
(7=2/5)
0,285 2,332 2,369 2,047 +0,047 0,037 +0,037
8.TSLN
ròng VKD
(8=3/5)
1,393 1,369 1,492 -0,024 -0,036 0,123 +0,123
9.TSLN
VCSH
(9=3/4
11,228 11,188 12,122 -0,04 -0,04 0,934 +0,934
(Nguồn: Bảng kết quả thực hiên lợi nhuận năm 2009,2010, 2011)
2.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện lợi nhuận
a. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Khoa Tài chính- Ngân hàng 16 Lê Thị Cẩm Thu – 7LTCDTC01
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực tập
Chỉ tiêu này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và doanh thu
thuần trong kỳ của doanh nghiệp.Nó thể hiện cứ 100 đồng doanh thu thuần trong
kỳ thì doanh nghiệp có thể thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Qua bảng trên ta thấy,năm 2009 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu có nghĩa là cứ
100 đồng doanh thu thì tạo ra được 0,204 đồng lợi nhuận.Năm 2010 tăng lên
0,223 đồng tương đương với tăng 0,019 đồng.Năm 2011 tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu cũng chỉ tăng không đáng kể là 0,225.Đây là một con số rất khiêm
tốn,công ty cần phải đẩy mạnh tiêu thụ và hạ chi phí tối thiểu để tỷ suất này đạt

cao hơn.
b. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của công ty,thể hiện mỗi đồng vốn
kinh doanh trong kỳ có khả năng sinh lời bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi trang
trải lãi tiền vay.Năm 2010 tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh là 2,332 tăng
0,047% so với năm 2009 là 2,285.Năm 2011 tăng 0,037% so với năm 2010.Điều
này chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn của công ty có chiều hướng tốt nhưng chưa
cao.
c. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng vốn kinh doanh trong kỳ tham gia tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận ròng hay đưa lại bao nhiêu đồng thực lãi.
Qua bảng số liệu trên ta thấy năm 2009 cứ bỏ ra 100 đồng tiền vốn để kinh
doanh thì thu về 1.393 đồng lợi nhuận sau thuế,năm 2010 thu được 1,369 đồng
lợi nhuận sau thuế.Như vậy tỷ lệ này đã giảm 0,036 nhưng đến năm 2011 tỷ lệ
này tăng lên 1,492 tương đương với tăng 0,123 so với năm 2010.Tỷ lệ này khá
thấp vì vậy công ty cần cố gắng hơn nữa để tăng tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn
kinh doanh.
d. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Đây là chỉ tiêu mà các nhà đầu tư rất quan tâm.Chỉ tiêu này phản ánh khả
năng sinh lời của vốn chủ sở hữu,là chỉ tiêu quan trọng giúp nhà kinh doanh
thấy được trong 100 đồng vốn bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Khoa Tài chính- Ngân hàng 17 Lê Thị Cẩm Thu – 7LTCDTC01
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực tập
Qua bảng trên ta thấy cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu năm 2009 tạo ra 11,228 đồng
lợi nhuận sau thuế và 11,188 đồng lợi nhuận năm 2010.Năm 2011 tỷ lệ này tăng
lên 12,122 đồng lợi nhuận sau thuế tương đương với công ty đã tạo ra thêm
0,934 đồng.Công ty cần duy trì và phát huy tỷ lệ này.
2.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của công ty
Chỉ tiêu Năm
2009

Năm
2010
Năm
2011
SS 10/09 SS 11/10
CL(+-) TL% CL(+-) TL%
1. Doanh
thu thuần
405.166,75 401.495,99 510.704,56 -3.670,76 -0,91 109.208,57 +27,2
2. Gía vốn
hàng bán
394.515,00 389.065,95 497.762,53 -5.499,04 -1,38 108.696,57 +27,97
3.Chi phí
bán hàng
6.248,04 9.999,07 9.292,17 3.781,03 +60,81 -706,9 -7,07
4.Chi phí
QLDN
660,31 776,97 884,84 116,66 +17,67 107,9 +13,89
(Nguồn:Báo cáo tài chính công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng ANZ)
a.Doanh thu thuần: Là nhân tố tác đồng trực tiếp tới lợi nhuận của công ty,nhân
tố này có ảnh hưởng thuận chiều tới tổng lợi nhuận trước thuế,do vâỵ công ty
cần tìm mọi biện pháp để tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.Doanh
thuần năm 2010 là 401.495,99 triệu đồng giảm 0,91% so với doanh thu thuần
2009 là 405.166,75 triệu đồng nhưng đến năm 2011 doanh thu lại tăng lên
510.704,56 triệu đồng tương đương với tăng 27,2%.Kết quả này là do công ty đã
có những chính sách tìm kiếm khách hàng mới nên việc tiêu thụ sản phẩm tăng
so với năm trước
b.Gía vốn hàng bán :Là một trong những nhân tố quan trọng và ảnh hưởng trực
tiếp tới lợi nhuận của công ty.Gía vốn hàng bán là khoản chi phí chiếm tỷ trọng
lớn nhất trong tổng chi phí hoạt động kinh doanh của công ty,nó có tác dụng

ngược chiều đến lợi nhuận,gía vốn hàng bán tăng sẽ làm lợi nhuận giảm và
ngược lại.Do đó công ty càng tiết kiệm,giảm được chi phí thì lợi nhuận sẽ càng
tăng.Mặc dù doanh thu thuần năm 2010 giảm 3.670,76 triệu đồng so với năm
Khoa Tài chính- Ngân hàng 18 Lê Thị Cẩm Thu – 7LTCDTC01
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực tập
2009 nhưng giá vốn hàng bán giảm tới 5.449,04 triệu đồng điều này cũng góp
phần làm cho lợi nhuận 2010 tăng so với năm 2009.
c.Chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiêp:Muốn tăng lợi nhuận thì
công ty phải phấn đấu hạ thấp chi phí.Năm 2010 chi phí bán hàng tăng từ
6.248,04 triệu đồng năm 2009 lên tới 9.999,07 triệu đồng tương ứng với
60.81%.Điều này cho thấy công ty chưa quản lí chặt chẽ chi phí bán hàng.Nhưng
đến năm 2011 chi phí này giảm chỉ còn 9.292,17 triệu đồng tương ứng với giảm
được 7,07% so với năm 2010.Về chi phí quản lí doanh nghiệp cũng tăng qua các
năm,cụ thể năm 2010 tăng 17,67% so với năm 2009,năm 2011 tăng 13,89% so
với năm 2010 Điều này cho thấy năm 2011 công tác quản lí chi phí có khả quan
va có hiệu quả bước đầu.
2.5. Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận tại công ty
2.5.1. Những thành tích đạt được
Định hướng phát triển của Công ty là “Đa dạng hóa nghành nghề, sản phẩm,
nâng cao hiệu quả và sức mạnh cạnh tranh, không ngừng phát triển ngành nghề
kinh doanh”. Trên cơ sở đó, Công ty đã xác định từng bước vững chắc đáp ứng
được các nhu cầu và tình hình nhiệm vụ thực tế.
-Về cơ cấu tổ chức:Tổ chức bộ máy công ty là gọn nhẹ,phù hợp với quy mô
kinh doanh,phù hợp với yêu cầu quản lý và trình độ nhân viên của công ty.Công
ty luôn cũng cố và bố trí lực lượng lao động phù hợp với đặc điểm quy mô kinh
doanh.Có được thành tích đáng kể trên là nhờ vào toàn thể cán bộ công nhân
viên cũng như ban giám đốc luôn có sự thống nhất cao,đoàn kết ,nổ lực,sáng tạo.
-Về kinh doanh:
- Công ty đã mở rộng được thị trường trong mấy năm qua; Đã có nhiều dự án
lớn trên địa bàn Hà Nội và nhiều tỉnh thành lân cận; Đã tạo dựng và nâng cao

được uy tín của Công ty trong lĩnh vực xây dựng.
- Công ty đã quan tâm đổi mới các máy móc trang thiết bị để nâng cao năng
lực thi công, cũng như chất lượng của công trình. Công ty luôn tận dụng tối đa
những TSCĐ hiện có vào hoạt động kinh doanh.
Khoa Tài chính- Ngân hàng 19 Lê Thị Cẩm Thu – 7LTCDTC01
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực tập
- Lượng vốn mà công ty chiếm dụng được tăng lên đáng kể, góp phần giảm
bớt sự căng thẳng về vốn cho doanh nghiệp.
- Công ty đã chú trọng việc dự trữ HTK phục vụ cho quá trình thi công xây
dựng của mình, để các công trình không bị gián đoạn kinh doanh trong giá cả leo
thang.
- Đời sống của cán bộ - công nhân viên đã được nâng cao, thu nhập bình quân
của công nhân đã tăng dần theo từng năm.
2.5.2. Một số mặt hạn chế và tồn tại.
Bên cạnh những thành tích mà công ty đạt được, vẫn còn một số hạn chế mà
Công ty cần tìm cách khắc phục, như:
- Trong công tác tham gia đấu thầu: Nhiều công trình còn đưa ra mức giá
thầu cao, không sát thực tế, dẫn đến trượt thầu.
- Qúa trình thi công và quản lí chất lượng công trình ở một số khâu vẫn xảy
ra sai sót, làm chậm tiến độ thi công và làm tăng chi phí không cần thiết, ảnh
hưởng đến uy tín của Công ty.
- Công ty thiếu vốn kinh doanh vì sản phẩm chủ yếu là các công trình giao
thông. Để hoàn thành một công trình đòi hỏi thời gian dài và nhiều vốn đầu tư.
Trong khi đó, Công ty chỉ được chủ đầu tư ứng trước một phần giá trị, số còn lại
là vốn tự có nên không đủ. Vì vậy, Công ty phải vay vốn từ các Ngân hàng để thi
công. Công ty phải gánh chịu nhiều rủi ro, như: Tăng chi phí; Tăng giá thành;
Giảm lợi nhuận…
- Tiền mặt trong quỹ quá thấp không đủ đáp ứng được các nhu cầu về tiền,
gây khó khăn cho Công ty trong việc ứng phó với các hoạt động sản xuất- kinh
doanh.

- Về công tác tổ chức, quản lý và sử dụng hàng tồn kho: Công ty dự trữ
nguyên vật liệu quá nhiều, tỷ trọng hàng tồn kho trong cơ cấu vốn lưu động quá
cao gây nên ứ đọng vốn, làm giảm hiệu quả, cũng như làm ảnh hưởng tới vòng
quay vốn lưu động; Kỳ chu chuyển vốn lưu động bị kéo dài.
Khoa Tài chính- Ngân hàng 20 Lê Thị Cẩm Thu – 7LTCDTC01
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực tập
- Tỷ trọng tài sản dài hạn quá thấp, nhất là tài sản cố định trong tài sản
Công ty. Do máy móc, thiết bị của công ty quá cũ, hệ số hao mòn cao, ảnh
hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty.
- Khoản nợ phải thu của khách hàng cũng tăng lên vào năm 2010,tức là công
ty đã bị chiếm dụng vốn nhiều hơn,điều này làm cho công tác quay vòng vốn
kinh doanh khó khăn hơn.
- Khoản nợ từ việc mua sắm máy móc- thiết bị để phục vụ cho hoạt động
sản xuất- kinh doanh của công ty cũng đã chiếm một tỷ trọng lớn. Đồng thời, nợ
phải thu lớn nên phải đi vay vốn từ bên ngoài làm cho nợ phải trả của công ty
quá lớn. Điều đó cho thấy tình hình quản lý tài chính của Công ty chưa có hiệu
quả.

Khoa Tài chính- Ngân hàng 21 Lê Thị Cẩm Thu – 7LTCDTC01
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực tập
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ

3.1. Các phương pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty Cổ phần tư vấn
và đầu tư xây dựng ANZ.
- Tăng cường quản lí vốn bằng tiền để đảm bảo khả năng thanh toán
- Tích cực thu hồi các khoản nợ phải thu, hạn chế tối đa lượng vốn bị chiếm
dụng.
- Mở rộng thị trường, đẩy mạnh tiêu thụ, giảm lượng dự trữ hàng tồn kho
- Tiết kiệm chi phi bất hợp lí để hạ giá thành, tăng lợi nhuận.
- Ứng dụng khoa học mới trong quản lí và điều hành hoạt động sản xuất-

kinh doanh.
- Lập quỹ dự phòng các rủi ro
3.2. Một số kiến nghị:
3.2.1. Với nhà nước
Nhà nước đóng môt vai trò quan trọng trong viêc điều phối nền kinh tế ở tầm
vĩ mô, và sẽ ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến các thành viên trong nền kinh
tế. Vì vậy để đảm bảo cho các doanh nghiệp nói chung và Công ty cổ phần tư
vấn và đầu tư xây dựng ANZ nói riêng hoạt động có hiệu quả thì Nhà nước cần:
- Tạo lập môi trường pháp luật ổn định
- Tạo ra một môi trường kinh tế, xã hội ổn định đảm bảo cho việc huy động
vốn có hiệu quả
- Thực hiên ưu đãi trong cơ chế, chính sách về tài chính
- Cải cách thủ tục hành chính
3.2.2. Với Ngân hàng
Nhờ có sự giúp đỡ của các ngân hàng cho vay các khoản tín dụng đáp ứng
nhu cầu vốn của Công ty. Nhưng khoản tín dụng ngắn hạn và dài hạn không
đáng kể. Trong thời gian tới, Ngân hàng cần nới lỏng các điều kiện cho vay để
Khoa Tài chính- Ngân hàng 22 Lê Thị Cẩm Thu – 7LTCDTC01
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực tập
tạo thuận lợi về vốn cho các doanh nghiệp. Ngoài ra Ngân hàng nên tăng cường
vai trò kiểm soát nền kinh tế thông qua khả năng kiểm soát tài chính của công ty
có tài khoản tại Ngân hàng. Cuối cùng hệ thống Ngân hàng cần được hoàn thiện
đa dạng hoá các nghiệp vụ chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết để có thể trở thành
trung gian tài chính thực sự có hiệu quả khi thị trường chứng khoán đi vào hoạt
động chính thức, không ngừng nâng cao chất lượng và uy tín trong các nghiệp vụ

Khoa Tài chính- Ngân hàng 23 Lê Thị Cẩm Thu – 7LTCDTC01
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực tập
KẾT LUẬN
Lợi nhuận giữ vị trí quan trọng trong sản xuất kinh doanhh,là yếu tố

quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói riêng và toàn bộ nền
kinh tế nói chung.Lợi nhuận tác động đến tất cả mọi hoạt động của doanh
nghiệp,có ảnh hưởng trực tiếp tới tình hình tài chính của doanh nghiệp.Việc
thực hiện được chỉ tiêu lợi nhuận là điều kiện quan trọng đảm bảo cho tình
hình tài chính của doanh nghiệp được vững chắc.
Nhận thức sâu sắc vấn đề đó,Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây
dựng ANZ đã cố gắng nỗ lực để đạt mục tiêu lợi nhuận.Nó đòi hỏi phải
nghiên cứu chuyên sâu,nhanh chóng và kịp thời để có thể đưa công ty trưởng
thành và phát triển bền vững.
Tại công ty Cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng ANZ, nâng cao lợi
nhuận vừa là mục tiêu,vừa là động lực,vừa là điều kiện tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp.Để hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục thì
hoạt động đó phải có thu nhập để bù đắp được chi phí đã bỏ ra và phải có lợi
nhuận để tái đầu tư lại.
Vai trò của việc đạt được lợi nhuận cao là vô cùng quan trọng không
chỉ đối với sự phát triển của doanh nghiệp nói chung mà còn góp phần giúp
nhà nước có thêm nguồn chi phí để thực hiện tốt hơn vai trò của mình thông
qua việc thực hiện các chương trình kinh tế xã hội…và từ đó có thể khắc phục
được những khuyết tật của nền kinh tế thị trường,tạo ra môi trường thuận lợi
tác động tích cực trở lại hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và
tái sản xuất mở rộng toàn bộ nền kin h tế.
Chính vì vậy,em chon đơn vị thực công ty cổ phần tư vấn và đầu tư
xây dựng ANZ với mong muốn tìm hiểu, tổng hợp các kiến thức đã học và
phân tích thực trạng nâng cao lợi nhuận tại Công ty để làm đề tài nghiên cứu
cho thời gian thực tập của mình.
Khoa Tài chính- Ngân hàng 24 Lê Thị Cẩm Thu – 7LTCDTC01
Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN Báo cáo thực tập
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Trường ĐHKD&CNHN
2. Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp - Trường ĐHKD&CNHN

3. Các tài liệu tham khảo tại Công ty Cổ phần tư vấn và Đầu tư xây dưng
ANZ
4. Một số tài liệu liên quan khác.

Khoa Tài chính- Ngân hàng 25 Lê Thị Cẩm Thu – 7LTCDTC01

×