Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

Chỉ số chất lượng môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.6 KB, 50 trang )


Chỉ số chất lượng môi trường

Tháp thông tin

Chỉ thị
Số liệu được phân tích
Số liệu thô
Chæ soá

Tiêu chí
Thông tin cho
công chúng
Chỉ thị
Số liệu đã
phân tích
Số liệu sơ
cấp
Thông tin cho nhà
lãnh đạo và quản lý
Thông tin cho
người nghiên cứu
Thông tin nghiệp
vụ cụ thể

Số liệu thô

Là toàn bộ thông tin chi tiết nhất của môi trường
và chưa được phân tích, đánh giá, sàng lọc.

Số liệu thô là kết quả đo đạc, quan trắc các


thành phần môi trường nước, không khí, đất,…

Số liệu được phân tích

không phải tất cả các số liệu thô đều cho được
các kết quả đánh giá chính xác.

sử dụng các phương pháp phân tích như thống
kê, phân loại, kiểm tra tần số xuất hiện,…để loại
bỏ các số liệu không đáng tin cậy, các số bất
thường do sự cố hệ thống hay do một số sai sót
của kỹ thuật đo đạc.

Dung lượng số liệu sau quá trình phân tích sẽ
giảm hơn so với số liệu thô ban đầu.

Chỉ thị

Trên nền tảng số liệu đã phân tích, các chỉ thị
được kết xuất để đại diện cho một trạng thái môi
trường, tài nguyên thiên nhiên hay một điều kiện
nào đó có quan hệ chặt chẽ với tình trạng môi
trường riêng biệt.

Ví dụ: E. coli là chỉ thị nước ô nhiễm vi trùng,
COD, BOD là chỉ thị cho mức độ ô nhiễm hữu
cơ trong nước,… Tại mức chỉ thị, dung lượng
thông tin đã giảm đi đáng kể nhằm thuận lợi cho
những đối tượng sử dụng thông tin, thường là
các nhà hoạch định, các nhà quản lý.


Chỉ số

Các chỉ thị có thể được tổng hợp lại thành các
chỉ số.

Đây là hình thức cao nhất của tháp thông tin,
thông tin sẽ được trình bày dưới dạng tổng quát
nhất, tinh gọn nhất và cũng bao hàm ý nghĩa lớn
nhất.

Chỉ số là công cụ được dùng để giám sát, lập
báo cáo về hiện trạng và dự báo xu hướng biến
đổi của môi trường

vai trò của CSCLMT

Phản ánh hiện trạng và xu hướng biến đổi CLMT, đảm
bảo tính phòng ngừa của công tác quản lý môi trường.

Cung cấp thông tin cho người ra quyết định hay các nhà
quản lý, các nhà hoạch định chiến lược cân nhắc các
vấn đề môi trường và kinh tế xã hội đảm bảo nhu cầu
phát triển bền vững.

Thu gọn, đơn giản hóa thông tin để dễ quản lý, sử dụng
và lưu trữ, tạo ra tính hiệu quả của thông tin.

Thông tin cho cộng đồng về Chất lượng môi trường,
nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường trong cộng đồng.


vai trò, chức năng của CSCLMT
- Cảnh báo (sớm): các chỉ số môi trường được thực hiện và công bố
tần số, thời gian hợp lý đảm bảo phát hiện được tình trạng và mức
độ ô nhiễm, nhằm cảnh báo .
- Đánh giá hoạt động: CSCLMT giúp nhận biết được kết quả thực hiện,
tiến độ thực hiện các mục tiêu môi trường .
- Đánh giá chính sách: hiệu quả các biện pháp và chính sách giải
quyết các vấn đề môi trường cụ thể
- Đối chiếu (Benchmarking): so sánh hiệu quả về hoạt động môi trường
giữa các nước khác, giữa các địa phương, rút ra các bài học, các
kinh nghiệm.
- Quy hoạch và dự báo: đại diện cho diễn biến môi trường có liên quan
đến việc phát triển kinh tế.
- Nâng cao nhận thức: giúp nâng cao nhận thức liên quan đến các hậu
quả của môi trường bị thoái hóa: các vấn đề về sức khỏe con
người, nguồn tài nguyên kiệt quệ,

Đối tượng sử dụng chỉ số

Các nhà quản lý cần những số liệu để có thể
định giá tài nguyên,

các nhà khoa học cần những số liệu phản ánh
được nguyên nhân và hậu quả

Cung cấp thông tin cho cộng đồng
Hiện nay, các CSCLMT chỉ mới được sử dụng giới
hạn là cung cấp thông tin cho cộng đồng, rất ít
các chỉ số được xây dựng qua những công trình

khoa học được ứng dụng trong quản lý CLMT
của các cơ quan chức năng

CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG MÔI
TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
hai mục tiêu:

Giúp cho người bình thường đánh giá được
mức độ nghiêm trọng của ô nhiễm không khí

Giúp đánh giá hiệu quả các chính sách kiểm
soát ô nhiễm không khí hoặc đánh giá hiệu quả
các thiết bị xử lý nhằm làm giảm lượng ô nhiễm.

Phương thức thành lập chỉ số
chất lượng không khí
hai cách

Đo đạc những chất ô nhiễm trong môi trường
không khí

Ước đoán tải lượng chất ô nhiễm đưa vào môi
trường

Cấu trúc của chỉ số chất lượng
không khí


Chỉ số các
chất ô nhiễm

(vùng đô
thị)
Chỉ số chất
lượng không khí
vùng ven đô
Chỉ số thải
công nghiệp
SPM
công
nghiệ
p
SO
x
từ
công
nghiệp
Tầm nhìn xa ở
phi trường



CO
SO
2
SPM
Hệ số
mù khói
NO
x


Chỉ số chất lượng môi trường
không khí (AQI)

AQI dùng để theo dõi chất lượng môi trường
không khí hàng ngày.

thể hiện mức độ ô nhiễm không khí và mức độ
ảnh hưởng đến sức khỏe.

AQI tập trung vào sự ảnh hưởng đến sức khoẻ
khi hít thở không khí bị ô nhiễm trong vài giờ
hay vài ngày.

EPA tính chỉ số AQI cho 5 chất ô nhiễm chính:
1)ozone, 2)bụi, 3)carbon monoxide, 4)sulfur
dioxide, và 5) nitrogen dioxide

Phân loại chất lượng theo AQI
Giá trị AQI
Ảnh hưởng đến
sức khỏe
Màu sắc
0 - 50 Tốt Xanh lá cây
51 - 100 Ôn hòa Vàng
101 - 150
Không tốt đối với
nhóm nhạy cảm
Cam
151 - 200
Không tốt cho sức

khỏe
Đỏ
201 - 300 Có ảnh hưởng xấu Tím
301 - 500 Độc hại Nâu
AQI < 100 đạt yêu cầu

Phân loại CLMT theo AQI

“Tốt” AQI từ 0-50, ô nhiễm là rất ít, không ảnh hưởng đến sức khoẻ.

“Ôn hoà” AQI từ 51-100, chất lượng chấp nhận được, vài chất ô nhiễm có
thể gây ảnh hưởng đến 1 số rất nhỏ người. Ví dụ: những người nhạy cảm
với ozone có thể có một số triệu chứng bị ảnh hưởng về hô hấp.

“Không tốt cho nhóm người nhạy cảm” AQI trong khoảng 101-150,
những người thuộc nhóm nhạy cảm sẽ bị tác động đến sức khỏe. Ví dụ:
những người bị bệnh phổi thì có nguy cơ cao khi tiếp xúc với ozone, những
người mang cả bệnh tim và phổi tiếp xúc với bụi chịu ảnh hưởng lớn hơn.
Nhưng đa số cộng đồng không bị ảnh hưởng.

“Không tốt cho sức khỏe” Mọi người có thể bị ảnh hưởng đến sức khoẻ
khi AQI trong khoảng 151-200, những người thuộc nhóm nhạy cảm sẽ bị
tác động mạnh.

“Có ảnh hưởng xấu” AQI trong khoảng 201-300 là báo động đối với sức
khoẻ, nghĩa là mọi người đều bị ảnh hưởng mạnh

“Độc hại” Giá trị AQI lớn hơn 300, ảnh hưởng ở tình trạng khẩn cấp đối
với sức khoẻ. Toàn bộ cộng đồng đều bị ảnh hưởng.


Chỉ số thiệt hại do ô nhiễm không khí
TC =

=
n
i
iii
SFQC
1
)(

TC: tổng chi phí do ô nhiễm không khí
C
i
: chi phí trên một đơn vị của 1 dạng thiệt hại i
Q
i
: số đơn vị bị tác động ở dạng thiệt hại i.
F
i
(S): công thức mô tả sự thay đổi với đơn vị thiệt hại của từng dạng ứng với
các mức ô nhiễm không khí.
mô tả những thiệt hại về kinh tế do ô nhiễm không khí

Chỉ số ô nhiễm không khí API

API được tính toán dựa vào việc so sánh nồng
độ của những chất ô nhiễm chính dựa vào tác
động của chúng đến sức khoẻ.


Những chất ô nhiễm chính là: nitrogen dioxide,
sulphur dioxide, ozone, carbon monoxide và bụi
lơ lửng.

API của chất ô nhiễm nào cao nhất sẽ được
chọn làm API của giờ đó

các mức API đối với sức khỏe
Thể hiện chất
lượng không khí
Mức ô
nhiễm
không khí
API Ảnh hưởng sức khoẻ
Chất lượng không
khí cực kì xấu cho
cả tiếp xúc ở thời
gian ngắn và dài
Nguy hiểm
201 -
500
Những người bị bệnh về tim và phổi sẽ có
những triệu chứng trầm trọng thêm và có
sự lan truyền những triệu chứng này trong
cộng đồng. Những triệu chứng này bao
gồm: cay mắt, ách xì, ho,viêm họng.
Chất lượng không
khí xấu cho cả tiếp
xúc ở thời gian
ngắn và dài

Rất cao
101 -
200
Vài người có thể cảm thấy những ảnh
hưởng tức thời đến sức khoẻ, tiếp xúc thời
gian dài sẽ gây ảnh hưởng, do vậy cần cẩn
thận khi tiếp xúc thời gian dài.
Chất lượng không
khí xấu cho tiếp
xúc ở thời gian
ngắn và ít hơn khi
tiếp xúc ở thời gian
dài
Cao 51 - 100
Vài người có thể cảm thấy những ảnh
hưởng tức thời đến sức khoẻ, tiếp xúc thời
gian dài sẽ gây ảnh hưởng.
Chất lượng không
khí nằm trong
phạm vi cho phép
cho mọi chất ô
nhiễm
Vừa phải 26 - 50
Không có vấn đề gì cho phần lớn cộng
đồng.
Chất lượng không
khí tốt cho mọi chất
ô nhiễm
Thấp 0 - 25 Không có ảnh hưởng gì.


Ví dụ xây dựng chỉ số chất lượng
môi trường không khí
Tiêu chuẩn quốc gia về chất lượng thứ cấp của không khí xung quanh (Mỹ)
Chất ô nhiễm
Thời khoảng
đo đạc
Nồng độ
ppm
µg/m
3
CO
1 giờ 35* 40.000
8 giờ 9* 10.000
SO
2
3 giờ 0.5* 1.300*
24 giờ 0.1* 260
Tổng hạt lơ lửng
Trung bình hàng năm 0.02 60
24 giờ - 150
NO
2
Trung bình hàng năm - 60
Trung bình hàng năm 0.5 100
Các chất oxyt quang
hoá (ozon)
1 giờ 0.08 160

Công thức tính AQI


=
=
5
1
2
i
i
IMAQI
(3.2)
MAQI: chỉ số chất lượng không khí MITRE
I
i
: chỉ số phụ cho chất ô nhiễm i (i gồm CO, SO
2,
tổng hạt rắn
lơ lửng, NO
2,
chất oxyt quang hoá)

ICO : chỉ số CO
2
1
1
2
8
8









+








=
S
C
S
C
I
CO
8
C
8
S
1
C
1
S
với C
1

> S
1


: nồng độ CO tối đa quan sát trong
8 giờ
: trị số tiêu chuẩn thứ cấp trong 8 giờ (8hr-NAAQS = 9
ppm)
: nồng độ CO tối đa quan sát trong
1 giờ
: trị số tiêu chuẩn thứ cấp trong 1 giờ (1hr-NAAQS = 35ppm)
Nếu C
1
< S
1
, lấy C
1
= 0

INO2: chỉ số NO2
a
a
NOx
S
C
I =
a
C
a
S


: trung bình số học hàng năm của nồng độ NO
2
quan sát được
: trị số tiêu chuẩn thứ cấp hàng năm (= 0.5ppm)

I
oxyt
quang hóa: chỉ số chất quang
hoá
I
oxyt quang hóa
=
1
1
S
C

C
1
: nồng độ chất oxyt quang hóa tối đa quan sát trong 1 giờ
S
1
: trị số tiêu chuẩn thứ cấp trong 1 giờ (1hr-NAAQS = 0.5ppm)

I
TSP
: chỉ số tổng bụi lơ lửng
2
24

24
2
)()(
S
C
S
C
I
a
a
TSP
+=
a
C
a
S

: trung bình hàng năm của TSP quan sát được
: trị số tiêu chuẩn thứ cấp trung bình hàng năm của TSP (=60µg/m
3
)
o
C
24
: nồng độ TSP tối đa trong 24 giờ quan sát được
S
24
: trị số tiêu chuẩn thứ cấp trong 24 giờ của TSP (= 150 µg/m
3
)

×