Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bai 25: Phuong trinh can bang nhiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.54 KB, 14 trang )


Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về
dự giờ thao giảng
chào Mừng ngày 26/ 3
Môn: Vật lý - Lớp: 8D - Trờng THCS Nghĩa Hành
Ngời thực hiện: Nguyễn Thanh Hải

Câu 1 : Hãy viết cơng thức tính nhiệt lượng và cho biết
tên, đơn vị của từng
đại lượng trong cơng thức đó ?
Trả lời :
Trong đó :
Q = m.C.t
Q là nhiệt lượng vật thu vào ( J )
m là khối lượng của vật ( Kg )
t
o
= t
1
– t
2
là độ tăng nhiệt độ (
o
C hoặc
o
K)
C là nhiệt dung riêng
( J/Kg.K)
* Kiểm tra bài cũ:

?:Haõy quan saùt hình sau :


G
i
o
ï
t

n
ö
ô
ù
c

s
o
â
i
Ca ñöïng nöôùc l nhạ

TIẾT29: BÀI25:
PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I/- Nguyên lí truyền nhiệt :
1- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn
2 -Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại
3- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào
* Ví dụ minh hoạ như sau :
Vật A
Nhiệt độ cao
Vật B
Nhiệt độ thấp
Tiếp xúc nhau

Nhiệt lượng
toả ra
Nhiệt lượng
thu vào
Nhiệt độ
bằng nhau
Truyền nhiệt

II/- Phương trình cân bằng nhiệt :
PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT

Em hãy nhắc lại công
thức tính nhiệt lượng
mà vật thu vào ?
Q
thu vào
= m
1
.C
1
.t
1
Nhiệt lượng toả ra cũng
tính bằng công thức :
Q
toả ra
= m
2
.C
2

.t
2
Trong đó :  t
1
= t
1
- t
2
với t
1
là nhiệt độ đầu
t
2
là nhiệt độ cuối
Q
toả ra
Q
thu vào
Trong đó :  t
2
= t
2
- t
1
với t
1
là nhiệt độ đầu
t
2
là nhiệt độ cuối

I/- Nguyên lí truyền nhiệt:

PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT

I/- Nguyên lí truyền nhiệt:
II/- Phương trình cân bằng nhiệt :
III/- Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt :

Tóm tắt:
t
1
= 70
o
C ; t
2
=20
o
C ; t = 24
o
C
m
2
= 500g = 0,5kg
C
1
= 460J/kg.K; C
2
=4200J/kg.K
Tính: m
1

= ?
* Ví dụ: Thả một miếng sắt có khối lượng m
1
được
nung nóng tới nhiệt độ 70
o
C vào một bình đựng 500g
nước ở nhiệt độ 20
o
C. Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ
của nước và miếng sắt đều là 24
o
C. Xác đònh khối lượng
của miếng sắt đó. Biết nhiệt dung riêng của sắt và nước
lần lượt là C
1
= 460 J/kg.K; C
2

=4200 J/kg.K. Bỏ qua sự
trao đổi nhiệt với bình

Tóm tắt:
t
1
= 70
o
C t
2
=20

o
C,
t = 24
o
C
m
2
= 500g = 0,5kg
C
1
= 460J/kg.K
C
2
=4200J/kg.K
Tính: m
1
= ?
Bài giải:
Nhiệt lượng miếng sắt toả ra khi hạ nhiệt độ là:
Q
toả
=m
1
.C
1
(t
1
–t) = m
1
.460(70-24) = 21160 m

1
(J)
Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng nhiệt độ là:
Q
thu
= m
2
.C
2
(t-t
2
) = 4200.0,5(24- 20) = 8400 (J)
Ta có: Phương trình cân bằng nhiệt:
Q
thu
= Q
toả
Hay 21160. m
1
= 8400
⇒ m
1
= ≈ 0,397 (kg)= 397 (g)
21160
8400

IV. Vận dụng:
PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT

I. Nguyên lí truyền nhiệt:

II. Phương trình cân bằng nhiệt :
III. Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt :

C2: Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5Kg
vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80
o
C xuống
20
o
C. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao
nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ ?
Tóm tắt :
m
1
= 0,5 Kg
C
1
= 380 J/Kg.K
t
1
= 80
o
C
t = 20
o
C
m
2
= 500g = 0,5Kg


Q
2
= ? J
t
2
= ?
o
C
Giải
* Nhiệt lượng mà nước nhận bằng
nhiệt lượng mà miếng đồng tỏa ra:
Q
2
= Q
1
= m
1
C
1
( t
1
– t )
= 0,5.380.( 80 – 20 ) = 11400 J
* Để nước nóng thêm t
2
thì:
Q
2
= m
2

.C
2
t
2
⇔11400 =
0,5.4200.t
2


t
2
=5,43
o
C
Vậy; Q
2
= 11400 J

Nước nóng
thêm 5,43
o
C

C3: Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại,
người ta bỏ vào nhịêt lượng kế chứa 500 g nước
ở nhiệt độ13
o
C một miếng kim loại có khói lượng
400g được nung nóng tới 100
o

C. Nhiệt độ khi cân
bằng nhiệt là 20
o
C. Tính nhiệt dung riêng của kim
loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng bình nhiệt lượng
kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là
C
1
= 4190 J/kg.K
Tóm tắt:
m1= 500 g; t1 = 13oC;
m2= 400g; t2= 100oC;
t= 20oC; C1= 4190 J/kg.K
Tính : C2 = ?

C3: Tóm tắt:

m
1
= 500 g= 0,5kg
t
1
= 13
o
C;
m
2
= 400g= 0,4
kg t
2

= 100
o
C;
t= 20
o
C;
C
1
= 4190J/kg.K
Tính:
C
2
= ?
Bài giải:
Nhiệt lượng nước thu vào khi hạ nhiệt độ:
Q
1
= m
1
.C
1
(t- t
1
)= 0,5.4190(20
-13) = 14665 (J)
Nhiệt lượng miếng kim loại toả ra khi tăng
nhiệt độ:
Q
2
= m

2
.C
2
(t
2
- t) =0,5.C
2
(100-20)= 40.C
2
(J)
Phương trình cân bằng nhiệt:
Q
1
=Q
2
hay 14665 = 40.C
2

⇒ C
2
= ≈ 366.6 J/kg.K
Vậy; Nhiệt dung riêng của kim loại
là: 366.6 J/kg.K
40
14665

Củng cố :

?: Hãy nêu nguyên lí truyền nhiệt ?


Khi giải bài tốn dùng phương trình cân bằng nhiệt ta làm thế
nào?

?:Hãy cho biết phương trình cân bằng nhiệt có
dạng như thế nào?
1- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn
2-Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại
3- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào
Q
tỏa
= Q
thu
Bước 1 : Đọc và tìm hiểu đề
Bước 2 : Phân tích xem có bao nhiêu chất
tham gia truyền nhiệt theo nguyên lí truyền nhiệt. Xác nhận các
tham số cho từng chất ứng với từng đơn vò. Xác đònh nhiệt độ đầu,
nhiệt độ cuối của từng chất. Dự kiến lời giải, dự kiến công thức
nào sẽ sử dụng để giải
Bước 3 : Tóm tắt bài toán

Bước4: Hoàn thành bài giải theo dữ kiện đã tóm tắt
Bước 5: Kiểm tra kết quả và ghi đáp số
Nguyên lí truyền nhiệt
Phương trình cân bằng nhiệt có dạng:
Các b c kướ hi giải bài tốn dùng phương trình cân bằng nhiệt

Nhiệm vụ về nhà:

- Nghiên cứu lại toàn bài


- Làm bài tập C
1
SGK trang 89 (SGK) và làm
BT 25.1 đến 25.7 trong sách bài tập vật lý 8

- Tìm hiểu phần “ Có thể em chưa biết”- SGK
- Chuẩn bò bài 26: Năng suất toả nhiệt của
nhiên liệu

×