Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty xuất nhập khẩu và đầu tư Imexin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.9 KB, 24 trang )

Lời mở đầu
T rong nền kinh tế thị trờng, sự cạnh tranh là vấn đề nóng bỏng
và nan giải đối với từng doanh nghiệp. Chỉ sau một thời gian dài hoạt
động trong cơ chế bao cấp, khi chuyển sang cơ chế thị trờng với chế độ
hạch toán kinh doanh độc lập đã có không ít các đơn vị kinh doanh
không thích ứng đợc với điều kiện kinh doanh mới, làm ăn thua lỗ. Do
trong thời bao cấp không có sự cạnh tranh kinh doanh, thua lỗ thì nhà
nớc chịu thiệt hại, còn trong cơ chế thị trờng cạnh tranh tự do đòi hỏi
sản phẩm có chất lợng cao hơn, giá thành thấp hơn, dịch vụ bán tốt hơn
và nhiều yếu tố khác. Ngoài những khó khăn trên, cơ chế thị trờng mới
cũng tạo ra nhiều thuận lợi đặc biệt cho công ty, doanh nghiệp có thực
lực. Cơ chế thị trờng đã gạt bỏ những hạn chế kinh doanh trớc đây của
công ty nh: chỉ đợc phép mua bán với khách hàng do nhà nớc chỉ định
và hàng hoá đợc tiêu thụ trên thị trờng với giá cả do nhà nớc qui định.
Hàng hoá trên thị trờng do không có cạnh tranh nên mọi sản phẩm
hàng hoá hầu nh chất lợng kém hơn nhiều so với sản phẩm của các nớc
khác. Công ty chỉ quan hệ xuất nhập khẩu với các nớc xã hội chủ nghĩa
và quan hệ này cũng do nhà nớc chỉ định. Do không thông thơng với
các nớc khác nên trình độ quản lý và sản xuất kinh doanh thấp làm cho
hoạt động sản xuất kinh doanh không có hiệu quả thực sự. Những công
ty hoạt động kém thì dựa dẫm vào nhà nớc, công ty hoạt động tốt thì
không thể đi lên. Khi chuyển sang cơ chế thị trờng hoạt động kinh
doanh đợc mở rộng và phạm vi kinh doanh cũng lớn hơn tạo thuận lợi
cho một số công ty đặc biệt là các công ty kinh doanh xuất nhập khẩu.
Với một thị trờng rộng lớn hơn bao gồm thị trờng trong nớc và thị trờng
ngoài nớc với các mặt hàng ngày càng đa dạng hơn và chất lợng cũng
tốt hơn do điều kiện cạnh tranh giúp cho công ty hoạt động năng động
hơn và có hiệu quả, trình độ sản xuất kinh doanh cũng đợc nâng cao
lên.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Xuất nhập khẩu và Đầu t
IMEXIN đợc sự giúp đỡ tận tình của thầy cô giáo trong khoa kinh tế


đặc biệt thầy Nguyễn Ngọc Toản cùng các cô chú trong Công ty
2
IMEXIN mà "Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Xuất nhập khẩu và
Đầu t IMEXIN" đã đợc hoàn thành.
Nội dung của "Báo cáo thực tập tổng hợp " đề cập đến quá trình
hình thành phát triển doanh nghiệp, đặc điểm kinh doanh của công ty
và tình hình tài chính kế toán của công ty. Phạm vi nghiên cứu của báo
cáo là căn cứ vào nguồn số liệu về tài chính- kế toán của công ty trong
tháng 4 của năm 1999 nhằm mục đích phân tích đánh giá hoạt động
của công ty và các biện pháp giúp công ty hoạt động có hiệu quả hơn.
Tuy nhiên, do có những hạn chế nhất định, bản báo cáo chắc chắn
không tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận đợc ý kiến đóng góp của
các thầy cô giáo, các cô chú trong công ty để giúp cho bản báo cáo đợc
hoàn thiện hơn.
Qua đây tôi xin gửi tới các thầy cô, các cô chú trong công ty lời cảm
ơn chân thành nhất.
Nội dung của báo cáo đợc chia thành 2 phần:
Phần thứ I: Đặc điểm riêng và mô hình tổ chức hạch toán kế toán của
Công ty xuất nhập khẩu và đầu t IMEXIN
Phần thứ II: Nội dung chính của công tác kế toán hạch toán của Công ty
IMEXIN.
3
Phần thứ I:
Đặc điểm riêng và mô hình hạch toán
kế toán tại công ty
Xuất nhập khẩu và đầu t IMEXIN
I. Quá trình hình thành và phát triển của
công ty xuất nhập khẩu và đầu t IMEXIN:
- Công ty thành lập ngày 20 -4 -1970 theo quyết định số 204/HTNT của
Bộ ngoại thơng. Tên lúc đó là Công ty tổng hợp cấp I.

- Năm 1975 1978: Công ty hoạt động trên cả nớc và đến năm 1978 đợc
đổi tên thành công ty tổng hợp I.
- Năm 1988: đổi tên thành công ty kinh doanh tổng hợp Hợp tác xã mua
và bán miền Bắc, địa bàn lúc đó hoạt động chủ yếu ở miền Bắc.
- Ngày 29-12-1994 đổi tên thành Công ty Xuất nhập khẩu và Đầu t theo
quyết định số 4286/QTQĐ và có tên giao dịch quốc tế là The Import
Export and Investment viết tắt là IMEXIN, trên cơ sở đăng ký thành lập
từ Công ty kinh doanh tổng hợp - hợp tác xã mua và bán miền Bắc trực
thuộc Ban quản lý hợp tác xã Việt Nam.
- Trụ sở chính của Công ty tại 62 Giảng Võ, quận Đống Đa, Hà Nội.
- Từ khi thành lập lại vốn của Công ty xác định là:
Vốn pháp định của Công ty 30-6-1997 là: 1.132.897.337 đồng.
Trong đó:
+ Vốn doanh nghiệp tự bổ sung: 663.474.605 đồng.
+ Vốn do ngân sách cấp: 469.422.732 đồng.
Vốn pháp định của công ty tới 30-11-1997: 2.787.093.000 đồng.
Trong đó:
+ Vốn do ngân sách cấp: 469.422.732 đồng.
+ Vốn do nghành cấp: 1.000.000.000 đồng.
+ Vốn doanh nghiệp tự bổ sung:1.317.616.268 đồng.
4
1. Khái quát quá trình hoạt động và phát triển của Công
ty:
Trong quá trình hoạt động kể từ khi thành lập đến khi chuyển sang
cơ chế mới, Công ty đã thực hiện tốt nhiệm vụ đợc giao, góp phần phục
vụ sản xuất và tiêu dùng của nhân dân. Từ năm 1993 hoạt động kinh
doanh của Công ty áp dụng hình thức kinh doanh với việc quản lý mới
theo cơ chế thị trờng, các mặt hoạt động của Công ty nhất là hoạt động
kinh doanh xuất nhập khẩu ổn định và phát triển, hoạt động kinh doanh
của Công ty đạt hiệu quả, Công ty đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà

nớc, tạo việc làm cho ngời lao động, có tích luỹ. Đời sống cán bộ công
nhân viên trong Công ty đợc ổn định và nâng lên. Trong cơ chế thị trờng
mở cửa, phạm vi hoạt động của Công ty đợc mở rộng.
- Năm 1994 kim ngạch xuất khẩu của Công ty đạt: 128.500.000 đồng.
- Năm 1995 kim ngạch xuất khẩu của Công ty đạt: 10.220.000.000
đồng.
- Năm 1996 kim ngạch xuất khẩu của Công ty đạt: 21.612.000.000
đồng.
Kim ngạch của Công ty tăng mạnh mang lại nguồn lợi lớn cho Công
ty. Việc thông thơng với các nớc trong khu vực Châu á và Bắc Âu đã
đem lại 70% tổng doanh thu của Công ty góp phần làm tăng mức sống
của công nhân viên, ngời lao động và làm tăng mức sống của công nhân
viên, ngời lao động và làm tăng thu nhập quốc dân.
- Hoạt động của công ty gồm các nội dung sau:
+ Tổ chức thu mua, bán buôn bán lẻ các mặt hàng nông lậm, hải sản, l-
ơng thực, thực phẩm công nghệ, hàng công nghệ tiêu dùng, điện máy
điện tử, vải sợi may mặc, nguyên nhiên liệu, nguyên vật liệu xây dựng,
vật t hoá chất phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và công nghiệp, hàng
tiểu thủ công nghiệp ở thị trờng trong nớc và xuất khẩu.
+ Tổ chức kinh doanh, xuất nhập khẩu trực tiếp theo luật pháp nớc Việt
Nam. Các thiết bị hàng hoá, vật t v.v...theo đăng ký.
+ Tổ chức liên doanh liên kết với các thành phần kinh tế trong nớc và
ngoài nớc để kinh doanh tiêu thụ hàng hoá và các hoạt động dịch vụ.
+ Xây dựng, tổ chức, tiếp nhận và thực hiện các dự án đầu t của khách
hàng trong và ngoài nớc.
+ Tổ chức các đại lý mua bán hàng hoá và các hoạt động dịch vụ.
5
+ Trực tiếp xuất khẩu các mặt hàng do Công ty kinh doanh và do liên
doanh liên kết tạo ra. Công ty đợc phép uỷ thác xuất nhập khẩu và nhận
uỷ thác xuất nhập khẩu những mặt hàng thuộc phạm vi kinh doanh của

Công ty.
+ Trực tiếp nhập khẩu các loại hàng hoá, vật t, nguyên vật liệu, máy móc
v.v...phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty phục vụ sản xuất và tiêu
dùng trong nớc.
2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn:
- Chức năng:
Là một doanh nghiệp Nhà nớc, thực hiện chế độ hạch toán kế toán độc
lập. Công ty có chức năng chính là kinh doanh ngoại thơng, nội thơng, tổ
chức sản xuất và làm các dịch vụ phục vụ cho kinh doanh trong nớc và
ngoài nớc. Với chức năng nh vậy Công ty thực hiện các nghiệp vụ và
quyền hạn sau (một cách nghiêm ngặt):
- Nhiệm vụ:
+ Kinh doanh đúng nghành nghề qui định và mục đích thành lập.
+ Bảo toàn và sử dụng tài sản đợc giao theo đúng chế độ Nhà nớcqui
định, đạt hiệu quả kinh tế xã hội và tăng cờng điều kiện vật chất cho
doanh nghiệp nhằm phát triển doanh nghiệp vững chắc.
+ Tuân thủ pháp luật và chế độ hạch toán kinh tế do Nhà nớc qui định.
+ Thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động và các biện pháp khuyến
khích vật chất, tinh thần đúng chế độ chính sách của Nhà nớc, đảm bảo
mức lơng tối thiểu và cải thiện đời sống ngời lao động.
+ Đào tạo, bồi dỡng, xây dựng đội ngũ ngời lao động có trình độ nghiệp
vụ chuyên môn.
+ Nghiên cứu ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật, nâng cao trình
độ tổ chức quản lý, phát huy năng lực kinh doanh, tăng năng suất lao
động, thực hiện cả về chiều rộng lẫn chiều sâu với hiệu quả.
+ Tổ chức và nghiên cứu tốt thị trờng trong và ngoài nớc, nắm vững nhu
cầu thị hiếu tiêu dùng để hoạch định các chiến lợc Marketing đúng đắn,
đảm bảo cho kinh doanh của đơn vị đợc chủ động, ít rủi ro và mang lại
hiệu quả tốt.
+ Nghiên cứu thị trờng một cách toàn diện, nắm vững nhu cầu, giá cả,

các điều kiện cạnh tranh trong và ngoài nớc, nắm vững các môi trờng
6
pháp luật, kinh tế, văn hoá xã hội để phục vụ cho việc ra quyết định kinh
doanh, ký kết hợp đồng kinh tế.
+ Tham gia đàm phán ký kết hoặc thông qua đơn chào hàng để ký kết và
thực hiện hợp đồng kinh tế trên cơ sở tự chủ về tài chính và trách nhiệm
trớc pháp luật.
+ Tổ chức quảng cáo, giới thiệu sản phẩm thông qua hội chợ triển lãm
trong và ngoài nớc thông qua các phơng tiện thông tin đại chúng, các
phòng trng bầy để đẩy mạnh tiêu thụ và phục vụ khách hàng.
+ Ký kết hợp đồng kinh tế và thực hiện tốt để đảm bảo duy trì, mở rộng
mối quan hệ với khách hàng, gây thiện cảm và tín nhiệm với khách hàng
trong và ngoài nớc.
+ Quản lý, sử dụng vốn kinh doanh và lực lợng lao động một cách hiệu
quả nhất nhng vẫn tuân thủ theo đúng chế độ chính sách của Nhà nớc.
- Quyền hạn:
+ Công ty đợc quyền ký kết các hợp đồng kinh tế với các đơn vị kinh tế
trong và ngoài nớc, dự hội chợ triển lãm quảng cáo trong và ngoài nớc
phục vụ cho quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty, mời khách nớc
ngoài hoặc cử cán bộ ra nớc ngoài để đàm phán ký kết hợp đồng, khảo
sát thị trờng và thay đổi nghiệp vụ kỹ thuật.
+ Công ty đợc quyền đặt ra các đại diện, chi nhánh ở trong và ngoài nớc
theo qui định của Nhà nớc Việt Nam và nhà nớc ở sở tại, thu nhập các
thông tin kinh tế về thị trờng thế giới.
+ Công ty đợc mở tài khoản tiền vay tại ngân hàng Việt Nam hoặc tổ
chức ngân hàng nớc ngoài tại Việt Nam và huy động vốn theo đúng luật.
+ Công ty đợc trích lập và sử dụng các quỹ theo chế độ và luật qui định.
+ Công ty đợc tố tụng, khiếu nại trớc cơ quan pháp luật đối với những cá
nhân, pháp nhân vi phạm hợp đồng kinh tế lao động và các hợp đồng
khác gây thiệt hại đến tài sản, danh dự của Công ty.

II. Đặc điểm tình hình kinh doanh của Công ty
IMEXIN:
- Công ty xuất nhập khẩu và đầu t IMEXIN đợc Nhà nớc cho phép kinh
doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng theo điều lệ đã đợc Bộ thơng mại phê
duyệt. Nghành nghề kinh doanh chủ yếu là kinh doanh xuất nhập khẩu
các mặt hàng nông lâm, hải sản, lơng thực, thực phẩm công nghệ, nguyên
vật liệu, vật liệu xây dựng, dịch vụ sửa chữa ô tô. Mặt hàng kinh doanh
7
chủ yếu là nông lâm, hải sản, thực phẩm công nghệ và vật liệu xây
dựng... Ngoài ra, Công ty còn thực hiện các dịch vụ kinh doanh môi giới,
kinh doanh trong, liên kết với các đơn vị kinh doanh trong nớc để đầu t
nhằm thu thêm lợi nhuận.
- Về việc thực hiện các chính sách của Công ty có một số đặc điểm:
+ Nh mọi đơn vị kinh doanh Công ty phải nộp các loại thuế sau:
Thuế doanh tính trên doanh thu tiêu thụ với thuế suất 1%.
Thuế suất nhập khẩu và thuế tiêu thụ hàng đặc biệt nếu có đợc tính
trên trị giá hàng xuất nhập khẩu theo biểu thuế do Nhà nớc qui định.
Thuế lợi tức: Công ty phải nộp thuế lợi tức theo qui định hiện là 45%
của số lợi tức chịu thuế vào cuối năm khi quyết toán đợc duyệt.
Thuế vốn: Công ty phải nộp theo qui định của Nhà nớc là 6%/ năm.
+ Quỹ kinh doanh: tiến hành lập các quỹ theo quyết định của Nhà nớc
trích 35% thu nhập sau khi đã nộp thuế lợi tức để lập quỹ khuyến khích
và phát triển kinh doanh. Ba quỹ còn lại là quỹ dự phòng tài chính, quỹ
khen thởng và quỹ phúc lợi do giám đốc căn cứ vào tình hình thực tế để
quyết định mức trích lập. Công ty khai thác và sử dụng tối đa vốn tự có
nhng do hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu có giá trị lớn nên Công ty
phải vay vốn ngân hàng, Công ty có quan hệ vay vốn và gửi tiền với Ngân
hàng Công Thơng Việt Nam.
III. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
Đứng đầu Công ty là giám đốc Công ty, là đại diện pháp nhân của

Công ty, chịu trách nhiệm toàn diện trớc pháp luật và cấp trên về mọi
hoạt động kinh doanh của Công ty.
Phó giám đốc đợc giao một số công tác do giám đốc uỷ nhiệm.
1) Các bộ phận chức năng:
a) - Phòng tổ chức hành chính:
+ Làm các công việc tổ chức cán bộ; giúp giám đốc tiếp nhận, điều động,
nâng lơng, đề bạt và làm các thủ tục thành lập, giải thể các đơn vị trực
thuộc.
+ Xây dựng các đề án về tổ chức.
+ Làm các chế độ về bảo hiểm xã hội.
- Hành chính quản trị:
8
+ làm các công việc hành chính, văn th, đánh máy, mua sắm trang thiết
bị phục vụ cho làm việc.
+ Các công việc về tạp vụ, lái xe.
b) Phòng kế toán tài chính:
- Làm công việc quản lý, kế toán thống kê.
- Hớng dẫn các đơn vị trực thuộc về công tác tài chính kế toán.
c) Phòng kinh doanh : trực tiếp tham gia hoạt động kinh doanh.
- Phòng kinh doanh số 1: chủ yếu kinh doanh nội địa và nhập hàng hoá,
mặt hàng chủ yếu là thực phẩm công nghệ, mì chính, đờng sữa.
- Phòng kinh doanh số 2: kinh doanh nội địa tổng hợp.
- Phòng kinh doanh xuất nhập số 3: kinh doanh phụ tùng máy móc, thiết
bị phục vụ cho sản xuất công nông nghiệp.
d) Phòng xuất nhập khẩu : hớng dẫn các đơn vị về công tác tổng hợp và
tình hình xuất nhập khẩu của doanh nghiệp. Trực tiếp thực hiện việc xuất
nhập khẩu hàng hoá của doanh nghiệp.
e) Phòng dịch vụ đầu t và du lịch : chuyên du lịch lữ hành nội địa.
f) Phòng xây dựng cơ bản: nhiệm vụ là lập dự toán cho các công trình
xây dựng, dự thảo hợp đồng xây dựng, vẽ thiết kế, hoàn tất thủ tục

giấy tờ để công trình xây dựng đợc
2) Các đơn vị trực thuộc:
- Chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh: chủ yếu xuất khẩu.
- Chi nhánh tại Lạng Sơn: kinh doanh tổng hợp, chủ yếu xuất nhập
khẩu.
- Chi nhánh tại Quảng Ninh: kinh doanh tổng hợp.
- Chi nhánh tại Quảng Bình: kinh doanh tổng hợp, nội địa là chính.
- Chi nhánh tại Đắc Lắc.
- Cửa hàng kinh doanh tổng hợp số I, hạch toán kinh tế độc lập.
- Cửa hàng kinh doanh tổng hợp số II, hạch toán độc lập.
- Trạm kinh doanh tổng hợp và dịch vụ Láng Hạ, hạch toán báo sổ:
Kinh doanh buôn bán phụ tùng ô tô, sửa chữa, bảo dỡng ô tô, xe máy.
- Trung tâm máy văn phòng số 2:
Chuyên sửa chữa, bảo hành, bảo dỡng máy móc thiết bị văn phòng.
- Trung tâm máy và thiết bị văn phòng số 3:
+ Kinh doanh máy thu phòng.
9
+ Sửa chữa và bảo hành, bảo dỡng.
3) Các văn phòng đại diện:
- Văn phòng đại diện ở Nga.
- Văn phòng đại diện ở Ba Lan và cộng hoà Séc.
IV. Nhân sự:
- Tổng số nhân sự gần 100 ngời: có 60 ngời là biên chế cũ còn lại tất cả
đều làm việc theo hợp đồng.
- Tổ chức đoàn thể: có 1 chi đoàn cơ sở, 23 đảng viên trực thuộc quận
uỷ Đống Đa và một công đoàn cơ sở trực thuộc công đoàn nghành thơng
mại du lịch Việt Nam.

10

×