Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Hạch toán tài sản cố định trong các doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.15 KB, 61 trang )

mục lục
Phần I: Cơ sở lý luận về hạch toán tài sản cố định trong các doanh
nghiệp
I. Nguyên tắc chung hạch toán tài sản cố định trong
doanh nghiệp .
a. Phân loại
b. Xác định giá trị ghi sổ tài sản cố định chính xác
1. Xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình
2. Xác định nguyên giá tài sản cố định vô hình
II. Hạch toán biến động tài sản cố định trong các
doanh nghiệp .
1.Thủ tục hồ sơ
2. Phân loại tài sản cố định hữu hình
3. Tài khoản sử dụng
A. Hạch toán tình hình tăng tài sản cố định
1. Hạch toán tình hình tăng tài sản cố định đối với các doanh nghiệp
tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
2. Hạch toán tình hình tăng tài sản cố định đối với các doanh nghiệp
tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp
3. Hạch toán tài sản cố định vô hình
B. hạch toán giảm tài sản cố định
1.Hach toán giảm tài sản cố định hữu hình
2.Hach toán giảm tài sản cố định vô hình
C . Hạch toán tài sản cố định thuê ngoài và cho
thuê
1.Hạch toán tài sản cố định tại đơn vị đi thuê
2. Hạch toán tài sản cố định tại đơn vị cho thuê
3.Thuê(cho thuê ) tài sản cố định hoạt động.
III . Hạch toán khấu hao tài sản cố định
1. Khái niệm và phơng pháp tính
2. Tài khoản sử dụng


IV . Hạch toán sửa chữa tài sản cố định
1. Trờng hợp sửa chữa nhỏ
2. Trờng hợp sửa chữa lớn
V. Hệ thống sổ sách sử dụng để hạch toán tài sản cố định
trong doanh nghiệp.
1.Tổ chức sổ tổng hợp hạch toán TSCĐ
1.1 Đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký chung
1.2 Đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức nhật ký sổ cái:
1.3 Đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ.
1.4 Đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức nhật ký chứng từ
Phần II:Tình hình tổ chức hạch toán Tài sản cố định tại Xí nghiệp in
Nông nghiệp và CNTP
1
I .Khái quát chung về đặc điểm hoạt động kinh doanh và
tổ chức quản lý của Xí nghiệp in Nông nghiệp và CNTP
1 Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp
2 Tổ chức sản xuất trong Xí nghiệp In nông nghiệp và CNTP
3 Tổ chức quản lí trong Xí nghiệp In nông nghiệp và CNTP
II. Tổ chức kế toán tại Xí nghiệp In nông nghiệp và
CNTP
1 Cơ cấu tổ chức kế toán tại Xí nghiệp in Nông nghiệp và CNTP
2. Hình thức sổ kế toán áp dụng:Chứng từ ghi sổ
III. Thực tế tổ chức hạch toán tài sản cố định tại Xí
nghiệp in Nông nghiệp và CNTP
1 Khái quát chung về tình hình quản lý và sử dụng tài sản cố định
của xí nghiệp
2 Tình hình hạch toán biến động tài sản cố định tại xí nghiệp In nông
nghiệp và CNTP
2.1 Tình hình hạch toán tăng tài sản cố định
2.2 Tình hình kế toán biến động giảm tài sản cố định

3 Tổ chức kế toán khấu hao Tài sản cố định tại Xí nghiệp in Nông
nghiệp và CNTP
4 Kế toán sửa chữa tài sản cố định
5 Kế toán kiểm kê và đánh giá lại sản cố định
Phần III : Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tổ chức hạch
toán tài sản cố định của Xí nghiệp in Nông nghiệp và CNTP
I Đánh giá tình hình tổ chức kế toán tài sản cố định
1 Đánh giá về công tác quản lý
2 Đánh giá về công tác tổ chức hạch toán tài sản cố định
II Kiến nghị phơng hớng hoàn thiện tổ chức hạch toán
Tài sản ccó định của Xí nghiệp để nâng cao hiệu quả sử
dụng tài sản cố định .
1. Về phơng pháp khấu hao tài sản cố định.
2. Về vấn đề tuân thủ nguyên tắc trọng yếu trong kế toán
2
Lời mở đầu
Chuyển sang nền kinh tế thị trờng cùng sự đổi mới thực sự trong cơ chế
quản lý kinh tế - tài chính, nền kinh tế nớc ta đã có những chuyển biến rõ rệt.
Trong sự cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trờng buộc các doanh nghiệp phải tự
khẳng định mình bằng những sản phẩm đầu ra nh vậy, chứng tỏ doanh nghiệp
đã rất chú trọng đến việc áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại vào
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Tài sản cố định trong doanh nghiệp
chính là biểu hiện của việc ứng dụng đó. Tài sản cố định là những t liệu lao
động có giá trị lớn thời gian sử dụng với đặc điểm là tham gia vào nhiều chu kỳ
sản xuất, giá trị đợc chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh do
bị hao mòn trong quá trình sử dụng.
Tài sản cố định là một yếu tố đầu vào đặc biệt quan trọng đòi hỏi phải đ-
ợc tổ chức hạch toán tốt để thờng xuyên theo dõi, nắm chức tình hình tăng giảm
tài sản cố định về số lợng và giá trị, tình hình sử dụng và hao mòn tài sản cố
định, có ý nghĩa quan trọng đối với công tác quản lý và sử dụng đầy đủ hợp lý

công suất của tài sản cố định, góp phần phát triển sản xuất, thu hồi vốn đầu t
nhanh để tái sản xuất, trang bị thêm và đổi mới không ngừng tài sản cố định.
Chính vì vậy, công tác hạch toán tài sản cố định đợc các doanh nghiệp
đặc biệt chú trọng. Việc xác định nguyên giá tài sản cố định một cách đầy đủ,
tính khấu hao tài sản cố định chính xác, hạch toán tăng giảm tài sản cố định,
đặc biệt đối với tài sản cố định đi thuê là một công việc rất phức tạp đòi hỏi kế
toán phải nắm vững chế độ để vận dụng.
Nhận thức rõ vị trí và ý nghĩa của công tác tổ chức kế toán tài sản cố
định và qua một thời gian nghiên cứu thực tế tình hình sản xuất kinh doanh tại
Xí nghiệp in Nông nghiệp và CNTP tôi chọn chuyên đề: "Tổ chức hạch toán
Tài sản cố định tại Xí nghiệp in Nông nghiệp và CNTP .
Nội dung của chuyên đề ngoài lời mở đầu và kết luận bao gồm các 3 phần nh sau:
Phần I: Cơ sở lý luận về hạch toán tài sản cố định trong các doanh
nghiệp .
Phần II:Tình hình tổ chức hạch toán Tài sản cố định tại Xí nghiệp in
Nông nghiệp và CNTP
Phần III : Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tổ chức hạch
toán tài sản cố định của Xí nghiệp in Nông nghiệp và CNTP
3
Phần I
Cơ sở lý luận về hạch toán tàI sản cố
định trong các doanh nghiệp
I. Nguyên tắc chung hạch toán tàI sản cố định
Tài sản cố định là những t liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng
dài trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình sản
xuất kinh doanh, tài sản số định bị hao mòn dần và giá trị của nó đợc chuyển
dịch từng phần vào chi phí kinh doanh. Không giống với đối tợng lao động, tài
sản cố định tham gia nhiều chu kì kinh doanh của doanh nghiệp và giữ nguyên
hình thái vật chất ban đầu của nó cho đến lúc h hỏng.
Trong quá trình hạch toán tài sản cố định, cần quán triệt những nguyên

tắc sau:
Xác định đối tợng ghi tài sản cố định hợp lý
Đối tợng hạch toán tài sản cố định là những tài sản cố định riêng biệt, có
kết cấu độc lập và thực hiện một chức năng nhất định hoặc có thể là một tổ hợp
liên kết nhiều bộ phận cùng thực hiện một chức năng. Khi đã xác định đợc đối
tợng cần xây dựng số hiệu của từng đối tợng nhằm thuận tiện và tránh nhầm lẫn
trong quá trình hạch toán tài sản cố định.
a. Phân loại tài sản cố định một cách có khoa học
Do tài sản cố định trong doanh nghiệp có nhiều loại với nhiều hình thái
biều hiện, tính chất đầu t, công dụng và tình hình sử dụng khác nhau nên để
thuận lợicho việc quản lý và hạch toán tài sản cố định cần phải sắp xếp tài sản
cố định theo từng nhóm khác nhau theo những đặc điểm của từng loại tài sản cố
định.
Theo hình thái biểu hiện và chất tính đầu t, toàn bộ tài sản cố định trong
sản xuất chia làm 3 loại:
- Tài sản cố định hữu hình : bao gồm toàn bộ nhứng t liệu lao động có hình
thái vật chất cụ thể, có đủ tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng theo chếc
độ qui định (giá trị 5.000.000 đồng, thời gian sử dụng 1 năm)
- Tài sản cố định vô hình : là những tài sản cố định không có hình thái vật
chất, phản ánh một lợng giá trị mà doanh nghiệp đã thực sự đầu t. Theo qui
định, mọi khoản chi phí thực tế của doanh nghiệp đã chi ra liên quan đến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có giá trị 5.000.000 đồng và thời
gian sử dụng 1năm mà không hình thành tài sản cố định hữu hình thì đợc
coi là tài sản cố định vô hình.
- Tài sản cố định đi thuê tài chính : Là tài sản cố định mà doanh nghiệp đi thuê
dài hạn và đợc bên cho thuê trao quyền quản lý và sử dụng trong hầu hết
4
tuổi thọ của tài sản cố định. Tiền cho thuê đủ để trang trải đợc chi phí của
tài sản công với khoản lợi nhuận từ đầu t đó.
b. Xác định giá trị ghi sổ của tài sản cố định chính xác

Trong mọi trờng hợp, tài sản cố định phải đợc đánh giá theo nguyên giá
và giá trị còn lại. Vì vậy, công tác ghi sổ phải đảm báo phản ánh đủ 3 chỉ tiêu
về giá trị của tài sản cố định là: nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại:
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn
Khi doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, chỉ tiêu
nguyên giá tài sản cố định không bao gồm phần thuế GTGT đầu vào. Ngợc lại,
đối với các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp hoặc tàI
sản cố định đợc mua sắm dùng cho sản xuất kinh doanh những mặt hàng là đối
tợng không chịu thuế thì nguyên giá tài sản cố định lại bao gồm cả thuế GTGT
đầu vào.
1. Xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình
Tuỳ theo từng loại tài sản cố định cụ thể, từng cách thức hùnh thành,
nguyên giá tài sản cố định sẽ đợc xác định khác nhau.
Đối với tài sản cố định mua sắm (bao gồm cả cũ và mới): Nguyên giá TSCĐ
mua sắm bao gồm giá mua thực tế phải trả theo hoá đơn của ngời bán cộng
với thuế nhập khẩu (nếu có) và các khoản phí tổn mới trớc khi dùng (phí
chạy thử, vận chuyển,..) trừ đi các khoản giảm giá hàng mua, chiết khấu
(nếu có).
Tài sản cố định do bộ phận xây dựng cơ bản tự làm bàn giao: Nguyên giá là
giá thực tế của công trình xây dựng cùng với khoản chi phí khác có liên
quan và thuế trớc bạ ( nếu có).
Tài sản cố định do bên nhận thầu (bên B) bàn giao: Nguyên giá là giá phải
trả cho bên B cộng với các khoản phí tổn mới trớc khi dùng trừ đi các khoản
giảm giá (nếu có).
Tài sản cố định đợc cấp, đợc điều chuyển đến:
Đối với đơn vị hạch toán độc lập: Nguyên giá bao gồm giá trị còn lại ghi ở
sổ của đơn vị cấp (hoặc giá trị đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận) cộng
với các phí tổn mới trớc khi dùng mà bên nhận phải chi trả.
Nếu điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc: Nguyên
giá, giá trị còn lại và số khấu hao luỹ kế đợc ghi theo sổ của đơn vị cấp. Các phí

tổn mới trớc khi dùng đợc phản ánh trực tiếp vào chi phí kinh doanh mà không
tính vào nguyên giá tài sản cố định.

Tài sản cố định nhận góp vốn liên doanh, nhận tặng thởng, viện trợ, nhận lại
vốn góp liên doanh: Nguyên giá tính theo giá trị đánh giá thực tế của Hội
đồng giao nhận cùng các phí tổn mới trớc khi dùng.

Nguyên giá tài sản cố định thuê dài hạn: Nguyên giá tài sản cố định thuê dài
hạn có thể tính theo một trong các cách sau:
5
- Tính theo số nợ gốc thực tế phải trả: Nếu trong hợp đồng ghi rõ số tiền bên
đi thuê phải trả cho cả giai đoạn thuê, ghi rõ số tiền lãi phải trả cho mỗi kỳ
thì nguyên giá của tài sản cố định đi thuê đợc xác định nh sau:
Nguyên giá TSCĐ = Tổng số nợ phải - Số kỳ x Số lãi phải trả
đi thuê Trả theo hợp đồng thuê Mỗi kỳ
- Tình theo số nợ gốc thực tế phải trả:
Cách 1:
PV = FV .
(1+r)
t
Trong đó: PV: Giá trị hiện tại của tiền thuê (gốc)
FV: Lợng tiền thuê phải trả ở 1 thời đểm trong tơng lai (tổng số tiền
thuê TSCĐ phải trả)
r: Tỷ lệ lãi suất.
t: Thời gian thuê (số kỳ đi thuê).
Cách tính trên đây đợc sử dụng trong những doanh nghiệp áp dụng ph-
ơng pháp tính lãi gộp tức là lãi kỳ sau = (tiền gốc + lãi kỳ trớc) x lãi suất.
Phơng pháp này chỉ áp dụng với cách cho thuê tài sản cố định thu hồi
một lần cả gốc lẫn lãi.
Cách 2:

PV x r
Số tiền phải trả hàng kỳ = _____________
1 - 1 .
(1+t)
t
Cách tính này có u điểm:
- Tránh đợc rủi ro vừa có nguồn thu thực tế hàng năm một cách ổn định
đối với ngời cho thuê
- Do số tiền hàng năm phải trả bằng nhau nên giúp tình hình tài chính
không bị xáo trộn.
- Trong trờng hợp chuyển quyền sở hữu hoặc bán lại tài sản cố định trớc
thời hạn cho bên đi thuê thì việc xác định giá trị còn lại cha thu hồi khá dễ
dàng.
2. Xác định nguyên giá tài sản cố định vô hình
Nguyên giá tài sản cố định vô hình là các chi phí thực tế phải trả khi
thực hiện nh phí tổn thành lập, chi phí cho công tác nghiên cứu, phát triển, ..
Nguyên giá tài sản cố định chỉ thay đổi khi doanh nghiệp đánh giá lại tài
sản cố định, sửa chữa,nâng cấp tài sản cố định, tháo gỡ hoặc bổ sung một số bộ
phận của tài sản cố định. Khi thay đổi nguyên giá, doanh nghiệp phải lập biên
bản ghi rõ các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại, số khấu hao luỹ kế của tài sản
cố định và phản ánh kịp thời vào sổ sách.
II. Hạch toán biến động tài sản cố định
6
1 Thủ tục và hồ sơ
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, tài sản cố định của doanh
nghiệp thờng xuyên biến động. Để quản lý tốt tài sản cố định của doanh nghiệp,
kế toán cần phải theo dõi chặt chẽ, phản ánh mọi trờng hợp biến động tăng,
giảm.
Mỗi khi có tài sản cố định tăng thêm, doanh nghiệp phải thành lập ban
nghiệm thu, kiểm nhận tài sản cố định. Ban này cùng với đại diện đơn vị giao

tài sản cố định lập Biên bản giao, nhận tài sản cố định. Biên bản này lập cho
từng đối tợng tài sản cố định. Phòng kế toán phải sao cho mỗi đối tợng một bản
để lu vào hồ sơ riêng. Hồ sơ bao gồm: biên bản giao nhận tài sản cố định, các
bản sao tài liệu kỹ thuật, hoá đơn, giấy vận chuyển, bốc dỡ. Phòng Kế toán giữ
lại để làm căn cứ tổ chức hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết tài sản cố
định.
Căn cứ vào hồ sơ, phòng kế toán mở thẻ để hạch toán chi tiết tài sản cố định
theo mẫu thống nhất. Thẻ tài sản cố định đợc lập 1 bản và để tại phòng kế toán
để theo dõi, phản ánh diễn biến phát sinh trong quá trình sử dụng. Toàn bộ thẻ
tài sản cố định đợc bảo quản tập trung tại hòm thẻ, trong đó chia làm nhiều
ngăn để xếp thẻ theo yêu cầu của phân loại tài sản cố định.
Thẻ tài sản cố định sau khi lập xong phải đợc đăng ký vào sổ tài sản cố
định. Sổ này lập chung cho toàn doanh nghiệp.
2. Phân loại tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình có rất nhiều loại, do vậy cần thiết phải phân loại để
thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán. có nhiều cách để phân loại tài sản cố
định:
- Phân loại theo quyền sở hữu
- Theo nguồn hình thành
- Theo công dụng và tình hình sử dụng
- Theo kết cấu, ..vv.
Trong đó phân loại tài sản cố định theo kết cấu là đợc dùng phổ biến. Theo
cách phân loại theo kết cấu thì tài sản cố định bao gồm các loại sau:
- Nhà cửa, vật kiến trúc: bao gồm những TSCĐ hình thành sau quá trình thi
công, xây dựng.
- Máy móc thiết bị: Gồm toàn bộ máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất kinh
doanh
- Phơng tiện, thiết bị vận tải, truyền dẫn: Gồm các phơng tiện vận tải đờng bộ,
thuỷ, không, .. và các hệ thống truyền dẫn khác nh: dây điện, ống nớc, .
- Thiết bị dụng cụ quản lý: Gồm thiết bị, dụng cụ phục vụ quản lý

- Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
- Tài sản cố định khác
3. Tài khoản sử dụng
Theo chế độ hiện hành, việc hạch toán tài sản cố định hữu hình đợc theo dõi
trên các tài khoản sau:
7
TK 211 Tài sản cố định hữu hình: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và
biến động tăng, giảm của toàn bộ tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp theo nguyên giá.
Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng tài sản cố định hữu hình theơ
nguyên giá
Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm tài sản cố định hữu hình theo
nguyên giá
D nợ: Phản ánh tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp.
Tài khoản 211 chi tiết thành 6 tiểu khoản:
2112 - Nhà cửa, vật kiến trúc
2113 - Máy móc thiết bị
2114 - Phơng tiện vận tải, truyền dẫn
2115 - Thiết bị, dụng cụ quản lý
2116 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và
cho sản phẩm
2118 - Tài sản cố định khác
TK 214 Hao mòn tài sản cố định: Dùng để phản ánh giá trị hao mòn
của toàn bộ tài sản cố định hiện có tại doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê
ngắn hạn).
Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm giá trị hao mòn của
tài sản cố định (bán, thanh lý, .)
Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá trị hao mòn của tài sản cố
định (do trích khấu hao, đánh giá tăng, ... )
D có: Phản ánh giá trị hao mòn của tài sản cố định hiện có.

TK 214 chi tiết thành:
2141 - Hao mòn tài sản cố định hữu hình
2142 - Hao mòn tài sản cố định đi thuê tài chính
2143 - Hao mòn tài sản cố định vô hình
Ngoài ra trong quá trình hạch toán kế toán, kế toán còn sử dụng một số
tài khoản khác có liên quan: 331, 341, 111, ..
A. Hạch toán tình hình tăng tài sản cố định
1. Hạch toán tình hình tăng tài sản cố định đối với các doanh nghiệp tính
thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
Tr ờng hợp mua sắm bằng vốn chủ sở hữu
Kế toán phản ánh bằng các bút toán
Bút toán 1: Ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ 211: nguyên giá TSCĐ
Nợ 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có 111, 112: Tổng số tiền thanh toán ngay (kể cả chi phí phát
sinh)
Có 331: Tổng số tiền phải trả ngời bán.
Bút toán 2: Kết chuyển tăng nguồn vốn tơng ứng
Nợ 4141: Nếu dùng quỹ đầu t phát triển để đầu t
Nợ 4312: Nếu dùng quỹ phúc lợi để đầu t
8
Nợ 441: Nếu dùng quỹ đầu t XD cơ bản.
Có 411: nếu dùng cho hoạt dộng kinh doanh.
Đối với những TSCĐ mà doanh nghiệp mua sắm bằng quỹ phúc lợi công
cộng, kế toán phản ánh các bút toán:
Bút toán 1: Ghi tăng nguyên giá tài sản cố định
Nợ 211: Nguyên giá TSCĐ (tổng giá thanh toán)
Có 331: Tổng số tiền phải trả ngời bán
Có 111, 112: Tổng số tiền thanh toán ngay (kể cả chi phí phát
sinh)

Bút toán 2: Kết chuyển tăng nguồn vốn tơng ứng
Nợ 4312: Nếu dùng quỹ phúc lợi để đầu t
Nợ 431 (4313): Nếu dùng quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định.
Tr ờng hợp mua sắm bằng vốn vay dài hạn
Kế toán chỉ phản ánh bút toán tăng nguyên giá tài sản cố định:
Nợ 211: Nguyên giá tài sản cố định
Nợ 133: Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Có 341: Số tiền vay dài hạn để mua sắm.
Khi thanh toán số tiền đã vay dài hạn để mua sắm, tuỳ theo kế hoạch sử
dụng nguồn vốn đầu t, kế toán mới ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn tơng
ứng.
Tr ờng hợp mua sắm phải qua lắp đặt trong thời gian dài
Kế toán tiến hành tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt theo từng đối tợng.
Khi hoàn thành hoặc bàn giao thì mới ghi tăng nguyên giá TSCĐ.
- Tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt
Nợ 241 (2411): Tập hợp chi phí thực tế
Nợ 133 : Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ.
Có 111, 112, 331,.. : Tổng giá thanh toán.
Khi hoàn thành nghiệm thu, đa vào sử dụng:
- Ghi tăng nguyên giá TSCĐ:
Nợ 211 (chi tiết từng loại)
Có 241
- Kết chuyển nguồn vốn
Nợ 4141, 441, 4312
Có 411
Tr ờng hợp tăng do xây dựng cơ bản bàn giao
Chi phí đầu t xây dựng cơ bản đợc tập hợp trên tài khoản 241 (2412), chi tiết
theo từng công trình. Khi hoàn thành, bàn giao đa vào sử dụng thì kế toán phải
ghi tăng nguyên giá và kết chuyển nguồn vốn giống nh tăng tài sản cố định do
mua sắm, lắp đặt,

9
Tr ờng hợp tăng do các đơn vị tham gia liên doanh góp
Căn cứ vào giá trị vốn góp do 2 bên thoả thuận mà kế toán ghi tăng vốn góp
và nguyên giá tài sản cố định.
Nợ 211: Nguyên giá
Có 411 (chi tiết vốn liên doanh): giá trị vốn góp .
Tr ờng hợp nhận lại vốn góp liên doanh với đơn vị khác
Căn cứ vào giá trị còn lại đợc xác định tại thời điểm nhận, ghi các bút toán:
Bút toán 1: Phản ánh nguyên giá TSCĐ nhận về
Nợ 211: nguyên giá (theo giá trị nhận về)
Có 128: Nhận lại vốn góp liên doanh ngắn hạn
Có 222: Nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn
Bút toán 2: Chênh lệch giữa giá trị vốn góp và giá trị còn lại
Nợ TK liên quan (111,112 152, 1388, )
Có 222, 128
Tr ờng hợp do chuyển từ công cụ, dụng cụ thành tài sản cố định
Nếu công cụ, dụng cụ còn mới, cha sử dụng
Nợ 211: nguyên giá (giá thực tế)
Có 153 (1531)
Nếu công cụ, dụng cụ đã qua sử dụng
Nợ 211: Nguyên giá
Có 2141: Giá trị đã phân bổ
Có 1421: Giá trị còn lại cha trừ vào chi phí.
Tăng do đánh giá tài sản cố định
Bút toán 1: Phần chênh lệch tăng nguyên giá
Nợ 211
Có 412
Bút toán 2: Phần chênh lệch tăng hao mòn (nếu có)
Nợ 412
Có 214

Tr ờng hợp phát hiện thừa trong kiểm kê
Căn cứa vào nguyên nhân thừa cụ thể để ghi sổ cho phù hợp theo một trong
các trờng hợp đã nêu. Nếu tài sản cố định đó đang sử dụng thì cần phải trích bổ
sung khấu hao.
Nợ các TK liên quan (627, 641, 642)
Có 214 (2141)
Nếu tài sản cố định thừa là của đơn vị khác thì báo cho đơn vị chủ tài sản
biết.
10
Nếu không xác định đợc chủ tài sản thì báo cho cơ quan chủ quản cấp trên
và cơ quan tài chính để xử lý. Trong thời gian chờ xử lý, kế toán theo dõi ở tài
khoản 338 (3381).
Nợ 211: nguyên giá
Có 214: Giá trị hao mòn
Có 3381: Giá trị còn lại
2.Hạch toán tình hình tăng tài sản cố định hữu hình trong các doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp
Tr ờng hợp mua sắm bằng nguồn vốn chủ sở hữu
Kế toán ghi các bút toán sau:
Bút toán 1: Ghi tăng nguyên giá tài sản cố định
Nợ 211: nguyên giá tài sản cố định
Có 331: tổng số tiền phải trả ngời bán
Có 111, 112: thanh toán ngay
Bút toán 2: Kết chuyển tăng nguồn vốn tơng ứng
Nợ 4141: Nếu dùng quỹ đầu t phát triển để đầu t
Nợ 4312: Nếu dùng quỹ phúc lợi để đầu t
Nợ 441: Nếu dùng quỹ đầu t XD cơ bản.
Có 411: nếu dùng cho hoạt động kinh doanh.
Tr ờng hợp mua sắm bằng vốn vay dài hạn
Kế toán chỉ phản ánh bút toán tăng nguyên giá tài sản cố định:

Nợ 211: Nguyên giá tài sản cố định
Nợ 133: Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Có 341: Số tiền vay dài hạn để mua sắm.
Khi thanh toán số tiền đã vay dài hạn để mua sắm, tuỳ theo kế hoạch sử
dụng nguồn vốn đầu t, kế toán mới ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn tơng
ứng.
Tr ờng hợp mua sắm phải qua lắp đặt trong thời gian dài
Kế toán tiến hành tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt theo từng đối tợng.
Khi hoàn thành hoặc bàn giao thì mới ghi tăng nguyên giá TSCĐ.
- Tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt
Nợ 241 (2411): Tập hợp chi phí thực tế
Có 111, 112, 331,.. : Tổng giá thanh toán.
Khi hoàn thành nghiệm thu, đa vào sử dụng:
- Ghi tăng nguyên giá TSCĐ:
Nợ 211 (chi tiết từng loại)
Có 241
- Kết chuyển nguồn vốn
Nợ 4141, 441, 4312
11
Có 411
Tr ờng hợp tăng do xây dựng cơ bản bàn giao
Chi phí đầu t xây dựng cơ bản đợc tập hợp trên tài khoản 241 (2412), chi tiết
theo từng công trình. Khi hoàn thành, bàn giao đa vào sử dụng thì kế toán phải
ghi tăng nguyên giá và kết cchuyển nguồn vốn giống nh tăng tài sản cố định do
mua sắm, lắp đặt.
3.Hạch toán tài sản cố định vô hình
Về nguyên tắc, tài sản cố định vô hình cũng phản ánh theo nguyên giá,
cũng trích khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh, cũng đợc theo dõi chi tiết
theo từng đối tợng ghi tài sản cố định ở Sổ tài sản cố định của dơn vị. Theo
chế độ hiện hành, tài sản cố định vô hình đợc chia làm các loại sau:

- Chi phí thành lập doanh nghiệp: Bao gồm các chi phí phát sinh liên quan
đến việc thành lập, có giá trị tơng đối cao với mục đích tổ chức cơ cấu để
hoàn thành việc sáng lập doanh nghiệp nh chi phí họp hành, quảng cáo, ..
- Bằng phát minh, sáng chế: Là các loại chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra
để mua lại tác quyền, bằng sáng chếcủa các nhà phát minh hay những chi
phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra cho các công trình nghiên cứu thử nghiệm
đợc Nhà nớc cấp bằng phát minh, sáng chế.
- Chi phí nghiên cứu phát triển: Là các khoản chi phí mà doanh nghiệp tự
thực hiện hoặc thuê ngoài thực hiện các công trình nghiên cứu, phát triển,
lập kế hoạch dài hạn nhằm đem lại lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp. Các dự
án nghiên cứu này có khả năng sinh lợi và nhiều cơ may thành công, trong
đó chi phí phải tập hợp riêng đợc cho từng dự án phân bổ sau này. Trờng
hợp dự án thất bại, các chi phí nghiên cứu, phát triển tơng ứng đợc lập tức
khấu hao hết.
- Lợi thế thơng mại: Là khoản chi phí doanh nghiệp phải trả thêm ngoài giá
thực tế của tài sản cố định hữu hình bởi các yếu tố thuận lợi cho kinh doanh
nh: vị trí thơng mại, sự tín nhiệm của khách hàng, danh tiếng của doanh
nghiệp, sự cần cù và trình độ thành thạo của công nhân viên
- Quyền đặc nhợng (hay quyền khai thác): Bao gồm các chi phí doanh nghiệp
phải trả để mua đặc quyền thực hiện khai thác cac nghiệp vụ quan trọng
hoặc độc quyền sản xuất tiêu thụ một loại sản phẩm theo các hợp đồng đặc
nhiệm đã ký kết với Nhà nớc hay một đơn vị nhợng quyền cùng với các chi
phí liên quan đến việc tiếp nhận đặc quyền.
- Quyền thuê nhà: Là chi phí phải trả cho cho ngời thuê nhà trớc đó để đợc
thừa kế các quyền lợi về thuê nhà theo hợp đồng hay luật định.
- Nhãn hiệu: Bao gồm các chi phí mà doanh nghiệp phải trả để mua lại tên
hay nhãn hiện nào đó. Thời gian có ích của nhãn hiệu thơng mại kéo dài
trong suốt thời gian tồn tại, trừ khi có dấu hiệu mất giá.
- Quyền sử dụng đất: Phản ánh toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra có
liên quan đến việc giành quyền sử dụng đất đai, mặt nớc trong một khoảng

thời gian nhất định theo hợp dồng.
12
- Bản quyền tác giả: Là tiền chi phí thù lai cho tác giả và đợc Nhà nớc công
nhận cho tác giả độc quyền phát ành và bán tác phẩm của mình.
Phơng pháp hạch toán
Đặc điểm: Tài sản cố định vô hình của doanh nghiệp mặc dầu bản thân
chúng không có hình dạng nhng có thể chứng minh sự hiện diện của chúng
bằng những vật hữu hình. Tất cả những tài sản cố định vô hình có đặc điểm
tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, giá trị của chúng cũng đợc chuyển
dần vào chi phí kinh doanh trong từng kỳ.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình.
Tài khoản 213 chi tiết làm 6 tiều khoản:
2131 Quyền sử dụng đất 2134 Chi phí nghiên cứu, phát triển
2132 Chi phí thành lập doanh nghiệp 2135 Chi phí về lợi thế thơng mạI
2133 Bằng phát minh, sáng chế 2138 TàI sản cố định vo hình khác
Hạch toán tăng TSCĐ trong quá trình thành lập, chuẩn bị kinh doanh
Kế toán phải tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quátrình thành
lập doanh nghiệp ghi các bút toán:
Nợ 241 (2412): Tập hợp chi phí thực tế
Nợ 133 (1332): Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Có các TK liên quan (111, 112, 331, ..
Khi kết thúc quá trình đầu t, bớc vào kinh doanh toàn bộ các khoản chi
phí này đợc ghi nhận nh một tài sản của doanh nghiệp thay cho việc ghi
giảm vốn đầu t.
Nợ 213 (2132)
Có 241
Đồng thời nếu sử dụng vốn chủ sở hữu thì ghi:
Nợ TK liên quan (414, 431, 441)
Có 411
Tăng tài sản cố định vô hình do bỏ tiền mua bằng phát minh, sáng chế, đặc

nhợng, quyền sử dụng đất (quyền thuê đất)
Kế toán ghi các bút toán sau:
Bút toán 1: Phản ánh nguyên giá tài sản cố định tăng thêm
Nợ 213(2131, 2133, 2138, ..): nguyên giá
Nợ 133 (1332): Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Có các TK liên quan (111, 112, 311, ..)
Bút toán 2: Kết chuyển nguồn vốn tơng ứng
Nợ TK liên quan (414, 441, 431)
Có 411
Tăng tài sản cố định vô hình do đầu t nghiên cứu, phát triển nhằm phục vụ
lợi ích lâu dài của doanh nghiệp
13
Kế toán ghi các bút toán sau:
Bút toán 1: Tập hợp chi phí đầu t, nghiên cứu (theo từng dự án)
Nợ 241(2412,): Chi phí thực tế
Nợ 133 (1332): Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Có các TK liên quan (111, 112, 331, ..)
Bút toán 2: Kết chuyển giá trị đầu t, nghiên cứu khi kết thúc quá trình
nghiên cứu:
Nợ 2133: Nếu đợc Nhà nớc công nhận là phát minh, sáng chế
Nợ 2134: Nếu không đợc công nhận là phát minh nhng đợc coi là sáng
kiến áp dụng tại doanh nghiệp
Nợ 627: Nếu dự án thất bạI (phân bổ dần hoặc phân bổ một lần)
Có 241: Kết chuyển chi phí đầu t, nghiên cứu
Bút toán 3: Kết chuyển nguồn vốn
Nợ 414, 413, 441,
Có 411
Tăng tài sản cố định vô hình do phải chi phí về lợi thế thơng mạI
Kế toán ghi các bút toán
Bút toán 1: Phản ánh nguyên giá tàI sản cố định tăng thêm

Nợ 211: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình
Nợ 213 (2135): Nguyên giá tài sản cố định vô hình
14
Sơ đồ hạch toán tăng tài sản cố định do mua sắm, XD cơ bản bàn giao, .
TK 111, 112, . TK 211, 213
SD: xxx
Thanh toán ngay (kể cả phí tổn mới)

Thuế GTGT đợc khấu trừ. TK1332

TK 331 Phả trả Nbán
Trả tiền NB
TK 411
Nhận cấp phát, tặng thởng, liên doanh

TK 414, 413, .
Đầu t bằng vốn CHS
TK 111, 112, .
Các trờng hợp tăng khác (nhận lại

vốn góp liên doanh, đánh giá tăng)
B. Hạch toán giảm tài sản cố định
1. Hạch toán giảm tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp giảm do nhiều nguyên nhân
khác nhau: nhợng bán, thanh lý, ..vv.
Nh ợng bán tài sản cố định
Kế toán ghi các bút toán sau:
Bút toán 1: Xoá sổ TSCĐ
Nợ 214 (2141): Giá trị hao mòn
Nợ 821: Giá trị còn lại

Có 211: nguyên giá
Bút toán 2: Phản ánh doanh thu nhợng bán TSCĐ
Nợ TK liên quan (111, 112, 131,..)
Có 721: Doanh thu nhợng bán không có thuế
Có 333: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
15
Nguyên
giá
TSCĐ
tăng
trong
kỳ
Bút toán 3: Tập hợp chi phí nhợng bán
Nợ 821: Chi phí nhợng bán
Có 331, 111, 112
Thanh lý tài sản cố định
Kế toán ghi các bút toán sau:
Bút toán 1: Xoá sổ TSCĐ
Nợ 214 (2141): Giá trị hao mòn
Nợ 821: Giá trị còn lại
Có: 211: nguyên giá
Bút toán 2: Phản ánh số thu hồi từ thanh lý TSCĐ
Nợ TK 111, 112, 131,..: Thu hồi bằng tiền
Nợ 152, 153: Thu hồi nguyên vật liệu nhập kho
Có 721: Thu nhập về thanh lý
Có 333: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Bút toán 3: Tập hợp chi phí thanh lý
Nợ 821: Chi phí thanh lý
Có 331, 111, 112
Giảm do chuyển thành công cụ, dụng cụ nhỏ

Trong trờng hợp này, kế toán cần phải căn cứ vào giá trị còn lại của tài sản
cố định để ghi các bút toán cho phù hợp:
Nếu giá trị còn lại nhỏ, kế toán sẽ phân bổ vào chi phí kinh doanh
Nợ 214: Giá trị hao mòn luỹ kế
Nợ 627: Tính vào chi phí sản xuất chung
Nợ 641: Tính vào chi phí bán hàng
Nợ 642: Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Có 211: nguyên giá tài sản cố định
Nếu giá trị còn lại lớn sẽ đa vào chi phí trả trớc để phân bổ dần vào chi phí
kinh doanh
Nợ 214: giá trị hao mòn luỹ kế
Nợ 142: Giá trị còn lại
Có 211: nguyên giá TSCĐ
Nếu tài sản cố định còn mới, cha sử dụng thì kế toán ghi:
Nợ 153: Nếu nhập kho
Nợ 142: Nếu đem sử dụng
Có 211: nguyên giá TSCĐ
16
Trả lại tài sản cố định cho các bên tham gia liên doanh
Khi hết hạn hợp đồng liên doanh, hoặc khi các bên tham gia liên doanh rút
vốn, nếu doanh nghiệp trả lại vốn góp liên doanh bằng tài sản cố định, ngoài
việc ghi giảm vốn kinh doanh, kế toán còn phải xóa sổ tài sản cố định giao trả.
Khi trao trả tài sản cố định, nếu phát sinh chênh lệnh giữa giá trị còn lại theo sổ
sách với đánh giá thì phần chênh lệch sẽ đợc kế toán phản ánh ở tài khoản 412.
Kế toán ghi các bút toán sau:
Bút toán 1: Xoá sổ tài sản cố định
Nợ 411 (chi tiết vốn liên doanh): Giá trị còn lại
Nợ 214: Giá trị hao mòn
Nợ (có)412): phần chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ (nếu có)
Bút toán 2: Thanh toán nốt số vốn liên doanh còn lại

Nợ 411 (chi tiết vốn liên doanh)
Có 111, 112, 338, ... : Phần chênh lệch giữa giá trị vốn góp
với giá trị còn lại của TSCĐ giao trả lại.
Thiếu tài sản cố định phát hiện qua kiểm kê
Căn cứ vào biên bản kiểm kê tài sản cố định, kế toán ghi nhận giá trị tài sản
thiếu cha rõ nguyên nhân, chờ xử lý:
Nợ 214: Giá trị hao mòn
Nợ 1381: Giá trị thiếu chờ xử lý
Có 211: nguyên giá TSCĐ
2. Hạch toán tài sản cố định vô hình
Hạch toán tơng tự hạch toán giảm tài sản cố định hữu hình. Trong trờng hợp
trích đủ khấu hao thì phải xoá sổ tài sản cố định
Nợ 213: Giá trị hao mòn
Có 213: nguyên giá tài sản cố định
Sơ đồ hạch toán tổng quát giảm tài sản cố định tạI doanh nghiệp do góp vốn
liên doanh, thiếu, mất, ..
17
TK 211, 213 TK 214
Giá trị hao mòn của TSCĐ TK 1381
giảm do các nguyên nhân
Giá trị thiệt hạI do thiếu mất
( theo giá trị còn lạI)
TK 222, 128
Giá trị vốn góp đợc liên doanh TK412
xác nhận
Khoản chênh lệch giữa giá trị còn lại
lớn hơn giá trị vốn góp TK
411
Trả lại vốn góp liên doanh vốn CP, vốn cấp phát,
Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ do nhợng bán thanh lý

TK 211, 213 TK 214
SD: x Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại TK 821

TK 111, 112, 331
Các CP liên quan đến
thanh lý, nhợng bán

TK 721 TK 111, 112, 152,
TK 33311
VAT phải nộp
c. Hạch toán tài sản cố định thuê ngoàI và cho thuê
Khi doanh nghiệp thấy rằng đầu t mua sắm (hoặc sử dụng) tài sản cố
định không hiệu quả bằng việc đi thuê ngoài hoặc doanh nghiệp không đủ vốn
để mua sắm tài sản cố định thì doanh nghiệp có thể đi thuê ( hoặc cho thuê) tài
sản cố định.
Một giao dịch về cho thuê tài sản cố định thì phải thoả mãn 1 trong 4
đIều kiện sau thì đợc coi là thuê dài hạn:
- Khi kết thúc hợp đồng cho thuê, bên thuê đợc nhận quyền sở hữu tài sản
thuê hoặc đợc tiếp tục thuê theo thoả thuận
- Khi kết thúc hợp đồng, bên thuê đợc sự quyền lựa chọn mua tài sản thuê
theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế cuả tài sản thuê tại thời điểm
mua lại.
- Thời hạn cho thuê ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài
sản
- Tổng số tiền thuê tài sản phải trả ít nhất phải tơng đơng với giá của tài sản
đó trên thị trờng tại thời điểm ký hợp đồng
18
Nguyên
giá tài sản

cố định
giảm do
các
nguyên
nhân khác
Nguyên
giá tài
sản cố
định giảm
do nhợng
bán,
thanh lý
Các khoản
thu liên quan
đến nhợng
bán, thanh lý
1. Hạch toán tại đơn vị đi thuê
a. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi tình hình đi thuê TSCĐ dài hạn, kế toán sử dụng tài khoản 212 -
Tài sản cố định thuê tài chính.
Bên nợ: Phản ánh nguyên giá tài sản cố định đi thuê dài hạn tăng thêm
Bên có: Phản ánh nguyên giá tài sản cố định đang thuê dài hạn giảm do trả
cho bên cho thuê hoặc mua lại.
D nợ: Nguyên giá TSCĐ đang thuê dài hạn.
TK 212 Mở chi tiết theo từng tài sản đi thuê
Ph ơng pháp hạch toán
Khi nhận tài sản cố định thuê ngoài, căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán
ghi:
Nợ 212: Nguyên giá tài sản cố định tại thời điểm thuê
Nợ 133 (1332): Thuế GTGT đợc khấu trừ

Có 342: Tổng số tiền thuê phải trả
Nếu tàI sản có định đi thuê đợc dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp hay không chịu
thuế thì kế toán ghi:
Nợ 212: Nguyên giá tài sản cố định đi thuê
Có 342: Tổng số tiền thuê phải trả.
Định kỳ, căn cứ vào hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính, xác định số tiền
phảt trả kỳ này cho bên cho thuê. Trên cơ sở đã có, tính ra số lãi thuê tơng ứng.
Nợ 342: Số nợ gốc phải trả kỳ này
Nợ 642: Số lãi thuê phải trả kỳ này
Có 111, 112, .. Tổng số tiền thuê phải trả (hoặc đã trả) kỳ này.
Cuối kỳ trích khấu hao tài sản cố định đi thuê theo chế độ quy định tính vào
chi phí kinh doanh
Nợ 627, 641, 642, :
Có 214: Số khấu hao phải trích.
Đồng thời xác định số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ kỳ này theo hóa
đơn dịch vụ cho thuê tài sản:
Nợ 3331: Trừ vào thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có 133: Số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ.
Số phí cam kết sử dụng vốn phải trả hoặc đã trả cho bên cho thuê ghi:
Nợ 642: Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
Có 111, 112, 342
Khi kết thúc hợp đồng thuê tài sản, nếu doanh nghiệp trả lại tài sản cố
định cho bên đi thuê:
Nợ 1421: chuyển giá trị còn lại cha khấu hao hết nếu có.
19
Nợ 214: Giá trị hao mòn luỹ kế
Có 212: Nguyên giá tài sản cố định đi thuê.
Khi kết thúc hợp đồng thuê tài sản, nếu doanh nghiệp đợc quyền sở hữu
lại tài sản đi thuê

Bút toán 1: Kết chuyển nguyên giá tài sản cố định
Nợ 211, 213:
Có 212: nguyên giá
Bút toán 2: Kết chuyển giá trị hao mòn luỹ kế
Nợ 214( 2142):
Có 214 (2141, 2143): giá trị hao mòn lũy kế.
Nếu doanh nghiệp đợc mua lại tài sản cố định đã thuê
Nợ 211, 2113: Giá trị trả thêm
Có TK liên quan (111, 112, ..)
2. Hạch toán tài sản cố định tại đơn vị cho thuê
Khi cho thuê tài sản cố định, quyền sở hữu vẫn thuộc bên cho thuê, do vậy
kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi cả về hiện vật và giá trị của tài sản cố định
cho thuê. Theo chế độ quy định, bên cho thuê không phải chịu thuế GTGT đối
với dịch vụ cho thuê tài sản. Số thuế GTGT đầu vào khi mua tài sản cố định đã
nộp do bên đi thuê trả dần trong thời gian cho thuê theo nguyên tắc phân bổ đều
cho thời gian thuê.
Khi mua sắm tài sản cố định với mục đích cho thuê, kế toán của đơn vị ghi
Nợ 211, 213: Nguyên giá tàI sản cố định
Nợ 133( 1338): số thuế GTGT đầu vào tơng ứng
Có TK liên quan(111, 112, 331, ..): Tổng giá thanh toán của TSCĐ
Khi giao tài sản cố định cho bên đi thuê, kế toán bên cho thuê ghi
Nợ 228: Giá trị tài sản cố định cho thuê
Nợ 214(2141, 2143): Giá trị hao mòn (nếu có)
Có 211, 213: nguyên giá tài sản cố định cho thê
Có 241: chuyển giá trị XDCB hoàn thành sang cho thuê
Định kỳ theo hợp đồng cho thuê, phản ánh số thu về hoạt động cho
thuê:
Nợ TK liên quan (111, 112, 131, ..) Tổng số thu theo định kỳ
Có 711: Thu về cho thuê TSCĐ (gốc + lãi)
Có 138 (1388): Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ cho thuê phân bổ từng

kỳ.
Đồng thời phải xác định giá trị tài sản cố định cho thuê phải thu hồi
trong quá trình đầu t tơng ứng với từng kỳ
Nợ 811
Có 228
Nếu chuyển quyền sở hữu, bán cho bên đi thuê trớc khi hết hạn hợp
đồng thuê
20
Bút toán 1: Phản ánh số thu về chuyển nhợng tài sản
Nợ 111, 112, .. : Tổng số thu về
Có 711: Thu nhập hoạt động tài chính
Bút toán 2: Phản ánh số vốn đầu t còn lại cha thu về
Nợ 811
Có 228
Nếu nhận lại tài sản cố định khi hết hạn thuê, căn cứ giá trị đợc đánh giá
lạI (nếu có),ghi tăng tài sản cố định:
Nợ 211, 213: Giá trị đánh giá lại hoặc còn lại
Nợ 811 (hoặc có 711): Phần chênh lệch giữa giá trị còn lại cha
thu hồi với giá trị đợc đánh giá lại.
Có 228: Giá trị còn lại cha thu hồi.
3. Thuê (cho thuê) tài sản cố định hoạt động
Tài sản cố định hoạt động là tài sản cố định thuêkhông thoả mãn 1 trong 4
đIều kiện nêu ở phần C. Khi thuê xong, tàI sản cố định đợc giao lại cho bên cho
thuê.
a. Hạch toán tại đơn vị cho thuê
Tài sản cố định cho thuê vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp nên hàng tháng
doanh nghiệp vẫn phải trích khấu hao. Các chi phí liên quan đến vịec cho thuê
nh khấu hao tài sản cố định cho thuê, chi phí môi giới, giao dịch, kế toán ghi
Nợ 811: Tập hợp chi phí cho thuê
Nợ 133: Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ (nếu có)

Có 2141, 2143: Khấu hao tài sản cố định cho thuê
Có 111, 112, .. : Các chi phí khác
Phản ánh các khoản thu về cho thuê
Nợ 111, 112, 131, .. : Tổng số thu
Có 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có 711: Số thu về cho thuê
b. Tại đơn vị đi thuê
Căn cứ hợp đồng đi thuê và các chi phí khác có liên quan đến việc thuê
ngoài, kế toán ghi
Nợ 627, 641, 642, .. : Tiền thuê (không có thuế GTGT) và các chi phí khác
Nợ 1331: Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Có 331 (hoặc 3388): số tiền thuê phải trả
Có 111, 112: các chi phí khác
Khi trả tiền cho đơn vị cho thuê
Nợ 331 (hoặc 3388): số tiền thuê đã trả
Có 111, 112, ..
21
Ngoài ra, kế toán còn phải theo dõi giá trị tài sản cố định đi thuê hoạt động
vào tài khoản 001, chi tiết cho từng ngời cho thuê và từng loại tài sản cố định đi
thuê.
Khi thuê: ghi nợ 001, khi trả lại ghi có 001
Trong thời gian thuê, nếu thay đổi kết cấu, trang bị thêm bộ phận, thì
phải có sự dồng ý của bên cho thuê. Giá trị trang bị thêm ghi giống nh tăng tài
sản cố định hữu hình bình thờng. Khi bàn giao, bộ phân giá trị này hạch toán
giống nh trờng hợp nhợng bán, thanh lý.
III. Hạch toán khấu hao tài sản cố định
1. Khái niệm và phơng pháp tính
Trong quá trình đầu t và sử dụng, tài sản cố định bị hao mòn. Sự hao mòn
này thể hiện dới 2 dạng:
- Hao mòn hữu hình: là sự hao mòn vật lý trong quá trình sử dụng.

- Hao mòn vô hình là sự giảm giá trị của TSCĐ do tiến bộ khoa học đã tạo ra
những tài sản cố định cùng loại có nhiều tính năng hơn, với năng suất cao
hơn nhng chi phí thấp hơn.
Để thu hồi lại giá trị hao mòn của tài sản cố định, ngời ta tiến hành trích
khấu hao bằng cách chuyển phần giá trị hao mòn của tài sản cố định vào giá trị
sản phẩm làm ra. Nh vậy hao mòn là một hiện tợng khách quan làm giảm giá trị
và giá trị sử dụng của tài sản cố định, còn khấu hao là một biện pháp chủ quan
trong quản lý nhằm thu hồi lại giá trị đã hao mòn của tài sản cố định.
Về phơng diện kinh tế, khấu hao cho phép doanh nghiệp phản ánh giá trị
thực của tài sản, đồng thời làm giảm lợi nhuận ròng của doanh nghiệp. Về ph-
ơng diện tài chính, khấu hao là một phơng tiện tài trợ giúp cho doanh nghiệp
thu đợc bộ phận giá trị đã mất của tài sản cố định. Về phơng diện thuế khóa,
khấu hao là một khoản chi phí đợc trừ vào lợi tức chịu thuế, tức là đợc tính vào
chi phí kinh doanh hợp lệ. Về phơng diện kế toán, khấu hao là việc ghi nhận sự
giảm giá của tài sản cố định.
Cách tính khấu hao
Mức khấu hao phải = Nguyên giá x Tỷ lệ khấu hao bình =
Nguyên
giá TSCĐ
trích bình quân năm TSCĐ bình quân quân năm Số năm sử
dụng
Mức khấu hao bình quân tháng = Mức khấu hao bình quân năm
12
Do tính khấu hao tài sản cố định đợc tính vào ngày 1 hàng tháng nên để đơn
giản cho việc tính toán, qui định những tài sản cố định tăng (hoặc giảm ) trong
tháng này thì tháng sau mới tính (hoặc thôi tính).
Số khấu hao Số khấu hao đã Số khấu hao của Số khấu hao của
phải trích = Trích trong + Những TSCĐ tăng - Những TSCĐ tăng
trong tháng Tháng trớc Thêm trong tháng thêm trong tháng
22

Tính khấu hao theo sản lợng
Số khấu hao Sản lợng hoàn Tỷ kệ khấu hao
Phải trích = Thành trong + bình quân trên 1
trong tháng Tháng đơn vị sản lợng
Trong đó:
Tỷ kệ khấu hao Tổng số khấu hao phảI trích trong thời gian
sử dụng
bình quân trên 1 =
đơn vị sản lợng Sản lợng tính theo công xuất thiết kế
2. Tài khoản sử dụng
a. Tài khoản
Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm khấu hao, kế toán sử
dụng tài khoản 214 Hao mòn tài sản cố định. Tài khoản 009 Nguồn vốn
khấu hao cơ bản để theo dõi tình hình hình thành và sử dụng số vốn khấu hao
cơ bản TSCĐ.
Nợ 009: phản ánh các nghiệp vụ làm tăng nguồn vốn khấu hao cơ bản
Có 009: phản ánh các nghiệp vụ làm giảm nguồn vốn khấu hao cơ bản
D nợ: Số vốn khấu hao cơ bản hiện còn
b. Phơng pháp hạch toán
Nợ 627(chi tiết theo từng phân xởng): Khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xởng
Nợ 641( 6414): Khấu hao TSCĐ sử dụng cho tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá
Nợ 642 (6424): Khấu hao TSCĐ sử dụng chung toàn doanh nghiệp
Có 214: Tổng số khấu hao trích trong kỳ
Số khấu hao phải nộp cho ngân sách, hoặc cấp trên:
Nợ 411: Nếu không đợc hoàn lại
Nợ 136(1368): Nếu đợc hoàn lại
Có 136: Số phải nộp cấp trên
Trờng hợp tài sản cố định khấu hao cha hết nhng phải nhợng bán hoặc thanh
lý, phần giá trị còn lại cha thu hồi thu vào chi phí bất thờng.
Nợ 214 (2141, 2143): Giá trị hao mòn luỹ kế

Nợ 821: Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhợng bán
Có 211, 213: nguyên giá
Với tài sản đi thuê tài chính, khi hết hạn thuê phải trả mà cha trích đủ khấu
hao thì giá trị còn lại của tài sản cố định thuê ngoài phải tính vào chi phí chờ
phân bổ (nếu giá trị còn lại lớn) hoặc phân bổ hết vào chi phí kinh doanh trong
kỳ(nếu giá trị còn lại nhỏ).
Nợ 214 (2142): giá trị hao mòn luỹ kế
Nợ 142: Giá trị còn lại
Có 212: Giá trị tài sản cố định thuê tài chính.
IV. Hạch toán sửa chữa tàI sản cố định
23
Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn và h hỏng cần phảI sửa chữa,
thay thế dể khôi phục năng lực hoạt động. Công việc sửa chữa có thể do doanh
nghiệp tự làm hoặc thuê ngoài và đợc tiến hành theo kế hoạch.
1. Trờng hợp sửa chữa nhỏ
Nếu do doanh nghiệp tự làm:
Nợ 627, 641, 642, ..
Có 111, 112, .
Nếu doanh nghiệp thuê ngoài
Nợ 627, 641, 642, .
Nợ 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có 111, 112, . : Tổng số tiền phải trả.
2. Trờng hợp sửa chữa lớn
Tập hợp chi phí sửa chữa
Nếu thuê ngoài
Khi hoàn thành công trình sửa chữa, bàn giao, phản ánh số tiền phảI trả theo
hợp đồng
Nợ 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Nợ 241: Chi phí sửa chữa thực tế
Có 331: Tổng só tiền phải trả theo hợp đồng.

Nếu doanh nghiệp tự làm
Tập hợp chi phí sửa chữa do doanh nghiệp tự làm
Nợ 241 (2413)
Có 111, 112, ..:
Két chuyển giá thành công trình sửa chữa khi hoàn thành
Trờng hợp sửa chữa, nâng cấp kéo dài tuổi thọ: Ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ 211:
Có 2413: Chi phí thực tế công tác sửa chữa
Trờng hợp sửa chữa mang tính phục hồi
Nợ 335: Giá thành sửa chữa trong kế hoạch
Nợ 142 (1421): Giá thành sửa chữa ngoài kế hoạch
Có 2413: Giá thành công tác sửa chữa thực tế
III. Hệ thống sổ sách sử dụng để hạch toán tài sản cố
định trong doanh nghiệp.
24
Công tác kế toán trong một đơn vị hạch toán, đặc biệt là trong doanh
nghiệp, thờng phức tạp không chỉ biểu hiện ở số lợng các phần hành mà còn ở
trong mỗi phần hành thực hiện. Do vậy đơn vị hạch toán cần thiết phải sử dụng
nhiều loại sổ sách khác nhau về kết cấu, nội dung, phơng pháp hạch toán, tạo
thành một hệ thống sổ sách kế toán. Mỗi hệ thống sổ sách kế toán đợc xây
dựng là một hình thức tổ chức sổ nhất định mà doanh nghiệp cần có để thực
hiện công tác kế toán.
Nh vậy, tổ chức sổ kế toán là hình thức kết hợp các loại sổ kế toán khác
nhau về chức năng ghi chép, về kết cấu nội dung phản ánh theo một trình tự
nhất định trên cơ sở của chứng từ gốc. Các doanh nghiệp khác nhau về loại
hình, quy mô và điều kiện kế toán sẽ hình thành cho mình mộ hình thức tổ chức
sổ kế toán khác nhau.
Đối với mỗi doanh nghiệp việc lựa chọn hình thức sổ kế toán phù hợp sẽ
đạt đợc những lợi ích:
- Giúp đơn vị tuân thủ đợc chế độ sổ quy định chung của nhà nớc về chế

độ đăng ký sổ và sử dụng sổ
- Giúp kế toán phân loại và hệ thống chứng từ theo mục đích ghi sổ dẫn
đến tiết kiệm lao động kế toán trên sổ.
- Ghi sổ kế toán là công việc chiếm 80% tổng khối lợng công tác kế toán
vì vậy hệ thống sổ hợp lý giúp đơn vị nâng cao hiệu suất của lao động kế toán
ở 3 giai đoạn kế toán.
- Tổ chức sổ hợp lý giúp cho chúng ta thực hiện nhanh việc thanh tra,
kiểm tra kế toán.
Để lựa chọn hình thức sổ kế toán phù hợp phải căn cứ vào các điều kiện
sau:
Loại hình kinh doanh của đơn vị là đơn giản thực hiện một loại hoạt động
hay một loại công việc; quy mô hoạt động của doanh nghiệp là lớn, vừa hay
nhỏ; trình độ quản lý kế toán là đơn giản hay phức tạp; điều kiện lao động kế
toán thủ công hay hiện đại.
1.Tổ chức sổ tổng hợp hạch toán TSCĐ
Tuỳ thuộc vào hình thức tổ chức sổ ở đơn vị mà việc hạch toán TSCĐ đợc
thực hiện trên các sổ sachs khác nhau .
25

×