Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Một số vấn đề về hạch toán tài sản cố định trong các doanh nghiệp tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ ở Việt Nam hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.6 KB, 33 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
lời nói đầu
Từ khi Đảng và Nhà nớc quyết định chuyển từ cơ chế quản lý tập
trung sang cơ chế thị trờng, nền kinh tế nớc ta đã có những bớc chuyển biến
rõ rệt. Biểu hiện rõ nhất có lẽ là sự xuất hiện trên thị trờng một lợng hàng
hoá không những lớn về số lợng, tốt về chất lợng mà còn đa dạng về chủng
loại, mẫu mã. Trong môi trờng mới, mang đậm màu sắc cạnh tranh khốc liệt
của cơ chế thị trờng thì việc các doanh nghiệp ngày càng tự khẳng định
mình bằng những sản phẩm đầu ra nh vậy chứng tỏ họ đã rất chú ý đến việc
áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại vào hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình. Tài sản cố định trong doanh nghiệp chính là biểu hiện
của việc ứng dụng đó. Là những t liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử
dụng dài với đặc điểm là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, giá trị đợc
chuyển dịch từng phần vào chi phí SXKD do bị hao mòn trong quá trình sử
dụng. Tài sản cố định là một yếu tố đầu vào đặc biệt quan trọng đòi hỏi phải
đợc tổ chức hạch toán tốt để thờng xuyên theo dõi, nắm chắc tình hình tăng
giảm tài sản cố định về số lợng và giá trị, tình hình sử dụng và hao mòn tài
sản cố định, có ý nghĩa quan trọng đối với công tác quản lý và sử dụng đầy
đủ hợp lý công suất của tài sản cố định, góp phần phát triển sản xuất, thu hồi
vốn đầu t nhanh để tái sản xuất, trang bị thêm và đổi mới không ngừng tài
sản cố định.
Chính vì tầm quan trọng đó mà việc hạch toán tài sản cố định càng
phải đợc hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu đa dạng của quản lý góp phần giúp
doanh nghiệp đứng vững trong điều kiện hiện nay.
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Với đề tài Một số vấn đề về hạch toán tài sản cố định trong các
doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ ở Việt Nam hiện
nay, em xin đề cập đến những nội dung chính nh sau :
Phần I : Lý thuyết hạch toán tài sản cố định
i- Một số vấn đề chung về tài sản cố định


II-Hạch toán tổng hợp tài sản cố định
Phần II : Những tồn tại vớng mắc và giải pháp hoàn thiện
i- Về phơng pháp khấu hao tài sản cố định
II-Về hạch toán tài sản cố định thuế tài chính tại doanh nghiệp đi thuê
III-Về vấn đề lập dự phòng giảm giá tài sản cố định
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phần I : Lý thuyết hạch toán tài sản cố định
i - Những vấn đề chung về tài sản cố định.
1-Khái niệm, đặc điểm tài sản cố định.
1.1. Khái niệm :
Tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn và đem lại lợi ích kinh tế
lâu dài cho doanh nghiệp.
Nh vậy có hai tiêu chuẩn để nhận biết tài sản cố định : đó là giá trị tài
sản cố định và thời gian sử dụng tài sản cố định.
Theo QĐ số 1062 TC/QĐ/CSTC của Bộ trởng Bộ tài chính ban hành
ngày 14/11/1996 thì tài sản cố định là tài sản có thời gian sử dụng từ 1 năm
trở lên và có giá trị từ 5 triệu đồng trở lên.
1.2. Đặc điểm :
Tài sản cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Khi
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao mòn dần
và giá trị của nó đợc chuyển địch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh
và giữ nguyên đợc hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc h hỏng.
2- Phân loại tài sản cố định.
2.1. Theo hình thái vật chất và kết cấu của tài sản cố định :
Tài sản cố định đợc phân thành 2 loại :
-Tài sản cố định hữu hình : là những t liệu lao động có hình thái vật
chất cụ thể, có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài.
Thuộc loại này gồm : Nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phơng
tiện vận tải truyền dẫn...

3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
-Tài sản cố định vô hình : là những tài sản cố định không có hình thái
vật chất thể hiện một lợng giá trị đẫ đầu t có liên quan trực tiếp đến nhiều
chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
Thuộc loại này gồm : Quyền sử dụng đất, bằng phát minh, chi phí
nghiên cứu phát triển, chi phí thành lập doanh nghiệp...
2.2. Theo quyền sở hữu :
Tài sản cố định đợc chia thành 2 loại :
-Tài sản cố định tự có : là những tài sản cố định mà doanh nghiệp đợc
quyền định đoạt, quản lý và sử dụng.
-Tài sản cố định đi thuê : là những tài sản cố định mà doanh nghiệp
chỉ có quyền sử dụng theo qui định của hợp đồng thuê, ngoài ra doanh
nghiệp còn phải chịu trách nhiệm liên đới về công tác quản lý tài sản.
Căn cứ vào tính chất của hợp đồng thuê,, tài sản cố định đi thuê đợc
chia thành 2 loại :
+ Tài sản cố định thuê tài chính : là những tài sản cố định mà doanh
nghiệp thuê vốn, thuê mua hoặc thuê dài hạn.
Theo chế độ kế toán hiện hành, thì một hợp đồng thuê tài sản cố định
có 1 trong 4 dấu hiệu sau thì đợc coi là thuê tài chính :
* Khi kết thúc hợp đồng, quyền sở hữu tài sản thuộc về bên đi thuê.
* Bên đi thuê có quyền lựa chọn mua tài sản thuê tại một thời điểm
thích hợp trong thời gian thuê hoặc đợc quyền thuê tiếp khi kết thúc thời hạn
thuê theo những thoả thuận mới.
* Thời gian thuê ít nhất phải bằng 60% thời gian hữu dụng của tài sản
thuê .
* Thời gian thuê ít nhất phải trả theo hợp đồng tơng đơng với giá trị
hiện tại của tài sản cố định đi thuê.
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368

+ Tài sản cố định thuê hoạt động : là những tài sản cố định mà doanh
nghiệp chỉ có quyền sử dụng trong một thời gian ngắn và thông thờng khi
kết thúc hợp đồng thuê phải trả lại cho bên cho thuê.
Ngoài hai phơng pháp trên, tài sản cố định còn đợc phân loại theo tình
hình sử dụng ( gồm tài sản cố định dùng trong sản xuất kinh doanh, tài sản
cố định hành chích sự nghiệp...) và theo nguồn hình thành ( gồm tài sản cố
định hình thành từ nguồn vốn chỉ sở hữu, tài sản cố định hình thành bằng
vốn vay ...)
3-Đánh giá tài sản cố định.
Đánh giá tài sản cố định là xác định giá trị ghi sổ của tài sản cố định.
Tài sản cố định dợc đánh giá theo nguyên giá, giá trị đã hao mòn và giá trị
còn lại.
3.1. Nguyên giá tài sản cố định :
Nguyên giá tài sản cố định bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến việc
xây dựng, mua sắm tài sản cố định kể cả chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy
thử trớc khi dùng.
Nguyên giá tài sản cố định trong từng trờng hợp cụ thể đợc xác định nh
sau :
3.1.1. Đối với tài sản cố định hữu hình :
-Tài sản cố định do doanh nghiệp tự mua sắm :
Nguyên giá (NG) = Giá mua + Phí tổn trớc khi dùng (PTTKD)
Phí tổn trớc khi dùng gồm : Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, thuê kho bãi,
chi phí lắp đặt, chạy thử, các khoản thuế, lệ phí đợc tính vào giá trị tài sản...
-Tài sản cố định hình thành qua hoạt động đầu t xây dựng cơ bản :
NG = Giá quyết toán của công trình + PTTKD ( Nếu có)
-Tài sản cố định do nhà nớc cấp :
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
NG = Giá trị tài sản ghi trên biên bản giao nhận vốn + PTTKD
-Tài sản cố định do tổng công ty điều chuyển từ đơn vị khác :

NG = Nguyên giá ghi trên sổ bên giao
-Nhận vốn góp liên doanh, góp vốn cổ phần bằng tài sản cố định :
NG = Giá thoả thuận giữa các liên doanh + PTTKD ( Nếu có )
-Nhận lại vốn góp liên doanh bằng tài sản cố định :
NG = Giá thỏa thuận khi nhận lại + PTTKD ( Nếu có )
-Tài sản cố định thuê tài chính :
+ Nếu hợp đồng thuê có qui định tỷ lệ lãi xuất phải trả theo năm thì :
NG = PV = FV/(1+r)
t
Trong đó :
NG : Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính ( Giá trị hiện tại của
các khoản chi trong tơng lai ).
FV : Giá trị các khoản chi bên thuê phải trả mỗi năm theo hợp đồng
thuê.
r : Lãi suất vay vốn theo năm ghi trong hợp đồng thuê tài sản cố định.
t : Thời hạn thuê tài sản cố định theo hợp đồng thuê tài sản cố định.
Trờng hợp hợp đồng thuê không qui định tỷ lệ lãi suất thì tỷ lệ lãi suấ
đợc xác định theo lãi suất vay vốn trên thị trờng nhng không vợt quá lãi suất
trần do ngân hàng nhà nớc Việt Nam công bố cho từng kỳ hạn vay vốn tơng
ứng.
+Nếu trong hợp đồng thuê tài sản cố định đã xác định tổng số tiền bên đi
thuê phải trả cho cả giai đoạn thuê, trong đó có ghi rõ số tiền lãi phải trả cho
mỗi năm thì nguyên giá của tài sản cố định thuê tài chính phản ánh ở đơn vị
thuê đợc xã định là :
Tổng số nợ Số tiền lãi Số năm
NG = phải trả theo - ( phải trả x thuê )
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
hợp đồng thuê mỗi năm TSCĐ
3.1.2. Đối với tài sản cố định vô hình

Nguyên giá của TSCĐ vô hình là tổng số tiền chi trả hoặc chi phí thực
tế về thành lập doanh nghiệp , chuẩn bị sản xuất , về công tác nghiên cứu
phát triển ... số chi trả để mua quyền đặc nhợng , bằng phát minh , sáng
chế .
3.2. Giá trị hao mòn của tài sản cố định
3.2.1. Hao mòn tài sản cố định :
Hao mòn tài sản cố định là sự giảm giá của tài sản cố định trong quá
trình sử dụng , bao gồm :
-Hao mòn tài sản cố định hữu hình : là sự giảm giá trị của tài sản cố
định do quá trình sử dụng bị cọ sát, bị ăn mòn hay do điều kiện thiên nhiên
tác động.
-Hao mòn vô hình : là sự giảm giá trị của tài sản cố định do sự tiến bộ
của khoa học kỹ thuật hoặc do sự tăng năng suất lao động xã hội.
3.2.2. Giá trị hao mòn của tài sản cố định :
Giá trị hao mòn tài sản cố định là biểu hiện bằng tiền của hao mòn tài
sản cố định qua từng thời kỳ sử dụng.
Giá trị hao mòn của tài sản cố định dợc xác định bằng số khấu hao cơ
bản luỹ kế của tài sản cố định.
3.2.3. Khấu hao tài sản cố định :
Khấu hao tài sản cố định là sự tính toán giá trị hao mòn của tài sản cố
định trong từng thời kỳ sử dụng để thu hồi vốn ddầu t và xác định chi phí sử
dụng tài sản cố định.
Việc tính khấu hao tài sản cố định có thể tiến hành theo nhiều phơng
pháp khác nhau. Theo QĐ 1062 TC/QĐ/CSTC ngày 14/11/96 của Bộ trởng
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bộ tài chính thì tài sản cố định trong doanh nghiệp đợc trích khấu hao theo
phơng pháp khấu hao đờng thẳng.
Cách tính khấu hao theo phơng pháp này nh sau :
Mức khấu hao Nguyên giá của TSCĐ

phải trích bình = ------------------------------
quân năm Thời gian sử dụng
Mức khấu hao Mức khấu hao phải trích bình quan năm
phải trích bình = --------------------------------------------------
quân tháng 12 tháng
Số khấu hao Số khấu hao Số khấu hao Số khấu hao
phải trích = đã trích + của TSCĐ tăng - của TSCĐ giảm
tháng này tháng trớc thêm tháng trớc đi tháng trớc
3.2.4. Một số điểm cần lu ý trong chế độ khấu hao tài sản cố định :
-Tất cả các tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp đều phải huy
động sử dụng và trích khấu hao trừ những tài sản cố định đợc cấp có thẩm
quyền cho phép doanh nghiệp dự trữ.
-Mức khấu hao tài sản cố định trong kỳ nào phản ánh giá trị hao mòn
tài sản cố định trongkỳ đó.
-Đối với những tài sản cố định đã khấu hao hết thì không đợc trích
khấu hao nữa.
-Những tài sản cố định cha khấu hao hết đã bị h hỏng thì doanh
nghiệp tiến hành xử lý giá trị còn lại một lần thông qua hoạt động nhợng
bán, thanh lý.
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
-Việc trích khấu hao tài sản cố định đợc thực hiện theo nguyên tắc
tròn tháng, nghĩa là tài sản cố định tăng hoặc giảm trong tháng thì tháng sau
mới bắt đầu tính hoặc thôi tính khấu hao .
-Nguồn vốn khấu hao TSCĐ đợc để lại cho các doanh nghiệp để thực
hiện tái đầu t tài sản cố định. Khi cha sử dụng để đầu t tài sản cố định,
nguồn vốn khấu hao đợc dùng để mua sắm, dự trữ tài sản lu động.
3.3. Giá trị còn lại của tài sản cố định.
Giá trị còn lại của tài sản cố định là giá trị thực tế của tài sản cố định ở
một thời điểm nào đó và đợc xác định theo công thức sau :

Giá trị còn lại = Nguyên giá - Khấu hao cơ bản
của TSCĐ của TSCĐ luỹ kế
II-Hạch toán tổng hợp tài sản cố định.
1.Tài khoản sử dụng.
1.1. Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình :
-Nội dung : Phản ánh tìinh hình bíen đọng tài sản cố định hữu hình
của doanh nghiệp theo nguyên giá.
-Kết cấu :
Bên nợ : Nguyên giá (NG) tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp
tăng trong kỳ.
Bên có : Nguyên giá tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp giảm
trong kỳ.
Số d nợ : Nguyên giá tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp.
TK 211 đợc chi tiết theo từng loại tài sản cố định hữu hình của doanh
nghiệp nh TK 2112 : Nhà cửa, vật kiến trúc, TK 2113 : Máy móc thiết
bị, ..., TK 2118 Tài sản cố định hữu hình khác.
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.2. Tài khoản 212 - Tài sản cố định thuê tài chính :
-Nội dung : Phản ánh tình hình biến dộng tài sản cố định thuê tài
chính theo nguyên giá.
-Kết cấu : Tơng tự nh tài khoản 211.
1.3. Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình :
--Nội dung : Phản ánh tình hình biến động tài sản cố định vô hình
theo nguyên giá.
-Kết cấu : Tơng tự nh tài khoản 211.
TK 213 cũng đợc chi tiết theo từng loại tài sản cố định vô hình trong doanh
nghiệp nh TK 2131 Quyền sử dụng đất, TK 2132 Chiphí thành lập
doanh nghiệp, ..., TK 2138 Tài sản cố định vô hình khác.
1.4. Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định :

-Nội dung : Phản ánh tình hình biến động của toàn bộ tài sản cố định
theo giá trị hao mòn.
-Kết cấu :
Bên nợ : Giá trị hao mòn tài sản cố định giảm trong kỳ.
Bên có : Giá trị hao mòn tăng trong kỳ
D có : Giá trị hao mòn hiện có tại doanh nghiệp.
Tài khoản 214 đợc chi tiết thành:
TK 2141 Hao mòn tài sản cố định hữu hình
TK 2142 Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính
TK 2143 Hao mòn tài sản cố định vô hình
1.5. Tài khoản 241 - Chi phí xây dựng cơ bản dở dang :
Tài khoản 241 đợc chi tiết thành :
-TK 2411 Mua sắm tài sản cố định
Bên nợ : Phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình mua sắm tài sản
cố định.
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bên có : Kết chuyển chi phí mua sắm tài sản cố định.
D nợ : Chi phí mua sắm tài sản cố định cha kết chuyển.
-TK 2412 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Bên nợ : Tập hợp chi phí hát sinh trong quá trình xây dựng cơ bản.
Bên có : - Giá trị quyết toán của công trình xây dựng cơ bản hoàn
thành.
-Phần chi phí xây dựng cơ bản không tính vào giá trị công
trình.
D nợ : Phản ánh chi phí xây dựng cơ bản dở dang.
-TK 2413 Chi phí sửa chữa tài sản cố định
Bên có : Tập hợp chi phí sữa chữa tài sản cố định phát sinh trong kỳ.
Bên có : Kết chuyển chi phí sửa chữa tài sản cố định.
D nợ : Chi phí sửa chữa tài sản cố định dở dang ( cha kết chuyển )

1.6. Tài khoản 001 - Tài sản thuê ngoài
Nội dung : Phản ánh tài sản cố định, công cụ dụng cụ mà doanh
nghiệp sử dụng trong 1 thời gian ngắn ( thuê hoạt động ).
Bên nợ : Nhận tài sản thuê.
Bên có : Trả tài sản thuê.
1.7. Tài khoản 009 - Nguồn vốn khấu hao
Bên nợ : Mức khấu hao trích đợc trong kỳ.
Bên có : Nguồn vốn khấu hao đã sử dụng.
D nợ : Nguồn vốn khấu hao hiện có.
2-Hạch toán tình hình biến động tài sản cố định.
2.1. Thủ tục chứng từ.
2.1.1. Tăng tài sản cố định :
Trong mọi trờng hợp tăng tài sản cố định, doanh nghiệp phải thành lập
ban giao nhận TSCĐ. Ban này có trách nhiện kiểm tra, đánh giá hiện trạng
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
của TSCĐ, lập biên bản giao nhận TSCĐ ( là chứng từ trực tiếp để ghi tăng
TSCĐ ). Ngoài ra khi ghi tăng TSCĐ, kế toán phải chú ý một số chứng từ
liên quan nh hoá đơn bán hàng ( do bên bán lập ), biên bản nghiệm thu công
trình xây dựng cơ bản, hoá đơn vận tải, các phiếu chi tiền mặt...
2.1.2 .Giảm tài sản cố định :
Hầu hết các trờng hợp giảm TSCĐ do nhợng bán, thanh lý, góp vốn
liên doanh ... Doanh nghiệp phải cùng với bên nhận lập biên bản giao nhận
TSCĐ hoặc biên bản thanh lý TSCĐ. Đây là các chứng từ trực tiếp để ghi
giảm TSCĐ.
Trờng hợp giảm TSCĐ, tăng giá trị hao mòn do khấu hao TSCĐ thì cơ
sở để ghi chép là bảng tính khấu hao do kế toán của doanh nghiệp thực hiện
trên cơ sở tuân thủ chế độ khấu hao chung mà nhà nớc qui định.
2.2. Sơ đồ kế toán tổng hợp tăng giảm tài sản cố định.
12

TK 1
TK 111,141,331... TK 211, 213 TK821
Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
(6a)
HMTSCĐ
HMTSCĐ
TK 214
TK 721
TK 111,112...
TK 441
Thu thanh lý (6b)
nhương bán
Chi thly,
6b
nhg bán
TK 3331
VAT
(6b) (6b)
phải nộp
TK 128, 222, 411
góp vốn , trả vốn LD = TSCĐ
(7) (7)
TK 214
HM
(7)
TSCĐ
HMTSCĐ
TK412
TSCĐ thiếu qua kiểm kê
(8) (8)

(7)
TK 212
MuaTSCĐ(thời gian ngắn)
(1a)
TK2411
(1a)(1a)
(6a)
(6a)
TK 138, 334, 821
TK 214
Chênh lệch đánh

giá TS
TK 228
TK 214
HMTSCĐ


(9) TSCĐ Thuê tài chính
Tập hợp chi phí
(1b) (1b)
mua sắm TSCĐ
Nguyên giá
TSCĐ
TK 133
Thuế VAT
(1)
được khấu trừ
Nhận TSCĐ do được cấp, biếu tặng,
do tổng công ty điều chuyển tới ,

(2) (2)
TS thừa phát hiện khi kiểm kê
TSCĐ XDCB hoàn thành bàn giao
(3) (3)

TK 2412
TK 128, 222
Nhận lại vốn góp liên doanh liên kết
(4) (4)
bằng tài sản cố định
Chuyển TSCĐ thuê tài chính thành
(5) (5)
TSCĐ tự có
(9)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Một số bút toán đợc ghi cụ thể nh sau :
-Bút toán 2 : Trờng hợp tài sản cố định tăng do Tổng công ty điều
chuyển tới ghi nh sau :
Nợ TK 211,213 : NG tài sản cố định bằng NG ghi trên sổ đơn vị giao.
Có TK 214 : Giá trị hao mòn.
Có TK 411 : Giá trị còn lại.
-Bút toán 3 : Trong quá trình xây dựng cơ bản, phải tập hợp chi phí
xây dựng cơ bản khi hoàn thành mới xác định nguyên giá tài sản cố định và
bàn giao. Khi tập hợp chi phí kế toán ghi :
Nợ TK 2412
Có TK 111, 112, 141, 331, 341.
-Bút toán 2 và 8 : Hạch toán kiểm kê tài sản cố định cụ thể nh sau :
+ Đối với tài sản phát hiện thiếu :
Căn cứ vào biên bản kiểm kê kế toán ghi :
Nợ TK 1381 : Giá trị còn lại.

Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn.
Có TK 211 : Nguyên giá.
Khi có quyết định xử lý tài sản thiếu của cấp có thẩm quyền, kế toán
ghi :
Nợ TK 111, 112 : Nhận tiền bồi thờng.
Nợ TK 1388 : Yêu cầu bồi thờng.
Nợ TK 821 : Tính vào chi phí bất thờng.
Nợ TK 411 : Đợc phép ghi giảm nguồn vốn kinh doanh.
...
Có TK 1381 : Giá trị còn lại của tài sản thiếu.
+ Đối với tài sản cố định thừa khi kiểm kê :
Khi phát hiện tài sản cố định thừa, doanh nghiệp phải truy tìm nguyên
nhân để xử lý.
13

×