Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

tiet 29;Phuong phap nghien cuu di truyen nguoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 16 trang )






Kim tra bi c
Kim tra bi c


Câu hỏi
Câu hỏi
:
:




Th ờng biến là gì? Các tính trạng nào phụ thuộc vào kiểu gen ?
Th ờng biến là gì? Các tính trạng nào phụ thuộc vào kiểu gen ?
Tính trạng nào phụ thuộc vào môi tr ờng ?
Tính trạng nào phụ thuộc vào môi tr ờng ?


áp án :
áp án :


+ Th ờng biến là nh
+ Th ờng biến là nh



ng biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể
ng biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể
d ới ảnh h ởng trực tiếp của môi tr ờng. Th ờng biến, th ờng biểu hiện
d ới ảnh h ởng trực tiếp của môi tr ờng. Th ờng biến, th ờng biểu hiện
đồng loạt theo h ớng xác định, t ơng ứng với điều kiện ngoại cảnh,
đồng loạt theo h ớng xác định, t ơng ứng với điều kiện ngoại cảnh,
không di truyền.
không di truyền.
+ Các tính trạng chất l ợng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
+ Các tính trạng chất l ợng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
+ Các tính trạng số l ợng th ờng chịu ảnh h ởng nhiều của môi tr ờng.
+ Các tính trạng số l ợng th ờng chịu ảnh h ởng nhiều của môi tr ờng.
Ch ơng V: Di truyền học ng ời
Các kí hiệu
Chỉ nam
Chỉ nữ
Biểu thị kết hôn hay
cặp vợ chồng
Tiết 29
Tiết 29
- Bài 28:
- Bài 28:
Phơngphápnghiêncứuditruyềnngời
Phơngphápnghiêncứuditruyềnngời
Hai màu khác nhau của cùng một kí hiệu biểu thị
hai trạng thái đối lập của cùng một tính trạng.
Ví dụ : Chỉ nam tóc thẳng
Chỉ nam tóc quăn
-
Phả Là sự ghi chép

- Hệ là các thế hệ.
- Phả hệ là bản ghi
chép các thế hệ
Chỉ nữ tóc thẳng
Chỉ nữ tóc quăn
I. Nghiên cứu phả hệ
I. Nghiên cứu phả hệ
Ví dụ 1: (SGK tr 78) Khi theo dõi sự di truyền
của tính trạng màu mắt (nâu: hoặc và đen
hoặc ) qua 3 đời của hai gia khác nhau, ng
ời ta lập đ ợc sơ đồ phả hệ nh sau:
Đời ông bà (P)
Đời con (F
1
)
Đời cháu (F
2
)
a b
Hình 28.1. Sơ đồ phả hệ của hai gia đình.
a (có bà ngoại mắt nâu) và b (có ông nội mắt nâu)
Quan sát hình 28.1 a, b thảo luận nhóm và cho biết:
- Mắt nâu và mắt đen tính trạng nào là trội ? Tại sao ?
- Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên quan đến
giới tính hay không ? Tại sao ?


Ch ơng V:
Ch ơng V:
Di truyền học ng ời

Di truyền học ng ời
Tiết 29
Tiết 29
- Bài 28:
- Bài 28:
Phơngphápnghiêncứuditruyềnngời
Phơngphápnghiêncứuditruyềnngời
- Phả hệ là sự ghi chép
các thế hệ
đình
I. Nghiên cứu phả hệ
I. Nghiên cứu phả hệ


Đáp án câu hỏi ví dụ 1
Đáp án câu hỏi ví dụ 1
Ch ơng V: Di truyền học ng ời
Tiết 29
Tiết 29
- Bài 28:
- Bài 28:
Phơngphápnghiêncứuditruyềnngời
Phơngphápnghiêncứuditruyềnngời
- Phả hệ là bản ghi chép
các thế hệ
Câu1: Màu mắt nõu là tính trạng trội. Vì toàn
bộ đời con F
1
có màu mắt nâu.
Câu 2: Sự di truyền màu mắt không liên quan

đến giới tính. Vì ở thế hệ F
2
đều có tỉ lệ nam : nữ

có màu mắt nâu hoặc đen là 1 : 1. Điều đó cho
thấy gen quy định màu mắt không nằm trên
NSTgiới tính (mà nằm trên NST th ờng)
I. Nghiên cứu phả hệ
I. Nghiên cứu phả hệ


Đời ông bà (P)
Đời con (F
1
)
Đời cháu (F
2
)
a b
Hình 28.1. Sơ đồ phả hệ của hai gia đình
a (có bà ngoại mắt nâu) và b (có ông nội mắt nâu)




Ch ơng V: Di truyền học ng ời
Tiết 29
Tiết 29
- Bài 28:
- Bài 28:

Phơngphápnghiêncứuditruyềnngời
Phơngphápnghiêncứuditruyềnngời
- Phả hệ là bản ghi chép
các thế hệ
Ví dụ 2: (SGK- Tr 79): Bệnh máu khó đông do
một gen quy định. Ng ời vợ không mắc bệnh (
) lấy chồng không mắc bệnh ( ), sinh ra
con mắc bệnh chỉ là con trai ( ).



b)Từ phả hệ trên em hãy cho biết:
- Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen
lặn quy định ? Tại sao ?
- Bệnh máu khó đông có liên quan đến giới
tính không ? Tại sao ?
=> Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định . Vì
cả bố và mẹ đều bình th ờng
=> Bệnh máu khó đông có liên quan đến giới
tính . Vì sinh ra con mắc bệnh chỉ là con trai.
I. Nghiên cứu phả hệ
I. Nghiên cứu phả hệ
a) Hãy vẽ sơ đồ phả hệ của tr ờng hợp trên.




Nếu quy ớc gen: Aã Không mắc bệnh aã Mắc bệnh
Gợi ý: Ta có thể kết hợp nhiễm sắc thể giới tính và
gen vừa quy ớc để viết kiểu gen của các cơ thể.

G: X
A
; Y X
A
; X
a
X
X
a
a
Y
Y
Mắc bệnh
Mắc bệnh
X
X
A
A
X
X
a
a
Không mắc bệnh
Không mắc bệnh
X
X
a
a
X
X

A
A
Y
Y
Không mắc bệnh
Không mắc bệnh
X
X
A
A
X
X
A
A
Không mắc bệnh
Không mắc bệnh
X
X
A
A
Y
Y
X
X
A
A


Theo đề bài ta có sơ đồ lai:
P: X

A
Y x X
A
X
a
Ch ơng V: Di truyền học ng ời
Tiết 29
Tiết 29
- Bài 28:
- Bài 28:
Phơngphápnghiêncứuditruyềnngời
Phơngphápnghiêncứuditruyềnngời
Ví dụ 2: (SGK- Tr 79): Bệnh máu khó đông do một
gen quy định. Ng ời vợ không mắc bệnh ( ) lấy
chồng không mắc bệnh ( ), sinh ra con mắc
bệnh chỉ là con trai ( ).
F1
F1
- Phả hệ là bản ghi chép
các thế hệ
I. Nghiên cứu phả hệ
I. Nghiên cứu phả hệ

c) Quy ớc gen và viết sơ đồ lai:




I. Nghiên cứu phả hệ
I. Nghiên cứu phả hệ

- Ph ơng pháp nghiên cứu phả hệ là
ph ơng pháp theo dõi sự di truyền
của một tính trạng nhất định trên
những ng ời thuộc cùng một dòng
họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc
điểm di truyền của tính trạng đó.
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác
trứng
trứng


Ch ơng V:
Ch ơng V:
Di truyền học ng ời
Di truyền học ng ời
Tiết 29
Tiết 29
- Bài 28:
- Bài 28:
Phơngphápnghiêncứuditruyềnngời
Phơngphápnghiêncứuditruyềnngời
- Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ


Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ đ
Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ đ
ợc sinh ra ở một lần sinh.

ợc sinh ra ở một lần sinh.
Ph ơng pháp nghiên
cứu phả hệ là gì ?
Thế nào là trẻ đồng
sinh ?
Thụ tinh
Hợp tử phân bào
Phôi
Hình 28.2. Sơ đồ hình thành trẻ đồng sinh.
Phôi bào
tách nhau
- Quan sát sơ đồ hình 28. 2a, b.
Sơ đồ 28.2a giống và khác
sơ đồ 28.2b ở điểm nào ?
-
Giống: trứng đều đ ợc thụ
tinh, phát triển thành hợp
tử, hợp tử phát triển thành
phôi.
-
Khác:
+ sơ đồ a có một trứng đ ợc
thụ tinh phát triển thành
một hợp tử, phôi bào tách
nhau phát triển thành 2
phôi.
+ Sơ đồ b có 2 trứng kết
hợp với hai tinh trùng tạo ra
2 hợp tử, và phôi bào không
tách nhau.

a) Sinh đôi cùng trứng
b) Sinh đôi khác trứng




Thụ tinh
Hợp tử phân bào
Phôi
a
b
Hình 28.2. Sơ đồ hình thành trẻ đồng sinh.
a) Sinh đôi cùng trứng ; b) Sinh đôi khác trứng.
Phôi bào
tách nhau
- Quan sát sơ đồ hình 28. 2a, b.
Vì chúng đ ợc phát triển
từ một hợp tử, có chung
bộ nhiễm sắc thể, trong
đó bộ NST giới tính quy
định giới tính cũng
giống nhau.
Tại sao trẻ em sinh
đôi cùng trứng đều
là nam hoặc đều là
nữ ?
Là những đứa trẻ đồng
sinh nh ng đ ợc phát triển
từ các trứng khác nhau đ
ợc thụ tinh cùng lúc, có

bộ NST (2n) khác nhau
chúng chỉ giống nhau nh
hai chị em cùng bố mẹ
do vậy chúng có thể
khác nhau về giới tính.
Đồng sinh khác trứng
là gì? Những đứa trẻ
đồng sinh khác trứng
có thể khác nhau về
giới tính hay không?
Tại sao?
+ Đồng sinh cùng trứng và
khác trứng khác nhau cơ
bản ở điểm nào ?
Điểm khác nhau cơ
bản: Đồng sinh cùng
trứng có bộ NST giống
nhau, đồng sinh khác
trứng có bộ NST khác
nhau.





Ph ơng pháp nghiên cứu phả hệ
là ph ơng pháp theo dõi sự di
truyền của một tính trạng nhất
định trên những ng ời thuộc cùng
một dòng họ qua nhiều thế hệ

để xác định đặc điểm di truyền
của tính trạng đó.
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và
khác trứng
Trẻ đồng sinh
Trẻ đồng sinh
cùng trứng
cùng trứng
Trẻ đồng sinh khác
Trẻ đồng sinh khác
trứng
trứng
- Có cùng kiểu
- Có cùng kiểu
gen dẫn đến
gen dẫn đến
cùng giới.
cùng giới.
- Khác nhau kiểu
- Khác nhau kiểu
gen dẫn đến cùng
gen dẫn đến cùng
giới hoặc khác giới
giới hoặc khác giới
2. ý nghĩa của nghiên cứu trẻ
đồng sinh
Ví dụ về nghiên cứu trẻ đồng sinh
Ví dụ về nghiên cứu trẻ đồng sinh

(Em có

biết ?- SGK Tr 81): Phú và C ờng là hai anh em
sinh đôi. Bố và mẹ của hai anh đều là bộ đội, hi
sinh năm 1975, lúc hai anh mới đ ợc 2 tháng
tuổi. Sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng,
một ng ời bạn chiến đấu của bố đã đón em Phú
về nuôi dạy tại thành phố Hồ Chí Minh. Phú đã
tốt nghiệp tr ờng Đại học Thể dục thể thao, hiện
là huấn luyện viên điền kinh. C ờng đ ợc ng ời
bạn chiến đấu của mẹ đón về nuôi dậy ở Hà
Nội. C ờng đã tốt nghiệp tr ờng Đại học Tài
chính, nay là kế toán tr ởng một công ti. Hai anh
em giống nhau nh hai giọt n ớc, đều có mái tóc
hơi đen và hơi quăn, mũi dọc dừa, mắt đen. Họ
khác nhau ở ba điểm rất rõ rệt: Phú có n ớc da
rám nắng, cao hơn khoảng 10 cm và nói giọng
miền Nam, còn C ờng có da trắng nói giọng
miền Bắc.
Ch ơng V: Di truyền học ng ời
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
Tiết 29
Tiết 29
- Bài 28:
- Bài 28:
Phơngphápnghiêncứuditruyềnngời
Phơngphápnghiêncứuditruyềnngời
I. Nghiên cứu phả hệ
I. Nghiên cứu phả hệ





Ph ơng pháp nghiên cứu phả hệ là ph ơng pháp theo dõi sự di
truyền của một tính trạng nhất định trên những ng ời thuộc cùng
một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của
tính trạng đó.
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng:
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng:
Trẻ đồng sinh cùng trứng
Trẻ đồng sinh cùng trứng
Trẻ đồng sinh khác trứng
Trẻ đồng sinh khác trứng
- Có cùng kiểu gen dẫn đến
- Có cùng kiểu gen dẫn đến
cùng giới.
cùng giới.
- Khác nhau kiểu gen dẫn đến
- Khác nhau kiểu gen dẫn đến
cùng giới hoặc khác giới
cùng giới hoặc khác giới
2.
2.
ý
ý
nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:
nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:


Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng có thể xác định đ ợc tính trạng
Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng có thể xác định đ ợc tính trạng

nào do gen quyết định là chủ yếu, tính trạng nào chịu ảnh h ởng nhiều
nào do gen quyết định là chủ yếu, tính trạng nào chịu ảnh h ởng nhiều
của môi tr ờng tự nhiên và xã hội.
của môi tr ờng tự nhiên và xã hội.
Ch ơng V: Di truyền học ng ời
Tiết 29
Tiết 29
- Bài 28:
- Bài 28:
Phơngphápnghiêncứuditruyềnngời
Phơngphápnghiêncứuditruyềnngời
I. Nghiên cứu phả hệ
I. Nghiên cứu phả hệ


II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh




Bài tập
Bài tập :
Khoanh tròn vào vào chữ cái tr ớc ý trả lời đúng
Khoanh tròn vào vào chữ cái tr ớc ý trả lời đúng
nhất.
nhất.


1. Ph ơng pháp nào d ới đây thích hợp với việc nghiên cứu

1. Ph ơng pháp nào d ới đây thích hợp với việc nghiên cứu
quy luật di truyền ở ng ời ?
quy luật di truyền ở ng ời ?


A. Lai giống. C. Nghiên cứu phả hệ.
A. Lai giống. C. Nghiên cứu phả hệ.




B. Gây đột biến. D. Không dùng ph ơng pháp nào.
B. Gây đột biến. D. Không dùng ph ơng pháp nào.


2. Để nghiên cứu vai trò của kiểu gen và môi tr ờng đối với
2. Để nghiên cứu vai trò của kiểu gen và môi tr ờng đối với
kiểu hình trên cơ thể ng ời, ph ơng pháp nào là phù hợp
kiểu hình trên cơ thể ng ời, ph ơng pháp nào là phù hợp
nhất ?
nhất ?


A. Nghiên cứu cặp sinh đôi khác trứng.
A. Nghiên cứu cặp sinh đôi khác trứng.


B. Nghiên cứu cặp sinh đôi cùng trứng.
B. Nghiên cứu cặp sinh đôi cùng trứng.



C. Nghiên cứu phả hệ.
C. Nghiên cứu phả hệ.
Luyện tập






H ớng dẫn về nhà
H ớng dẫn về nhà




-Về học bài cũ trả lời câu hỏi SGK
-Về học bài cũ trả lời câu hỏi SGK


-
-
đ
đ
ọc nghiên cứu bài mới s u tầm tranh ảnh
ọc nghiên cứu bài mới s u tầm tranh ảnh
về bệnh tật di truyền
về bệnh tật di truyền

Giờ học kết thúc

Xin chân thành cảm ơn quý Thầy
Cô và tập thể các em Học Sinh lớp
9C tr ờng THCS thị trấn Vôi .
Kính chúc quý Thầy Cô và các em
mạnh khoẻ, hạnh phúc!

×