Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Tìm hiểu phần cứng và vấn đề điều hành bảo dưỡng tổng đài AXE 810

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 142 trang )

Lời cảm ơn

Trang a





LỜI CẢM ƠN !
šO›


Sau 5 năm học tập và nghiên cứu tại Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông,
em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô đã tận tình chỉ dẫn, truyền đạt cho em những kiến
thức, kinh nghiệm quí báu, làm nền tảng cho công việc sau này .
Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh, chị ở Đài viễn thông Phú Lâm, tỉnh Phú Yên
đặc biệt là các anh chị ở tổ đài đã tạo mọi điều kiện thuận lợi về tài liệu cũng như là về quan
sát thực tiễn sinh động, giúp em có được những hiểu biết thực tế, mở mang kiến thức.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Đoàn Nhựt Vình, người đã trực tiếp hướng dẫn em thực
hiện đề tài, giúp đỡ em từ tài liệu cho đến phương pháp nghiên cứu, cách viết luận văn. Đây là
những kinh nghiệm vô cùng quý giá đối với em.
Xin chân thành cảm ơn những người bạn, những người đã sát cánh cùng em trong suốt
quãng đường đại học.


Phú lâm, Ngày 17 Tháng 12 Năm 2007

Sinh viên :Dương Hữu Luân







Lời nói đầu

Trang b
LỜI NÓI ĐẦU
š & ›
Hiện nay, mạng lưới viễn thông Việt Nam đã được đầu tư trang bị các chủng loại
thiết bị viễn thông rất đa dạng về mặt công nghệ. Các hệ thống thuộc cùng một phạm
vi công nghệ đều có các tính năng kỹ thuật cơ bản cận tương đồng. Tuy nhiên các
chủng loại thiết bị được thiết kế bởi các hãng viễn thông khác nhau và ngay cả các thế
hệ thiết bị của cùng một nhà sản xuất cũng có các nét đặc trưng riêng biệt. Nghiên cứu
cấu trúc hệ thống, tính năng kỹ thuật, nguyên lý hoạt động của thiết bị để từ đó tìm ra
được giải pháp tốt nhất cho việc vận hành, khai thác và bảo dưỡng hệ thống là một
công việc cần được đầu tư thích đáng đối với nhà quản lý và người sử dụng thiết bị.
Mặc dù mỗi một thiết bị viễn thông được cung cấp bởi nhà sản xuất bao giờ cũng
có tài liệu hướng dẫn khai thác kèm theo, nhưng đa số các thông tin trong tài liệu
được trình bày trên quan điểm khái quát hóa .Chính vì lẽ đó mà luận văn “ Tìm hiểu
phần cứng và vấn đề điều hành bảo dưỡng tổng đài AXE 810” muốn xây dựng để
chúng ta có cái nhìn cụ thể hơn về cấu trúc phần cứng từng khối chức năng và qui
trình vận hành ,khai thác, bảo dưỡng tổng đài AXE 810- một tổng đài thế hệ mới của
Ericsson.
Luận văn “ Tìm hiểu phần cứng và vấn đề điều hành bảo dưỡng tổng đài AXE
810” này là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu tại Học Viện Công Nghệ
Bưu Chính Viễn Thông II, và thời gian thực tập tốt nghiệp tại tổng đài Bưu Điện tỉnh
Phú Yên. Luận văn này trình bày các nội dung sau:
· Nghiên cứu cấu trúc tổng quát của đài AXE 810, thấy được một số ưu điểm nổi
bật của đài AXE 810.
· Nghiên cứu cấu trúc phần cứng tổng đài AXE 810 qua các khối chức năng :

điều khiển, xuất nhập, chuyển mạch và giao tiếp.
· Nghiên cứu các công việc liên quan đến vấn đề điều hành bảo dưỡng tổng đài.
Trong quá trình thực hiện luận văn dưới sự giúp đỡ tận tình của thầy Đoàn Nhựt
Vinh, cùng với các bạn trong lớp đã góp ý xây dựng. Đến nay tuy luận văn đã hoàn
thành nhưng vì thời gian có hạn và trình độ còn nhiều mặt hạn chế nên luận văn khó
tránh khỏi những sai sót. Do vậy rất mong sự góp ý và thông cảm của quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo trường Học Viện Công Nghệ
Bưu Chính Viễn Thông. Đặc biệt là thầy Đoàn Nhựt Vinh đã chỉ bảo tận tình cho em
trong thời gian làm luận văn tốt nghiệp. Cảm ơn các bạn trong lớp đã góp ý thêm để
hoàn thành luận văn.


Mục lục

Trang c
MỤC LỤC
š & ›
Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT
1.1.LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG AXE..........................................................1
1.2.ỨNG DỤNG CỦA TỔNG ĐÀI AXE...................................................................2
1.3.CẤU TRÚC TỔNG QUÁT...................................................................................4
1.3.1.Cấu trúc chung của hệ thống AXE..................................................................4
1.3.2.Cấu trúc hệ thống tổng đài AXE 810..............................................................6
1.4.NHỮNG TIẾN BỘ CỦA AXE 810 SO VỚI ĐÀI THẾ HỆ TRƯỚC......................8
Chương 2: PHẦN CỨNG TỔNG ĐÀI AXE 810
2.1.KHỐI ĐIỀU KHIỂN APZ....................................................................................11
2.1.1 Phân cấp xử lý trong AXE............................................................................11
2.1.2.Khối xử lý trung tâm CPS.............................................................................12
2.1.2.1.SPU (Signal Processor Unit):.................................................................13
2.1.2.2.IPU (Instruction Processor Unit):...........................................................13

2.1.2.3.Bộ phận điều khiển Bus xử lý vùng (RPH).............................................14
2.1.2.4.Đơn vị bảo dưỡng (MAU)......................................................................15
2.1.2.5.MAI (Maintenance Unit Interface).........................................................15
2.1.2.6.Khối nguồn (POWC)..............................................................................15
2.1.2.7.CP BUS..................................................................................................15
2.1.2.8.CP-RP Comunication (RBB-S)..............................................................15
2.1.2.9.Nguyên lý hoạt động của bộ xử lý trung tâm CPU..................................16
2.1.3. Bộ xử lý vùng RP (Regional Processor )......................................................17
2.1.3.1Các chức năng của RP.............................................................................17
2.1.3.2.Cấu trúc của RP......................................................................................17
2.1.4. Bộ điều khiển thiết bị (DP: Device processor) ............................................................19
2.2.KHỐI XUẤT NHẬP IOG 20C.............................................................................21
2.2.1.Các chức năng của khối IOG 20 C................................................................21
2.2.2. Cấu trúc phần cứng chính:...........................................................................21
2.2.3.Các phân hệ trong IOG 20C..........................................................................22
2.2.3.1.SPS (hệ thống xử lý hỗ trợ):...................................................................22
2.2.3.2.MCS (hệ thống giao tiếp người và máy):................................................24
2.2.3.3.FMS (hệ thống quản lý File):..................................................................24
2.2.3.4.DCS (hệ thống giao tiếp dữ liệu):...........................................................24
2.2.4.Giao tiếp cảnh báo hệ thống..........................................................................26
4.1.3. Nguyên lý khôi phục lỗi hệ thống.................................................................27
Mục lục

Trang d
2.3.KHỐI CHUYỂN MẠCH APT.............................................................................28
2.3.1 Chức năng cơ bản của khối chuyển mạch......................................................28
2.3.2.Cấu trúc chuyển mạch ..........................................................................................................28
2.3.2.1.Nguyên lý chuyển mạch thời gian TSM..................................................28
2.3.2.2.Nguyên lý chuyển mạch không gian (SPM)............................................30
2.3.2.3.Chuyển mạch nhóm GSS........................................................................31

2.3.2.4.Sự an toàn của chuyển mạch...................................................................32
2.3.3.Mô tả phần cứng của bộ chuyển mạch trong tổng đài AXE 810....................33
2.3.3.1.Chức năng của GEM:.............................................................................33
2.3.3.2.Chức năng từng card trong GEM:...........................................................34
2.3.3.2.a.Card SCB-RP (Support and Connection Board):..............................34
2.3.3.2.b.Card CGB (Clock Generation Board):..............................................34
2.3.3.2.c.Card IRB (Incoming Reference Board):...........................................35
2.3.3.2.d.Card DLEB (Digital Link Extension Board):...................................35
2.3.3.2.e.Card CDB (Clock Distribution Board):............................................35
2.3.3.2.f.Card XDB (Swiching Distribution Board):.......................................35
2.3.4. Ma trận chuyển mạch...................................................................................36
2.4.KHỐI TRUNG KẾ VÀ BÁO HIỆU TSS.............................................................40
2.4.1.Các chức năng của TSS :..............................................................................40
2.4.2.Cấu trúc phần cứng và các khối chức năng của TSS:....................................40
2.4.2.1Các giao tiếp trong GMD:.......................................................................40
2.4.2.2.Cấu trúc phần cứng các khối chức năng của TSS:...................................41
2.4.2.2.a.DLHB(Digital Link Multiplexer Half Height Board):......................41
2.4.2.2.b.ETC(Exchange Terminal Circuit):...................................................42
2.4.2.2.c.PDSPL(Pooled Digital Signalling Processor, Low capacity platform
board):............................................................................................................42
2.4.2.2.d.PCD-D(Pulse Code Modulation Device-Digital):.............................42
2.4.2.3.Các khối phần mềm chức năng thực hiện nhiệm vụ báo hiệu..................43
2.4.3.TSS và báo hiệu kênh riêng CAS:.................................................................44
2.4.4. TSS và báo hiệu kênh chung C7:.................................................................45
2.5. KHỐI GIAO TIẾP THUÊ BAO SSS..................................................................47
2.5.1. Các chức năng cơ bản..................................................................................47
2.5.2. Thông tin giữa EMRP (RSS) và bộ xử lý trung tâm (CP) của tổng đài.........48
2.5.3. Khối giao tiếp thuê bao gần(CSS)................................................................50
2.5.4. Tổng quát khối giao tiếp thuê bao EAR ......................................................50
2.5.4.1.Cấu trúc phần cứng của EAR 910...........................................................51

2.5.4.1.a.TAU (Test, Maintenance and Administration Unit)..........................51
2.5.4.1.b.AUS (Access Unit Switch)...............................................................54
2.5.4.1.c.AU (Access Units)...........................................................................56
Khối giao tiếp thuê bao tương tự AU PSTN................................................56
Mục lục

Trang e
Khối giao tiếp thuê bao số AU ISDN BA ...................................................58
Khối giao tiếp thuê bao số AU ISDN PRA .................................................59
2.6.NGUYÊN LÝ THIẾT LẬP CUỘC GỌI..............................................................60
2.7.GHI NHẬN VIỆC LẮP ĐẶT PHẦN CỨNG TỔNG ĐÀI AXE 810....................63
2.7.1.Cấu trúc phần cứng cơ bản của đài AXE 810................................................63
2.7.1.1.Cabinets( Tủ thiết bị)..............................................................................63
2.7.1.2.Subracks (Ngăn thiết bị).........................................................................65
2.7.1.3. Cooling (Hệ thống làm mát)..................................................................66
2.7.1.4.Đấu nối cáp............................................................................................67
2.7.1.4.Phân phối nguồn.....................................................................................67
2.7.1.5.Cáp.........................................................................................................68
2.7.2.Sơ đồ lắp đặt tổng đài AXE 810 dung lượng 32 Kmup.................................69
2.7.3. Miêu tả chi tiết từng tủ phần cứng chức năng...............................................70
2.7.3.1.Tủ APZ..................................................................................................70
2.7.3.1.a.IOG 20C..........................................................................................70
2.7.3.1.b.APZ 212 33C...................................................................................70
2.7.3.2.Tủ APT..................................................................................................71
2.7.3.3.Tủ ETC..................................................................................................71
2.7.3.4.Tủ RPG..................................................................................................72
2.7.3.5.Tủ ASM.................................................................................................72
Chương 3: ĐIỀU HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG TỔNG ĐÀI AXE 810
3.1.KHÁI QUÁT CÔNG TÁC ĐIỀU HÀNH BẢO DƯỠNG.....................................75
3.1.1.Việc vận hành khai thác liên quan đến các mảng công việc như:....................75

3.1.2. Các công tác bảo dưỡng...............................................................................75
3.1.2.1 Bảo dưỡng phòng ngừa (Preventive Maintenance).................................76
3.1.2.2 Bảo dưỡng sửa chữa (Corrective Maintenance)......................................76
3.1.2.3 Bảo dưỡng tự động (Controlled Corrective Maintenance (CCM))..........76
3.2. phần mềm giao tiếp với đài..................................................................................77
3.2.1.Cài đặt phần mềm WINFIOL........................................................................77
3.2.2.Giới thiệu phần mềm tra cứu thư viện tổng đài (ALEX):...............................77
3.2.3. Ngôn ngữ người – máy:................................................................................79
3.2.4.Các lệnh thường dùng trong tổng đài AXE....................................................86
3.3. MỘT SỐ QUI TRÌNH KHAI THÁC TỔNG ĐÀI ...............................................95
3.3.1Qui trình đấu nối thuê bao mới.......................................................................95
3.3.2.Cài đặt một số dịch vụ thuê bao tiêu biểu.......................................................95
3.3.3.Qui trình đấu nối trung kế.............................................................................101
3.3.4.Qui trình đấu nối và định tuyến báo hiệu số 7...............................................102
3.3.5.Qui trình phân tích định tuyến (phân tích số):...............................................106
Mục lục

Trang f
3.3.6.Qui trình định nghĩa Annoucement Route ( route thông báo):.......................110
3.3.7.Qui trình đo lưu lượng (Traffic Measent):.....................................................111
3.3.8.Qui trình đặt cấu hình File truy xuất dữ liệu đo thống kê :............................112
3.3.9.Qui trình truy xuất dữ liệu đo thống kê :.......................................................113
3.3.10.Qui trình truy xuất dữ liệu cước .................................................................113
3.4. MỘT SỐ QUI TRÌNH BẢO DƯỠNG TỔNG ĐÀI AXE 810. ..........................114
3.4.1.Các công việc giám sát định kỳ....................................................................114
3.4.2.Qui trình xử lý sự cố thuê bao......................................................................116
3.4.3.Giám sát ROUTE (Ruote Supervision):.......................................................117
3.4.4.Kiểm tra và xử lý trung kế:..........................................................................118
3.4.5.Qui trình xử lý sự cố CP, RP, EM và EMG:.................................................118
3.4.6.Qui trình xử lý hiện tượng treo kết nối trong hệ thống:................................119

3.4.7.Qui trình thay thế bo mạch...........................................................................119
3.4.8.Qui trình xử lý khẩn cấp bằng công tắc reset trên tủ IOG:............................121
3.4.9.Vệ sinh công nghiệp phòng máy, thiết bị .....................................................122













Mục lục

Trang g
DANH MỤC HÌNH
š & ›
Hình 1.1: Một ví dụ về sự tăng khả năng xử lý qua các đời APZ 212..........................2
Hình 1.2: Khả năng ứng dụng của đài AXE................................................................3
Hình 1.3: Phân cấp AXE – các mức chức năng...........................................................5
Hình 1.4: Cấu trúc phần cứng của đài AXE 810..........................................................6
Hình 1.5: Cấu trúc tổng quát của đài AXE 810.............................................................8
Hình 1.6: Một số ưu điểm của đài AXE 810 so với thế hệ trước..................................9
Hình 1.7 : Khả năng xử lý của CP giữa các hệ............................................................10
Hình 1.8: Khả năng chuyển mạch của hệ thống qua các thế hệ...................................10
Hình 2.1: Phân cấp xử lý............................................................................................11

Hình 2.2: Cấu trúc của APZ 212 33 C........................................................................12
Hình 2.3: Bus nối tiếp RPH........................................................................................14
Hình 2.4: Sơ đồ kết nối giữa RPH và CPU.................................................................14
Hình 2.5: Nguyên lý phát hiện và sửa lỗi hệ thống......................................................16
Hình 2.6: Thông tin giữa CP-RP-EM.........................................................................18
Hình 2.7: Sơ đồ khối của RP......................................................................................19
Hình 2.8: Quan hệ giữa EMRP và DP........................................................................19
Hình 2.9: Cấu trúc phần cứng của IOG 20 C..............................................................22
Hình 2.10: Các hệ thống con của IOG 20C................................................................23
Hình 2.11: Các cổng truy xuất của card LUM............................................................25
Hình 2.12: Mô tả bảng cảnh báo đài AXE 810............................................................26
Hình 2.13: Nguyên lý phục hồi hệ thống khi lỗi xảy ra...............................................27
Hình 2.14: Nguyên lý chuyển mạch ba tầng T-S-T.....................................................28
Hình 2.15: Các bộ nhớ thoại và bộ nhớ điều khiển trong TSM...................................29
Hình 2.16: Cách bố trí các bộ nhớ thoại và điều khiển...............................................29
Hình 2.17: Điểm kết cuối mạng chuyển mạch (SNTP)...............................................30
Hình 2.18: Module chuyển mạch không gian, SPM....................................................30
Hình 2.19: Mô tả các device kết nối tới......................................................................32
Hình 2.20: Mô tả nguyên lý sử dụng Plane Select Bit.................................................32
Mục lục

Trang h
Hình 2.21 : Subrack GEM..........................................................................................33
Hình 2.22: GEM và phần giao tiếp.............................................................................34
Hình 2.23 : Mạch tạo xung đồng hồ ...........................................................................35
Hình 2.24: Các cổng của card XDB...........................................................................36
Hình 2.25: Ma trận chuyển mạch 32 GEM.................................................................36
Hình 2.26: Cách nối các phần tử trong mạng chuyển mạch 32 GEM..........................37
Hình 2.27: Đấu nối CDB với XDB trong cấu hình <=128 KMup...............................38
Hình 2.28: Cấu hình subrack CDM............................................................................39

Hình 2.29: Subrack GDM...........................................................................................40
Hình 2.30: Các giao tiếp trong GDM.........................................................................41
Hình 2.31: Các khối chức năng của TSS....................................................................41
Hình 2.32: Các khối phần mềm thực hiện nhiệm vụ báo hiệu số 7..............................43
Hình 2.33: Ví dụ về thiết lập cuộc gọi sử dụng MFC..................................................45
Hình 2.34: Phần cứng cần thiết cho kết nối báo hiệu kênh chung...............................45
Hình 2.35: phần cứng và phần mềm cho cuộc gọi sử dụng C7....................................46
Hình 2.36: Vị trí của khối giao tiếp thuê bao trong đài...............................................48
Hình 2.37: Thông tin giữa CP – EMRP......................................................................48
Hình 2.38: Bộ phận điều khiển của SSS.....................................................................49
Hình 2.39: Kết nối EAR 910 với AXE.......................................................................50
Hình 2.40: TAU trong EAR 910................................................................................52
Hình 2.41: Cấu trúc phần cứng chi tiết của TAU........................................................53
Hình 2.42: Phần cứng của AUS..................................................................................54
Hình 2.43: khối giao tiếp thuê bao PSTN...................................................................56
Hình 44: Sơ đồ mạch của card LIC30.........................................................................57
Hình 2.45: Sơ đồ khối mạch AU ISDN......................................................................59
Hình 2.46: Kết nối của thuê bao ISDN PRA đến AUS...............................................59
Hình 2.47: Phần cứng và phần mềm đảm nhiệm chức năng thiết lấp cuộc gọi............60
Hình 2.48: Kích thước tủ thiết bị................................................................................64
Hình 2.49: Cách lắp đặt tủ trong tổng đài...................................................................64
Hình 2.50: Minh họa cách đánh số dãy tủ và số tủ......................................................65
Mục lục

Trang i
Hình 2.51: Kích thước vật lý subrack.........................................................................66
Hình 2.52: Lắp đặt quạt thông gió trong tủ.................................................................66
Hình 2.53: Ngăn cáp nhìn từ trên xuống.....................................................................67
Hình 2.54: Cáp được nối từ kệ cáp.............................................................................67
Hình 2.55: Sơ đồ phân phối nguồn.............................................................................68

Hình 2.56: Phân phối nguồn đến từng subrack...........................................................68
Hình 2.57: Sơ đồ lắp đặt tổng đài AXE 810 lượng chuyển mạch 32KMup.................69
Hình 2.58: Subrack IOG 20C.....................................................................................70
Hình 2.59: Subrack APZ 212 33C..............................................................................70
Hình 2.60: Surack GEM.............................................................................................71
Hình 2.61: Subrack GDM..........................................................................................72
Hình 3.1: Bảo dưỡng phòng ngừa và sửa chữa...........................................................76
Hình 3.2: Bảo dưỡng tự động.....................................................................................76
Hình 3.3: Giao diện phần mềm tra cứu thư viện tổng đài ALEX.................................78
Hình 3.4: Ví dụ khi cảnh báo xuất ra..........................................................................81
Hình 3.5: Quá trình phân tích số B............................................................................106
Hình 3.6: Ví dụ một mạng đơn giản có 6 tổng đài.....................................................107
Hình 3.7: Bảng B- Number của ví dụ trên.................................................................108
Hình 3.8: Các lệnh phân tích RC (Routing Cases).....................................................109
Hình 3.9: Các lệnh phân tích bảng B.........................................................................110
Hình 3.10: Hệ thống quạt thông gió…………………………………………………123



Từ viết tắt

Trang j
TỪ VIẾT TẮT
š & ›
A

ALB Analogue Line Board
ALD Alarm Display Panels
ALI Alarm Interface
AMB Automatic Maintenance Bus

AMU Automatic Maintenance Unit
AN Access Network
ANT ABC class for System/subsystem
APT Telephony part of AXE
APZ Control part of AXE
ASD Auxiliary service device
AST Announcement Service Terminal
ATM Asynchronous Transfer Mode
AT Alphanumeric Terminal
ATL Autonomous traffic at link failure
AU Access Unit
AU-EP Access Unit connection board for Equipment Protection switching.
AUS Access Unit Switch
AUS-C AUS Connection board
AUS-EP AUS connection board for Equipment Protection

B

BA Basic Access
BHCA Busy Hour Call Attempts
BN Block Number
BNAM Bus Network Adaptor Magazine
BSC Base Station Controller
BT Bothway Trunk

C

C7DR CCS7 Distribution and Routing
C7LABT CCS7 Label Translation
C7ST CCS7 Signalling Terminal

CA Charging analysis
CAS Channel Associated Signalling
CCD Conference Call Device
CCM Controlled Corrective Maintenance
CCS Common Channel Signalling Subsystem
CDU Control and Display Unit
Từ viết tắt

Trang k
CHS Charging Subsystem
CIS Clock interrupt signal
CJ Combined Junctor
CJU Combined junctor unit
CLCOF Call Supervision and Coordination of Functions
CLM Clock Module
CLT Clock Pulse Generating and Timing
CP Central Processor
CPG Central Processor Group
CPS Central Processor Subsystem
CPT Central Processor Test
CPU Central Processor Unit
CPUM Central Processor Unit Magazine
CR Code receiver
CRT ABC class for Set of Parts
CS Code sender
CS Control store
CSR Code Sender Receiver
CSR-D Code Sender Receiver-Digital
CSS Central Subscriber Switch
CTB Central Processor Test Bus


D

DBS Database Management Subsystem
DCS Data Communication Subsystem
DDF Digital Distribution Frame
DIAMUX Digital Analog Multiplexer
DIP Digital Path
DIPST Digital Path Supervision and Test
DLB Digital Line Board
DLB2U Digital Line Board for U interface
DP Device Processor
DPC Display and Power Controller
DRS Data Reference Store
DRSB Data Reference Store Bus
DS Data Store
DSU Data Store Unit
DTMS Dual Tone Multi-Frequency
DTS Data Transmission Subsystem
DU2 Distribution Unit

E

EM Extension Module
EMB Extension Module Bus
EMG Extension Module Group
Từ viết tắt

Trang l
EMRP Extension Module Regional Processor

EMRPB Extension Module Regional Processor Bus
EMRPD Extension Module Regional Processor Digital
EMC ElectroMagnetic Compatibility
EPS Equipment Protection Switching
ESS Extended Switching Subsystem
ET Exchange Termination
ETB Exchange Terminal Board
ETC Exchange Terminal Circuit
ETP Exchange Terminal for Primary Rate Access
EX Executive

F

FDM Frequency division multiplex
FMS File Management Subsystem

G

GS Group Switch
GSM Group Switch Maintenance
GSR Regional Software in GSS
GSS Group Switching Subsystem
GSU Central Software in GSS

H

HD Hard Disk
HLR Home Location Register
HLP High Level Packaging
HDLC High Level Data Link Control

HRS Home Location Register Subsystem
HWM Hardware Modernization Program

I

IAI Initial Address message with additional Information
IAM Initial Address Message

ICB Inter Computer Bus
IN Intelligent Network
IOEXT Input/Output Extension Magazine
I/O Input/Output
IOG Input Output Group
IOIM Input Output Interface Magazine
IPU Instruction Processor Uni
IRPHB Inter Regional Processor Handler Bus
Từ viết tắt

Trang m
ISDN Integrated Services Digital Network
ISPABX Integrated Services Private Automatic Branch Exchange
ISUP ISDN User Part
IT Incoming trunk

J

JB Job Buffer
JT Junctor Terminal
JTC Junctor Terminal Circuit


K

KR2 Keyset Code Receiver
KRC Keyset Code Receiver Circuit
KRR Regional Software for KR
KRU Central Software for KR

L

LAN Local Area Network
LAPB Link Access Procedure Balanced
LAPD Link Access Procedure D-channel
LED Light Emitting Diode
LHS Link Handling Subsystem
LI2 Line Interface
LIB Line Interface Board
LIC Line Interface Circuit
LIR Regional Software for LI2
LIU Central Software for LI2
LSM Line Switch Module
LSMBA LSM for Basic Access
LSMPRA LSM for Primary Rate Access
LU Line Unit
LVD Low Voltage Directive

M

MA Multiple Access
MACCG Multiple Access Group
MAE Match Error

MAI Maintenance Interface
MAS Maintenance Subsystem
MAU Maintenance Unit
MCS Man-Machine Communication Subsystem
MDF Main Distribution Frame
MIS Maintenance Interrupt Signal
Từ viết tắt

Trang n
MIA Manual Intervention Allowed
MML Man-Machine Language
MPS Management Platform Subsystem
MSU Message Signal Unit
MTP Message Transfer Protocol
MUM Maintenance Unit Magazine
MUX Multiplexer

N

NMAS Network Management System
NMC Network Management Central
NMS Network Management Subsystem
NRANA Number Analysis
NS Network Synchronisation
NT Network Terminal

O

OCS Open Communication Subsystem
ODM Optical Disk Magazine

OMAP Operation Maintenance Administration Part
OMC Operation and Maintenance Central
OMS Operation and Maintenance Subsystem
OPAX Operation Exchange
OPC Originating Point Code
OPI Operational Instruction
OPS Operation Subsystem
OSI Open Systems Interconnection
OTN Operation Terminal Network

P

PABX Private Automatic Branch Exchange
PAE Parity Error
PBA Printed Board Assembly
PCB Printed Circuit Board
PCD Pulse Code Division (Analogue)
PCD-D Pulse Code Division Digital
PCM Pulse Code Modulation
PCM Pulse Code Modulation
PCSI Power Controller and Status Indicator
PEB Processor extension Bus
PIU Plug In Unit
PHC Program Handling Check
PHCI Program Handling Check Inhibit
PLMN Public Land Mobile Network
Từ viết tắt

Trang o
POU Power Unit

POUCB Power Unit Control Bus
POW Power
POWC Power Controller
PRM Private Metering
PSTN Public Services Telephony Network
PS Program Store
PSB Program Store Bus
PSTN Public Switched Telephone Network
PTB Processor Test Bus
PULSI Plug in Unit to L-board Serial Interface

R

RC Route Case
RBS Radio Base Station
RCM Referent Clock Module
RCS Radio Control Subsystem
REU Ringing Generator Unit
RMP Resource Module Platform
RMS Remote Measurement Subsystem
RMSM Remote Measurement Subsystem Magazine
ROS Radio Operations Subsystem
RP Regional Processor
RPB Regional Processor Bus
RPB-P Regional Processor Bus, Parallel
RPB-S Regional Processor Bus, Serial
RPIRS Regional Processor Interface
RPH Regional Processor Handler
RPH-I Regional Processor Handler Interface
RPH-SI Regional Processor Handler Serial Interface

RPHB Regional Processor Handler Bus
RPIO Regional Processor Input Output
RPS Regional Processor Subsystem
RS Reference Store
RSS Remote Subscriber Switch
RSU Reference Store Unit

S

SAF Stand Alone Function
SAE Size Alteration Event
SAM Subsequence Address Message
SB Standby
SB-HA Standby Halted
SB-UP Standby Updating
SB-SE Standby Separated
Từ viết tắt

Trang p
SB-WO Standby Working
SC Server Centre
SC Subscriber Catelogies
SCP Service Control Point
SCS Subscriber Control Subsystem
SDL Signaling Data Link
SE Special Equipment
SEBU Semi-permanent Connection
SES Service Provisioning Subscriber
SIF Signaling Information Field
SLCT Subscriber Line Circuit Tester

SLIC Subscriber Line Interface Circuit
SLQCT Subscriber Line Quality Circuit Tester
SLS Signaling Link Selection
SMAS Server Management Subsystem
SNT Switching Network Terminal
SNTP Switching Network Terminal Point
SP Support Processor
SPG Support Processor Group
SPS Support Processor Subsystem
SPU Support Processor Unit
SRPBI Serial Regional Processor Bus Interface
SRT Subscriber Radio Terminal
SSA Speech Store A
SSCP Service Switching and Control Point
SSF Service Switching Function
SSP Service Switching Point
SSS Subscriber Switch Subsystem
STP Signalling Transfer Points
ST Signaling Terminal
ST-7 Signaling Terminal for CCS7
STUD Storage Unit Data
STUP Storage Unit Program
STR Signalling Terminal Regional
SW Software

T

TA Terminal Adaptor
TAS Transceiver Administration Subsystem
TAU Test and Administration Unit

TAU-C Test and Administration Unit Connection board
TCD Transceiver Control Device
TCDNI Test Connection Interface
TCH Traffic Channel
TCS Traffic Control Subsystem
TCU Terminal Correction Unit
Từ viết tắt

Trang q
TE Transit Exchange
TECA Telecommunications Service Analysis
TGI Tone Generator
TIA Telecommunication Industry Association
TIM Translator Interface Module
TMOS Telecommunication Management and Operations Systems
TOM Trunk Offering Module functions
TPU Test and Processor Unit
TRS Transceiver Subsystem
TRU Tone Receiving Unit
TSB Time Switch Bus
TSM Time Switch Module
TSS Trunk and Signaling Subsystem
TSW Time Switch
TTON Code Answer According to Code 100
TU Terminal Unit
TUP Telephone User Part
UVW

UMB Updating and Matching Bus
UMB-I Updating and Matching Bus, IPU

UMB-S Updating and Matching Bus, SPU
VLR Visitor Location Register
VPN Virtual Private Network
WS Work Station









Chương 1 : Giới thiệu tổng quát

Trang 1
Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT
1.1.LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG AXE
AXE là tên của tổng đài điện tử số do hãng Ericsson, Thụy Điển chế tạo. Nó
được phát triển rất sớm từ đầu thập niên 70 của thế kỷ trước. Và sẽ tiếp tục phát triển
trong tương lai, hứa hẹn sự đóng góp to lớn cho nền viễn thông trên toàn thế giới. Các
cột mốc phát triển quan trọng của hệ thống AXE:
· Năm 1975, tổng đài nội hạt AXE được điều khiển bằng máy tính lần đầu tiên
được giới thiệu ra thị trường thế giới.
· Năm 1977, tổng đài AXE chính thức xâm nhập thị trường tổng đài thế giới và
thu được một số thành quả đáng khích lệ.
· Năm 1982, lần đầu tiên tổng đài chuyển mạch số AXE được lắp đặt ở Phần
Lan.
· Năm 1985, AXE đã lắp đặt tại 63 quốc gia và được 22 mạng di động sử dụng.
· Năm 1986, tổng đài AXE bắt đầu xâm nhập vào thị trường Bắc Mỹ.

· Năm 1991, Ericssion lắp đặt hệ thống GSM đầu tiên dùng tổng đài AXE.
· Năm 1992, AXE được lắp đặt tại 101 quốc gia.
· Năm 1995, có 14,5 triệu đường dây kết nối vào hệ thống AXE nâng tổng số
thuê bao lên con số 105 triệu. Mạng di động sử dụng đài AXE được lắp đặt tại 74 quốc
gia với 34 triệu thuê bao.
· Năm 1998, có 134 triệu thuê bao và 125 quốc gia có mạng di động sử dụng đài
AXE.
· Năm 2000, hơn 200 triệu thuê bao di động.
· Năm 2001, tổng đài AXE 810 lần đầu tiên được tung ra thị trường thế giới và
được đón nhận tại nhiều quốc gia.
Ericsson không ngừng cải tiến hệ thống đài AXE cho phù hợp với tình hình phát
triển của nền viễn thông thế giới. AXE luôn được phát triển về công nghệ cả về phần
cứng lẫn phần mềm. Điển hình nhất là sự phát triển của bộ xử lý trung tâm APZ.
Năm 1977, hệ thống chuyển mạch thử nghiệm với cấu hình điều khiển của bộ
APZ 210 03 có dung lượng tối đa 16000 thuê bao. Hệ thống chuyển mạch này sử dụng
kỹ thuật chuyển mạch không gian (SPM).
Năm 1981, sự ra đời APZ 210 06 với khả năng xử lý tới 144000 BHCA.
Năm 1984, phát triển lên thế hệ APZ211 với dung lượng lên tới 40000 thuê bao.
Chương 1 : Giới thiệu tổng quát

Trang 2
Mức độ xử lý: APZ 211 02/150000 BHCA(1984), APZ 211 10/450000 BHCA
(1989), APZ 211 11/1000000 BHCA (1992).
Cùng lúc đó hãng ERICSSON cho ra đời cấu hình lớn hơn là APZ 212 với dung
lượng mở rộng lên đến 200000 thuê bao.
Mức độ xử lý: APZ 212 01/800000 BHCA (1984), APZ 212 02/800000 BHCA
(1988), APZ 212 03/1500000 BHCA (1989), APZ 212 10/1600000 BHCA (1992),
APZ 212 11/3000000 BHCA (1992). APZ 213 11/11000 BHCA cho các tổng đài nhỏ,
dung lượng cao nhất là 2000 thuê bao.
Trong các năm sau đó, để đáp ứng nhu cầu phát triển của nền viễn thông thế giới,

Ericsson không ngừng nghiên cứu chế tạo được rất nhiều bộ xử lý với tốc độ và khả
năng xử lý tăng lên rất lớn. Với rất nhiều đời là APZ 212-12, APZ 212-20, APZ 212-
25, APZ 212-30, APZ 212-33, APZ 212-33C, APZ 212-40.
Trong đó: APZ 212-11, APZ 212-12, APZ 212-20 chú trọng phát triển về dung
lượng; APZ 212-25 dung lượng nhỏ hơn ½ so với APZ 212-20 nhưng tốc độ xử lý cao
hơn; APZ 212-30, APZ 212-33, APZ 212-33C, APZ 212-40 thì vừa tăng về dung
lượng vừa tăng tốc độ xử lý đặc biệt là APZ 212-33C, APZ 212-40.

Hình 1.1: Một ví dụ về sự tăng khả năng xử lý qua các đời APZ 212
1.2.ỨNG DỤNG CỦA TỔNG ĐÀI AXE
AXE là hệ thống tổng đài vượt trội về nhiều tính năng, giá thành hạ, có khả năng
tương thích với thế hệ 3G.
AXE phát triển hầu như khắp nơi trên toàn thế giới và đáp ứng mọi nhu cầu của
khách hàng, Ericsson liên tục được củng cố và phát triển dựa trên một nền tảng vững
chắc, chiếm một vị trí quan trọng, có một hệ thống nhà cung cấp thiết bị toàn cầu.
Hiện nay, tổng đài AXE được lắp đặt tại hơn 130 quốc gia. AXE là tổng đài
chuyển mạch số bán chạy nhất trên thế giới, với thị phần khổng lồ :
Chương 1 : Giới thiệu tổng quát

Trang 3
Với thị trường hữu tuyến: Chiếm 45% tổng đài cổng quốc tế, 30% tổng đài quá
giang, 10% tổng đài nội hạt.
Với thị trường vô tuyến: Chiếm 50% tổng đài MSC, 40% tổng đài BSC, và
30% làm thanh ghi định vị thường trú HRL.
Tổng đài AXE có thể đảm nhiệm nhiều chức năng khác nhau (xem hình sau):


Hình 1.2: Khả năng ứng dụng của đài AXE.
Sở dĩ tổng đài AXE có khả năng đáp ứng nhiều loại dịch vụ như vậy vì cấu trúc
theo kiểu module:

Hệ thống AXE được thiết kế phù hợp với mọi kỹ thuật công nghệ hiện đại nhất,
tương thích với sự phát triển vượt bậc của công nghệ viễn thông, bởi vì Ericsson luôn
tìm cách thay đổi nhanh chóng để đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng, do đó cấu
trúc hệ thống phải là cấu trúc mở, một cách gọi khác là cấu trúc hệ thống theo kiểu
Module.
Cấu trúc hệ thống AXE theo kiểu module và đây là khái niệm ứng dụng của
Ericsson. Khái niệm Module này có rất nhiều ý nghĩa bởi phù hợp với sự phát triển
của hệ thống ở hiện tại và cả tương lai. Nói chung cấu trúc Module có rất nhiều ưu
việt: tương thích hệ thống mở, thời gian đáp ứng nhanh cho thị trường, dễ dàng tương
thích với sự phát triển của nhiều kiến trúc mạng khác nhau.
Ý nghĩa Module là linh hoạt cả về phần cứng lẫn phần mềm, đáp ứng tương thích
với các loại hình dịch vụ viễn thông cả trong hiện tại và tương lai: thoại, dữ liệu, hình
ảnh, internet, và truyền thông đa phương tiện, đồng thời giá thành hạ.
Cấu trúc phần mềm của AXE về cơ bản tương đối giống nhau trong mỗi Module
hoặc mỗi mục đích công việc hoạt động tùy thuộc vào cơ sở dữ liệu của chúng, bao
Chương 1 : Giới thiệu tổng quát

Trang 4
gồm các module phần mềm sau: Module phần mềm trong bộ xử lý vùng (RP: Regional
Processors), bộ xử lý trung tâm (CP: Central Processors), hay bộ xử lý phụ trợ (AP/SP:
Adjunct or Support Processor).
Giao tiếp vận hành và bảo dưỡng được phát triển rất mạnh trên nền tảng quản lý
của nhiều ứng dụng cơ bản theo chuẩn thiết kế riêng của Ericsson. Một ứng dụng quan
trọng nhất là hệ thống nhập xuất AXE ( I/O : Input/Output)
Thêm vào đó, giải pháp giao tiếp quản lý mở hiện đại nhất , được xem là những
điểm tham chiếu tích hợp IRP (Integration Reference Points). Mục đích của các IRP
liên kết giữa các phần tử mạng và hệ thống quản lý đa công nghệ, nhiều nhà cung cấp.
· Đa chức năng: Hệ thống AXE được sử dụng cho rất nhiều ứng dụng khác
nhau, từ những tổng đài nội hạt cỡ nhỏ đến tổng đài quốc tế , trung tâm chuyển mạch
di động, truyền thông thương mại, ISDN, thuê bao di động và kể cả mạng thông minh

(IN) , phục vụ cho những vùng nông thôn, thành thị, ngoại ô đến trung tâm thành
phố…
· Module ứng dụng : Để dễ dàng kết hợp nhiều ứng dụng khác nhau trong cùng
một điểm, AXE dựa trên khái niệm Modul ứng dụng của Ericsson ( AM: Ericsson’s
Application Modularity). Module ứng dụng này cho phép sử dụng lại những phần
mềm có sẵn, đôi khi có thể không cần thay đổi những chức năng giữa các dòng sản
phẩm khác nhau của AXE.
· Module chức năng: AXE cho phép cung cấp nhiều chức năng khác nhau,
những chức năng này có thể sửa đổi, bổ sung mà không làm thay đổi cấu hình chung
của hệ thống.
· Module phần mềm: Những module phần mềm được lập trình một cách độc
lập, nhưng được liên kết với nhau bằng các hiệu lệnh đã được định nghĩa trước. Khi
một lỗi xảy ra trong một module phần mềm nào thì nó sẽ không làm ảnh hưởng đến dữ
liệu của module phần mềm khác, do đó nó có tính năng an toàn tuyệt đối.
· Module phần cứng: Thiết bị phần cứng được chuẩn hóa theo từng module, do
đó rất dễ dàng cho việc thiết kế, chế tạo, kiểm tra, lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng. Vì
phần cứng được thiết kế theo module do đó phù hợp với mọi cấu hình lắp đặt.
1.3.CẤU TRÚC TỔNG QUÁT
1.3.1.Cấu trúc chung của hệ thống AXE
AXE là một tổng đài SPC (Stored Progam Control), tức là chương trình phần
mềm đã lưu trong một máy tính điều khiển sự hoạt động của thiết bị chuyển mạch.
AXE có cấu trúc phân cấp thành một số các lớp chức năng (xem hình sau).

Chương 1 : Giới thiệu tổng quát

Trang 5












Hình 1.3: Phân cấp AXE – các mức chức năng.
Tại lớp cao nhất AXE được chia thành hai phần:
Ø APT _ bộ phận chuyển mạch: xử lý tất cả các chức năng chuyển mạch.
Ø APZ _ bộ phận điều khiển: chứa các chương trình phần mềm để điều khiển sự
vận hành của bộ phận chuyển mạch.
APT và APZ được chia thành các phân hệ, mỗi phân hệ có một chức năng đặc
biệt. Mỗi phân hệ được thiết kế với độ tự quản cao và được kết nối với các phân hệ
khác qua các giao diện chuẩn.
Tên của mỗi phân hệ phản ánh chức năng của nó. Ví dụ: phân hệ trung kế và báo
hiệu (TSS) chịu trách nhiệm báo hiệu và giám sát các kết nối (trung kế) giữa các tổng
đài.
Mỗi phân hệ được chia thành các khối chức năng. Sự phân chia này cũng có quan
hệ về chức năng, với tên của khối chức năng phản ánh chức năng của nó. Ví dụ: BT là
khối chức năng trung kế hai chiều, nó xử lý một đường trung kế mang lưu lượng trên
cả hai hướng giữa các tổng đài.
Ở mức chức năng thấp nhất, khối chức năng được chia thành các đơn vị chức
năng. Một đơn vị chức năng có thể là phần cứng hoặc phần mềm.
· Khối điều khiển APZ gồm có:
Ø CPS(Central Processor Subsystem): phân hệ điều khiển trung tâm.
Ø RPS(Region Processor Subsystem): phân hệ điều khiển vùng.
Ø DPS(Device Processor Subsystem): phân hệ điều khiển thiết bị.
APT APZ
MCS SSS OMS TSS FMS CPS

AXE
LI2
LIR LIU LIC
CPU
CP-A
Hardware
CP-B
Hardware
System Level 1
System
Level 2
Subsystem
Level
Function
Block Level
Function Unit Level
(Software or
Hardware)
Chương 1 : Giới thiệu tổng quát

Trang 6
· Khối chuyển mạch APT:
Ø GSS(Group Switch Subsystem):phân hệ chuyển mạch nhóm.
Ø TSS(Trunk Signalling Subsystem): phân hệ báo hiệu và trung kế (khối
giao tiếp trung kế).
Ø SSS (Subscriber Switch Subsystem): phân hệ chuyển mạch thuê bao
(khối giao tiếp thuê bao).
· Ngoài ra AXE còn có một số phân hệ hỗ trợ khác như:
Ø OM(Operation and Maintenance) bảo dưỡng điều hành.
Ø CHS(Charging Subsystem) phân hệ tính cước.

Ø SUS(Subscriber Services Subsystem ) phân hệ dịch vụ thuê bao.
Ø FMS(File Management Subsystem) phân hệ quản lý tập tin .
Ø TCS(Traffic Control Subsystem) phân hệ điều khiển lưu lượng.
Ø …
1.3.2.Cấu trúc hệ thống tổng đài AXE 810

Hình 1.4: Cấu trúc phần cứng của đài AXE 810.
· Hệ thống Bus ( RPB: Regional Processor Bus): Mục đích chính của RPB là
truyền thông tin điều khiển giữa Bộ xử lý trung tâm ( CP: Central Processor) và Bộ xử
RPRP
ET
CP
AST
ECP
PDSPL
RPP RPG
IPN
APG
APG
ET
ALI
STM
RPB
DL
EMB
TRA
GS
RPI
RPI
RPI

GARP
RPRP
ET
CP
AST
ECP
PDSPL
RPP RPG
IPN
APG
APG
ET
ALI
STM
RPB
DL
EMB
TRA
GS
RPI
RPI
RPI
GARP
Chương 1 : Giới thiệu tổng quát

Trang 7
lý vùng ( RP : Regional Processor ). RPB có thể lắp đặt riêng lẻ trên một subrack hoặc
cùng subrack với RP, do đó sẽ giảm thiểu thiết bị và cáp kết nối. RPB có khả năng
truyền tốc độ tối đa là 10 Mbit/s trên một bus. RPB được trang bị ghép đôi kết nối đến
các RP, do đó thuận tiện trong việc lắp đặt, mở rộng và sửa chữa.

· Bus Module mở rộng ( EMB : Extension Module Bus) : Phần cứng chuyển
mạch có thể được phân thành nhóm và được gọi là các khối mở rộng EM. Mỗi EM kết
nối đến bộ xử lý vùng RP trên một bus thông qua backplane trong cùng một subrack.
· Nhóm xử lý phụ trợ ( APG:Adjunct Processor Group): APG là nền tảng
phần cứng cho các bộ xử lý phụ trợ. APG 33 và APG 40 rất tinh gọn và kinh tế, có khả
năng thực hiện yêu cầu xử lý cao và thay thế cho thế hệ SPG đời trước ( SPG : Support
Processor Group).
· Mạng chuyển mạch (GS : Group switch): GS có chức năng chọn lựa, kết nối
và giải tỏa các đường thoại và đường báo hiệu. Thêm vào đó, GS còn có chức năng
giám sát các đường PCM, thực hiện chức năng đồng bộ với mạng bên ngoài. Mạng
chuyển mạch GS 890 là hệ thống chuyển mạch mới nhất của tổng đài AXE 810.
· Đường kết nối số (DL :Digital Link ): DL giao tiếp giữa GS và các thiết bị kết
cuối, phiên bản mới nhất của tổng đài AXE 810 là giao diện DL34, với khả năng tối đa
là 2688 time slots 64kb/s (bao gồm cả time slots báo hiệu).
· Thiết bị kết cuối tổng đài (ET:Exchange Terminals): bao gồm các E1/T1
được lắp đặt trong subrack GDM, kết cuối có tốc độ cao nhất hiện nay là ET155-1 với
63 luồng E1 đáp ứng cho mạng truyền dẫn tốc độ cao.
· Card PDSPL (PDSPL :Pooled Digital Signaling Platform - Loadable):
Thực hiện các chức năng cấp Tone và báo hiệu.
· Card TRA (TRA:Transcoders): Dùng cho mạng GSM và TDMA, không sử
dụng cho mạng cố định. Loại card TRA R6 dùng cho mạng GSM, trong khi mạng
TDMA dùng card TRAB4, nhưng cả hai loại card trên đều có chung cấu hình phần
cứng, mỗi card TRA cung cấp tối đa 192 kênh thoại.
· Card ECP (ECP:Echo Cancellers): Sử dụng cho tính năng triệt tiếng dội,
ECP5 vẫn sử dụng cấu hình phần cứng của card TRA, nhưng có khả năng cung cấp
đến 128 kênh thoại.
· Card AST (AST:Announcement Service Terminals): Cung cấp các câu
thông báo đã được lưu trữ sẵn, mục đích phục vụ khách hàng khi cần thiết.
· Giao tiếp ATM (ALI: ATM Link Interface): Cung cấp giao tiếp quang đầu
vào tốc độ cao 155 Mb/s ETSI STM-1 và dựa trên cơ sở card RPP.


Chương 1 : Giới thiệu tổng quát

Trang 8
Sau đây chúng ta tham khảo sơ đồ các phần cứng trong tổng đài AXE-810:

Hình 1.5: Cấu trúc tổng quát của đài AXE 810.

1.4.NHỮNG TIẾN BỘ CỦA AXE 810 SO VỚI ĐÀI THẾ HỆ TRƯỚC
Các tiện ích chính của phần mềm và phần cứng mới của đài AXE 810 là:

×