Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ với việc kiểm soát chi phí tại Công ty Cổ phần LICOGI 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.59 KB, 126 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là trung thực và kết
quả nghiên cứu trong luận án này chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào tại
bất cứ cơ sở đào tạo nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện và hoàn
thành luận văn đã được cảm ơn. Mọi thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đều
đã ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Trịnh Thị Lan Anh
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong Bộ môn Kế toán, Kiểm toán
và Phân tích, tới các thầy cô của Viện Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại học Kinh tế
Quốc dân, và tới tập thể cán bộ công nhân viên Công ty Cổ phần LICOGI 15 đã
quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự biết ơn sâu sắc tới TS. Trần Mạnh
Dũng (CPA) người hướng dẫn khoa học, đã tận tâm giúp đỡ tôi hoàn thành luận
văn tốt nghiệp này.
Tuy nhiên do nhận thức còn hạn chế và thời gian nghiên cứu có hạn nên luận
văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi xin chân thành cảm ơn những ý kiến
đóng góp của các thầy cô giáo trong trường, của các thầy cô trong Hội đồng phản
biện và của quý độc giả đã giúp cho luận văn ngày càng hoàn thiện.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới gia đình đã động viên giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả luận văn
Trịnh Thị Lan Anh
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ viii
CHƯƠNG 1 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1


1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1
1.2. Tổng quan các đề tài nghiên cứu 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu 5
1.4. Câu hỏi nghiên cứu 5
1.5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài 6
1.6. Phương pháp nghiên cứu 6
1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 6
1.8. Kết cấu của đề tài 7
CHƯƠNG 2 8
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VỚI VIỆC KIỂM
SOÁT CHI PHÍ TẠI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 8
2.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong quản lý doanh nghiệp 8
2.1.1. Bản chất của hệ thống kiểm soát nội bộ 8
2.1.2. Các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ 10
2.1.2.1. Môi trường kiểm soát 10
2.1.2.2. Hệ thống kế toán 13
2.1.2.3. Các thủ tục kiểm soát 13
2.1.2.4. Bộ phận kiểm toán nội bộ 15
2.1.3. Vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ trong quản lý doanh nghiệp 16
2.2. Hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp xây lắp 17
2.2.1. Đặc điểm của chi phí sản xuất 17
2.2.1.1. Chi phí sản xuất 18
2.2.1.2. Chi phí ngoài sản xuất 20
2.2.2. Đặc điểm của chi phí xây lắp ảnh hưởng đến kiểm soát nội bộ về chi phí
21
2.2.3. Đặc điểm của kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp xây lắp 23
2.2.3.1. Kiểm soát nội bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 23
2.2.3.2. Kiểm soát nội bộ chi phí nhân công trực tiếp 25

2.2.3.3. Kiểm soát nội bộ chi phí sử dụng máy thi công 27
2.2.3.4. Kiểm soát nội bộ với chi phí sản xuất chung 29
2.2.3.5. Kiểm soát nội bộ với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và
chi phí khác 30
2.2.3.6. Kiểm soát nội bộ chi phí tài chính 30
Kết luận Chương 2 31
CHƯƠNG 3 33
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VỚI VIỆC KIỂM SOÁT
CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 15 33
3.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần LICOGI 15 33
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần LICOGI 15 33
3.1.2. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần LICOGI 15
34
3.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần LICOGI 15 36
3.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần LICOGI 15 40
3.2. Hệ thống kiểm soát nội bộ về chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ
phần LICOGI 15 42
3.2.1. Môi trường kiểm soát chi phí 42
3.2.1.1. Đặc thù về quản lý 42
3.2.1.2. Cơ cấu tổ chức 43
3.2.1.3. Chính sách nhân sự 43
3.2.1.4. Công tác kế hoạch 44
3.2.1.5. Ban kiểm soát 45
3.2.2. Hệ thống kế toán chi phí 46
3.2.2.1. Hệ thống chứng từ chi phí 46
3.2.2.2. Hệ thống tài khoản kế toán chi phí 48
3.2.2.3. Hệ thống sổ kế toán chi phí 49
3.2.2.4. Hệ thống báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh 49
3.2.3. Thủ tục kiểm soát 50
3.2.4. Hoạt động kiểm soát nội bộ đối với chi phí sản xuất 54

3.2.4.1. Hoạt động kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 54
3.2.4.2. Hoạt động kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp 58
3.2.4.3. Hoạt động kiểm soát chi phí sử dụng máy thi công 60
3.2.4.4. Hoạt động kiểm soát chi phí sản xuất chung 67
3.2.4.5. Hoạt động kiểm soát chi phí tài chính 69
3.2.4.6. Hoạt động kiểm soát chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và
chi phí khác 70
3.3. Đánh giá thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chi phí tại Công
ty Cổ phần LICOGI 15 72
3.3.1. Các kết quả đạt được của đề tài 72
3.3.2. Những mặt hạn chế của đề tài 73
3.3.3. Nguyên nhân của các tồn tại của đề tài 76
Kết luận Chương 3 77
CHƯƠNG 4 78
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ 78
THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VỚI VIỆC KIỂM SOÁT 78
CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 15 78
4.1. Sự cần thiết và nguyên tắc hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chi
phí 78
4.1.1. Sự cần thiết hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chi phí tại Công
ty Cổ phần LICOGI 15 78
4.1.2. Nguyên tắc hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chi phí tại Công
ty Cổ phần LICOGI 15 79
4.2. Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ với việc kiểm soát chi
phi tại Công ty Cổ phần LICOGI 15 80
4.2.1. Hoàn thiện các nhân tố trong môi trường kiểm soát 80
4.2.2. Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán 84
4.2.3. Hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi phí sản xuất kinh doanh 89
4.2.3.1. Hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi phí NVL trực tiếp 89
4.2.3.2. Hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp 93

4.2.3.3. Hoàn thiện hệ thống kiểm soát chi phí sử dụng máy thi công 94
4.2.3.4. Hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi phí sản xuất chung 94
4.2.3.5. Hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp và chi phí khác 95
4.3. Những đóng của đề tài nghiên cứu 95
4.4. Những hạn chế của đề tài nghiên cứu và hướng đề xuất cho các nghiên cứu
trong tương lai 96
4.5. Kết luận đề tài nghiên cứu 96
KẾT LUẬN 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 100
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Viết đầy đủ (tiếng việt)
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BTC Bộ Tài chính
BXD Bộ Xây dựng
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CN XD&SXVLXD Chi nhánh xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng
CGVT Cơ giới vật tư
CP Cổ phần
HĐQT Hội đồng quản trị
HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ
KSNB Kiểm soát nội bộ
NVL Nguyên vật liệu
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TT Thông tư
TSCĐ Tài sản cố định
XDCB Xây dựng cơ bản
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

BẢNG
Bảng 3.1: Cơ cấu lao động tại công ty cổ phần LICOGI 15 Error: Reference
source not found
Bảng 3.2: Biên bản bàn giao vật liệu Error: Reference source not found
Bảng 3.3: Nhật trình xe máy thi công Công trình đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai

Error: Reference source not found
Bảng 3.4: Hợp đồng thuê thiết bị thi công Error: Reference source not found
Bảng 3.5: Biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành Error: Reference source not
found
Bảng 3.6: Giấy đề nghị thanh toán Error: Reference source not found
Bảng 4.1: Bảng phân tích sự biến động chi phí NVL trực tiếp Error: Reference
source not found
Bảng 4.2: Bảng phân tích chi phí sản xuất chung Error: Reference source not
found
Bảng 4.3: Bảng tổng hợp chi phí công trình Nhà máy Thủy điện Bắc Hà Error:
Reference source not found
SƠ ĐỒ
3.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần LICOGI15 viii
Công ty Cổ phần LICOGI 15 là một đơn vị kinh tế hoạt động độc lập, có đầy đủ tư
cách pháp nhân. Cơ cấu tổ chức quản lý ở công ty được mô tả tại sơ đồ về cơ cấu tổ
chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần LICOGI 15. viii
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần LICOGI 15 được tổ chức
theo mô hình kết hợp giữa trực tuyến và chức năng viii
3.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần LICOGI 15 viii
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ 16
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ quy trình sản xuất xây lắp tại Công ty CP LICOGI 15 36
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 37
Sơ đồ 3.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 41
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Toàn cầu hóa, mở cửa kinh tế là nhân tố khách quan tạo ra cơ hội phát triển
nhanh chóng cho các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp xây dựng Việt
Nam nói riêng. Tuy nhiên cùng với sự phát triển nhanh chóng của các doanh nghiệp
xây dựng đặt ra cho các nhà quản lý những vấn đề mới phát sinh cần phải giải quyết
như: hiệu quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng các nguồn lực, chất lượng, giá
cả, và thực hiện chiến lược.
Hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm các chính sách và thủ tục kiểm soát được
thiết kế nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp đạt được các mục tiêu: ngăn ngừa và phát
hiện những gian lận và sai sót trong quá trình kiểm soát chi phí sản xuất kinh doanh,
quản lý kinh tế của doanh nghiệp nhằm bảo vệ tài sản của đơn vị, độ tin cậy của các
thông tin trên báo cáo tài chính, cung cấp thông tin đúng đắn và kịp thời nhằm phục
vụ cho các nhà quản lý trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.
Xuất phát từ những lý do trên, hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trở
thành vấn đề có tính cấp bách trong quản lý tại các doanh nghiệp xây dựng, có ý
nghĩa về cả lý luận và thực tiễn trong giai đoạn hiện nay. Nhận thức được tầm quan
trọng của vấn đề này, Tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát
nội bộ với việc kiểm soát chi phí tại Công ty Cổ phần LICOGI 15” làm đề tài
nghiên cứu cho luận án thạc sỹ của mình.
1.2. Tổng quan các đề tài nghiên cứu
Các công trình nghiên cứu trước đây về đề tài hoàn thiện hệ thống kiểm soát
nội bộ đều có mục tiêu và phạm vi nghiên cứu nhất định. Qua quá trình tham khảo
các công trình nghiên cứu có thể chia thành 02 nhóm đề tài sau:
Thứ nhất, nhóm các đề tài nghiên cứu hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
tại các chuyên ngành và các lĩnh vực cụ thể.
Thứ hai, nhóm các đề tài nghiên cứu hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
giới hạn trong một nội dung cụ thể.
i
Tuy nhiên, theo tác giả được biết cho đến nay chưa có một công trình nghiên

cứu nào về hệ thống kiểm soát nội bộ gắn với việc tăng cường kiểm soát chi phí tại
Công ty Cổ phần LICOGI 15. Chính vì vậy, thực hiện đề tài nghiên cứu về “Hoàn
thiện hệ thống kiểm soát nội bộ với việc kiểm soát chi phí tại Công ty Cổ phần
LICOGI 15” có ý nghĩa rất quan trọng cả về lý luận và thực tiễn có gắn với việc
kiểm soát nội bộ tại một đơn vị cụ thể.
Kết cấu của đề tài
Luận án được thiết kế theo một cấu trúc lôgíc và hợp lý, bao gồm 4 chương
cụ thể:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ với việc kiểm soát chi
phí tại doanh nghiệp xây lắp.
Chương 3: Thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với việc kiểm soát
chi phí tại Công ty Cổ phần LICOGI 15.
Chương 4: Phương hướng và các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm
soát nội bộ với việc kiểm soát chi phí tại Công ty Cổ phần LICOGI 15
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VỚI VIỆC
KIỂM SOÁT CHI PHÍ TẠI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
2.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong quản lý doanh nghiệp
2.1.1. Bản chất của hệ thống kiểm soát nội bộ
Theo mục 10, Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 400 – Đánh giá rủi ro
và kiểm soát nội bộ thì “Hệ thống kiểm soát nội bộ là các quy định và thủ tục kiểm
soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm đảm bảo cho đơn vị tuân
thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót.
Để lập báo cáo tài chính trung thực và hợp lý. Nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có
hiệu quả tài sản của đơn vị. HTKSNB bao gồm môi trường kiểm soát, hệ thống kế
toán và các thủ tục kiểm soát”.
2.1.2. Các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ
ii
2.1.2.1. Môi trường kiểm soát

Theo mục 12, Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam (VSA) số 400: Môi trường
kiểm soát là những nhận thức, quan điểm, sự quan tâm và hoạt động của các thành
viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc về hệ thống kiểm soát nội bộ và vai trò của
hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp. Cụ thể có 6 nhân tố trong môi
trường kiểm soát cần được xem xét:
2.1.2.2. Hệ thống kế toán
Hệ thống thông tin bao gồm các yếu tố có liên hệ chặt chẽ với nhau nhằm
thực hiện các chức năng thu thập, phân loại, tổng hợp, lưu trữ và cung cấp thông tin
cho người sử dụng. Hệ thống thông tin chủ yếu là hệ thống kế toán của đơn vị bao
gồm hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống sổ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán và
hệ thống bảng tổng hợp - cân đối kế toán.
2.1.2.3. Các thủ tục kiểm soát
Thủ tục kiểm soát được nhà quản lý thiết kế và thực thi nhằm ngăn ngừa và
hạn chế tới mức thấp nhất những rủi ro có thể xảy ra dẫn đến việc không đạt được
các mục tiêu đã thiết lập của đơn vị. Thủ tục kiểm soát do các nhà quản lý xây dựng
dựa trên ba nguyên tắc cơ bản, đó là nguyên tắc bất kiêm nhiệm, nguyên tắc phân
công, phân nhiệm rõ ràng và chế độ ủy quyền.
2.1.2.4. Bộ phận kiểm toán nội bộ
Kiểm toán nội bộ là một bộ phận độc lập được thiết lập trong đơn vị tiến
hành công việc kiểm tra và đánh giá các hoạt động phục vụ yêu cầu quản trị nội bộ
đơn vị.
Về tổ chức: Bộ phận kiểm toán nội bộ phải trực thuộc một cấp cao đủ để
không giới hạn phạm vi hoạt động, được giao một quyền hạn tương đối. Một đặc
điểm quan trọng, cần thiết của người làm công tác kiểm toán nội bộ đó là họ độc lập
với những cá nhận thực sự chịu trách nhiệm chuẩn bị số liệu.
Về nhân sự: Bộ phận kiểm toán nội bộ phải tuyển chọn những nhân viên có
năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp phù hợp với các quy định hiện hành.
2.1.3. Vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ trong quản lý doanh nghiệp
2.2 Hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chi phí sản xuất trong doanh
nghiệp xây lắp

iii
2.2.1. Đặc điểm của chi phí sản xuất
2.2.1.1 Chi phí sản xuất
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Khoản mục chi phí này bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực
tiếp trong từng quá trình sản xuất sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu chính, chi
phí nguyên vật liệu phụ … Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng giá thành sản phẩm dịch vụ, nhưng dễ nhận diện, định lượng chính
xác, kịp thời khi phát sinh.
* Chi phí nhân công trực tiếp
Khoản chi phí này bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương tính
vào chi phí sản xuất như kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế… của
công nhân trực tiếp thực hiện từng quá trình sản xuất. Trong quản lý, chi phí nhân
công trực tiếp được định mức theo từng loại sản phẩm, dịch vụ.
* Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung bao gồm tất cả các chi phí sản xuất cần thiết khác
phát sinh trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung thường bao
gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí nguyên vật liệu dùng cho quản lý phân
xưởng, chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất, chi phí khấu hao máy móc thiết
bị, tài sản cố định khác dùng trong hoạt động sản xuất
2.2.1.2. Chi phí ngoài sản xuất
* Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
* Chi phí quản lý doanh nghiệp
Khoản chi phí này bao gồm tất cả chi phí liên quan đến công việc hành
chính, quản trị ở phạm vi toàn doanh nghiệp. Ngoài ra, chi phí quản lý doanh
nghiệp còn bao gồm cả những chi phí mà không thể ghi nhận vào những khoản mục
chi phí nói trên.
2.2.2. Đặc điểm của chi phí xây lắp ảnh hưởng đến kiểm soát nội bộ về

chi phí
Thứ nhất, các doanh nghiệp xây lắp hoạt động sản xuất phân tán
Hoạt động xây dựng của doanh nghiệp được tiến hành trên các địa bàn rộng
iv
lớn. Công ty phải tiến hành di chuyển lực lượng thi công, các yếu tố sản xuất, máy
móc, thiết bị sản xuất, con người…đến nơi trực tiếp thi công. Vấn đề này đặt cho
các nhà quản lý những câu hỏi liên quan đến việc kiểm soát các nguồn lực và tiết
kiệm chi phí.
Thứ hai, sản phẩm xây lắp là một loại sản phẩm đặc thù
Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc…có quy mô
lớn, kết cấu phức tạp, mang tính chất đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp
kéo dài.
Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công đến khi hoàn thành công trình bàn giao
đưa vào sử dụng thường kéo dài.
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ
đầu tư (giá đấu thầu).
Hoạt động sản xuất xây lắp thường diễn ra ngoài trời chịu nhiều ảnh hưởng
của các điều kiện tự nhiên, do đó việc thi công xây lắp mang tính thời vụ và có
nhiều rủi ro bất ngờ dẫn đến thiệt hại
Thứ ba, hoạt động xây lắp nói chung cần có sự đầu tư lớn về vốn
Sản phẩm xây lắp có quy mô lớn và đòi hỏi phải có sự đầu tư rất lớn về vốn.
Đối với những công trình trọng điểm, nguồn vốn đầu tư lớn, thời gian thi công kéo
dài tùy thuộc vào quy mô và tính chất phức tạp về kỹ thuật.
2.2.3. Đặc điểm của kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
xây lắp
2.2.3.1. Kiểm soát nội bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Trong ngành xây dựng cơ bản, đặc biệt là lĩnh vực xây lắp chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp chiếm 60%-70% tỷ trọng công trình. Kiểm soát nguyên vật liệu
thường thể hiện ở hai khía cạnh: kiểm soát mua nguyên vật liệu nhập kho công ty -
xuất kho cho các công trình, hoặc kiểm soát mua nguyên vật liệu - xuất thẳng cho

các công trình.
*Lập kế hoạch và dự toán chi phí NVL trực tiếp
Mục đích của dự toán nguyên vật liệu trực tiếp nhằm xác định lượng nguyên
vật liệu đáp ứng cho nhu cầu sản xuất. Hàng tháng, hàng quý đơn vị phải lập kế
hoạch và dự toán ngân sách cho việc mua NVL, đảm bảo hoạt động sản xuất không
bị gián đoạn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
v
2.2.3.2. Kiểm soát nội bộ chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản phải trả cho người lao động
trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Chi phí nhân công chiếm khoảng 20% trong tổng chi
phí. Do đó kế toán phải xác định chính xác tổng quỹ lương phải trả để làm cơ sở
tính chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, để làm căn cứ trích bảo hiểm xã hội.
2.2.3.3. Kiểm soát nội bộ chi phí sử dụng máy thi công
Do đặc thù của ngành xây lắp có chi phí sử dụng máy thi công lớn và phức
tạp. Vì vậy việc kiểm soát chặt chẽ chi phí sử dụng máy thi công góp phần quyết
định đến chất lượng công trình.
2.2.3.4. Kiểm soát nội bộ với chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí không thể gắn chúng với một hoạt
động hay một sản phẩm cụ thể nào cả. Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí
phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, đội, công trình…phục
vụ sản xuất sản phẩm như: lương nhân viên quản lý, kinh phí công đoàn, các khoản
bảo hiểm trích theo lương theo tỷ lệ quy định.
2.2.3.5. Kiểm soát nội bộ với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp và chi phí khác
Việc kiểm soát nội bộ liên quan đến chi phí chung của doanh nghiệp bao
gồm: chi phí tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp, các khoản trích theo
lương, chi phí văn phòng, công cụ dụng cụ lao động …Xây dựng quy chế tài chính
của công ty. Kiểm soát chặt chẽ chứng từ thanh toán để tránh trường hợp thanh toán
trùng lặp. Trước khi ký duyệt chứng từ phải kiểm tra kỹ nội dung thanh toán, đối
chiếu với định mức và quy chế tài chính do công ty đề ra.

2.2.3.6. Kiểm soát nội bộ chi phí tài chính
Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến
các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, liên kết…dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoản, khoản lỗ phát sinh khi bán
ngoai tệ, lỗ tỷ giá hối đoái.
vi
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VỚI VIỆC KIỂM
SOÁT CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN LICOGI 15
3.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần LICOGI 15
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần LICOGI 15
Công ty là đơn vị thành viên của Tổng Công ty Xây dựng và Phát triển Hạ
tầng (LICOGI) trực thuộc Bộ Xây dựng. Tiền thân của Công ty là xí nghiệp cơ giới
và xây lắp số 15 trực thuộc sự quản lý của Liên hiệp các xí nghiệp thi công cơ giới
thuộc Bộ Xây dựng.
Ngày 02/01/1996 Công ty đổi tên thành Công ty Cơ giới và Xây lắp số 15
(viết tắt là LICOGI). Tháng 8 năm 2005, Công ty được chuyển đổi thành Công ty
Cổ phần LICOGI 15 với số vốn đăng ký là 10.200.000.000 đồng Việt Nam.
3.1.2. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần
LICOGI 15
Công ty cổ phần LICOGI 15 có địa bàn hoạt động rộng khắp các tỉnh thành.
Do địa bàn hoạt động phân tán ảnh hưởng khả năng kiểm soát tập trung về chi phí,
đến việc vận hành, tổ chức công việc nói chung.
Do đặc điểm của Công ty là hoạt động xây lắp thường diễn ra ngoài trời và
chịu sự tác động của các yếu tố tự nhiên, do đó việc thi công xây lắp mang tính thời
vụ và có nhiều rủi ro bất ngờ dẫn đến việc phá đi làm lại hoặc ngừng sản xuất.
Tại Công ty vốn được sử dụng chủ yếu cho việc đầu tư mua sắm máy móc
thiết bị phục vụ thi công, thực hiện việc chi tiêu mua sắm các yếu tố phục vụ sản
xuất kinh doanh.
Đặc thù của Công ty là thi công xây lắp nên chi phí khấu hao tài sản cố định,

chí phí sử dụng máy thi công luôn phức tạp và chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành
sản phẩm.
Vấn đề đặt ra cho Công ty là độ chính xác và tin cậy của của dự toán là cơ sở
cho việc xây dựng định mức chi phí và kiểm soát chi phí xây lắp sẽ càng sát với
thực tế hơn.
vii
Việc xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho từng viên gạch rất
phức tạp và yêu cầu đặt ra đối với nhà quản lý là giám sát chặt chẽ việc cung ứng,
bảo quản, cấp phát sử dụng vật tư, hoàn thiện quản lý thiết bị nâng cao năng suất để
giảm giá thành sản phẩm, nhằm thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm gạch tại CN XD &
SXVLXD Trường Lâm – Tĩnh Gia – Thanh Hóa.
3.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần LICOGI15
Công ty Cổ phần LICOGI 15 là một đơn vị kinh tế hoạt động độc lập, có đầy
đủ tư cách pháp nhân. Cơ cấu tổ chức quản lý ở công ty được mô tả tại sơ đồ về cơ
cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần LICOGI 15.
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần LICOGI 15 được tổ
chức theo mô hình kết hợp giữa trực tuyến và chức năng.
3.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần LICOGI 15
3.2. Hệ thống kiểm soát nội bộ về chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty
Cổ phần LICOGI 15
3.2.1. Môi trường kiểm soát chi phí
3.2.1.1. Đặc thù về quản lý
Công ty có Ban lãnh đạo có tâm huyết, với mục tiêu tăng lợi nhuận, đưa
doanh nghiệp ngày càng phát triển. Với mục tiêu kiểm soát chi phí trong sản xuất
kinh doanh, cùng với tác phong điều hành quản lý của các nhà lãnh đạo đang đưa
lại những kết quả khả quan. Các quy chế này được HĐQT, các bộ chủ chốt tham gia
và thông qua trên nguyên tắc tháo gỡ những vướng mắc, rào cản và khó khăn trong
quá trình điều hành và quản lý. Các chỉ đạo điều hành được cụ thể hóa tới từng công
việc, từng đơn vị, từng người trên nguyên tắc các vấn đề quan trọng tiến hành trước
và quyết định gắn với trách nhiệm của Ban Giám đốc và trưởng các phòng ban.

3.2.1.2. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần LICOGI 15 được xây dựng gọn nhẹ
theo mô hình trực tuyến chức năng. Cơ cấu tổ chức được xây dựng hợp lý trong
Công ty góp phần tạo ra môi trường kiểm soát nội bộ tốt, mỗi bộ phận chịu trách
nhiệm chính về mảng công việc của mình, đảm bảo cho hệ thống hoạt động thông
suốt và hiệu quả, góp phần ngăn ngừa những sai phạm, gian lận sai sót trong hoạt
động kế toán tài chính và kiểm soát chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty.
viii
3.2.1.3. Chính sách nhân sự
Chính sách nhân sự là một trong những mục tiêu trọng tâm hàng đầu, mà
trong những năm qua luôn được Ban lãnh đạo Công ty chú trọng, phát triển nguồn
nhân lực, có kế hoạch sử dụng con người, đầu tư lâu dài chất xám để phục vụ công
ty. Chính sách tuyển dụng người có năng lực, trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp.
3.2.1.4. Công tác kế hoạch
Công tác kế hoạch là một khâu quan trọng trong tiến trình thực hiện công
việc sản xuất kinh doanh của Công ty. Kế hoạch của công ty được thực hiện cơ sở
các kế hoạch trong ngắn hạn và dài hạn.
3.2.1.5. Ban kiểm soát
Ban kiểm soát của Công ty cổ phần LICOGI 15 gồm 3 thành viên, thay mặt
cho các cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành
Công ty. Ban kiểm soát có chức năng nhiệm vụ là kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp
của các chứng từ phát sinh, kiểm soát chi phí của công ty, tham gia vào việc lập dự
toán chi phí, góp phần nâng cao chất lượng và độ tin cậy của dự toán.
3.2.2. Hệ thống kế toán chi phí
3.2.2.1. Hệ thống chứng từ chi phí
Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung, ghi sổ trên máy tính và sử
dụng phần mềm kế toán Greensoft Accounting. Việc lập và luân chuyển chứng từ
theo đúng quy định của nhà nước, tuân thủ theo đúng quy chế của Công ty.
3.2.2.2. Hệ thống tài khoản kế toán chi phí
Hệ thống tài khoản kế toán mà Công ty sử dụng để hạch toán và kiểm soát

chi phí phù hợp với Chế độ kế toán doanh nghiệp được ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành và
Thông tư số 244/2009/TT – BTC ngày 31/12/2009 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế
độ kế toán doanh nghiệp của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3.2.2.3. Hệ thống sổ kế toán chi phí
Công ty áp dụng phần mềm kế toán để phục vụ cho việc phản ánh, ghi chép
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nên hệ thống sổ kế toán chi phí của Công ty khá
đầy đủ để theo dõi chi phí. Khi cần bất cứ loại sổ chi tiết hay sổ tổng hơp nào cũng
có thể in từ máy ra theo từng thời điểm muốn kiểm tra.
ix
3.2.2.4. Hệ thống báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh
Các báo cáo chi phí là công cụ đắc lực phục vụ thanh quyết toán công trình,
theo từng khoản mục chi phí cụ thể : như tiền lương, nhân công, bảo hiểm, chi phí
NVL công ty xuất phục vụ công trình, chi phí máy thi công, chi phí khác bằng tiền
mà công ty chi hộ. Nhìn chung công ty chưa chú trọng tới việc tổng hợp chi phí và
phân tích sự biến động của chi phí, để từ đó tìm ra các biện pháp cắt giảm những chi
phí bất hợp lý.
3.2.3. Thủ tục kiểm soát
Thủ tục kiểm soát tại Công ty Cổ phần LICOGI 15 được xây dựng dựa trên
ba nguyên tắc cơ bản là phân công phân nhiệm, nguyên tắc bất kiêm nhiệm, nguyên
tắc ủy quyền và phê chuẩn.
* Nguyên tắc phân công phân nhiệm rõ ràng
Trong điều lệ Công ty và quy chế quản lý tài chính của Công ty đã quy định
rõ chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận, từng người trong quá trình xử lý các
nghiệp vụ, cũng như quá trình tham gia vào vận hành công việc.
* Nguyên tắc bất kiêm nhiệm
Trong điều lệ của Công ty đã quy định rõ nguyên tắc bất kiệm nhiệm của
Chủ tịch hội đồng quản trị. Ban kiểm soát không có thành viên nào kiêm nhiệm
chức vụ quản lý trong công ty, không có thành viên nào là nhân viên phòng kế toán
tài chính.

Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn
Đây là một trong những nguyên tắc quan trọng. Việc thực hiện nguyên tắc
này tại Công ty Cổ phần LICOGI 15 nhằm tránh tình trạng quyền lực tập trung quá
nhiều vào một số người. Trách nhiệm và quyền hạn được phân công cụ thể cho từng
cấp quản lý để các biện pháp quản lý phù hợp hơn với tình hình thực tế.
3.2.4. Hoạt động kiểm soát nội bộ đối với chi phí sản xuất
3.2.4.1. Hoạt động kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các hoạt động kiểm soát
nhập xuất nguyên vật liệu chính không qua kho (chuyển thẳng đến công trình) tại
Công ty, các hoạt động kiểm soát nhập xuất nguyên vật liệu phụ, hoạt động kiểm
soát đối với vật liệu sử dụng không hết để tại công trình thi công.
x
3.2.4.2. Hoạt động kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công là một nhân tố cấu thành nên giá thành sản phẩm. Kiểm
soát công đoạn theo dõi khối lượng công việc thực hiện với chức năng tính toán tiền
lương, các chứng từ liên quan đến tiền lương được chuyển lên phòng kế toán để
kiểm tra, theo dõi, tổng hợp và lưu giữ. Chứng từ thanh toán lương cần được ký
duyệt bởi Kế toán trưởng và Giám đốc công ty.
3.2.4.3. Hoạt động kiểm soát chi phí sử dụng máy thi công
Chứng từ để hạch toán chi phí máy thi công được kiểm tra bởi các bộ phận
có liên quan, tách rời chức năng thực hiện với chức năng tính toán và ghi sổ chi phí
máy thi công, kế toán phải kiểm tra việc tính toán và sự đầy đủ của chứng từ chi phí
máy thi công trước khi nhập dữ liệu vào máy, sử dụng nhật trình xe máy thi công để
theo dõi giờ làm việc của máy thi công, đối với máy thi công thuê ngoài có sự
khoán gọn về tiền thuê.
3.2.4.4. Hoạt động kiểm soát chi phí sản xuất chung
Các khoản chi phí như khấu hao tài sản cố định, các khoản trích theo lương,
tiền điện, tiền nước, công tác phí, lưu trú … được kiểm soát dựa trên các quy định
của nhà nước và quy chế tài chính của công ty. Việc kiểm tra theo dõi việc ghi chép,
hạch toán và kiểm tra tính hợp lý hợp lệ của chứng từ thanh toán.

3.2.4.5. Hoạt động kiểm soát chi phí tài chính
Công tác kiểm tra kiểm soát các khoản vay ngắn hạn, dài hạn của công ty,
mục đích sử dụng các khoản vay. Các khoản lãi vay ngân hàng được kế toán kiểm
tra tính lại trước khi hạch toán vào máy. Các chứng từ lãi vay huy động vốn của cán
bộ công nhân viên hàng tháng đều được kiểm tra kỹ và được ký duyệt bởi kế toán
và giám đốc công ty trước khi nhập số liệu vào máy.
3.2.4.6. Hoạt động kiểm soát chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp và chi phí khác
Trong chi phí này thì chi phí vật liệu, tiền lương, khấu hao tài sản cố định
được kiểm soát tương tự như trên, còn chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng
tiền, công tác phí được kiểm soát dựa trên quy chế tài chính của công ty.
3.3. Đánh giá thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chi phí của
Công ty
xi
3.3.1. Các kết quả đạt được
Hệ thống KSNB tại Công ty Cổ phần LICOGI 15 đã góp phần quan trọng
trong việc quản lý, bảo vệ tài sản của đơn vị nói chung, tính chính xác của số liệu kế
toán, và góp phần kiểm soát chi phí trong sản xuất kinh doanh nói riêng. Hệ thống
KSNB giúp Công ty tiết kiệm chi phí, nâng cao năng lực quản lý, nhằm đạt được
các mục tiêu đề ra. Hệ thống KSNB cũng góp phần chấn chỉnh những tồn tại trong
việc chấp hành chế độ kế toán của Công ty.
3.3.2. Những mặt hạn chế
Vai trò của Ban kiểm soát trong các hoạt động kiểm soát chi phí của Công ty
chưa thực sự phát huy hiệu quả. Công tác kiểm tra, kiểm soát chồng chéo, và chỉ tâp
vào một số chỉ tiêu kinh tế - tài chính. Những quy định về chức năng và nhiệm vụ
của các phòng ban vẫn còn nhiều điều chưa cụ thể, rõ ràng. Do vậy sự phối hợp
giữa các phòng ban vì mục tiêu chung của công ty vẫn chưa thực sự nhịp nhàng.
Chính sách nhân sự của Công ty còn nhiều hạn chế và chưa trẻ hóa được đội
ngũ cán bộ công nhân viên của công ty.Trong công tác kế hoạch, các phòng ban
chưa có sự mạnh dạn, sáng tạo mà vẫn dập khuôn, ít sự đổi mới. Chưa thiết lập

được các báo cáo phân tích chi phí, biến động của chi phí giữa thực tế và kế hoạch.
3.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại
Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc chưa thực sự coi trọng công tác kiểm tra,
kiểm soát chi phí trong công ty. Nhân viên thiếu tính trung thực nên cho dù có
những hoạt động kiểm soát nhưng vẫn không thực hiện có hiệu quả.
Công tác xây dựng, quản lý và sử dụng định mức dự toán hiện nay chưa đáp
ứng được yêu cầu quản trị của doanh nghiệp, hệ thống định mức và dự toán chưa
đầy đủ và đồng bộ. Chưa xây dựng được định mức dự toán chi phí tiêu chuẩn hoàn
thiện về lượng và đơn giá tiêu chuẩn.
xii
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN
THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VỚI VIỆC KIỂM SOÁT
CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 15
4.1. Sự cần thiết và nguyên tắc hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối
với chi phí
4.1.1. Sự cần thiết hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ với việc kiểm soát
chi phí tại Công ty Cổ phần LICOGI 15
Công ty cổ phần LICOGI 15 là một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây lắp
với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là xây dựng thủy điện, thi công cầu đường, thủy
lợi…Đây là một trong những lĩnh vực thường xảy ra nhiều sai phạm, tiêu cực, tham
nhũng gây thất thoát tài sản của Nhà nước và ảnh hưởng tới chất lượng công trình.
Thực tế thời gian qua tại Công ty cổ phần LICOGI 15 cũng cho thấy một số sai
phạm và bất cập xảy ra trong công tác kiểm soát chi phí. Do đó, hoàn thiện hệ thống
KSNB đối với chi phí tại công ty là điều cần thiết. Chính vì vậy, hoàn thiện hệ
thống KSNB với việc tăng cường công tác kiểm soát chi phí là vấn đề quan trọng
đối với đơn vị.
4.1.2. Nguyên tắc hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chi phí tại
Công ty Cổ phần LICOGI 15
Để hệ thống KSNB về chi phí của công ty vận hành tốt và mang lại hiệu quả
cao. Công ty cần áp dụng một số nguyên tắc sau: Tuân thủ pháp luật và các quy

định hiện hành của Nhà nước. Hoạt động liên tục và có hiệu quả của hệ thống
KSNB. Hệ thống KSNB được xây dựng phải hoạt động liên tục thể hiện ở sự vận
hành liên tục của các quy chế kiểm soát trên hoạt động của đơn vị. Phù hợp với đặc
điểm của ngành xây lắp, với yêu cầu quản lý cũng như năng lực, trình độ của đội
ngũ lãnh đạo. Cần xây dựng hệ thống KSNB đối với chi phí phải căn cứ vào đặc
điểm cũng như tính chất phức tạp của ngành kinh doanh xây dựng
4.2. Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ với việc kiểm
soát chi phi tại Công ty Cổ phần LICOGI 15
4.2.1. Hoàn thiện môi trường kiểm soát
Môi trường kiểm soát tại Công ty cổ phần LICOGI 15 bao gồm: hoàn thiện
xiii
phong cách điều hành của nhà quản lý, chính sách nhân sự, công tác kế hoạch và dự
toán xây dựng công trình.
4.2.2. Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán
 Hệ thống chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán sau khi được lập thường có nhiều bước kiểm tra và thông
tin qua nhiều bộ phận. Mỗi bước kiểm tra thông tin chứng từ là bước kiểm soát vừa
cung cấp thông tin cho nhà quản lý có liên quan và để lại dấu hiệu kiểm soát. Quy
trình lập và luân chuyển chứng từ cũng cần được xây dựng và ban hành chính thức
bằng văn bản để các cá nhân và bộ phận có liên quan nhận biết rõ được trách nhiệm
của mình. Việc phân cấp ký duyệt chứng từ cần được quy đinh rõ trong quy chế tài
chính, thể hiện rõ nguyên tắc ủy quyền, phê chuẩn nhằm kiểm soát chặt chẽ các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị.
 Hệ thống tài khoản kế toán, báo cáo phân tích chi phí
Hệ thống tài khoản kế toán được sử dụng hợp lý là một biện pháp kiểm soát
quan trọng, sơ đồ kế toán rất có ích trong việc chống lại những sai sót trong hạch
toán. Báo cáo phân tích chi phí cung cấp cho lãnh đạo đơn vị những thông tin cơ
bản trong việc nhận diện và đối phó với những khó khăn trong quá trình sản xuất
kinh doanh. Các biện pháp kiểm soát và phân tích chi phí nhằm nhận diện ra các chi
phí có biến động động lớn, tìm ra nguyên nhân tác động đến sự biến động chi phí để

từ đó tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu sử dụng và tiết kiệm chi phí, chống lãng
phí, thất thoát.
4.2.3. Hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi phí sản xuất kinh doanh
4.2.3.1. Hoạt động kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Trong tổng chi phí xây lắp thì chi phí nguyên vật liệu chính chiếm tỷ trọng
lớn. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí của những loại nguyên liệu cấu
thành thực thể của sản phẩm, có giá trị lớn và có thể xác định một cách tách biệt rõ
ràng cụ thể. Vì vậy, hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí nguyên vật liệu cần phải
hoàn thiện hoạt động kiểm soát đối với khâu đầu vào của sản phẩm, bảo quản lưu
vật tư, và xuất dùng.
4.2.3.2. Hoạt động kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp của các công trình đều được giao khoán. Do đó
xiv
quản lý chặt chẽ người lao động có mặt làm việc tại công trình, đảm bảo tính hợp lý
các khoản trích theo lương của công nhân tính vào chi phí công trình. Mặt khác,
doanh nghiệp cần tăng cường công tác quản lý và đánh giá hiệu quả lao động. Định
kỳ tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, phân tích năng suất lao động.
Kiểm soát chặt chẽ quá trình chấm công, tránh gây lãng phí về tiền lương tiền thưởng.
4.2.3.3. Hệ thống kiểm soát chi phí sử dụng máy thi công
Kế hoạch sử dụng máy thi công là căn cứ theo dõi và trích khấu hao sử dụng
máy thi công cho các công trình. Công nhân sử dụng máy thi công có trách nhiệm
kiểm tra tình trạng kỹ thuật máy móc thi công, kiểm tra hiện trường, phải đảm bảo
an toàn cho người và máy móc thiết bị. Công nhân sử dụng máy thi công có trách
nhiệm bảo quản máy thi công. Công ty nên thường xuyên tổ chức các lớp học an
toàn, tạo điều kiện cho người lao động tham gia các khoản bồi dưỡng nghiệp vụ
nâng cao tay nghề.
4.2.3.4. Hoạt động kiểm soát chi phí sản xuất chung
Để kiểm soát chi phí sản xuất chung cần căn cứ vào dự toán của từng công
trình, căn cứ vào các báo cáo phân tích biến động chi phí sản xuất chung được lập
định kỳ để so sánh, nhận diện những chi phí có biến động lớn, những chi phí có thể

tiết kiệm được. Đối với các khoản chi phí chung như điện nước, tiếp khách, điện
thoại đều được quy định rõ ràng trong quy chế tài chính của công ty.
4.2.3.5. Hoạt động kiểm soát chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp và chi phí khác
Công ty cần xây dựng các định mức cụ thể liên quan đến chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác. Phòng kế toán kiểm tra chặt chẽ các
chứng từ thanh toán phù hợp với nội dung, quy chế tài chính và định mức chi phí
mà công ty đề ra. Cuối tháng, cuối quý tổng hợp chi phí theo từng khoản mục cụ
thể, so sánh với các kỳ trước để tìm ra chỉ tiêu biến động và nguyên nhân gây biến
động chi phí. Những khoản chi phí phát sinh lớn cần kiểm tra chặt chẽ hơn.
Đối với chi phí tài chính, để tăng vốn lưu động phục vụ hoạt động sản xuất
kinh doanh cũng như tăng khả năng chủ động vốn Công ty cần tìm nguồn vốn vay.
4.3. Những đóng của đề tài nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận, Tác giả đã đi sâu phân tích thực tế hệ thống KSNB tại
Công ty Cổ phần LICOGI 15 những ưu điểm, nhược điểm, hạn chế và khiếm
xv
khuyết. Bất cập về công tác kế hoạch, bộ máy kiểm soát, hệ thống thông tin, các thủ
tục kiểm soát, chính sách nhân sự. Đặc biệt các thủ tục kiểm soát chưa được quan
tâm thiết kế đầy đủ tạo lỗ hổng lớn trong hoạt động kiểm soát, kiểm soát mang tính
thụ động. Cơ chế đánh giá và giám sát tính hiệu lực của hệ thống KSNB chưa được
xây dựng và áp dụng. Nguyên tắc trong kiểm soát như: phân công phân nhiệm, ủy
quyền phê chuẩn, bất kiêm nhiệm chưa được áp dụng đúng đắn trong thủ tục kiểm soát.
Trên cơ sở thực tiễn hệ thống KSNB đã xác định được một số giải pháp
mang tính hệ thống nhằm hoàn thiện công tác kế hoạch, hệ thống thông tin, môi
trường và các thủ tục kiểm soát.
4.4. Những hạn chế của đề tài nghiên cứu và hướng đề xuất cho các
nghiên cứu trong tương lai
Hạn chế của công trình là chỉ nghiên cứu sâu về 1 Công ty cụ thể và sử dụng
kỹ thuật phỏng vấn, khảo sát để đánh giá.
4.5. Kết luận đề tài nghiên cứu

Các giải pháp quan trọng được đề cập trong luận văn gồm: Hoàn thiện môi
trường kiểm soát, hoàn thiện hệ thống thông tin, hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi
phí sản xuất kinh doanh
KẾT LUẬN
Theo mục đích đặt ra, luận văn dã giải quyết được một số nội dung sau:
Luận văn đã trình bày khái quát cơ sở lý luận về hoàn thiện hệ thống kiểm
soát nội bộ với việc kiểm soát chi phí tại Công ty cổ phần LICOGI 15.
Bằng phương pháp nghiên cứu khoa học, với số liệu cập nhật, luận văn đã
khái quát thực trạng và từ đó rút ra những đánh giá, nhận xét về hệ thống kiểm soát
nội bộ tại Công ty cổ phần LICOGI 15.
Luận văn đã trình bày được sự cần thiết, yêu cầu, nguyên tắc và nội dung
hoàn thiện môi trường kiểm soát, hoàn thiện hệ thống thông tin và hoạt động kiểm
soát chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần LICOGI 15. Ngoài ra, luận văn
còn đưa ra một số kiến nghị đối với Nhà nước và công ty cổ phần LICOGI 15 để
hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp xây lắp nói chung và
công ty cổ phần LICOGI 15 nói riêng.
xvi

×