Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

truyền nhiệt ống lồng ống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.24 KB, 18 trang )

4.2- Tính thiết bị trao đổi nhiệt loại ống lồng ống
Đề bài:
Một thiết bị trao đổi nhiệt loại ống lồng ống dùng dầu điêzen đi bên
trong các ống trao đổi nhiệt để đun nóng dòng dầu thô đi bên ngoài các ống
trao đổi nhiệt có các yêu cầu như bên dưới. Giả sử dòng dầu điêzen và dòng
dầu thô chuyển động ngược chiều. Hãy tính toán và lựa chọn thiết bị trao đổi
nhiệt loại ống lồng ống trong hai trường hợp (1) ống trong là ống tròn trơn và
(2) ống trong là ống tròn, mặt ngoài có gân dọc. Các yêu cầu như sau:
Thông số Dầu thô Điêzen
Lưu lượng, kg/h
35000 11000
Nhiệt độ đầu vào,
o
C 25 280
Nhiệt độ đầu ra,
o
C
22
T
150
Tỷ khối,
293
277
d
0,89 0,8
Độ nhớt động học, cSt
20
o
C
40
o


C
100
o
C
200
o
C
250
o
C
300
o
C
6,2
3,8
1,4
0,5
0,4
0,3
1,10
0,81
0,45
0,26
0,21
0,15
Qui trình tính:
Phương pháp chung để tính thiết bị trao đổi nhiệt
4.2.1. Xác định tải nhiệt Q
- Chất tải nhiệt nóng: Diesel
- Chất tải nhiệt lạnh: Dầu thô

Chọn: Chất tải nhiệt nóng đi trong ống nhỏ, chất tải nhiệt lạnh đi trong không
gian giữa 2 ống.
Để xác định tải nhiệt Q ta dựa vào phương trình cân bằng nhiệt giữa 2 chất tải
nhiệt
( ) ( )
21221211
TT2TT1
HHGHHGQ −=η−=
(1)
Trong đó:
5/21/2015 1
Q là tải nhiệt hay lượng nhiệt trao đổi [W] hay [kW]
G
1
, G
2
là lưu lượng chất tải nhiệt nóng và lạnh [kg/giờ]
11
T
H
,
12
T
H
là entanpy của chất tải nhiệt nóng ở nhiệt độ
11
T

12
T

[kJ/kg]
21
T
H
,
22
T
H
là entanpy của chất tải nhiệt lạnh ở nhiệt độ
21
T

22
T
[kJ/kg]
η
là hệ số hiệu chỉnh hay hệ số sử dụng nhiệt
( )
97,095,0 ÷=η
Theo yêu cầu:
11000
1
=G
kg/giờ
35000
2
=G
kg/giờ
Hệ số sử dụng nhiệt: chọn
95,0=η

Tìm entanpy: coi các chất tải nhiệt là các phân đoạn dầu mỏ, dùng đồ thị (phụ
lục 1) (hay các bảng biểu) để tìm entanpy của các phân đoạn dầu mỏ khi biết
tỷ trọng d và nhiệt độ
Từ phụ lục , ta tìm được các giá trị entanpy (coi như đã hiệu chỉnh):
kg/kJ69,690kg/kcal165HH
553T
11
=≈=
kg/kJ88,334kg/kcal80HH
423T
12
=≈=
kg/kJ23,50kg/kcal12HH
298T
21
=≈=
Từ số liệu trên, ta tính Q theo công thưc 1:
( )
hkJQ /5,371821495,0.88,33469,69011000 =−=
kWhkJQ 84,1032/5,3718214 ==
kWQ 84,1032=
Cũng từ công thức 1, ta tính được
22
T
H
và từ đó tìm được
22
T
( )
23,50.350005,3718214

22
−==
T
HQ
kgkJH
T
/46,156
22
=
Từ đó ta tìm được:
KT 353
22
=
hay 80
0
C
4.2.2. Tính hiệu số nhiệt độ trung bình
Trước hết ta phải chọn chiều của chất tải nhiệt. Trong thực tế, người ta thường
chọn thiết bị trao đổi nhiệt làm việc theo nguyên lý ngược chiều. Khi đó
5/21/2015 2
thường có lợi ích kinh tế cao hơn. Trong trường hợp này, ta cũng chọn thiết bị
trao đổi nhiệt có 2 dòng chất tải nhiệt chuyển động ngược chiều.
KT 200353553
max
=−=∆
K125298423T
min
=−=∆
Ta dùng hiệu nhiệt độ trung bình logarit. Áp dụng công thức 2 […]
min

max
minmax
min
max
minmax
tb
T
T
lg3,2
TT
T
T
ln
tT
T


∆−∆
=


∆−∆
=∆
Như vậy ta có:
KT
tb
75,159
125
200
lg3,2

125200
=

=∆
KT
tb
75,159=∆
4.2.3. Xác định hệ số truyền nhiệt
Khi sử dụng thiết bị trao đổi nhiệt loại “ống lồng ống”, các ống trao đổi nhiệt
có thể là các ống tròn trơn hoặc có gân dọc. Ta có thể sử dụng một số công
thức sau để tính hệ số truyền nhiệt K.
Khi ống không có gân, bề mặt ống sạch:
[ ]
KW/m
11
1
K
2
2t
t
1
α
+
λ
δ
+
α
=
Khi ống không có gân, bề mặt ống bẩn:
5/21/2015 3

[ ]
KW/m
11
1
K
2
22
2
1
1
t
t
1
α
+
λ
δ
+
λ
δ
+
λ
δ
+
α
=
Khi ống có gân, bề mặt ống sạch:
[ ]
KW/m
F

F
11
1
K
2
2
1
'
2t
t
1
α
+
λ
δ
+
α
=
Khi ống có gân, bề mặt ống bẩn:
[ ]
KW/m
F
F
11
1
K
2
2
1
'

22
2
1
1
t
t
1
α
+
λ
δ
+
λ
δ
+
λ
δ
+
α
=
Trong công thức từ (3) đến (6):
k là hệ số truyền nhiệt [
Km/W
2
]
1
α
là hệ số cấp nhiệt từ chất tải nhiệt chảy trong ống nhỏ đến bề mặt trong của
ống nhỏ [
Km/W

2
].
2
α
là hệ số cấp nhiệt từ bề mặt ngoài của ống nhỏ đến chất tải nhiệt chảy giữa
2 ống [
Km/W
2
].
21t
,, δδδ
lần lượt là chiều dày của ống nhỏ, của lớp bẩn bám trên bề mặt trong
và ngoài của ống nhỏ [
m
]
21t
,, λλλ
lần lượt là hệ số dẫn nhiệt ống nhỏ, của lớp bẩn bám trên bề mặt
trong và ngoài của ống nhỏ [
mK/W
]
21
F,F
lần lượt là diện tích toàn bộ bề mặt trong và bề mặt ngoài của ống nhỏ (có
gân).
a) Tìm F
1
và F
2
Việc tìm F

1
và F
2
liên quan đến TB TĐN cụ thể, do vậy ta phải chọn sơ bộ TB
TĐN. Để chọn sơ bộ TB TĐN ta phải tính được bề mặt trao đổi nhiệt giả định
cần thiết. Muốn thể ta giả định hệ số truyền nhiệt K.
5/21/2015 4
Trên cơ sở số liệu chất tải nhiệt đã chọn, ta giả sử K = 300 W/m
2
K. Biết
Kt
tb
75,159=∆
, biết K = 300 W/m
2
K, ta tính được bề mặt trao đổi nhiệt theo
công thức 7.
tb
tK
Q
F

=
2
3
2255,21
75,159.300
10.84,1032
mF ≈==
Trong thực tế, có các loại TB TĐN loại ống lồng ống có bề mặt trao đổi nhiệt

là 15 m
2
(TTP 7.1 ) ; 30 m
2
(TTP 7.2) và loại 45 m
2
(TTP 7.3 ) Cũng có loại
thiết bị trao đổi nhiệt loại ống lồng ống, bề mặt ống trong có gân (loại TT 7.2)
có diện tích là 30 m
2
, hệ số thêm gân khi có 24 gân là
5=ϕ
, khi có 20 gân ,
đường kinh ống trong d = 48x4 mm, đường kính ống ngoài D = 89 x 5 mm, có
2 ngăn,mỗi ngăn có 2 hành trình và mỗi hành trình gồm 7 ống với chiều dài
mỗi làm việc mỗi ống l= 6.5 m ;nhiệt độ làm việc tối đa là 723 K, áp suất làm
việc tối đa là 25 at.
Vậy Với F=22m
2
, thì cần 1 thiết bị loại 30m
2
là đủ.
Khi đó, ta có: số ống N= 22.28/30 =20,53 ≈ 21 ống,
Suy ra số ống cho 1 hành trình N
l
=21/4=5,25≈ 6 ống
Với ống không có gân F = F
1
= 22 m
2

Với ống có gân dọc F
1
= 22 m
2
Ống có 20 gân
2
12
6,9422.3,4. mFF ===
ϕ
Ống có 24 gân
2
12
11022.5. mFF ===
ϕ
b). Tính
1
α
: hệ số cấp nhiệt từ chất tải nhiệt nóng đi trong ống nhỏ đến bề mặt
trong của ống
Ta có thể sử dụng các công thức sau để tính
1
α
nếu dòng chảy rối.
25,0
1,
1
43,0
1
8,0
1

1
1
Pr
Pr
.PrRe021,0








=
t
d
λ
α
5/21/2015 5
Hay:
45,0
t
t
4,0
1
8,0
1
1
1
d

D
.PrRe
d
027,0








λ

Trong đó:
1
λ
: hệ số dẫn nhiệt của vật liệu, [W/mK]
d
t
: đường kính trong của ống nhỏ, [m] (d
t
= 0,04 m)
D
t
: đường kính trong của ống ngoài, [m] (D
t
= 0,079 m)
Các thông số nhiệt vật lý được tính ở nhiệt độ trung bình của Diesel.
Re

1
và Pr
1
là chuẩn số Reynold và chuẩn số Prandt khi các thông số vật lý
được tính ở nhiệt độ trung bình.
Trong tính toán, vì chuẩn số Pr ít thay đổi theo nhiệt độ nên có thể coi.
1
Pr
Pr
1,t
1
=
Nhiệt độ trung bình phía Diesel:
1tb
T
K
TT
T
tb
488
2
423553
2
1211
1
=
+
=
+
=

(215
0
C)
Hệ số dẫn nhiệt ở nhiệt độ trung bình:
1
λ
có thể tính theo công thức (10):
( )
1tb
288
277
1
T.00047,01
d
1346,0
−=λ
với
( )
293000725,0
293
277
288
277
−−= Tdd


( )
293288000725,08,0
288
277

−−=d
= 0,804
( )
129,0488.00047,01
804,0
1346,0
1
=−=
λ
[W/mK]
129,0
1

[W/mK]
Tính chuẩn số Reynold (Re
1
):
1
Re
được tính theo công thức:
1
t1
1
d
Re
υ
ω
=
Với
1

ω
là vận tốc diesel chảy trong ống, [m/s]
1
υ
là độ nhớt động học của diesel ở nhiệt độ trung bình, [m
2
/s]
5/21/2015 6
Vận tốc dòng diesel được tính:
11tb
1
1
f.3600
G
ρ

1tb
ρ
là khối lượng riêng của diesel ở nhiệt độ trung bình 488 K.
Biết
293
277
d
= 0,8. Tính
( )
293T000725,0dd
293
277
488
277

−−=
( )
659,0293488000725,08,0
488
277
=−−=d
Coi tỷ khối bằng trọng lượng riêng nên:
659
1
=
tb
ρ
kg/m
3
1
f
là tiết diện cắt ngang của các ống trong 1 hành trình.
Thiết bị có 2 ngăn, 34 ống, mỗi ngăn có 2 hành trình, mỗi hành trình có 6 ống
(
6
1
=N
).
( )
007536,06
4
04,0.14,3
4
2
1

2
1
=== N
d
f
t
π
m
2
Do vậy:
615,0
007536,0.659.3600
11000
1
==
ω
m/s
615,0
1
=
ω
m/s
Độ nhớt động học của diesel ở nhiệt độ trung bình
Từ bảng giá trị độ nhớt theo nhiệt độ, ta vẽ đồ thị độ nhớt phụ thuộc vào nhiệt
độ. Từ đồ thị ta sẽ tìm được giá trị độ nhớt ở một nhiệt độ nào đó.
5/21/2015 7
Từ đồ thị hình 3, ta xác định độ nhớt động học ở 215
0
C:
24,024,0

1
== cSt
υ
.10
-6
m
2
/s
Ta cũng có thể xác định độ nhớt ở một nhiệt độ bất kỳ khi biết độ nhớt ở 2
nhiệt độ khác theo công thức:
273T
273T
lgnlg
1
2
2
1


=
υ
υ
Biết T
1
, T
2
,
1
υ
,

2
υ
, ta xác định được n. Sau đó ta tính ngược lại để xác định
được độ nhớt tại một nhiệt độ nào đó.
Ví dụ:

K373T
1
=

45,0
1


K523T
2
=

21,0
2

273373
273523
lgn
21,0
45,0
lg


=

8317,0n =→
Vậy ở nhiệt độ
K488T
1tb
=
ta có:
273373
273488
lg8317,0
45,0
lg


=
υ
24,0238,0 ≈=υ→
Từ các số liệu đã cho ta tính được chuẩn số Reynold:
1000056,102544
10.24,0
04,0.615,0
Re
6
1
>==

5/21/2015 8
56,102544Re
1
=
Vậy dòng là dòng chảy rối

- Tính chuẩn số Prandt:
Chuẩn số Pr được xác định theo công thức:
Với:
C
là nhiệt dung riêng, [J/kg.K]
( ) ( )
488.0034,0762,0
804,0
1
.0034,0762,0
1
1
288
277
1
+=+=
tb
T
d
C
=2,7 [J/kg.K]
3103,3Pr
1
=
Tính
1
α
:
Áp dụng công thức 8, ta có:
17,11563103,356,102544

04,0
129,0
021,0
43,08,0
1
==
α
W/m
2
K
17,1156
1
=
α

W/m
2
K
c) Tính
2
α
: hệ số cấp nhiệt từ bề mặt ống nhỏ đến dầu thô.
Nếu dòng chảy rối, có thể sử dụng công thức 8 hoặc 9 để tính
2
α
, trong đó các
tính chất vật lý là của dầu thô ở nhiệt độ trung bình.
- Nhiệt độ trung bình của dầu thô
2tb
T

5,325
2
298353
2
2221
2
=
+
=
+
=
TT
T
tb
K
- Hệ số dẫn nhiệt của dầu thô ở nhiệt độ trung bình
2tb
T
( )
2tb
288
277
2
T.00047,01
d
1346,0
−=λ
5/21/2015 9
3103,3
129,0

659.10.7,2.10.24,0
Pr
36
1
111
1
===

λ
ρυ
C
λ
ρυ
.
Pr
C
=
( )
128,05,325.00047,01
894,0
1346,0
2
=−=
λ
W/mK
128,0
2
=
λ
W/mK

Trong đó:
( ) ( )
293288000725,089,0293288000725,0
293
277
288
277
−−=−−= dd
894,0
288
277
=→ d
- Tính tiêu chuẩn Reynold
2
Re
2
Re
được tính theo công thức 11
2
tb2
2
D
Re
υ
ω
=
Với
2
ω
là vận tốc dòng dầu thô chảy trong tiết diện hình vành khăn giữa 2 ống,

[m/s]

2
υ
là độ nhớt của dầu thô ở nhiệt độ trung bình. [m2/s]

tb
D
là đường kính tương đương của hình vành khăn, [m].
+ Đường kính tương đương được xác định theo công thức:
031,0048,0079,0dDD
nttb
=−=−=
m
+ Vận tốc dòng dầu thô
22tb
2
2
f.3600
G
ρ

Trong đó:
2tb
ρ
là khối lượng riêng của dầu thô ở nhiệt độ trung bình
2tb
T
( ) ( )
2935,325000725,089,02932000725,0

293
277
5,325
277
−−=−−= Ttbdd
866,0
5,325
277
=d
Coi tỷ trọng bằng khối lượng riêng nên
866
2
=
tb
ρ
kg/m
3
2
f
là tiết diện hình vành khăn, tính theo công thức:
( )
( )
0185,0048,0079,0
4
14,3
.6
4
222
2
2

=−=−=
nt
dDNf
π
m
2
Do vậy
5/21/2015 10
603,0
0185,0.869.3600
35000
2
==
ω
m/s
Độ nhớt động học của dầu thô ở nhiệt độ trung bình:
Từ số liệu độ nhớt theo nhiệt độ, vẽ đồ thị độ nhớt phụ thuộc t từ đó tìm
2
υ
Từ hình 5, ta xác định được
83,2
2
=
υ
tại T= 325,5K
6
2
10.83,2

=

υ
m
2
/s
Ta cũng có thể xác định độ nhớt ở một nhiệt độ trung bình từ công thức 11.4

K313T
1
=

8,3
1


K373T
2
=

4,1
2

273313
273373
lgn
4,1
8,3
lg


=

08975,1n =→
Vậy ở nhiệt độ
KT
tb
5,325
2
=
ta có:
273313
2735,325
lg08975,1
8,3
lg


=
υ
83,2=→
υ
Vậy:
6
2
10.83,2

=
υ
m
2
/s
+ Từ số liệu tính được, ta xác định được chuẩn số Reynold.

3,6605
10.83,2
031,0.603,0
Re
6
2
==

3,6605Re
2
=
5/21/2015 11
Như vậy, dầu thô chảy ở chế độ quá độ, ở chế độ này, ta có thể sử dụng công
thức gần đúng sau [7]
25,0
2t
2
43,0
2
t
2
102
Pr
Pr
Pr
D
k









λ
ε=α
0
k
là hệ số phụ thuộc chuẩn số Reynold
1
ε
là hệ số phụ thuộc chuẩn số Reynold và tỷ số giữa chiều dài và đường kính
ống (l/d)
Với
3,6605Re
2
=
thì
77,21
0
=k
[16 – Sổ tay T2]
Với thiết bị trao đổi nhiệt loại ống lồng ống đã chọn, chiều dài ống thường là
l=6,5 m. Như vậy tỷ số l/d >50. Do vậy
1
1

- Tính chuẩn số Prandt
Theo công thức 12 ta có:

2
222
2
C
Pr
λ
ρυ
=
Vì nhiệt dung riêng C
1
được tính theo công thức:
( ) ( )
976,15,325.0034,0762,0
489,0
1
.0034,0762,0
1
1
288
277
1
=+=+=
tb
T
d
C
kJ/kgK
Do vậy:
84,37
128,0

866.10.976,1.10.83,2
Pr
36
2
==

84,37Pr
2
=
- Tính
2
α
: do dòng chảy quá độ nên sử dụng công thức 13, coi Pr là ít thay đổi
theo nhiệt độ:
77,42884,37
031,0
128,0
.1.77,21
43,0
2
==
α
W/m
2
K
77,428
2
=
α


W/m
2
K
5/21/2015 12
d) Tính
'
2
α
: hệ số cấp nhiệt từ bề mặt ngoài của ống nhỏ có gân đến dầu thô
Khi ống có gân, có thể xác định hệ số cấp nhiệt theo công thức:






δ−β
+α=α
S
h2
1
tg
Với
g
α
là hệ số cấp nhiệt khi ống có gân [W/m
2
K]

t

α
là hệ số cấp nhiệt khi ống không có gân [W/m
2
K]
h là chiêu cao gân, [m] (h=0,013 m)
δ
là chiều dày gân, [m] (
δ
=0,001 m)
S
là bước gân, [m]
β
là hệ số phụ thuộc vào tích số (m.h) với m được tính theo công thức:
t
t
.
2
m
λδ
α
=
Bước gân S được tính theo công thức:
n
d
S
π
=
Với ống có 20 gân, d = 0,048 m thì:
m0075,0
20

048,0.14,3
S ==
Với ống có 24 gân, d = 0,048 m thì:
m0063,0
24
048,0.14,3
S ==
Tìm
β
:
77,428
2
==
αα
t
W/m
2
K
δ
=0,001 m
7,51
t

là hệ số dẫn nhiệt của vật liệu chế tạo gân (dùng thép các bon, tra ở
325,5 K hoặc 52,5
0
C. bảng XII.7 Trang 313 Sổ tay T2)
Từ đó tính m:
79,128
7,51.001,0

77,428.2
==m
5/21/2015 13
Do vậy m.h = 1,674
Suy ra β= = ( )=0,5568
Ống 20 gân:







+=







+=
0075,0
001,05568,0.013,0.2
177,428
2
1'
22
S
h

δβ
αα
26,1199'
2
=
α

W/m
2
K
Ống 24 gân:







+=
0063,0
001,05568,0.013,0.2
177,428'
2
α
98,1345'
2
=
α

W/m

2
K
e. Tính hệ số truyền nhiệt K
Sau khi lựa chọn sơ bộ thiết bị và tính toán 1 số thông số, ta biết được:
δ
t
=0,004m ;
t
= 51,7W/mK (thépcacbon , T= 325,5K) ;
α
1
=1156,17W/m2K ; α
2
= 428,77W/m
2
K;
α

2
=1199,26W/m
2
K( 20 gân) ; α

2
=1345,98W/m
2
K (24 gân)
F
1
=22m

2
, F
2
=94,6 m
2
(20 gân) ; F
2
=110m
2
(24 gân)
Trở nhiệt lớp cặn bẩn: diedel r
1
= =0,00123 m
2
K/W
Dầu thô r
2
= =0,00053 m
2
K/W
5/21/2015 14
Theo các công thức (3) đến (6) ta tính được hệ số truyền nhiệt K ứng với các
trường hợp cụ thể:
+ Khi ống không có gân, bề mặt sạch
[ ]
KW/m
11
1
K
2

2t
t
1
α
+
λ
δ
+
α
=
=
 K=305,39 W/m
2
K
+ Khi ống không có gân, bề mặt bẩn
[ ]
KW/m
11
1
K
2
22
2
1
1
t
t
1
α
+

λ
δ
+
λ
δ
+
λ
δ
+
α
=
=
K=198,63 W/m
2
K
+ Khi ống trong có gân dọc mặt ngoài, bề mặt ống sạch:
[ ]
KW/m
F
F
11
1
K
2
2
1
'
2t
t
1

α
+
λ
δ
+
α
=

ống 20 gân: K=
 K = 880,12 W/m
2
K
5/21/2015 15
ống 24 gân: K=
K=916,69 W/m
2
K
+ Khi ống trong có gân dọc mặt ngoài, bề mặt ống bẩn:
[ ]
KW/m
F
F
11
1
K
2
2
1
'
22

2
1
1
t
t
1
α
+
λ
δ
+
λ
δ
+
λ
δ
+
α
=
ống 20 gân: K=
K=345,28 W/m
2
K
ống 24 gân: K=
K=350,76 W/m
2
K
4.2.4. Xác định bề mặt trao đổi nhiệt (F)
Để xác định diện tích bề mặt trao đổi nhiệt F ta dùng biểu thức (15):
F= Q/(K.∆t

tb
)
Thiết bị trao đổi nhiệt phải đảm bảo nhiệt lượng trao đổi ngay cả trong trường
hợp ống trao đổi nhiệt bị bẩn. Do vậy phải sử dụng các hệ số truyền nhiệt K
khi bề mặt ống bị bẩn. Do diện tích trao đổi nhiệt F này là diện tích trao đổi
nhiệt tối thiểu cần phải có.
a, Khi ống không có gân, bề mặt ống bị bẩn
F’=Q/(k.∆t
tb
)=1032,84.10
3
/(198,63.159,75)=32,55 m
2
5/21/2015 16
b, Khi ống có gân, bề mặt ống bị bẩn
- ống có 20 gân
F

= 1032,84.10
3
/(345,28.159,75) =18,72 m
2
- ống có 24 gân
F’=1032,84.10
3
/(350,76.159,75) =18,43m
2
4.2.5. Chọn thiết bị trao đổi nhiệt
a, Khi ống không có gân
Bề mặt trao đổi nhiệt tối thiểu là F’ = 32,55 m

2
. Nếu sử dụng thiết bị trao đổi
nhiệt kiểu ống lồng ống như đã chọn sơ bộ (F = 30 m
2
) thì số thiết bị cần sử
dụng là: z

= F’/F =32,55/30=1,085
Để đảm bảo yêu cầu ta sẽ sử dụng 2 thiết bị (z’ = 2). Hai thiết bị này có thể lắp
nối tiếp
b, Khi bề mặt ngoài của ống có gân
- ống có 20 gân:
Diện tích tối thiểu là 18,72 m
2
Z

=18,72/30 =0,624
Ta sẽ sử dụng 1 thiết bị trao đổi nhiệt là đủ
- ống có 24 gân: bề mặt trao đổi nhiệt tối thiểu là 18,43 m
2
Z

= 18,43/30 =0,614
Cũng chỉ cần 1 thiết bị trao đổi nhiệt
5/21/2015 17
Như vậy, theo kinh nghiệm và thực tế tính toán để đảm bảo yêu cầu đặt ra ta
nên sử dụng 1 thiết bị trao đổi nhiệt loại ống lồng ống, bề mặt ngoài của ống
nhỏ có gân. Đặc tính của thiết bị như sau
Các thông số thiết bị
F 30 m

2
D
89 5mm
×
D
48 4mm
×
P 25at
N’ 2 hành trình (ngăn dọc)
L
o
6500 mm
L 7635 mm
N 14 ống
T
max
723 K
N 20 (24) gân
δ
0,001 m
H 0,013 m
ϕ
4,3(5)
Vật liệu Thép cacbon
5/21/2015 18

×