Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Chuyên đề Các loại thuế phải nộp của doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.39 KB, 71 trang )

lời mở đầu
ền kinh tế thị trờng ở nớc ta đang phát triển đa dạng và sự hội nhập kinh
tế toàn cầu là cơ hội thách thức cho tất cả các doanh nghiệp. Bất kỳ doanh
nghiệp hay tổ chức nào muốn có chỗ đứng và phát triển trên thị trờng thì việc tổ
chức, kiểm tra, kiểm soát đợc mọi hoạt động trong doanh nghiệp, tự cân đối
hạch toán kinh tế là vấn đề vô cùng cần thiết. Kế toán là công cụ quản lý kinh tế
gắn liền với sự hình thành đời sống kinh tế xã hội. Chính vì vậy hạch toán kế
toán đòi hỏi phải cung cấp thông , kiểm tra việc chấp hành quản lý các hoạt
động tính toán kinh tế, kiểm tra bảo vệ sử dụng tài sản, vật t, tiền vốn nằm đảm
bảo chủ động sản xuấtt kinh doanh và chủ động tài chính trong doanh nghiệp.
Không những vậy kế toán còn là công cụ cho việc ghi chép những hoạt động
trong doanh nghiệp để thuận tiện cho việc kiểm tra giám sát của cấp trên, giúp
cho ngời lãnh đạo đa ra những quyết định phù hợp với tình hình của doanh
nghiệp và thị trờng.
N
Là một sinh viên chuyên ngành kế toán trớc yêu cầu đòi hỏi của cuộc
sống,của thị trờng, ngoài việc trang bị cho mình một kiến thức đầy đủ về lý
thuyết trên ghế nhà trờng. Thực hiện phơng châm giáo dục: ''học đi đôi vơí hành,
nhà trờng gắn liền với xã hội. Sau khi kết thúc việc học lý thuyết mỗi sinh viên
khoa kinh tế đợc thực tập tại các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh để tìm hiểu
quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề, trong thời gian thực tập tại
Công ty CP Truyền Thông Cuộc Sống em đã chọn đề tài: ''Các loại thuế phải
nộp của doanh nghiệp'' để làm đề tài nghiên cứu cho chuyên đề tốt nghiệp của
mình
Nội dung đề tài bao gồm 2 phần:
Phần I: Bản chất của thuế trong doanh nghiệp.
Phần II: Thực trạng về tổ chức công tác kế toán tại công ty.
Trong quá trình hoàn thành bài viết sẽ có nhng sai sót do cha có nhiều kinh
nhiệm .Vậy em kính mong thầy cô giúp đỡ em dể em hoàn thành báo cáo của
mình.


Em xin chân thành cảm ơn!
Phần I
lý luận chung về thuế trong doanh nghiệp.
I- BảN CHấT của thuế:
1- Khái niệm :
Thuế là nguồn thu chủ yếu của nhà nớc, để đảm bảo thu-chi trong xã
hôị,và cân bằng nền kinh tế quốc dân. Vì vậy việc nộp thuế và thu thuế rất quan
trọng ,và là khoản thu bắt buộc mà mỗi đơn vị kinh doanh phải có nghĩa vụ nộp
thuế vào ngân sách nhà nớc, theo đúng thời gian và chế độ quy định .
2- Đặc điểm :
Trong kỳ kế toán ,các doanh nghiệp phải có nghĩa vụ thanh toán với nhà
nớc các loại thuế nh: thuế trực thu và gián thu .
-tính ,kê khai đúng các khoản thuế
-phản ánh kịp thời số tiền các khản phải nộp tạm thời theo kê khai hoặc số
chính thức theo mức duyệt của cơ quan thuế ,,tài chính hệ thống bảng kê khai,
sổ chi tiết các khoản thanh toán và hệ thống ghi nhật ký ,sổ caí tổng hợp.
3-chứng từ:
Các chừng từ liên quan đến thuế đó là các :
+ hoá đơn GTGT
+ hoá đơn mua vào
+ hoá đơn bán ra
+ hoá đơn thông thờng
Ngoài ra còn có những số liệu nh : số thuế kỳ trớc chuyển sang và tình
hình sử dụng hoá đơn từ tháng trớc .
Doanh nghiệp có áp dụng hình thức ghi sổ là :Chứng từ ghi sổ.
4-Tài khoản sử dụng
A) Kế toán sử dụng TK 133: thuế GTGT đầu vào(thuế GTGT đợc khấu trừ)
Bên nợ:Số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Bên có:-số thuế GTGT đau vào đã khấu trừ
-kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không đớc khấu trừ

-thuế GTGT đầu vào của hàng hoá đã mua đã trả lại ,đợc giảm giá
đợc hởng triết khấu thơng mại.
-số thuế GTGT đầu vào đã đợc hoàn lại
Số d nợ:số thuế GTGT đàu vào còn đợc khấu trừ ,ssó thuế GTGT đầu vào đã
hoàn lại nhng ngân sách nhà nớc cha trả lại .
TK 133 có 2 tài khoản cấp 2:
+TK1331:Thuế GTGT đợc khấu trừ của hàng hoá ,dịch vụ
+TK1332:Thue GTGT đợc khấu trừ của tài sản cố định
B)Kế toán sử dụng TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc (Thuế
GTGT đầu ra).
Bên nợ:-Nộp thuế ,phí ,lệ phí và các khoản khác cho nhà nớc.
-Số thuế nhà nớc miễn giảm hoặc bù trừ
-Số tiền trợ cấp ,trợ giá của nhà nớc cha nhận đợc.
Bên có:-Thuế ,phí ,lệ phí và các khản phải nộp nhà nớc
-số tiền trợ cấp ,trợ giá của nhà nớc đã nhận đợc.
Số d bên có: Số tiền doanh nghiệp còn nợ nhà nớc
Số d bên nợ:Số tiền nộp thừa cho nhà nớc hoặc số tiền trợ cấp ,trợ giá của nhà
nớc cha nhận đợc.
TK333 có các TK cấp 2 sau:
+TK3331:Thuế GTGT phải nộp
(TK 33311:Thuế GTGT đầu ra )
(TK 33312:Thuế GTGT hàng nhập khẩu)
+TK3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
+TK3333:Thuế xuất ,nhập khẩu
+TK3334:Thuế thu nhập doanh nghiệp
+TK3335:Thu trên vốn
+TK3336: Thuế tài nguyên
+TK3337: Thuế nhà ,đất, tiền thuê đất
+TK3338:Các loại thuế khác (thuế thu nhập ,thuế môn bài ,thuế trớc bạ )
+TK3339: Phí ,lệ phí và các khoản phải nộp khác (lệ phí giao thông,lệ phí

cầu phà .khấu hao TSCĐ phải nộp , trợ giá)
5-Phơng pháp kế toán
Theo luật thuế GTGT các doanh nghiệp có thể tính thuế theo 1 trong 2 phơng
pháp :phơng pháp khấu trừ thuế và phơng pháp trực tiếp trên GTGT.
Đối tợng áp dụng phơng pháp tính trực tiếp trên GTGT là:
-Cá nhân sản xuất ,kinh doanh là ngời Việt Nam
-Tổ chức ,cá nhân nớc ngoài kinh doanh theo luật đâù t nớc ngoài tại VN cha
đợc thực hiện đày đủ các điều kiện về kế toán ,hoá đơn chứng từ để làm căn cứ
tính thuế theo phơng pháp khấu trừ thuế.
-cơ sở kinh doanh mua bán ngoại tệ ,vàng bạc, đá quý
Đối tợng áp dụng phơng pháp khấu trừ thuế :
Là các đơn vị tổ chức kinh doanh,bao gồm các doanh nghiệp nhà nớc , doanh
nghiệp đàu t nớc ngoài, doanh nghiệp t nhân ,các công ty cổ phần ,hợp tác xã
các đơn vị ,tổ chức kinh doanh khác .
a .Hạch toán thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế:
*Xác định thuế GTGT phải nộp:

Số thuế
GTGT
Phải nộp
=
Thuế GTGT
đầu ra
-
Thuế GTGT
đầu vào đợc
khấu trừ
*Thuế GTGT đầu ra =giá tính thuế x thuế suất
*Thuế GTGT đầu vào =tổng số thuế ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hoá
Thuế GTGT đầu vào của cơ sở kinh doanh đợc khấu trừ quy định nh sau:

+thuế đầu vào của hàng hoá ,dịch vụ dùng vào sản xuất kinh doanh hàng
hoá ,dịch vụ chịu thuê GTGT thì đợc khấu trừ .
+thuế đàu vào của hàng hoá , dịch vụ đợc khấu trừ trong thnag nào đợc kê
khai khấu trừ khi xác minh số thuế phải nộp của tháng đó ,không phân biệt đã
xuất hay còn để trong kho.
+trờng hợp cơ sở kinh doanh mua vật t ,hàng hoá không có hoá đơn ,chứng từ
hoặc có hoá đơn ,chứng từ nhng không phải là hoá đơn GTGT , hoăc hoá đơn
GTGT nhng không ghi riêng số thuế GTGT ngoài giá bán thì không đợc khấu
trừ thuế đầu vào.
a.Ph ơng pháp hạch toán thuế GTGT đầu vào:
-Khi mua vật t ,hàng hoá ,tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hoá , chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế ,kế toán ghi:
Nợ TK 152: nguyên liệu ,vật liệu
Nơ TK 156: hàng hoá
N ợ TK 211: TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213: TSCĐ vô hình
Nợ TK 611: Mua hàng
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111,112,331 .(tổng giá thanh toán)
-Khi mua vật t ,dịch vụ dùng vào sản xuất ,kinh doanh hàng hoá ,diach vụ hcịu
thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế ,kế toán phản ánh giá thực tế cha có
thuế GTGT ,thuế GTGT đầu vào và tổng giá thnah toán ,ghi:
Nợ TK 621,627,641,642
Nợ TK133 :Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111,112,331 .(Tổng giá thanh toán)
- Khi mua hàng hoá giao bán ngay cho khách hàng (không qua nhập
kho) ,ghi:
Nợ TK 632:giá vốn hàng bán
Nợ TK 133: thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111,112,331

-Khi trả lại hàng cho ngời bán hoặc đợc hởng chiết khấu thơng mai,giảm giá
hàng mua kế toán phải ghi giảm thuế GTGT đầu vào(nếu có):
Nợ TK 111,112,331 .Gía thanh toán của hàng trả lại cho ng ời bán
Có TK 133: thuế GTGT đầu vào
Có TK 152,153 Gía hàng xuất trả lại
b.Ph ơng pháp hạch toán thuế GTGT đầu ra:
-Đối với kinh doanh hàng hoá ,dịch vị thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo ph-
ơng pháp khấu trừ thuế ,kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131 tổng giá thang toán
Có TK 3331(33311):Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511,512:Gía cha có thuế GTGT
-Đối với trờng hợp hàng bán bị trả lại :
Nợ TK 531 :hàng bán bi trả lại
Nợ TK 3331:giảm thuế GTGT phải nộp
Có TK 111,112,331 Gía thanh toán
-Khi phát sinh các khoản doanh thu tủ hoạt động tài chính ,các khoản thu nhập
khác thuộc đói tợng chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ(thu về bán bất
động sản,thanh lý ,nhợng bán )
Nợ TK 111,112,331 :Tổng giá thanh toán
Có TK 515 :doanh thu từ hoạt động tài chính
Có TK 711 :thu nhập khác
Có TK 3331(33311): Thuế GTGT phải nộp
-Đơn vị nộp thuế GTGt theo phơng pháp khấu trừ thuế sử dụng hàng hoá,dịch vụ
để biếu tặng ,từ quỹ phúc lợi ,hoặc trả lơng trả thởng bằng sản phẩm hoàn thành
của doanh nghiệp,kế toán ghi:
Nợ TK 431,334 :giá có thuế GTGT
Có 512 :doanh thu bán hàng
Có 3331 (33312) :thuế GTGT phải nộp
-Khi nhập khẩu vật t ,thiết bị ,hàng hoá ,kế toán ghi sổ thuế GTGT phải nộp của
hàng nhập khẩu đợc khấu trừ:

Nợ TK 133 :thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 3331 (33312): thuế GTGT phải nộp
+trờng hợp nhập khẩu dùng vao hoạt động sản xuất ,kinh doanh hàng hoá ,diạch
vụ không chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động
sự nghiệp ,chơng trình dự án ,văn hoá , phúc lợi,số thuế GTGT hàng nhập khẩu
không đợc khấu trừ ,kế toán ghi:
Nợ 152,156 ,211:
Có TK 3331(33312):thuế GTGT phải nộp
-Khi nộp thuế GTGT hàng hoá nhập khẩu vào ngân sách nhà nớc ,ghi:
Nợ 3331(33312):thuế GTGT phải nộp
Có TK 111,112:
*Quyêt toán thuế GTGT
-Cuối kỳ kế toán xác định số thuế GTGT đàu vào đợc khấu trừ và số thuế GTGT
phải nộp trong kỳ,ghi:
Nợ TK 3331:số thuế GTGT phải nộp
Có 133:thuế GTGT đợc khấu trừ
-Khi nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nớc
Nợ TK 3331:thuế GTGT phải nộp
Có TK 111,112
*Nếu số thuế GTGT đàu vào đợc khấu trừ > số thuế GTGT đầu ra phát sinh
trong kỳ thì chỉ đợc khấu trừ số thuế GTGT đầu vào=số thuế GTGT đầu ra .Số
thuế GTGT đầu vào còn lại đợc khấu trừ vào kỳ thuế sau ,hoặc đợc xét hoàn
thuế.
-Đối với cơ sở kinh doanh hàng hoá ,dịch vụ thuộc đối tơng nôp thuế GTGT theo
phơng pháp khấu trừ thuế mà thơng xuyên có số thuế GTGT đàu vao lớn hơn số
GTGTđầu ra thì đợc cơ quan có thẩm quyền cho phep hoàn thuếGTGT theo qui
định cua chế độ thuế.Khi nhận đợc tiên ngân sach nhà nớc thanh toán về số tiền
thuế GTGT đầu vào đợc hoàn lại kế toán ghi:
Nợ TK111,112
Có TK133 :Thuế GTGT đợc khấu trừ

-đối với vật t hàng hoá mua về dùng đồng thời trong sản xuất kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế và ko chịu thuế GTGT nhng ko tách tiêng đợc thì cuối kì
kế toán tính va xác định số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ và ko đợc kháu trờ
trên cơ sở phân bổ theo tỉ lệ doanh thu .Số đầu vao ko đợc khấu trừ tinh vào giá
vôn hàng bán trong kì kế toán ghi :
Nợ 632:Giá vốn hàng bán
Có 133
-Số GTGT đầu vào ko đợc khấu trừ trong kì tính vào giá vốn hàng bán cửa kì kế
toán sau ,thì kế toán ghi:
Nợ 142:Chi phí trả trớc
Có 133
-Khi tính số GTGT đầu vào không đợc khấu trừ vào giá vốn hàng bán của kì kế
toán sau:
Nợ 632:Giá vốn hàng bán
Có 142 :chi phí trả trớc
-Khi nộp thuế vào ngân sách nhầ nớc trong kì ,
Nợ 3331: thuế GTGT phải nộp
Co 112,111
-Trơng hợp đơn vị đợc giảm thuế GTGT :
Nợ 3331: trừ vào thuế GTGT phải nộp
Nợ 111,112: nhận bằng tiền
Có 711:thu nhập khác
a.Hạch toán thuế GTGT theo ph ơng pháp trực tiếp
Số thuế
GTGT phải
nộp
=
GTGT của
hàng hoá chịu
thuế

X Thuế suất
GTGT của
hàng hoá,
dịch vụ
=
Giá thanh
toán cử hàng
hoá và dịch vụ
bán ra
-
Giá thanh
toán của hang
hoá và dich vụ
mua vào
* Giá trị gia tăng xác định với một số ngành nghề kinh doanh nh sau:
-Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh bán hàng là số chênh lệch giữa doanh số
bán với doanh số vật t, hàng hoá ,dịch vụ mua vào cho sản xuất kinh doanh
-Đối với xây dựng ,lắp đặt là số chênh lệch giữa tiền thu về xây dựng .
-Đối với vận tải
-Đối với hoạt động kinh doanh ăn uống
c.hạch toán các loại thuế:
1.Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt:(TK 3332)
Thuế TTĐB là loại thuế gián thu đợc thu trên giá bán của một số mặt hàng mà
nhà nớc hạn chế tiêu dùng: rợu ,bia, thuốc lá
Căn cứ tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hoá dịch vụ chịu thuế và thuế
suất:
Gía tính thuế
TTĐB
=
Giá bán hàng hoá dịch vụ

1+thuế suất
Gía bán của cơ sở là giá ghi trên hoá đơn bán hàng và các khoản phụ thu của sơ
sở.
-Với hàng nhập khẩu :giá tính thuếTTĐB đối với hàng nhập khẩu thuộc diện
chịu thuế TTĐB đợc xác định:
Gía tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu
-Thuế suất :thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá ,dịch vụ đợc quy đinh theo
biểu thuế TTĐB.
-Việc khấu trừ thuế TTĐB đợc thực hiện cùng với việc kê khai nộp thuế ,xác
định thuế phải nộp trong trờng hợp này theo công thức sau:
Thuế TTĐB
phải nộp trong
kỳ
=
Thuế TTĐB
của hàng xuất
kho tiêu thụ
trong kỳ
-
Thuế TTĐB
đã nộp ở khâu
mua NVL t-
ơng ứng.
-Khi bán hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB kế toán ghi doanh thu:
Nợ TK 111,112,331
Có TK 511,512
-Khi nhận đợc thông báo nộp thuế TTĐB của cơ quan thuế :
Nợ TK 511,512
Có TK 3332
-Đối với thuế TTĐB phải nộp của hàng nhập khẩu :

Nợ TK 151,152,156,211
Có TK 3332
-Khi nộp thuế TTĐB :
Nợ TK 3332
Có TK 111,112:
-Nếu doanh nghiệp đợc hoàn thuế TTĐB trong các trờng hợp hàng tạm nhập tái
xuất ,thuế nộp theo tơ khai nhng thực tế nhập khẩu ít hơn,kế toán ghi âm để
giảm số thuế TTĐB phải nộp :
Nợ TK 511
Có TK 3332
-Nếu đợc hoàn lại bằng tiền:
Nợ 111,112
Có TK 3332
-Nếu đợc giảm thuế TTĐB
N ợ 3332
Có TK 711:
2.Hoạch toán thuế xuất ,nhập khẩu(TK 3333)
Đối tợng chịu thuế xuất nhập khẩu là hàng hoá đợc phép xuất khẩu ,nhập
khẩu qua cửa khẩu biên giới VN.Kể cả hàng hoá từ thị trờng trong nớc đa vào
khu chế xuất ,từ khu chế xuất đa ra thị trờng trong nớc.
Thuế
XNK
phải nộp
=
Số lợng
ghi trong
tờ kê
khai
x
Giá tính

thuế
x Thuế suất
Thuế XNK đợc ghi giảm doanh thu của doanh nghiệp ,khi xác định đợc số thuế
xuất khẩu phải nộp,kế toán ghi:
Nợ 511
Có 3333 :chi tiết thuế XNK
Đây là loại thuế phát sinh trong quá trình mua vật t hàng hoá .Vì vậy nó đợc tính
vào giá thực tế của vật t hàng hoá nhập khẩu :
Nơ 151: hàng đang đi đờng
Nợ 152,156: hàng nhập đã nhập kho
Nợ 211,241: hàng nhập khẩu là TSCĐ
Có 3333:
Phản ánh số thuế nhập khẩu đợc hoàn lại ,kế toán ghi âm các khoản số thuế phải
nộp:
Nợ 511
Có 3333
Nếu đợc hoàn lại bằng tiền :
Nợ 111,112
Có 3333:
Trong trờng hợp doanh nghiệp đợc hoàn thuế nhập khẩu :
Nợ 3333 :thanh toán bù trừ
Nợ 111,112: đợc hoàn thuế bằng tiền
Có 632 :ghi giảm giá vốn hàng tái xuất
Có 711:ghi tăng thu nhập khác
Khi nộp thuế xuất ,nhập khẩu :
Nợ 3333
Có 111,112:
3.Hạch toán thuế tài nguyên :
Tài nguyên thiên nhiên là thuộc sở hữu của nhà nớc ,vì vậy các đơn vị cá nhân
khai thác tài nguyên đều phải nộp thuế tài nguyên.

Thuế tài nguyên đợc xác định trên cơ sở sản lợng khai thác ,giá tính thuế và
thuế suất :
Thuế tài
nguyên
phải nộp
=
Sản lợng
tài nguyên
khai thác
x
Giá tính
thuế
x
Thuế
suât
-khi xác đinh số thuế tài nguyên phải nộp nhà nớc :
Nợ 627: chi phí sản xuất chung
Có 3336: thuế tài nguyên
-khi nộp thuế kế toán ghi:
Nợ 3336 :thuế tài nguyên
Có 111,112:
4.Hạch toán thuế nhà đất , tiền thuê đất (TK 3337):
Mọi ttỏ chức cá nhân có quyền sử dụng đất ở ,đất xây dựng đều phải nộp thuế
nhà đất ,theo chế độ hiện hành .Các doanh nghiệp nộp thuế theo diện tích đất ,
giá tính thuế của từng hạng đất và thuế suất.
Khi xác định số thuế nhà đất phải nộp hoặc tiền thuê đất phải trả định kỳ,kế
toán ghi:
Nợ 242: Tiền thuê trả trớc cho nhiều năm
Nợ 642(6425): thuê nhà trả định kỳ hàng năm
Có 3337:

Khi nộp thuế nhà đất ,tiền thuê đất,kế toán ghi:
Nợ 3337
Có 111,112:
5.Các loại thuế khác (3338):
- Thuế thu nhập đối với ngời có thu nhập cao: là loại thuế đánh vào ngời có thu
nhập cao ,trờng hợp ngời lao động trong doanh nghiệp thuộc diện phải nộp thuế
thu nhập cá nhân thì doanh nghiệp là ngời thu hộ thuế cho nhà nớc.
-Phản ánh số thu hộ cá nhân thu hộ nhà nớc ,ghi:
Nợ 334:
Có 3338: Các loại thuế khác
-Thuế môn bài: là loại thuế nhăm mục đích nắm đơn vị kinh doanh đầu năm mới
.Loại thuế này đợc tính theo mức thu nhập bình quân hàng tháng của đối tợng
chịu thuế.
+phản ánh số thuế môn bài phải nộp :
Nợ 642(6425)
Có 3338: các loại thuế khác
+khi nộp thuế thu nhập cá nhân và thuế môn bài ,ghi:
Nợ 3338: các loại thuế khác
Có 111 ,112:
6.Hạch toán các khoản thanh toán với nhà n ớc (TK 3339)
Ngoài các loại thuế ,doanh nghiệp còn phải nộp các khoản phí ,lệ phí nh lệ
phí trớc bạ,lệ phí giao thông ,phí cầu đờng
-Phản ánh phí trớc bạ phải nộp :
Nợ 211:
Có 3339:
- Đối với các đơn vị kinh doanh xăng ,dầu ,khi bán hàng phải thu hộ lệ phí
giao thông ,lệ phí xăng dàu cho nhà nớc
Nợ 111,112:
Có 511: doanh thu bán hàng
Có 3331: thuế GTGT phải nộp

Có 3339: lệ phí giao thông
-Khi nộp lệ phí cho nhà nớc ,ghi:
Nợ 3339:
Có 111,112:
-Đối với các doanh nghiệp đợc hởng trợ cấp , trợ giá :
Nợ 3339
Có 511(5114):doanh thu trợ cấp trợ giá
-Khi nhận đợc trợ cấp , trợ giá ,ghi:
Nợ 111,112,331 .

Giá vốn của hàng đã tiêu thụ

Chơng II
Thực trạng công tác kế toán của doanh nghiệp
II.Sơ lợc Về CÔNG TY :
1.Qúa trình thành lập:
Công ty đợc thành lập vào ngày 15/10/2005,và đợc lấy tên là :Công ty
TNHH Đào Trọng .Địa chỉ :320 B1 TT Thành Công Ba Đình Hà Nội.Nh-
ng đến ngày 04/08/2005 Công ty đã chuyển thành :Công Ty CP Truyền Thông
Cuộc Sống .Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sô 0103008748 cấp
ngày 04/08/2005 do Sở Kế Hoạch và Đầu T TP Hà Nội cấp.
Địa chỉ: P 412 TT Bộ Văn Hoá Thông Tin -Núi Trúc- Ba Đình Hà Nội.
Điện thoại:04.5724688
Mã số thuế:0101804335
Nhng để tiện cho việc giao dịch ,kinh doanh công ty em đang thực tập có
chuyển đến chi nhánh có địa chỉ :396 Lê Duẩn.
Vốn điều lệ của công ty: 500.000.000 VND
Sơ Đồ CÔNG TY
Hạch toán tập hợp chi phí quản lý có thể khai thác bằng sơ đồ sau:
TK 334, 338 TK 642 TK 111, 138, 152

Chi phí nhân viên quản lý Các khoản ghi giảm
TK 152, 153
Chi vật liệu, dụng cụ
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 111, 333, 112
Thuế, phí, lệ phí TK 911
TK 139, 159 Kết chuyển chi phí quản lý
Chi phí dự phòng
TK 142 (1421), 335 TK 142 (1422)
Chi phí phải trả, trả trớc
TK 331, 111, 112
CP chờ kết
Kết chuyển
Chi phí khác
5.3.4.2-Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp:
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, chi phí quản lý doanh nghiệp phát
sinh rất phức tạp, do công tác kế toán trong doanh nghiệp thơng mại không chỉ
tập hợp tính toán chi phí quản lý phát sinh trong kỳ mà còn phải tổ chức theo dõi
chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp. Cũng nh chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp cũng đợc Nhà nớc quy định rất cụ thể, mỗi đơn vị thuộc ngành th-
ơng mại đều phải tổ chức kế toán chi tiết theo nội dung kinh tế của chi phí quản
lý tức là chi tiết theo yếu tố chi phí. Tuy nhiên doanh nghiệp cần dựa trên đặc
điểm, yêu cầu quản lý cụ thể để tổ chức quản lý cụ thể để tổ chức kế toán chi tiết
chi phí nh có thể kết hợp với kế toán theo khâu kinh doanh, địa điểm, đối tợng
kinh doanh.
5.4-Tổ chức công tác hạch toán chi phí hoạt động tài chính:
Để hạch toán chi phí tài chính kế toán sử dụng tài khoản 635-"Chi phí tài
chính".
Nội dung và kết cấu tài khoản (TK) 635-"Chi phí tài chính".

Bên nợ:
-Các khoản chi phí của hoạt động tài chính.
-Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đâù t ngắn hạn.
-Các khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong
kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số d cuối kỳ của các khoản phải thu dài
hạn và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ.
-Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
-Dự phòng giảm giá đâù t chứng khoán.
-Chi phí đất chuyển nhợng, cho thuê cơ sở hạ tầng đợc xác định là
tiêu thụ.
Bên có:
-Hoàn nhập dự phòng giảm giá đâù t chứng khoán.
-Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ
phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 635-"Chi phí tài chính" không có số d cuối kỳ.
Phơng pháp hạch toán chi phí tài chính:
1/ Phản ánh chi phí hoặc khoản lỗ về hoạt động đâù t tài chính phát sinh,
kế toán ghi:
Nợ TK 635 -chi phí tài chính
Có TK 111, 112
Có TK 141: Tạm ứng
Có TK 121, 128, 221, 222 Các khoản lỗ
2/ Lãi tiền vay đã trả và phải trả, kế toán ghi:
Nợ TK 635: chi phí tài chính.
Có TK 111, 112, 341, 311, 335
3/ Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, kế toán
ghi:
Nợ TK 635: chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 141,
4/ Các chi phí phát sinh cho hoạt động bất động sản, kế toán ghi:

Nợ TK 635: chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 141,
5/ Trị giá vốn bất động sản đã bán, kế toán ghi:
Nợ TK 635: chi phí tài chính.
Có TK 228:" đâù t dài hạn khác".
6/ Các chi phí phát sinh cho hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ, kế
toán ghi:
Nợ TK 635: chi phí tài chính.
Có TK 111, 112, 141,
7/ Cuối năm tài chính doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá đâù t
chứng khoán, các khoản đâù t liên quan đến khoản phải lập dự phòng giảm
giá các khoản đâù t chứng khoán, so sánh với số đã lập dự phòng năm trớc
(nếu có) xác định số chênh lệch để lập thêm hoặc giảm đi (nếu có), kế toán
ghi:
-Trờng hợp phải lập thêm (số chênh lệch lớn hơn).
Nợ TK 635: chi phí tài chính.
Có TK 129: dự phòng giảm giá đâù t ngắn hạn.
Có TK 229: dự phòng giảm giá đâù t dài hạn.
-Trờng hợp số đã lập năm trớc lớn hơn số đã lập năm nay, doanh nghiệp
hoàn nhập dự phòng, kế toán ghi:
Nợ TK 129, 229: hoàn nhập dự phòng.
Có TK 635: chi phí tài chính.
8/ Khoản chiết khấu thanh toán cho ngời mua hàng hoá dịch vụ đợc h-
ởng, kế toán ghi:
Nợ TK 635: chi phí tài chính.
Có TK 131, 111, 112,
9/ Cuối kỳ kế toán sau khi bù trừ giữa số tăng và số giảm chênh lệch tỷ
giá phát sinh trong kỳ, nếu chênh lệch tỷ giá giảm (d Nợ TK 413) đợc chuyển
vào chi phí tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 635: chi phí tài chính.

Có TK 413: chênh lệch tỷ giá
10/ Số chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số d cuối kỳ của các khoản phải
thu dài hạn, phải trả dài hạn co gốc nguyên tệ, kế toán ghi:
-Nếu tỷ giá giao dich trên thị trờng tại thời điểm lập báo cáo thấp hơn tỷ
giá hạch toán trong sổ, kế toán ghi:
Nợ TK 635: chi phí tài chính.
Có TK 131: phải thu khách hàng
-Nếu tỷ giá giao dich trên thị trờng tại thời điểm lập báo cáo cao hơn đối
với các khoản phải trả dài hạn trong sổ:
Nợ TK 635: chi phí tài chính.
Có TK 341: Vay dài hạn (có gốc ngoại tệ)
Có TK 342: Nợ dài hạn (có gốc ngoại tệ)
11/ Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 tiền Việt nam (theo tỷ giá bán)
Nợ TK 635: chi phí tài chính (khoản lỗ nếu có)
Có TK 111, 112: Theo tỷ giá trên sổ kế toán
12/ Chi phí đất chuyển nhợng, cho thuê cơ sở hạ tầng đợc xác định là
tiêu thụ, kế toán ghi:
Nợ TK 635: chi phí tài chính.
Có TK 228: đâù t dài hạn khác
13/ Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang
TK 911-"xác định kết quả kinh doanh", kế toán ghi:
Nợ TK 911- xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 -chi phí tài chính
5.5-Tổ chức hạch toán chi phí khác:
* Chứng từ : Khi có các khoản chi ra bằng tiền gửi ngân hàng ta co giấy báo
nợ của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc.
* Nội dung kết cấu tài khoản sử dụng : TK 811- Chi phí khác.
Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên Có: Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát

sinh trong kỳ sang TK 911- xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 811 không có số d cuối kỳ.
* Ph ơng pháp hạch toán :
1/ Khi thanh lý nhợng bán TSCĐ;
Phản ánh phần giá trị còn lại của TSCĐ và ghi giảm TSCĐ nhợng bán
thanh lý.
Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ (phần giá trị khấu hao).
Nợ TK 811-Chi phí khác (phần giá trị còn lại).
Có TK 211, 213- Nguyên giá TSCĐ
Các chi phí phát sinh khi nhợng bán thanh lý TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 811-Chi phí khác
Nợ TK133- thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 141
2/ Trong trờng hợp doanh nghiệp nộp thuế nhầm lẫn trong kê khai hàng
hoá xuất khẩu, bị truy thu tiền thuế trong thời hạn 1 năm trở về trớc kể từ ngày
kiểm tra phát hiện có sự nhầm lẫn đó. Số thuế xuất khẩu truy thu phải nộp, kế
toán ghi:
Nợ TK 511- DT bán hàng và cung cấp dịch vụ (nếu trong năm có
DT hàng xuất khẩu)
Nợ TK 811-Chi phí khác (nếu trong năm không có doanh thu hàng
xuất khẩu)
Có TK 3333-thuế xuất nhập khẩu phải nộp
3/ Các khoản chi phí khác phát sinh nh chi khăc phục tổn thất và gặp rủi ro
trong hoạt động kinh doanh (bão lụt, hoả hoạn, cháy nổ, ) kế toán ghi:
Nợ TK 811-Chi phí khác
Có TK 111, 112, 141,
4/ Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt
thuế, truy nộp thuế, kế toán ghi:
Nợ TK 811-Chi phí khác
Có TK 111, 112

Có TK 333- thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc
Có TK 338- Phải trả phải nộp khác
5/ Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 911- xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811- Chi phí khác
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí khác

TK 111, 112, 141 TK 811 TK 911
CP khắc phục tổn thất
trong kinh doanh
Cuối kỳ kết chuyển
chi phí khác phát
TK 211, 213 sinh trong kỳ để
NG ghi giảm TSCĐ giá trị xác định kết quả
t/lý, nhợng bán còn lại kinh doanh
214
Gtrị
hao mòn
111, 112, 141
CP h/đ nhợng bán, th/lý TSCĐ
3333
Số thuế XNK truy thu phải nộp
111, 112, 333, 338
Các khoản bị phạt do VPHĐKT
truy nộp thuế

II- xác định kết quả kinh doanh:
1- Khái niệm chung về kết quả kinh doanh:
1.1-Khái niệm:

Kết quả kinh doanh là phần chêch lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí
của các hoạt động kinh doanh đã thực hiện trong một thời kỳ nhất định. Nếu
doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lợi nhuận, nếu doanh thu bằng
hoặc nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp hoà vốn hoặc bị lỗ vốn.
Trong nền kinh tế thị trờng mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp là
lợi nhuận. Lợi nhuận là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả cuối
cùng của các hoạt động kinh doanh trong kỳ. Nó là nguồn tích luỹ nhằm tái sản
xuất xã hội mở rộng, cải thiện và nâng cao đời sông cho ngời lao động và tăng
nguồn thu cho ngân sách Nhà nớc. Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm lợi
nhuận từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận từ các hoạt động đâù t
tài chính và lợi nhuận bất thờng khác.
1.2- Bản chất của kết quả kinh doanh:
Kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thơng mại đợc biểu hiện dới
chỉ tiêu lãi hoặc lỗ.
Khi kết quả kinh doanh là lãi (+) thì có nghĩa là hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp đã tạo ra lợi nhuận. Lợi nhuận là phần vốn đợc tăng thêm nguồn
chủ sở hữu do hoạt động kinh doanh. Phần tăng thêm này thờng đi đôi với sự
tăng thêm của toàn bộ tài sản. Lợi nhuận là nguồn tích luỹ quan trọng đối với
ngân sách, trích lập các quỹ của doanh nghiệp và bổ xung nguồn vốn kinh
doanh.
1.3- Nội dung của kết quả kinh doanh:
Trong doanh nghiệp thơng mại, kết quả từ hoạt động sản xuất kinh doanh
là kết quả bán hàng hoá. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng doanh
nghiệp có thể là lãi, có thể là lỗ nó đợc xác định bằng chênh lệch thu chi của
từng loại hoạt động nh hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ, hoạt động tài
chính và các hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ đợc xác định bằng công
thức:
KQ hđ sx = DT thuần hđ - Giá vốn - Chi phí - Chi phí
KD dvụ sx KD dvụ hàng bán bán hàng QLDN.

Kết quả hoạt động tài chính: là kết quả thu đợc của quá trình đầu t tài
chính đó là khoản chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài chính với chi phí tài
chính:
KQ HĐTC =Thu nhập HĐTC - Chi phí TC - Thuế (nếu có).
Kết quả hoạt động khác: Là chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí
khác của các hoạt động riêng biệt với hoạt động thông thờng của doanh nghiệp.
Là những khoản thu nhập từ các nghiệp vụ không thờng xuyên ở doanh nghiệp
và nằm ngoài dự tính của doanh nghiệp.
KQ HĐ khác = Thu nhập khác - Chi phí khác.
1.4- Nhiệm vụ của kế toán kết quả kinh doanh
ghi chép phản ánh kịp thời chính xác các khoản doanh thu, chi phí, từ đó
tính toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, các hoạt động đầu t
tài chính và các hoạt động bất thờng khác. Riêng đối với các hoạt động kinh
doanh hặc đầu t tài chính kế toán cần xác định kết quả và hạch toán kết quả theo
từng nghiệp vụ riêng biệt hoặc theo từng đơn vị trực thuộc hoặc theo nghành,
nhóm hàng tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp
Cung cấp đày đủ kịp thời cho ngời quản lý những thông tin về kết quả họt
động kinh doanh để tiến hành phân tích hoạt động kinh tế và đề ra những quyết
định trong kỳ kinh doanh tớinhằm thúc đẩy doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản
xuất.
2- Tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1- Nội dung của DT bán hàng và các khoản giảm doanh thu:
Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp bao gồm: Doanh thu bán hàng cho
bên ngoài và doanh thu bán hàng nội bộ, trong đó có:
-Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ dịch vụ.
-Doanh thu nhận bán hàng đại lý, ký gửi.
-Doanh thu nhậ gia công vật t hàng hoá.
Các khoản giảm trừ bao gồm:
-Chiết khấu thơng mại.
-Hàng bán bị trả lại.

-Giảm giá hàng bán.
2.2- Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các TK sau:
-TK 511- ''Doanh thu bán hàng hoá''.
-TK 512- ''Doanh thu nội bộ''.
Tài khoản 511-"DT bán hàng''có nội dung kết cấu nh sau:
Bên Nợ:
+ Thuế XNK và thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.
+Cuối kỳ kết chuyển giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu th-
ơng mại.
+ Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911- " xác định kết quả kinh
doanh".
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm hàng hoá.
TK 511 không có số d cuối kỳ
TK 512- "Doanh thu nội bộ"
TK này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch
vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp.
Doanh thu nội bộ là số tiền thu đợc do bán sản phẩm hàng hoá, dịch vụ
giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một Công ty, Tổng công ty
Kết cấu TK 512 "doanh thu nội bộ" giống TK 511 " doanh thu bán hàng".
TK 512 không có số d cuối kỳ.
TK 515-" Doanh thu hoạt động tài chính".
Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính, kế toán sử dụng TK 515-
"Doanh thu hoạt động tài chính".
TK này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận đợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
-Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đâù t
tín phiếu trái phiếu, chứng khoán thanh toán đợc hởng do ngời mua hàng
hoá, dịch vụ, lãi cho thuê

-Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngời khac sử dụng tài sản (bằng sáng
chế, nhãn hiệu thơng mại, bản quyền tác giả, phần mêm vi tính,v.v )
-Cổ tức lợi nhuận đợc chia.
-Thu nhập về hoạt động đâù t mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
-Thu nhập chuyển nhợng cho thuê cơ sở hạ tầng.
-Thu nhập vè các hoạt động đầu t khác
-Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
-Chênh lệch lãi chuyển nhợng vốn,
Nội dung kết cấu TK 515- doanh thu hoạt động tài chính.
Bên Nợ:
-Số thuế GTGT phải nộp tính theo phơng pháp trực tiếp (nếu có)
-Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
Bên Có:
-Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
TK 515 không có số d cuối kỳ.
TK 521- '' Chiết khấu thơng mại''.
TK này dùng để phản ánh chiết khấu thơng mại mà doanh nghiệp đã giảm
trừ hoặc đã thanh toán cho ngời mua hàng do ngời mua đã mua những sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ với khối lợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu th-
ơng mại đợc ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán.
Nội dung kết cấu TK 521:
Bên Nợ: Số tiền chiết khấu thơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách
hàng.
Bên Có: Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thơng mại sang TK
511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
TK 521 không có số d cuối kỳ.
TK 531-'' Hàng bán bị trả lại''.
Khi thực hiện nghiệp vụ bán hàng (tiêu thụ) doanh nghiệp có thể bị ngời
mua trả lại hàng do các nguyên nhân nh vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng

kinh tế, hàng bị mất kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách,
Nội dung _kết cấu TK 531:'' Hàng bán bị trả lại''.
Bên Nợ:
Trị giá hàng bán bị trả lại: khi đó hoặc doanh nghiệp đã trả tiền cho ngời
mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu ở khách hàng về số sản phẩm hàng hoá đã
bán ra.
Bên Có:

×