Tải bản đầy đủ (.doc) (240 trang)

những điều cần về tuyển sinh ĐH,CĐ năm 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 240 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Những điều cần biết
Về tuyển sinh đại học và cao đẳng
năm 2011
Nhà xuất bản giáo dục việt nam
170
Chịu trách nhiệm xuất bản :
Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Ngô Trần ái
Phó Tổng Giám đốc kiêm Tổng biên tập Nguyễn Quý Thao
Tổ chức bản thảo
và chịu trách nhiệm nội dung :
Phó Vụ trởng Vụ Giáo dục Đại học Ngô Kim Khôi
Biên tập :
Nguyễn Tiến Bính Nguyễn Nam Phóng
Phạm Thị Quy
Trình bày bìa :
Trờng Hải
Chế bản và sửa bản in :
Vụ giáo dục Đại học

160-2011/CXB/2-131/GD Mã số: 8I002K1
LI NểI U
Cun Nhng iu cn bit v tuyn sinh i hc v cao ng nm 2011
cung cp nhng thụng tin quan trng v tuyn sinh i hc (H), cao ng (C)
trong ton quc nh: nhng iu cn ghi nh ca thớ sinh d thi; lch cụng tỏc tuyn
sinh; bng kớ hiu cỏc i tng u tiờn; bng phõn chia khu vc tuyn sinh ca 63
tnh, thnh ph; mó tuyn sinh tnh, thnh ph, qun, huyn; mó ng kớ d thi; danh
sỏch cỏc trng i hc, cao ng khụng t chc thi nhng s dng kt qu thi theo
thi chung ca B Giỏo dc v o to xột tuyn; nhng thụng tin tuyn sinh
ca cỏc i hc, hc vin, trng i hc, cao ng gm: tờn v kớ hiu trng, mó
quy c ca nhúm ngnh, ngnh, chuyờn ngnh, khi thi, thi gian thi, vựng tuyn


v d kin tng ch tiờu tuyn sinh H, C h chớnh quy (ch tiờu ca tng ngnh,
h o to c cụng b trờn Website ca cỏc trng) v cỏc thụng tin chi tit khỏc
theo xut ca cỏc trng.
Cun Nhng iu cn bit v tuyn sinh i hc v cao ng nm 2011
giỳp thớ sinh la chn trng, khi thi v ngnh, chuyờn ngnh d thi phự hp vi
s trng, nguyn vng v nng lc hc tp ca mỡnh. Ton b ni dung cun
171
“Những điều cần biết về tuyển sinh đại học và cao đẳng năm 2011” được đăng tải
trên trang thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tại địa chỉ .
Các cán bộ quản lí, nhà giáo, các Sở giáo dục và đào tạo, các đại học, học viện, các
trường đại học, cao đẳng, các trường trung học phổ thông căn cứ tài liệu này để chỉ
đạo, tham gia hoặc trực tiếp làm công tác tuyển sinh.
Vì khuôn khổ của cuốn sách có hạn, nên không thể đăng tải hết tất cả thông tin
của các trường, hơn nữa Ban biên tập cũng đã rất cố gắng để lựa chọn, sắp xếp các
thông tin một cách khoa học, hợp lí và có hiệu quả nhất để bạn đọc có thể tìm hiểu,
tra cứu một cách thuận lợi, nhanh chóng. Trong quá trình biên tập, cuốn sách không
tránh khỏi một số sai sót, rất mong nhận được ý kiến phản hồi của các Sở, các
trường và góp ý của các nhà quản lí, các thầy giáo, cô giáo, các bậc phụ huynh và
các em học sinh.
Ý kiến đóng góp xin gửi về Vụ Giáo dục Đại học, Bộ Giáo dục và Đào tạo,
49 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Xin chân thành cảm ơn.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
10 ĐIỀU CẦN GHI NHỚ CỦA THÍ SINH
DỰ THI TUYỂN SINH ĐH, CĐ HỆ CHÍNH QUY NĂM 2011
1. Tìm hiểu tài liệu hướng dẫn và đăng kí dự thi
Đầu tháng 3/2011: tìm hiểu kĩ Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ; Những điều cần biết
về tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2011 và mua Hồ sơ đăng kí dự thi tại trường THPT hoặc tại
Sở GD&ĐT.
Từ 14/3/2011 đến 14/4/2011: khai và nộp hồ sơ đăng kí dự thi + lệ phí tuyển

sinh tại trường THPT (thí sinh tự do nộp tại địa điểm do Sở GD&ĐT quy định).
Từ 15/4/2011 đến 21/4/2011: nếu chưa nộp hồ sơ và lệ phí tuyển sinh theo
tuyến Sở GD&ĐT thì nộp trực tiếp tại trường sẽ dự thi (không nộp qua bưu điện).
Ghi chú: Thí sinh có nguyện vọng 1 (NV1) học tại trường ĐH, CĐ không tổ chức
thi tuyển sinh hoặc hệ CĐ của trường ĐH hoặc trường CĐ thuộc các ĐH phải nộp hồ
sơ, lệ phí tuyển sinh và dự thi tại một trường ĐH tổ chức thi có cùng khối thi để lấy kết
quả tham gia xét tuyển vào trường có nguyện vọng học (NV1). Khi nộp hồ sơ và lệ phí
tuyển sinh những thí sinh này cần đồng thời nộp bản photocopy mặt trước tờ phiếu
đăng kí dự thi số 1.
Thí sinh có NV1 học tại trường ĐH, CĐ không tổ chức thi tuyển sinh hoặc hệ CĐ
của trường ĐH hoặc trường CĐ thuộc các ĐH, sau khi đã khai mục 2 trong phiếu ĐKDT
(không ghi mã ngành, chuyên ngành), cần khai đầy đủ mục 3 (tên trường có nguyện vọng
học, kí hiệu trường, khối thi và mã ngành, chuyên ngành). Mục 3 này không phải là mục
ghi NV2. Thí sinh có NV1 học tại trường có tổ chức thi tuyển sinh chỉ khai mục 2 mà
không khai mục 3.
2. Nhận Giấy báo dự thi
Tuần đầu tháng 6/2011: nhận Giấy báo dự thi tại nơi đã nộp hồ sơ ĐKDT. Đọc kĩ
nội dung Giấy báo dự thi; nếu phát hiện có sai sót cần thông báo cho Hội đồng tuyển sinh
trường điều chỉnh.
172
3. Làm thủ tục dự thi
8h00 ngày 3/7/2011 (đối với thí sinh thi khối A và khối V);
8h00 ngày 8/7/2011 (đối với thí sinh thi khối B, C, D, T, N, H, M, R, K);
8h00 ngày 14/7/2011 (đối với thí sinh thi cao đẳng).
- Mang theo đến phòng thi: Giấy báo dự thi; Bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương
đương (đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2010 về trước) hoặc Giấy chứng nhận tốt
nghiệp tạm thời hoặc tương đương (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2011); Chứng
minh thư; Giấy chứng nhận sơ tuyển (nếu thi vào các ngành có yêu cầu sơ tuyển).
- Điều chỉnh các sai sót trong Giấy báo dự thi. Nếu có sai sót thì yêu cầu cán bộ
của trường điều chỉnh, ghi xác nhận và kí tên vào phiếu ĐKDT số 2.

- Nghe phổ biến quy chế.
4. Dự thi
Thí sinh phải có mặt tại phòng thi: trước 6h30 ngày 4/7/2011 (đối với thí sinh
thi khối A và khối V), trước 6h30 ngày 9/7/2011 (đối với thí sinh thi khối B, C, D,
T, N, H, M, R, K) và trước 6h30 ngày 15/7/2011 (đối với thí sinh dự thi cao đẳng)
để dự thi.
Chú ý:
- Đến chậm 15 phút sau khi bóc đề thi thì không được dự thi.
- Chỉ được mang vào phòng thi: bút viết, bút chì, compa, tẩy, thước kẻ, thước
tính, máy tính điện tử không có thẻ nhớ và không soạn được văn bản, giấy thấm chưa
dùng, giấy nháp (giấy nháp phải xin chữ kí của cán bộ coi thi). Ngoài các vật dụng
trên, không được mang bất kì tài liệu, vật dụng nào khác vào khu vực thi và phòng
thi. Thí sinh mang tài liệu, vật dụng trái phép vào phòng thi, dù sử dụng hay
chưa sử dụng đều bị đình chỉ thi.
- Thí sinh thi các ngành năng khiếu, sau khi dự thi môn văn hoá, thi tiếp các
môn năng khiếu theo lịch thi của trường.
5. Lịch thi tuyển sinh
a) Đối với hệ đại học
Đợt 1 thi khối A và khối V:
Ngày Buổi Môn thi
Ngày 3/7/2011
Sáng
(Từ 8h00)
Làm thủ tục dự thi, xử lí những sai sót trong đăng kí
dự thi của thí sinh.
Ngày 4/7/2011
Sáng Toán
Chiều Lí
Ngày 5/7/2011
Sáng Hoá

Chiều (Dự trữ)
Đợt 2 thi khối B, C, D và các khối năng khiếu:
Ngày Buổi
Môn thi
Khối B Khối C Khối D
Ngày 8/7/2011
Sáng
(Từ 8h00)
Làm thủ tục dự thi, xử lí những sai sót trong đăng kí
dự thi của thí sinh.
Ngày 9/7/2011
Sáng Sinh Văn Văn
Chiều Toán Sử Toán
Ngày 10/7/2011
Sáng Hoá Địa Ngoại ngữ
Chiều (Dự trữ) (Dự trữ) (Dự trữ)
b) Đối với hệ cao đẳng
Ngày Buổi
Môn thi
Khối A Khối B Khối C Khối D
173
14/7/2011
Sáng
(Từ 8h00)
Làm thủ tục dự thi, xử lí những sai sót trong đăng kí dự
thi của thí sinh.
15/7/2011
Sáng Vật lí Sinh Văn Văn
Chiều Toán Toán Sử Toán
16/7/2011

Sáng Hoá Hoá Địa Ngoại ngữ
Chiều (Dự trữ) (Dự trữ) (Dự trữ) (Dự trữ)
6. Thời gian làm bài thi
Thời gian làm bài các môn tự luận là 180 phút, các môn trắc nghiệm là 90 phút.
Sau mỗi đợt thi, cần theo dõi thông báo về đáp án, thang điểm chính thức của Bộ
GD&ĐT trên mạng Internet và trên các báo, đài:
- Khối A: sau ngày 5/7/2011; - Khối B, C, D: sau ngày 10/7/2011;
- Hệ cao đẳng: sau ngày 16/7/2011.
7. Nhận kết quả thi và kết quả xét tuyển đợt 1
Trước ngày 20/8/2011: các trường công bố kết quả thi và điểm trúng tuyển đợt 1
trên mạng Internet và trên các báo, đài.
Trước ngày 25/8/2011: thí sinh đến nơi đã nộp hồ sơ đăng kí dự thi để:
- Nhận Giấy báo trúng tuyển đợt 1.
- Nhận Giấy chứng nhận kết quả thi số 1 và số 2 (nếu không trúng tuyển đợt 1
nhưng có kết quả thi bằng hoặc cao hơn điểm sàn cao đẳng).
- Nhận Phiếu báo điểm (nếu kết quả thi thấp hơn điểm sàn cao đẳng).
8. Tham gia xét tuyển đợt 2, đợt 3
- Đối với thí sinh dự thi đại học (ĐH), theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và
Đào tạo: Nếu không trúng tuyển đợt 1 nhưng có kết quả thi bằng hoặc cao hơn điểm
sàn ĐH thì được tham gia xét tuyển đợt 2, đợt 3 vào các trường ĐH, CĐ cùng khối
thi, trong vùng tuyển (nếu kết quả thi thấp hơn điểm sàn ĐH nhưng bằng hoặc cao
hơn điểm sàn CĐ thì được tham gia xét tuyển vào các trường CĐ cùng khối thi, trong
vùng tuyển qui định của các trường).
- Đối với thí sinh dự thi cao đẳng (CĐ), theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và
Đào tạo: Nếu không trúng tuyển đợt 1 vào các trường CĐ đã dự thi, nhưng có kết
quả thi bằng hoặc cao hơn mức điểm tối thiểu (điểm sàn theo đề thi cao đẳng) theo
qui định (không có môn nào bị điểm 0), thì được tham gia xét tuyển đợt 2, đợt 3 vào
các trường CĐ hoặc hệ CĐ của các trường ĐH, các trường CĐ thuộc các ĐH còn chỉ
tiêu, cùng khối thi và trong vùng tuyển qui định của các trường.
- Hồ sơ đăng kí xét tuyển nộp cho trường theo đường bưu điện chuyển phát

nhanh, chuyển phát ưu tiên hoặc nộp trực tiếp tại các trường (Hồ sơ gồm: Giấy
chứng nhận kết quả thi có đóng dấu đỏ của trường + lệ phí xét tuyển + một phong bì
đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh).
- Thí sinh đã dự thi ngành năng khiếu, nếu môn văn hoá thi theo đề thi chung, được
tham gia xét tuyển vào chính ngành đó của các trường có nhu cầu xét tuyển, trong vùng
tuyển của trường.
- Thời hạn nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển:
Đợt 2 (nguyện vọng 2): Từ ngày 25/8/2011 đến 17 giờ ngày 15/9/2011. Kết quả
xét tuyển đợt 2 do các trường công bố trước ngày 20/9/2011.
Đợt 3 (nguyện vọng 3): Từ ngày 20/9/2011 đến 17 giờ ngày 10/10/2011. Kết
quả xét tuyển đợt 3 do các trường công bố trước ngày 15/10/2011.
- Trong thời hạn quy định, hàng ngày các trường công bố công khai thông tin về
hồ sơ ĐKXT nguyện vọng 2 (NV2), nguyện vọng 3 (NV3) của thí sinh trên trang
Website của trường. Hiệu trưởng các trường chịu trách nhiệm trong tất cả các khâu:
Nhận hồ sơ, cập nhật thông tin hồ sơ từng ngày, công bố công khai về hồ sơ ĐKXT
của thí sinh,
174
- Nu thớ sinh cú nguyn vng rỳt h s ng kớ xột tuyn ó np, cỏc trng to
iu kin thun li thớ sinh c rỳt h s.
9. Phỳc kho v khiu ni
- Nu thy kt qu thi cỏc mụn vn hoỏ khụng tng xng vi bi lm v ỏp
ỏn, thang im ó cụng b cụng khai, thớ sinh np n phỳc kho kốm theo l phớ cho
trng trong thi hn 15 ngy k t ngy trng cụng b im thi trờn cỏc phng
tin thụng tin i chỳng. Trong thi hn 15 ngy k t ngy ht hn nhn n phỳc
kho, cỏc trng cụng b kt qu phỳc kho cho thớ sinh.
- Mi thc mc v n th khiu ni, t cỏo ca thớ sinh liờn quan n tuyn
sinh H, C u gi trc tip cho cỏc trng v do cỏc trng x lớ theo thm
quyn.
10. Nhp hc
- Thớ sinh trỳng tuyn phi n nhp hc theo ỳng yờu cu ghi trong Giy triu

tp trỳng tuyn ca trng. n chm 15 ngy tr lờn (k t ngy ghi trong giy triu
tp trỳng tuyn), nu khụng cú lớ do chớnh ỏng, coi nh b hc. n chm do m
au, tai nn cú giy xỏc nhn ca bnh vin qun, huyn tr lờn hoc do thiờn tai cú
xỏc nhn ca UBND qun, huyn tr lờn, c xem xột vo hc hoc bo lu sang
nm sau.
- Khi n nhp hc cn mang theo: Hc b; Bng tt nghip THPT hoc tng
ng (nu tt nghip trc nm 2010) hoc Giy chng nhn tt nghip tm thi
hoc tng ng (nu tt nghip nm 2011); Giy triu tp trỳng tuyn.
Hc sinh trong i tuyn Olympic quc t lu ý:
- Trc ngy 20/6/2011, hc sinh trong i tuyn Olympic quc t np h s
ng kớ tuyn thng vo cỏc trng H v l phớ xột tuyn. Cỏc trng H s cụng
b kt qu tuyn thng trờn mng internet v thụng bỏo kt qu trc 30/6/2011.
- Hc sinh t gii quc t nhng cha tt nghip THPT, s c tuyn thng
vo H vo ỳng nm tt nghip THPT.
NHNG NI DUNG CN BIT V TUYN SINH
VO CC HC VIN, TRNG I HC CễNG AN NM 2011
- Năm 2011, ngoài các trờng và các ngành đã tuyển sinh năm 2010, Bộ Công an
tuyển sinh đào tạo đại học hệ chính quy chuyên ngành Công nghệ thông tin và Kỹ
thuật điện tử- Truyền thông tại Trờng Đại học Hậu cần- Kỹ thuật Công an nhân dân
thuộc Bộ Công an.
- Thí sinh đăng ký dự thi vào học viện, trờng đại học Công an phải qua sơ tuyển
tại Công an các tỉnh, TP trực thuộc Trung ơng nơi thí sinh đăng ký hộ khẩu thờng trú,
hồ sơ ĐKDT mua tại nơi sơ tuyển. Bộ Công an chỉ tuyển vào đại học Công an đối với
những thí sinh đạt yêu cầu sơ tuyển và dự thi vào một trong các học viện, trờng đại
học Công an; chỉ xét tuyển vào trung cấp Công an đối với thí sinh đã dự thi, không
trúng tuyển đại học Công an (thi đủ 03 môn, không có điểm liệt) có đăng ký nguyện
vọng vào một trờng trung cấp CAND; nguyên tắc xét tuyển lấy điểm từ cao xuống
theo chỉ tiêu Bộ Công an phân bổ cho Công an các đơn vị, địa phơng vào từng trờng
trung cấp CAND.
- Chỉ tiêu tuyển gửi đào tạo đại học ở các trờng ngoài ngành Công an xét tuyển

trong số thí sinh dự thi khối A trúng tuyển đại học các ngành nghiệp vụ Công an có
đăng ký nguyện vọng.
- Về tuổi: Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc bổ túc THPT không quá 22 tuổi; học
sinh là ngời dân tộc thiểu số không quá 24 tuổi (tính đến năm dự thi).
- Chiến sỹ hoàn thành nghĩa vụ quân sự trong QĐND hoặc hoàn thành phục vụ
có thời hạn trong CAND đã tốt nghiệp THPT hoặc bổ túc THPT đợc dự thi trong thời
gian 01 năm (tính đến tháng dự thi) kể từ ngày có quyết định xuất ngũ.
175
- Việc sơ tuyển nữ học sinh phổ thông do Giám đốc Công an tỉnh, TP trực thuộc
Trung ơng, Thủ trởng các đơn vị có chức năng sơ tuyển quyết định dựa trên nhu cầu
sử dụng cán bộ nữ của đơn vị, địa phơng mình nhng không vợt quá 5% tổng số thí
sinh đạt yêu cầu sơ tuyển đăng ký dự thi vào các học viện, trờng đại học CAND.
- Thí sinh nộp hồ sơ ĐKDT trực tiếp cho Công an quận, huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh để chuyển về Công an tỉnh, TP trực thuộc Trung ơng (không qua Sở
GD&ĐT). Công an tỉnh, TP trực thuộc Trung ơng có trách nhiệm nộp hồ sơ ĐKDT về
các học viện, trờng đại học Công an theo đờng nội bộ và báo cáo với các Sở GD&ĐT
về số lợng thí sinh ĐKDT vào từng trờng Công an.
- Thí sinh dự thi theo chỉ tiêu đào tạo đại học dân sự của trờng Đại học Phòng
cháy Chữa cháy không phải qua sơ tuyển; việc khai và nộp hồ sơ theo quy định của
Bộ GD&ĐT (không qua Công an các đơn vị, địa phơng). Thí sinh có nguyện vọng sẽ
đợc xét tuyển vào học trung cấp PCCC theo chỉ tiêu đào tạo cho dân sự.
- Những thí sinh không trúng tuyển vào các học viện, trờng đại học Công an đợc
đăng ký xét tuyển NV2, NV3 vào các trờng ĐH, CĐ khối dân sự theo quy định chung
của Bộ GD&ĐT.
NHNG NI DUNG CN BIT V TUYN SINH
VO CC TRNG QUN I NM 2011
Thớ sinh d thi vo cỏc trng quõn i o to cỏn b phõn i bc i hc,
Cao ng, cn liờn h trc tip vi ban ch huy quõn s qun, huyn, th xó, ni thớ
sinh cú h khu thng trỳ tỡm hiu mi chi tit v iu kin, th tc ng kớ d
thi v d thi.

Thớ sinh d thi vo cỏc trng quõn i o to i hc, cao ng h dõn s, tỡm
hiu thụng tin chi tit trong cun Nhng iu cn bit v tuyn sinh i hc v cao
ng nm 2011.
LCH CễNG TC TUYN SINH I HC, CAO NG NM 2011
STT Ni dung cụng tỏc
n v
ch trỡ
n v tham gia
Thi gian
thc hin
1 Hi ngh thi v tuyn sinh nm
2011
B
GD&T
i din cỏc S
GD&T; cỏc
trng H, C;
cỏc B, Ngnh
hu quan
02/2011
2 Cỏc S, cỏc trng nhn Quy
ch, Nhng iu cn bit ti
H Ni, TP. HCM hoc qua
bu in (theo ng kớ ca S,
trng).
V
Giỏo dc
i hc
Cỏc S, cỏc
Trng

Trc 14/3/2011
3 Tp hun cụng tỏc tuyn sinh,
mỏy tớnh v ng kớ hp th
in t
V
Giỏo dc
i hc
Trng phũng
GDCN, o to
v chuyờn viờn
mỏy tớnh ca cỏc
S, cỏc trng
T 03/3/2011
n 05/3/2011
(S cú giy triu
tp ca
B GD&T)
176
4 Các Sở tổ chức hội nghị tuyển
sinh
Các Sở
GD&ĐT
Các phòng
GDCN, các
trường THPT
Trước 15/3/2011
5 Các trường THPT thu hồ sơ và
lệ phí tuyển sinh. Các Sở thu
hồ sơ và lệ phí tuyển sinh của
thí sinh tự do

Các
trường
THPT và
các Sở
Các Sở GD&ĐT
Từ 14/3/2011 đến
17h00 ngày
14/4/2011 (không
kết thúc trước hoặc
sau thời hạn này)
6 Các trường ĐH, CĐ thu hồ sơ
và lệ phí tuyển sinh mã 99
Các
trường
ĐH, CĐ
Từ 15/4/2011 đến
17h00 ngày
21/4/2011 (không
kết thúc trước hoặc
sau thời hạn này)
7 Các Sở bàn giao hồ sơ và lệ
phí tuyển sinh cho các trường
ĐH, CĐ. Các Sở và các trường
bàn giao lệ phí tuyển sinh cho
Bộ GD&ĐT.
Vụ Giáo
dục Đại
học
Các Sở, các
trường ĐH, CĐ

- Tại Hà Nội: 8h00
ngày 5/5/2011
- Tại TP.HCM:
8h00 ngày 7/5/2011
8 Các Sở truyền và gửi đĩa dữ
liệu ĐKDT cho các trường
ĐH, CĐ và cho Vụ Giáo dục
Đại học
Các Sở
GD&ĐT
Các trường ĐH,
CĐ và Vụ Giáo
dục Đại học
Từ 2/5/2011 đến
6/5/2011
9 Các trường ĐH, CĐ xử lí dữ
liệu ĐKDT.
Các
trường
ĐH, CĐ
Từ 08/5/2011 đến
30/5/2011
10 Các trường ĐH có thí sinh thi
tại các cụm thi thông báo cho
Hội đồng coi thi liên trường số
lượng thí sinh của từng khối
thi.
Các
trường
ĐH

Hội đồng coi thi
liên trường
Trước 20/5/2011
11 Hội đồng coi thi liên trường
thông báo cho các trường ĐH
thứ tự phòng thi, địa danh
phòng thi và số lượng thí sinh
mỗi phòng thi.
Hội đồng
coi thi
liên
trường
Các trường ĐH Trước 25/5/2011
12 Ban chỉ đạo tuyển sinh của
Bộ GD&ĐT kiểm tra công tác
chuẩn bị tuyển sinh của các Sở
GD&ĐT, các trường ĐH, CĐ
và kiểm tra các địa điểm sao in
đề thi.
Ban chỉ
đạo TS
của Bộ
GD&ĐT
Các Sở GD&ĐT,
các trường ĐH,

Từ 25/5/2011 đến
25/6/2011
13 Ban chỉ đạo tuyển sinh của Bộ
GD&ĐT xúc tiến công tác chuẩn

bị biên soạn đề thi.
Cục
KT&KĐ
Các Sở GD&ĐT,
các trường ĐH,

Tháng 05/2011
14 Các trường ĐH lập phòng thi,
in giấy báo dự thi và gửi giấy
báo dự thi cho các Sở. Gửi các
trường không tổ chức thi dữ
liệu ĐKDT của thí sinh có
nguyện vọng học (NV1) tại các
trường này.
Các
trường
ĐH, CĐ
tổ chức
thi
Các Sở và các
trường ĐH, CĐ
không tổ chức thi
Trước 30/5/2011
177
15 Các Sở gửi giấy báo dự thi cho
thí sinh.
Các Sở Hệ thống tuyển
sinh của Sở
Từ 30/5/2011 đến
5/6/2011

16 - Thi ĐH đợt 1: Khối A, V.
- Thi ĐH đợt 2: Khối B, C, D,
N, H, T, R, M.
- Thi đợt 3: Các trường CĐ thi
tuyển sinh.
Các
trường
ĐH, CĐ
Ban Chỉ đạo
tuyển sinh của
Bộ GD&ĐT
- 04 và 05/7/2011
- 09 và 10/7/2011
- 15 và 16/7/2011
17 Bộ GD&ĐT công bố đề thi
ĐH, CĐ kèm đáp án, thang
điểm
Bộ
GD&ĐT
Ban Chỉ đạo
tuyển sinh của
Bộ GD&ĐT
Sau mỗi đợt thi
18 Các trường ĐH có tổ chức thi
tuyển sinh hoàn thành chấm
thi, công bố điểm thi của thí
sinh trên các phương tiện
thông tin đại chúng. Truyền và
gửi đĩa dữ liệu kết quả thi về
Vụ Giáo dục Đại học.

Các
trường
ĐH có tổ
chức thi
TS
Trước 01/8/2011
19 Các trường CĐ có tổ chức thi
tuyển sinh hoàn thành chấm
thi, công bố điểm thi của thí
sinh trên các phương tiện
thông tin đại chúng. Truyền và
gửi đĩa dữ liệu kết quả thi về
Vụ Giáo dục Đại học.
Các
trường
CĐ có tổ
chức thi
TS
Trước 05/8/2011
20 Vụ Giáo dục Đại học xử lí dữ
liệu, công bố điểm sàn, kết quả
làm bài thi của thí sinh trên mạng
Internet và trên các phương tiện
thông tin đại chúng
Vụ Giáo
dục Đại
học
Các trường ĐH,

Trước 10/8/2011

21 Gửi giấy chứng nhận kết quả thi
ĐH, CĐ (số 1 và số 2), Phiếu
báo điểm của thí sinh và dữ liệu
kết quả thi cho các trường
không tổ chức thi tuyển sinh và
hệ CĐ của các trường ĐH.
Các
trường
ĐH, CĐ
có tổ chức
thi tuyển
sinh
Vụ GDĐH, các
trường ĐH
không tổ chức thi
TS
Trước 10/8/2011
22 Các trường ĐH, CĐ fax báo
cáo Bộ GD&ĐT biên bản điểm
trúng tuyển và công bố điểm
trúng tuyển (đợt 1), gửi Giấy
chứng nhận kết quả thi, Phiếu
báo điểm, Giấy báo trúng
tuyển cho các Sở GD và ĐT.
Các
trường
ĐH, CĐ
Các Sở GD&ĐT;
Vụ Giáo dục Đại
học

Trước ngày
20/8/2011
23 Xét tuyển đợt 2:
- Các trường ĐH, CĐ nhận hồ
sơ đăng kí xét tuyển
- Công bố điểm trúng tuyển và
gửi Giấy báo trúng tuyển cho
các Sở GD&ĐT
Các
trường
ĐH, CĐ
Các Sở GD&ĐT;
Vụ Giáo dục Đại
học
- Từ 25/8 đến
15/9/2011
- Trước 20/9/2011
178
24 Xột tuyn t 3:
- Cỏc trng H, C nhn h
s ng kớ xột tuyn
- Cụng b im trỳng tuyn v
gi Giy bỏo trỳng tuyn cho
cỏc S GD&T
Cỏc
trng
H, C
Cỏc S GD&T;
V Giỏo dc i
hc

- T 20/9 n
10/10/2011
-Trc 15/10/2011
25 Cỏc trng H, C cụng b
trờn mng Internet v trờn cỏc
phng tin thụng tin i
chỳng danh sỏch thớ sinh trỳng
tuyn. Gi kt qu tuyn sinh
cho cỏc S GD&T
Cỏc
trng
H, C
V Giỏo dc i
hc
Ngay sau khi xột
tuyn v chm
nht l trc ngy
20/10/2011
Khi thi v mụn thi H, C nm 2011
Khi A: Toỏn, Lớ, Hoỏ. Khi H: Vn ( thi khi C), Hỡnh ho, B cc.
Khi B: Sinh, Toỏn, Húa. Khi N: Vn ( thi khi C), Kin thc õm nhc, Nng
khiu õm nhc.
Khi C: Vn, S, a. Khi M: Vn, Toỏn ( thi khi D), c, k din cm
v hỏt.
Khi D
1
: Vn, Toỏn, Ting Anh. Khi T: Sinh, Toỏn ( thi khi B), Nng khiu TDTT.
Khi D
2
: Vn, Toỏn, Ting Nga. Khi V: Toỏn, Lớ ( thi khi A), V M thut.

Khi D
3
: Vn, Toỏn, Ting
Phỏp.
Khi S: Vn ( thi khi C), 2 mụn Nng khiu in
nh
Khi D
4
: Vn, Toỏn, Ting
Trung
Khi R: Vn, S ( thi khi C), Nng khiu bỏo chớ.
Khi D
5
: Vn, Toỏn, Ting c. Khi K: Toỏn, Lớ ( thi khi A), K thut ngh.
Khi D
6
: Vn, Toỏn, Ting
Nht.
GHI CH: Cỏc trng H, C cú ỏnh du (*) l cỏc trng ngoi cụng lp
Danh sách các trờng đại học, cao đẳng không tổ chức thi
STT Tờn trng Ký hiu
1 Trng i hc H Tnh HHT
2 Trng i hc Hoa L Ninh Bỡnh DNB
179
STT Tên trường Ký hiệu
3 Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội KCN
4 Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp DKK
5 Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Công an Nhân dân HCN
6 Trường Đại học Lao động - Xã hội DLX, DLT, DLS
7 Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang DBG

8 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên SKH
9 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định SKN
10 Trường Đại học Y khoa Vinh YKV
11 Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân DVX
12 Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị DCQ
13 Trường Đại học Dân lập Đông Đô DDD
14 Trường Đại học Dân lập Lương Thế Vinh DTV
15 Trường Đại học Dân lập Phương Đông DPD
16 Trường Đại học FPT FPT
17 Trường Đại học Hoà Bình HBU
18 Trường Đại học Nguyễn Trãi NTU
19 Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà DBH
20 Trường Đại học Thành Đông DDB
21 Trường Đại học Thành Tây DTA
22 Trường Đại học Trưng Vương DVP
23 Trường Đại học Dầu Khí Việt Nam PVU
24 Trường Đại học Công nghệ Đông Á DDA
25 Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu DBV
26 Trường Đại học Bình Dương DBD
27 Trường Đại học Công nghệ Sài gòn DSG
28 Trường Đại học Công nghệ Thông tin Gia Định DCG
29 Trường Đại học Cửu Long DCL
30 Trường Đại học Dân lập Duy Tân DDT
31 Trường Đại học Dân lập Phú Xuân DPX
32 Trường Đại học Dân lập Văn Lang DVL
33 Trường Đại học Đông Á DAD
34 Trường Đại học Hùng Vương TP. HCM DHV
35 Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng KTD
36 Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM KTC
37 Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ TP.HCM DKC

38 Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM DNT
39 Trường Đại học Phan Thiết DPT
40 Trường ĐH Phan Chu Trinh DPC
41 Trường Đại học Quang Trung DQT
42 Trường Đại học Quốc tế Miền Đông EIU
43 Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn TTQ
44 Trường Đại học Tây Đô DTD
45 Trường Đại học Thái Bình Dương TBD
46 Trường Đại học Văn Hiến DVH
47 Trường Đại học Võ Trường Toản VTT
48 Trường Đại học Yersin Đà Lạt DYD
49 Trường Đại học Quốc tế Rmit Việt Nam RMU
50 Trường Đại học Việt Đức VGU
51 Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật (ĐH Thái Nguyên) DTU
52 Trường Cao đẳng Công nghệ Viettronics CVT
53 Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội CHK
54 Trường Cao đẳng Công nghiệp Hoá chất CCA
55 Trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn C11
56 Trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội CDH
57 Trường Cao đẳng Dược Trung ương CYS
58 Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Miền Trung CGN
59 Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật thương mại CTH
60 Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Trung ương CTW
61 Trường Cao đẳng Ngô Gia Tự - Bắc Giang C18
62 Trường Cao đẳng Sư phạm Bắc Ninh C19
63 Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây C20
64 Trường Cao đẳng Sư phạm Cao Bằng C06
180
STT Tên trường Ký hiệu
65 Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Giang C05

66 Trường Cao đẳng Sư phạm Hưng Yên C22
67 Trường Cao đẳng Sư phạm Lạng Sơn C10
68 Trường Cao đẳng Sư phạm Nam Định C25
69 Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình C26
70 Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Nguyên C12
71 Trường Cao đẳng Sư phạm Tuyên Quang C09
72 Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Miền Trung CMM
73 Trường Cao đẳng Thuỷ lợi Bắc bộ CTL
74 Trường Cao đẳng Thương Mại và Du lịch Hà Nội CMD
75 Trường Cao đẳng Truyền hình CTV
76 Trường Cao đẳng Xây dựng Nam Định CXN
77 Trường Cao đẳng Xây dựng Số 1 CXH
78 Trường Cao đẳng Văn Hoá Nghệ thuật Du lịch Yên Bái CVY
79 Trường Cao đẳng Y tế Điện Biên CDY
80 Trường Cao đẳng Y tế Hải Phòng CYF
81 Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông CYM
82 Trường Cao đẳng Y tế Hà Tĩnh CYN
83 Trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên CHY
84 Trường Cao đẳng Y tế Ninh Bình CNY
85 Trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ CYP
86 Trường Cao đẳng Y tế Sơn La CSY
87 Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá CYT
88 Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội CNH
89 Trường Cao đẳng Đại Việt CEO
90 Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Hà Nội CKN
91 Trường Cao đẳng Kỹ thuật - Công nghệ Bách khoa CCG
92 Trường Cao đẳng Ngoại ngữ - Công nghệ Việt Nhật CNC
93 Trường Cao đẳng Công nghệ (ĐH Đà Nẵng) DDC
94 Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin (ĐH Đà Nẵng) DDI
95 Trường Cao đẳng Bến Tre C56

96 Trường Cao đẳng Cần Thơ C55
97 Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ CEN
98 Trường Cao đẳng Công nghiệp Cao su CSC
99 Trường Cao đẳng Công nghệ và Quản trị Sonadezi CDS
100 Trường Cao đẳng Công nghệ Kinh tế và Thuỷ lợi Miền trung CEM
101 Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc CBL
102 Trường Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận C47
103 Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau D61
104 Trường Cao đẳng Cộng đồng Hậu Giang D64
105 Trường Cao đẳng Cộng đồng Kiên Giang D54
106 Trường Cao đẳng Điện lực TP.HCM CDE
107 Trường Cao đẳng Giao thông Vận tải II CGD
108 Trường Cao đẳng Kinh tế TP.HCM CEP
109 Trường Cao đẳng Kinh tế - Kế hoạch Đà Nẵng CKK
110 Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ CEC
111 Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Lâm Đồng CKZ
112 Trường Cao đẳng Lương thực Thực phẩm CLT
113 Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ CNN
114 Trường Cao đẳng Phát thanh Truyền hình II CPS
115 Trường Cao đẳng Bình Định C37
116 Trường Cao đẳng Sư phạm Bình Phước C43
117 Trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa-Vũng Tàu C52
118 Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt C42
119 Trường Cao đẳng Sư phạm Đăk Lăk C40
120 Trường Cao đẳng Sư phạm Gia lai C38
121 Trường Cao đẳng Sư phạm Kiên Giang C54
122 Trường Cao đẳng Sư phạm Long An C49
123 Trường Cao đẳng Sư phạm Ninh Thuận C45
124 Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị C32
125 Trường Cao đẳng Tài chính Kế toán CTQ

126 Trường Cao đẳng Y tế Bình Định CYR
181
STT Tên trường Ký hiệu
127 Trường Cao đẳng Y tế Bình Thuận CYX
128 Trường Cao đẳng Y tế Bạc Liêu CYB
129 Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau CMY
130 Trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ CYC
131 Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai CYD
132 Trường Cao đẳng Y tế Huế CYY
133 Trường Cao đẳng Y tế Kiên Giang CYG
134 Trường Cao đẳng Y tế Lâm Đồng CLY
135 Trường Cao đẳng Y tế Tiền Giang CYV
136 Trường Cao đẳng Y tế Trà Vinh YTV
137 Trường Cao đẳng Bách khoa Đà Nẵng CKB
138 Trường Cao đẳng Công Kỹ nghệ Đông Á CDQ
139 Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến CCZ
140 Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Miền Nam CKM
141 Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Sài Gòn CKE
142 Trường Cao đẳng Kinh tế - Công nghệ TP.HCM CET
143 Trường Cao đẳng Phương Đông - Quảng Nam CPD
144 Trường Cao đẳng Tư thục Đức Trí CDA
145 Trường Cao đẳng Viễn Đông CDV
146 Trường CĐ Công nghiệp Quốc phòng QPH, QPS
TÊN TRƯỜNG VÀ KÍ HIỆU TRƯỜNG, MÃ QUY ƯỚC CỦA NHÓM
NGÀNH, NGÀNH, CHUYÊN NGÀNH,
KHỐI THI QUY ƯỚC, CHỈ TIÊU TUYỂN SINH,
• NGÀY THI VÀO CÁC ĐẠI HỌC, HỌC VIỆN, CÁC TRƯỜNG ĐẠI
HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2011
TRƯỜNG ĐẠI HOC CÔNG LẬP PHÍA BẮC
STT

Tên trường, tên ngành, chuyên ngành học

hiệu
trường

ngành
quy ước
để làm
máy tính
trong TS
Khối thi
quy ước
Chỉ
tiêu TS
hệ
chính
quy
Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
I. CÁC ĐẠI HỌC, HỌC VIỆN, CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
PHÍA BẮC
A
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
5.500 I. Thông tin chung
1. ĐHQGHN tuyển sinh trong cả nước.
2. Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (KHTN)
nhận hồ sơ đăng kí dự thi (ĐKDT) và tổ
chức thi khối A, B; Trường ĐH Khoa học
Xã hội và Nhân văn (KHXH-NV) nhận hồ
sơ ĐKDT và tổ chức thi khối C; Trường

ĐH Ngoại ngữ (NN) nhận hồ sơ ĐKDT và
tổ chức thi khối D
1,2,3,4,5,6
.
3. Kí túc xá (KTX) dành 1.200 chỗ ở cho
khóa tuyển sinh 2011.
4. Xét tuyển:
• Tuyển thẳng những thí sinh là thành
1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
(Nhà E3, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội);
ĐT: (04) 37547865
Website:
Email:
Các ngành đào tạo:
QHI 560
Nhóm ngành Công nghệ Thông tin và
Công nghệ Điện tử - Viễn thông:
- Khoa học máy tính 104 A
- Công nghệ Thông tin 105 A
182
- Công nghệ Điện tử - Viễn thông 109 A
- Hệ thống thông tin 114 A
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Nhóm ngành Vật lí kĩ thuật và Cơ học kĩ
thuật:
• Điểm trúng tuyển theo ngành, nhóm
ngành, khối thi hoặc theo đơn vị đào tạo
(xem chi tiết ở phần thông tin về các đơn
vị).
5. Chương trình đào tạo tài năng gồm

các ngành Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh
học của trường ĐH KHTN dành cho
những SV đặc biệt xuất sắc, có năng khiếu
về một ngành khoa học cơ bản để đào tạo
nguồn nhân tài cho đất nước. Sau khi
trúng tuyển nhập học, SV được đăng kí
xét tuyển vào học chương trình đào tạo tài
năng theo quy định riêng. Ngoài các chế
độ dành cho SV chính quy đại trà, SV học
chương trình đào tạo tài năng được hỗ trợ
thêm kinh phí đào tạo 25 triệu đồng/năm,
được cấp học bổng khuyến khích phát
triển 1 triệu đồng/tháng, được bố trí phòng
ở miễn phí trong KTX của ĐHQGHN. SV
tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân tài
năng.
6. Chương trình đào tạo đạt trình độ
quốc tế. Đây là các chương trình đào tạo
thuộc nhiệm vụ chiến lược của ĐHQGHN,
gồm các ngành Khoa học máy tính, Công
nghệ Điện tử - Viễn thông của
trường ĐH Công nghệ, ngành Vật lí liên
kết với trường ĐH Brown (Hoa Kỳ),
ngành Địa chất liên kết với trường ĐH
Illinois (Hoa Kỳ), ngành Sinh học liên kết
với trường ĐH Tufts (Hoa Kỳ) của trường
ĐH KHTN, Ngôn ngữ học của trường ĐH
KHXH-NV, Quản trị kinh doanh của
trường ĐH Kinh tế. SV được hỗ trợ thêm
kinh phí đào tạo 17 triệu đồng/năm, trong

đó có kinh phí học tiếng Anh. SV tốt
nghiệp được cấp bằng cử nhân đạt trình độ
quốc tế tương đương văn bằng của các
trường ĐH đối tác nước ngoài.
7. Chương trình đào tạo tiên tiến tại
trường ĐH KHTN gồm các ngành Toán
học hợp tác với trường ĐH Washington-
Seatle (Hoa Kỳ), Hóa học hợp tác với
trường ĐH Illinois (Hoa Kỳ), Khoa học
Môi trường hợp tác với trường ĐH
Indiana (Hoa Kỳ). SV được hỗ trợ 20
triệu đồng để học tiếng Anh. SV tốt
nghiệp được cấp bằng cử nhân chương
trình tiên tiến tương đương văn bằng của
các trường ĐH đối tác nước ngoài.
8. Các chương trình đào tạo tài năng,
đạt trình độ quốc tế, tiên tiến đều do các
giáo sư nước ngoài và giảng viên giỏi
trong nước giảng dạy bằng tiếng Anh và
- Vật lí kĩ thuật 115 A
- Cơ học kĩ thuật 116 A
Nhóm ngành Công nghệ Cơ điện tử:
- Công nghệ Cơ điện tử 117 A
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
QHT 1.310
334 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội;
ĐT: (04) 38585279; (04) 38583795;
(04) 35578117
Website:

Các ngành đào tạo:
Khoa Toán - Cơ - Tin học
- Toán học
Các hướng chuyên ngành: (1) Toán học;
(2) Toán ứng dụng; (3) Toán – Cơ
101 A
- Toán - Tin ứng dụng 103 A
Khoa Vật lí
- Vật lí 106 A
- Khoa học vật liệu 107 A
- Công nghệ hạt nhân 108 A
Khoa Khí tượng - Thủy văn - Hải dương
- Khí tượng - Thủy văn - Hải dương học
Các hướng chuyên ngành Khí tượng học:
(1) Khí tượng và mô hình hóa khí hậu; (2)
Dự báo thời tiết và khí hậu; (3) Môi trường
110 A
không khí; (4) Biến đổi khí hậu và ứng
phó.
Các hướng chuyên ngành Thủy văn học:
(1) Thủy lực học và dự báo thủy văn; (2)
Quản lí tài nguyên và môi trường nước.
Các hướng chuyên ngành Hải dương học:
(1) Vật lí biển; (2) Quản lí tài nguyên và
môi trường biển; (3) Công nghệ biển.
Khoa Hóa học
- Hoá học 201 A
- Công nghệ hoá học 202 A
- Hoá dược 210 A
Khoa Địa lí

- Địa lí
Các chuyên ngành: (1) Bản đồ viễn thám và
204 A
183
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
hệ thông tin Địa lí; (2) Sinh thái cảnh quan và
môi trường; (3) Địa lí du lịch và du lịch sinh
thái; (4) Địa lí và môi trường biển
ngoại ngữ trình độ B1 (ví dụ: đối với tiếng
Anh, tương đương 4.0 IELTS).
11. Đào tạo cùng lúc hai chương trình
đào tạo: Sau năm học thứ nhất trở đi, nếu
có nguyện vọng, SV được đăng kí học
thêm một chương trình đào tạo thứ hai ở
các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN để khi
tốt nghiệp được cấp hai văn bằng đại học
chính quy. Thông tin chi tiết thường
xuyên được cập nhật trên website của các
đơn vị đào tạo.
12. Ngoài các chương trình đào tạo trên,
các đơn vị đào tạo thuộc ĐHQGHN tổ
chức các chương trình đào tạo liên kết
quốc tế với các trường đại học uy tín trên
thế giới, do trường đối tác cấp bằng. Chi
tiết xem trên website của các đơn vị đào
tạo.
13. ĐHQGHN chưa có chương trình đào
tạo đặc biệt dành cho SV khiếm thị hoặc
khiếm thính.
II. Các đơn vị đào tạo của ĐHQGHN

1. Trường ĐH Công nghệ
- Điểm trúng tuyển theo nhóm ngành. Thí
sinh trúng tuyển sau khi nhập học sẽ được
phân vào các ngành cụ thể dựa theo
nguyện vọng đăng kí, điểm thi tuyển của
thí sinh và chỉ tiêu của từng ngành.
2. Trường ĐH KHTN
- Điểm trúng tuyển theo ngành kết hợp với
điểm trúng tuyển vào trường theo khối thi.
Thí sinh đạt điểm trúng tuyển vào trường
theo khối thi nhưng không đủ điểm vào
ngành ĐKDT sẽ được chuyển vào ngành
khác của trường cùng khối thi nếu còn chỉ
tiêu.
- Các chương trình đào tạo tài năng, đạt
trình độ quốc tế, tiên tiến và chất lượng
cao tuyển sinh những thí sinh đã trúng
tuyển ĐH khối A năm 2011 và có kết quả
thi cao. Ngoài các thí sinh đăng kí trực tiếp,
các thí sinh trúng tuyển vào các ngành học
khác với kết quả thi cao sẽ được xét tuyển
bổ sung vào các ngành học này.
- Tuyển sinh các lớp tăng cường tiếng
Pháp ngành Vật lí và ngành Hóa học do
Tổ chức ĐH Cộng đồng Pháp ngữ (AUF)
tài trợ: Thí sinh trúng tuyển vào các ngành
Vật lí, Khoa học vật liệu, Công nghệ hạt
nhân; Hóa học, Công nghệ hóa học nếu có
nguyện vọng sẽ được xét tuyển vào lớp
tăng cường tiếng Pháp thuộc các ngành

tương ứng nói trên.
- Chi tiết được thông báo trên website:
.
184
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
3. Trường ĐH KHXH-NV
- Điểm trúng tuyển theo ngành học.
- Đào tạo cử nhân ngành Tâm lí học,
chuyên ngành Tâm lí học lâm sàng do Tổ
chức ĐH cộng đồng Pháp ngữ (AUF) tài
trợ. SV được hưởng các chế độ ưu đãi của
AUF, được xét cấp học bổng như SV học
chương trình đào tạo chất lượng cao và có
cơ hội chuyển tiếp lên các chương trình
liên kết đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Pháp
của trường.
- SV học các chương trình đào tạo chuẩn
các ngành học có cơ hội học thêm ngành
thứ hai tiếng Anh, tiếng Trung của trường
ĐHNN.
- Thí sinh trúng tuyển vào trường sẽ học
một trong 4 ngoại ngữ: Anh, Nga, Pháp,
Trung, trừ một số ngành sau đây có quy
định riêng:
+ Ngành Đông phương học: ngoại ngữ
chung chỉ học tiếng Anh;
+ Ngành Hán Nôm: ngoại ngữ chỉ học
tiếng Trung;
+ Các ngành Chính trị học, Du lịch học,
Quốc tế học, Thông tin – Thư viện và Việt

Nam học: Nếu số SV đăng kí học tiếng
Nga hoặc tiếng Pháp hoặc tiếng Trung ít
hơn 15 thì SV sẽ học tiếng Anh.
- Các chương trình đào tạo liên kết quốc tế
(2 năm đầu học tại Việt Nam):
+ Các trường ĐH của Trung Quốc: Quản
lí du lịch, Quản lí hành chính công, Báo
chí, Phát thanh truyền hình, Quảng cáo và
Hán ngữ;
+ Các trường ĐH của Thái Lan: Quản lí
Du lịch và Khách sạn.
4. Trường ĐH Ngoại ngữ
- Môn thi ngoại ngữ tính hệ số 2.
- Điểm trúng tuyển theo ngành học.
- Các chuyên ngành: Tiếng Anh Quản trị
kinh doanh, Tiếng Anh Kinh tế quốc tế,
Tiếng Anh Tài chính - Ngân hàng do
trường ĐHNN và trường ĐH Kinh tế phối
hợp đào tạo.
5. Trường ĐH Kinh tế
- Điểm trúng tuyển theo ngành kết hợp với
điểm trúng tuyển vào trường theo khối thi.
Thí sinh đủ điểm vào trường theo khối thi
nhưng không đủ điểm vào ngành đã
ĐKDT sẽ được chuyển vào ngành khác
của trường cùng khối thi nếu còn chỉ tiêu.
- SV học chương trình đào tạo đạt trình độ
quốc tế ngành Quản trị kinh doanh đóng
học phí 897.000 đ/tháng.
- Thí sinh trúng tuyển vào trường, nếu có

nguyện vọng, sẽ được tuyển vào học
chương trình đào tạo chất lượng cao
185
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
ngành Kinh tế quốc tế.
- Sau khi học hết năm thứ nhất, SV học
các chương trình đào tạo chuẩn có cơ hội
học thêm ngành thứ hai tiếng Anh (phiên
dịch) của trường ĐH NN, ngành Luật kinh
doanh của khoa Luật. Ngoài ra, sinh viên
ngành kinh tế, Kinh tế phát triển còn có cơ
hội học ngành Tài chính – Ngân hàng tại
trường.
6. Khoa Luật
- Điểm trúng tuyển theo ngành kết hợp với
điểm trúng tuyển theo khối thi. Thí sinh
đủ điểm trúng tuyển theo khối thi nhưng
không đủ điểm vào ngành đã ĐKDT sẽ
được chuyển vào ngành khác của khoa
cùng khối thi nếu còn chỉ tiêu.
- Sau khi học hết năm thứ nhất, SV học
các chương trình đào tạo chuẩn có cơ hội
học thêm ngành thứ hai tiếng Anh của
trường ĐH NN.
7. Khoa Quốc tế
- Chỉ tiêu tuyển sinh: Khoa Quốc tế có
550 chỉ tiêu (không thuộc 5.500 chỉ tiêu
đào tạo chính quy của ĐHQGHN).
- Phương thức tuyển sinh: Theo phương
thức xét tuyển căn cứ vào tiêu chí tuyển

sinh của ĐH đối tác nước ngoài, có tính
đến điểm thi ĐH và quá trình học tập ở
bậc THPT.
- Điều kiện tuyển sinh
• Các ngành học do ĐHQGHN cấp
bằng
- Kinh doanh quốc tế: Tuyển sinh các khối
A,D, kết quả thi đạt từ điểm sàn của
ĐHQGHN trở lên.
- Kế toán, phân tích và kiểm toán: Tuyển
sinh các khối A,D, kết quả thi đạt từ điểm
sàn của Bộ GD&ĐT trở lên.
* Các ngành do trường ĐH nước ngoài
cấp bằng
- Kế toán (honours), Khoa học Quản lí:
Theo tiêu chí tuyển sinh của ĐH nước
ngoài và kết quả học tập ở bậc THPT.
- Bác sỹ Nha khoa: Kết quả thi đại học các
khối A,B,D đạt 21,0 điểm trở lên và theo
tiêu chí tuyển sinh của ĐH nước ngoài.
- Kinh tế – Quản lí: Tuyển sinh các khối
A,D, kết quả thi đạt từ điểm sàn của
ĐHQGHN trở lên và theo tiêu chí tuyển
sinh của ĐH nước ngoài.
- Kinh tế – Tài chính, Trung Y – Dược,
Hán ngữ, Giao thông: Theo tiêu chí tuyển
sinh của ĐH nước ngoài và kết quả học
tập ở bậc THPT.
- Học phí tại khoa Quốc tế: Học phí được
thu bằng tiền Việt Nam theo tỷ giá hối

đoái của ngân hàng Ngoại thương tại thời
186
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
điểm nộp.
• Chương trình do ĐHQGHN cấp
bằng:
- Kinh doanh quốc tế: 1800 USD/năm
- Kế toán, phân tích và kiểm toán: 1300
USD/năm
Chương trình do ĐH nước ngoài cấp
bằng:
- Kế toán (honours): 2800 USD/năm
- Khoa học Quản lí: 2800 USD/năm
- Bác sỹ Nha khoa: 3300 EUR/năm
- Kinh tế – Quản lí: 1800 EUR/năm
- Kinh tế – Tài chính, Trung Y – Dược,
Hán ngữ, Giao thông: 800 USD/năm
• Chương trình dự bị đại học:
- Tiếng Anh:1000 USD/học kỳ
- Tiếng Nga: 500 USD/học kỳ
- Tiếng Pháp: 550 EUR/học kỳ
- Tiếng Trung Quốc: 400 USD/học kỳ
- Địa chính
Các chuyên ngành: (1) Quản lí đất đai và
môi trường; (2) Công nghệ địa chính; (3)
Kinh tế đất và thị trường bất động sản
205 A
Khoa Địa chất
- Địa chất
Các hướng chuyên ngành: (1) Dầu khí; (2)

Khoáng chất công nghiệp; (3) Tìm kiếm
khoáng sản; (4) Ngọc học - đá quý; (5) Địa
chất biển; (6) Địa chất du lịch
206 A
- Địa kĩ thuật - Địa môi trường
Các hướng chuyên ngành: (1) Công nghệ
nền móng; (2) Tai biến thiên nhiên và biến
đổi khí hậu; (3) Ô nhiễm môi trường nước
và đất; (4) Đánh giá tác động môi trường
do khai thác dầu khí, khoáng sản và phát
triển công nghiệp; (5) Địa kĩ thuật công
trình; (6) Khảo sát xây dựng công trình dân
dụng, giao thông, thủy lợi và năng lượng
208 A
- Quản lí tài nguyên thiên nhiên
Các hướng chuyên ngành: (1) Quản lí tài
nguyên dầu khí, khoáng sản rắn, tài nguyên
nước; (2) Quản lí tài nguyên và kinh tế phát
triển; (3) Quản lí tài nguyên môi trường
sông và biển; (4) Quản lí tài nguyên và
phát triển bền vững
209 A
Khoa Sinh học
- Sinh học 301 A,B
- Công nghệ Sinh học 302 A,B
Khoa Môi trường
- Khoa học Môi trường 303 A,B
187
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
- Công nghệ Môi trường 305 A

Sau khi học hết năm thứ nhất, SV học các chương trình đào tạo chuẩn của Trường
Đại học KHTN có cơ hội học thêm ngành học thứ hai: SV ngành khí tượng - Thủy
văn - Hải dương học được đăng kí học ngành Công nghệ thông tin của trường ĐH
Công nghệ; SV ngành Địa lí được đăng kí học ngành Địa chính và SV ngành Địa
chính được đăng kí học ngành Địa lí của trường ĐHKHTN.
3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI
VÀ NHÂN VĂN
QHX 1.400
336 đường Nguyễn Trãi, Q. Thanh Xuân,
Hà Nội; ĐT: (04) 38585237; 35575892;
Website:

Các ngành đào tạo:
- Tâm lí học 501
A,C,
D
1,2,3,4,5,6
- Khoa học Quản lí 502
A,C,
D
1,2,3,4,5,6
- Xã hội học 503
A,C,
D
1,2,3,4,5,6
- Triết học 504
A,C,
D
1,2,3,4,5,6

- Chính trị học 507
A,C,
D
1,2,3,4,5,6
- Công tác xã hội 512
C,
D
1,2,3,4,5,6
- Văn học 601
C,
D
1,2,3,4,5,6
- Ngôn ngữ học 602
C,
D
1,2,3,4,5,6
- Lịch sử 603
C,
D
1,2,3,4,5,6
- Báo chí 604
C,
D
1,2,3,4,5,6
- Thông tin - Thư viện 605
A,C,
D
1,2,3,4,5,6
- Lưu trữ học và Quản trị văn phòng 606
A,C,

D
1,2,3,4,5,6
- Đông phương học 607
C,
D
1,2,3,4,5,6
- Quốc tế học 608
A,C,
D
1,2,3,4,5,6
- Du lịch học 609
A,C,
D
1,2,3,4,5,6
- Hán Nôm 610
C,
D
1,2,3,4,5,6
- Nhân học 614
A,C,
D
1,2,3,4,5,6
- Việt Nam học 615
C,
D
1,2,3,4,5,6
4 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ QHF 1.200
188
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Đường Phạm Văn Đồng, quận Cầu Giấy, Hà Nội; ĐT: (04)

37547269; 37548874
Website:
Các ngành đào tạo:
- Tiếng Anh (phiên dịch) 701 D
1
- Sư phạm Tiếng Anh 711 D
1
- Tiếng Anh (chuyên ngành Kinh tế quốc tế) 721 D
1
- Tiếng Anh (chuyên ngành Quản trị kinh
doanh)
731
D
1
- Tiếng Anh (chuyên ngành Tài chính -
Ngân hàng)
741
D
1
- Tiếng Nga (phiên dịch) 702 D
1,2
- Sư phạm Tiếng Nga 712 D
1,2
- Tiếng Pháp (phiên dịch) 703 D
1,3
- Sư phạm Tiếng Pháp 713 D
1,3
- Tiếng Trung Quốc (phiên dịch) 704 D
1,4
- Sư phạm Tiếng Trung Quốc 714 D

1,4
- Tiếng Đức (phiên dịch) 705 D
1,5
- Tiếng Nhật (phiên dịch) 706 D
1,6
- Sư phạm Tiếng Nhật 716 D
1,6
- Tiếng Hàn Quốc (phiên dịch) 707 D
1
- Sau khi học hết năm thứ nhất, SV học các chương trình đào tạo chuẩn có cơ hội
học thêm ngành thứ hai Kinh tế quốc tế, Tài chính Ngân hàng, Quản trị Kinh doanh
của trường ĐH Kinh tế, ngành Du lịch học của Trường ĐH KHXH&HNV, ngành Luật
của Khoa luật; SV các ngành tiếng Nga, Trung, Pháp, Đức, Nhật, Hàn và Ả Rập của
Trường được đăng kí học chương trình đào tạo thứ hai ngành tiếng Anh.
- Trường liên kết với ĐH Southern New Hampshire (Hoa Kỳ) tuyển sinh khóa 2
theo hình thức 2+2 chương trình Cử nhân Kinh tế-Tài chính và Kế toán-Tài chính
5 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QHE 430
Nhà E4, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu
Giấy, Hà Nội; ĐT: (04) 37547506 (305,
325). Website:
Các ngành đào tạo:
- Kinh tế 401 A,D
1
- Kinh tế quốc tế 402 A,D
1
- Quản trị kinh doanh 403 A,D
1
- Tài chính - Ngân hàng 404 A,D
1
- Kinh tế phát triển 405 A,D

1
- Kế toán 406 A,D
1
- Trường ĐH Kinh tế liên kết với ĐH Troy, Hoa Kỳ tuyển sinh khóa 10 Chương
trình Cử nhân Quản trị Kinh doanh, học 100% bằng tiếng Anh, ĐH Troy cấp bằng.
+ Điều kiện dự tuyển: Học lực ở bậc THPT > 6,0 và đạt điểm sàn thi ĐH của Bộ
GD & ĐT trở lên.
189
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
+ SV có cơ hội chuyển tiếp học tập sang bất kỳ khu học xá nào của ĐH Troy trên
toàn thế giới.
- Trường liên kết với ĐH Massey, New Zealand (top 3 New Zealand), tổ chức
chương trình cử nhân Kinh doanh 2+2 chuyên ngành Kinh tế - tài chính và chuyên
ngành kép.
+ Chương trình được Ủy ban lãnh đạo các trường ĐH New Zealand kiểm định và
chứng nhận chất lượng.
+ 2 năm tại trường ĐH Kinh tế, SV sẽ được học tiếng Anh IELTS và các môn cơ sở
ngành. 2 năm tại ĐH Massey, SV sẽ được học các môn chuyên ngành. Bằng do ĐH
Massey cấp. Thông tin chi tiết xem trên website: .
6 TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
Nhà G7, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu
Giấy, Hà Nội;
ĐT: (04) 37547969, Fax: (04) 37548092;
Email:
Website:
Các ngành đào tạo:
QHS 300
- Sư phạm Toán học 111 A
- Sư phạm Vật lí 113 A
- Sư phạm Hoá học 207 A

- Sư phạm Sinh học 304 A,B
- Sư phạm Ngữ văn 611 C,D
1,2,3,4
- Sư phạm Lịch sử 613 C,D
1,2,3,4
7 KHOA LUẬT
Nhà E1, 144 đường Xuân Thuỷ, quận Cầu
Giấy, Hà Nội. ĐT: (04) 37549714
Website:
Các ngành đào tạo:
QHL 300
- Luật học 505 A,C,D
1,3
- Luật kinh doanh 506 A,D
1,3
SV trúng tuyển Khoa Luật khối D3, nếu có nguyện vọng, được xét tuyển vào lớp học
tăng cường tiếng Pháp của Tổ chức ĐH Cộng đồng Pháp ngữ (AUF), tốt nghiệp
được cấp chứng chỉ của AUF và có cơ hội nhận học bổng học Sau đại học ở nước
ngoài, cơ hội được chuyển tiếp vào học năm thứ hai của chương trình liên kết đào
tạo thạc sĩ bằng tiếng Pháp của khoa.
8 KHOA QUỐC TẾ
144 Đường Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, Hà
Nội; ĐT: (04)37548065;
(04) 35577275 / 35571662 / 35571992
Email: ;
hoặc:
Website:

QHQ 550
Các ngành đào tạo đại học: (cần đọc kỹ

thông tin về phương thức xét tuyển của
khoa Quốc tế)
1. Chương trình đào tạo do ĐHQGHN
cấp bằng (có liên thông với các trường
ĐH nước ngoài)
140
* Đào tạo bằng tiếng Anh
190
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
+ Kinh doanh quốc tế
* Đào tạo bằng tiếng Nga
+ Kế toán, phân tích và kiểm toán
2. Chương trình đào tạo do ĐH nước
ngoài cấp bằng (theo hình thức du học tại
chỗ và du học bán phần)
* Đào tạo bằng tiếng Anh 310
+ Kế toán (honours) - do ĐH HELP
(Malaysia), hoặc/và một trường đại học
Anh, Úc cấp bằng
150
+ Khoa học Quản lí (chuyên ngành: Kế
toán, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Quản
trị doanh nghiệp) – do ĐH Keuka (Hoa Kì)
cấp bằng
160
* Đào tạo bằng tiếng Pháp 60
+ Bác sỹ Nha khoa - do ĐH Nantes (Pháp)
cấp bằng
20
+ Kinh tế – Quản lí – do ĐH Paris Sud 11

(Pháp) cấp bằng
40
* Đào tạo bằng tiếng Trung Quốc (du
học bán phần, do trường ĐH Trung
Quốc cấp bằng)
40
+ Kinh tế - Tài chính 15
+ Trung y - Dược 5
+ Hán ngữ 10
+ Giao thông 10
3. Chương trình ngoại ngữ dự bị ĐH 300
(nhằm giúp sinh viên đạt yêu cầu về ngoại
ngữ cho các chương trình đào tạo của Khoa
Quốc tế và các trường ĐH nước ngoài)
+ Tiếng Anh: Từ 0 – 6.0 IELTS
+ Tiếng Nga: Từ 0 – TRKI 1
+ Tiếng Pháp: Từ 0 – TCF 350
+ Tiếng Trung Quốc: Từ 0 – HSK cấp 6
Năm học 2011 – 2012, khoa Quốc tế cấp 30 suất học miễn phí chương trình cử
nhân Kế toán chất lượng cao do ĐH HELP Malaysia cấp bằng cho những thí sinh
có kết quả thi ĐH đạt 24 điểm trở lên; những thí sinh có kết quả thi ĐH đạt 26 điểm
trở lên được miễn 100% học phí và được cấp sinh hoạt phí 10 triệu đồng/năm học
trong thời gian học tại Việt Nam; cấp 06 suất học bổng cho mỗi ngành đào tạo,
thấp nhất là 120 triệu đồng/suất, cao nhất là 386 triệu đồng/suất. Sinh viên ngành
Kinh doanh quốc tế được lựa chọn học thêm 1 trong các ngành: Kế toán doanh
nghiệp, Tài chính, Marketing.
B ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐH:
13.200
- Đại học Thái Nguyên tuyển sinh trong cả

nước.
- Trong tổng số 13.200 chỉ tiêu ĐH có
2.350 chỉ tiêu đào tạo theo địa chỉ sử
dụng; Và 2.200 chỉ tiêu cao đẳng có 1.035
Phường Tân Thịnh, TP.Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên. ĐT: (0280)3852650;
(0280)3852651; (0280)3753041.
CĐ:
2.200
191
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Fax: (0280) 3852665 hệ số 2.
+ Khối H, môn Hội họa nhân hệ số 2.
* Điểm trúng tuyển vào đại học:
- Trường ĐHSP: Điểm trúng tuyển xét
theo ngành học và khối thi.
Các ngành: SP Toán - Tin, Toán - Lý,
Sinh - Hoá, Văn - Địa, Văn - Sử đào tạo
giáo viên Trung học cơ sở.
- Trường ĐHKTCN: Điểm trúng tuyển xét
theo ngành và nhóm ngành.
- Trường ĐH Kinh tế và Quản trị kinh
doanh: Điểm xét tuyển theo ngành và khối
thi.
- Trường ĐH Nông Lâm: Điểm trúng
tuyển xét theo ngành học và khối thi.
- Trường ĐHYD: Điểm trúng tuyển xét
theo ngành học và khối thi.
- Trường ĐH Khoa học: Điểm trúng tuyển
xét theo ngành học và khối thi.

- Khoa ngoại ngữ: Điểm trúng tuyển xét
theo ngành học và khối thi.
- Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật
không tổ chức thi mà xét tuyển những thí
sinh đã dự thi ĐH, CĐ năm 2011 theo đề
thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo đạt
điểm sàn trở lên để xét tuyển. Việc đăng
ký dự thi vào các ngành của CĐ giống
như ĐKDT vào các ngành của ĐH.
Điểm trúng tuyển xét theo ngành học.
Tuyển sinh đào tạo theo địa chỉ sử dụng
sẽ có thông báo riêng.
* Chương trình đào tạo tiên tiến:
- Trường Đại học Kĩ thuật Công nghiệp tổ
chức đào tạo 2 ngành Kĩ thuật cơ khí và
Kĩ thuật điện theo Chương trình tiên tiến
nhập từ đại học bang New York - Hoa Kì
(học bằng tiếng Anh). Mỗi ngành tuyển 50
chỉ tiêu từ số thí sinh trúng tuyển vào
trường có nguyện vọng.
- Trường Đại học Nông lâm tổ chức đào
tạo ngành Khoa học và Quản lí môi
trường theo chương trình tiên tiến của
Trường Đại học California – Hoa Kì (Học
bằng tiếng Anh do giảng viên Hoa kì
giảng dạy). Tuyển 60 chỉ tiêu từ số sinh
viên trúng tuyển vào trường có nguyện
vọng.
- Sinh viên học chương trình tiên tiến
được học 01 năm tiếng Anh trước khi vào

học chương trình đào tạo chính thức.
- Khoa Công nghệ thông tin tổ chức đào
tạo ngành: Công nghệ phần mềm, công
nghệ điện tử viễn thông liên kết với
trường Đại học Fontys – Hà Lan. Hình
thức học (4+1), sinh viên học 4 năm tại
Việt Nam sau đó chuyển sang học tại Hà
Lan 01 năm. Sinh viên tốt nghiệp được
192
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
nhận bằng của ĐH Fontys cấp. Đào tạo
ngành Công nghệ thông tin liên kết với
trường Wakefield (UK). Hình thức học
(2+1), sinh viên học 2 năm tại Việt Nam,
sau đó chuyển sang học tại Wakefield 01
năm. Sinh viên tốt nghiệp được nhận bằng
của Wakefield College. Sinh viên học
thêm 01 năm sẽ được cấp bằng đại học
của Đại học Leeds Metropolitan. Tuyển
những thí sinh có nguyện vọng học và có
điểm tuyển sinh đạt điểm sàn của Bộ
GD&ĐT.
9 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ &
QUẢN TRỊ KINH DOANH
DTE 1.200
Các ngành đào tạo đại học. 1.200
- Kinh tế gồm: Kinh tế đầu tư, Quản lí
kinh tế
401 A, D
1

- Quản trị kinh doanh gồm: Quản trị kinh
doanh tổng hợp, Quản trị doanh nghiệp
công nghiệp, Marketing, Quản trị kinh
doanh du lịch và khách sạn.
402 A, D
1
- Kế toán gồm: Kế toán tổng hợp, Kế toán
doanh nghiệp công nghiệp
403 A, D
1
- Tài chính - Ngân hàng 404 A, D
1
10 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT
CÔNG NGHIỆP
DTK 2.700
Các ngành đào tạo đại học: 2.700
- Nhóm ngành Kĩ thuật Cơ khí gồm: Kĩ
thuật cơ khí, Cơ khí chế tạo máy, Cơ khí
Luyện kim - Cán thép, Cơ khí động lực, Cơ
điện tử
101 A
- Nhóm ngành Kĩ thuật điện gồm: Kĩ thuật
điện, Tự động hoá, Hệ thống điện, Thiết bị
điện.
102 A
- Nhóm ngành Kĩ thuật (KT) Điện tử: KT
điện tử, KT điều khiển, Điện tử viễn thông,
Máy tính (KT máy tính, KT phần cứng, KT
phần mềm)
103 A

- Kĩ thuật xây dựng 104 A
- Kĩ thuật Môi trường 105 A
- Sư phạm Kĩ thuật Công nghiệp gồm: Sư
phạm kĩ thuật Cơ khí, Sư phạm Kĩ thuật
Điện, Sư phạm Kĩ thuật Công nghệ Thông tin
106 A
- Quản lí công nghiệp 107 A
11 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM DTN 1.800
Các ngành đào tạo đại học. 1.800
- Kinh tế nông nghiệp 411 A
- Quản lí đất đai 412 A
- Cơ khí nông nghiệp 413 A
- Phát triển nông thôn 414 A
193
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
- Công nghệ chế biến lâm sản 415 A
- Chăn nuôi thú y 304 B
- Thú y 305 B
- Lâm nghiệp 306 B
- Trồng trọt 307 B
- Khuyến nông 308 B
- Sư phạm kĩ thuật nông nghiệp 309 B
- Nông lâm kết hợp 310 B
- Khoa học môi trường 311 B
- Nuôi trồng thuỷ sản 312 B
- Hoa viên và cây cảnh 313 B
- Bảo quản và chế biến nông sản 314 B
- Công nghệ sinh học (Chuyên ngành Công
nghệ sinh học nông nghiệp)
315 B

- Quản lí tài nguyên rừng 316 B
- Công nghệ thực phẩm 317 A
- Địa chính môi trường 318 B
12 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM DTS 2.020
Các ngành đào tạo đại học: 2.020
- SP Toán học 108 A
- SP Vật lí 109 A
- SP Tin học 110 A
- SP Hoá học 201 A
- SP Sinh học 301 B
- SP Giáo dục Chính trị 501 C, D
1
- SP Ngữ Văn 601 C
- SP Lịch sử 602 C
- SP Địa lí 603 C
- SP Tâm lí Giáo dục 604 C, D
1
- SP Giáo dục Tiểu học 901 D
1
- SP Thể dục Thể thao 902 T
- SP Mầm non 903 M
- SP TDTT - Quốc phòng 904 T
- SP Âm nhạc 905 N
- SP Mĩ thuật 906 H
Các ngành đào tạo giáo viên THCS trình
độ Đại học Sư phạm
- SP Toán - Tin 800 A
- SP Toán - Lý 801 A
- SP Sinh - Hoá 802 B
- SP Văn - Địa 803 C

- SP Văn - Sử 804 C
13 TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC DTY 630
Các ngành đào tạo đại học: 530
- Bác sĩ đa khoa (6 năm) 321 B
194

×