Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Nhưng điều cần biết năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.33 KB, 18 trang )

NHữNG điều cần biết
về tuyển sinh đại học, cAo đẳng
năm 2013
NGUYỄN TIẾN CƯỜNG – NGHIÊM ĐÌNH THẮNG (Sưu tầm, tuyển chn)

Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
1


Chịu trách nhiệm xuất bản:
Chủ tịch HĐTV kiêm Tổng Giám đốc NGƠ TRẦN ÁI
Tổng biên tập kiêm Phó Tổng Giám đốc NGUYỄN QUÝ THAO
Tổ chức bản thảo và chịu trách nhiệm nội dung:
Phó Tổng biên tập Lê Hữu Tĩnh
Giám đốc Công ty Cổ phần Sách - TBTH Hà Tây NGUYỄN TIẾN CƯỜNG
Biên tập :
NGUYỄN ĐÌNH TÁM - PHÙNG PHƯƠNG LIÊN - ĐỖ TỖ NGA
Trình bày bìa:
NGUYỄN BÍCH LA
Chế bản và sửa bản in:
Công ty TNHH MTV In Quân đội 1

2


LỜI NÓI ĐẦU
Năm 2013 Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam được Bộ Giáo dục và Đào tạo
(Bộ GD&ĐT) giao nhiệm vụ tổ chức biên soạn và phát hành tài liệu phục vụ
công tác tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2013. Các thơng tin này
do các đại học, học viện, các trường đại học, cao đẳng cung cấp và chịu trách
nhiệm.


Cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2013”
cung cấp những thông tin quan trọng về tuyển sinh đại học (ĐH), cao đẳng (CĐ)
trong toàn quốc như: Những điều cần ghi nhớ của thí sinh dự thi; Lịch cơng tác
tuyển sinh; Bảng phân chia khu vực tuyển sinh của 63 tỉnh, thành phố; Mã tuyển
sinh tỉnh, thành phố, quận, huyện; Mã đăng kí dự thi vãng lai; Danh sách các
trường ĐH, CĐ không tổ chức thi nhưng sử dụng kết quả thi theo đề thi chung
của Bộ GD&ĐT để xét tuyển; Những thông tin tuyển sinh của các ĐH, học viện,
trường ĐH, CĐ gồm: tên và kí hiệu trường, mã quy ước của ngành học, khối thi,
thời gian thi, vùng tuyển và các thông tin cần thiết khác của các trường.
Các thông tin cụ thể về chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành, điều kiện dự
thi, chuyên ngành đào tạo và các thông tin tuyển sinh đào tạo liên thông, vừa
làm vừa học,... thí sinh tham khảo tại địa chỉ website của từng trường.
Cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2013”
giúp thí sinh lựa chọn trường, khối thi và ngành dự thi phù hợp với nguyện
vọng và năng lực học tập của mình. Tồn bộ nội dung cuốn “Những điều cần
biết về tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2013” được đăng tải trên trang
thông tin của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ .
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM

10 ĐIỀU CẦN GHI NHỚ CỦA THÍ SINH

3


DỰ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2013
1. Tìm hiểu tài liệu hướng dẫn và đăng kí dự thi
Đầu tháng 3/2013: tìm hiểu kĩ Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ; Những thông tin về tuyển sinh
ĐH, CĐ năm 2013 và mua Hồ sơ đăng kí dự thi tại trường Trung học Phổ thông (THPT) hoặc tại
Sở GD&ĐT. Các thí sinh nên tìm hiểu thơng tin chi tiết về ngành, chuyên ngành đào tạo, chỉ tiêu
tuyển sinh và những thông tin cần thiết khác tại địa chỉ website của từng trường.

Từ 11/3/2013 đến 11/4/2013: khai và nộp hồ sơ đăng kí dự thi + lệ phí tuyển sinh tại trường
THPT (thí sinh tự do nộp tại địa điểm do Sở GD&ĐT quy định).
Từ 12/4/2013 đến 19/4/2013: nếu chưa nộp hồ sơ và lệ phí tuyển sinh theo tuyến Sở
GD&ĐT thì nộp trực tiếp tại trường sẽ dự thi (khơng nộp qua bưu điện).
Ghi chú: Thí sinh có nguyện vọng học tại trường ĐH, CĐ khơng tổ chức thi tuyển sinh hoặc
hệ CĐ của trường ĐH hoặc trường CĐ thuộc các ĐH phải nộp hồ sơ, lệ phí tuyển sinh và dự thi
tại một trường ĐH tổ chức thi có cùng khối thi để lấy kết quả tham gia xét tuyển vào trường có
nguyện vọng học. Khi nộp hồ sơ và lệ phí tuyển sinh những thí sinh này cần đồng thời nộp bản
photocopy mặt trước tờ phiếu đăng kí dự thi số 1.
Thí sinh có nguyện vọng học tại trường ĐH, CĐ không tổ chức thi tuyển sinh hoặc hệ CĐ
của trường ĐH hoặc trường CĐ thuộc các ĐH, sau khi đã khai mục 2 trong phiếu ĐKDT (không
ghi mã ngành, chuyên ngành), cần khai đầy đủ mục 3 (tên trường có nguyện vọng học, kí hiệu
trường, khối thi và mã ngành). Thí sinh có nguyện vọng học tại trường có tổ chức thi tuyển sinh
chỉ khai mục 2 mà không khai mục 3.
2. Nhận Giấy báo dự thi
Tuần đầu tháng 6/2013: nhận Giấy báo dự thi tại nơi đã nộp hồ sơ ĐKDT. Đọc kĩ nội dung
Giấy báo dự thi nếu phát hiện có sai sót cần thơng báo cho Hội đồng tuyển sinh trường điều chỉnh.
3. Làm thủ tục dự thi
8h00 ngày 3/7/2013 (đối với thí sinh thi khối A, A1 và khối V).
8h00 ngày 8/7/2013 (đối với thí sinh khối B, C, D).
8h00 ngày 14/7/2013 (đối với thí sinh thi cao đẳng).
- Mang theo đến phòng thi: Giấy báo dự thi; Bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (đối
với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2012 về trước) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc
tương đương (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2013); Chứng minh thư; Giấy chứng nhận sơ tuyển
(nếu thi vào các ngành có yêu cầu sơ tuyển).
- Điều chỉnh các sai sót trong Giấy báo dự thi. Nếu có sai sót thì u cầu cán bộ của trường
điều chỉnh, ghi xác nhận và kí tên vào phiếu ĐKDT số 2.
- Nghe phổ biến quy chế.
4. Dự thi
Thí sinh phải có mặt tại phịng thi: trước 6h30’ ngày 4/7/2013 (đối với thí sinh thi khối A,

A1 và khối V), trước 6h30’ ngày 9/7/2013 (đối với thí sinh thi khối B, C, D và các khối năng
khiếu) và trước 6h30’ ngày 15/7/2013 (đối với thí sinh dự thi cao đẳng) để dự thi.
Chú ý:
- Đến chậm 15 phút sau khi bóc đề thi thì khơng được dự thi.
- Chỉ được mang vào phịng thi bút viết, bút chì, compa, tẩy, thước kẻ, thước tính, máy tính
bỏ túi khơng có thẻ nhớ cắm thêm vào và không soạn thảo được văn bản; các loại máy ghi âm và
ghi hình chỉ có chức năng ghi thơng tin mà khơng truyền được thơng tin và khơng nhận được tín
hiệu âm thanh và hình ảnh trực tiếp nếu khơng có thiết bị hỗ trợ khác; giấy thấm chưa dùng, giấy
nháp (giấy nháp phải có chữ kí của cán bộ coi thi).
- Thí sinh thi các ngành năng khiếu, sau khi dự thi môn văn hố, thi tiếp các mơn năng khiếu
theo lịch thi của trường.

4


5. Lịch thi tuyển sinh
a) Đối với hệ đại học
Đợt I, ngày 04, 05/7/2013, thi đại học khối A, A1 và V.
Môn thi
Khối A, V
Khối A1
Sáng
Làm thủ tục dự thi, xử lý những sai sót trong đăng
Ngày 3/7/2013
Từ 8g00
ký dự thi của thí sinh.
Sáng
Tốn
Tốn
Ngày 4/7/2013

Chiều
Vật lí
Vật lí
Sáng
Hố học
Tiếng Anh
Ngày 5/7/2013
Chiều
Dự trữ
Dự trữ
Đợt II, ngày 09 - 10/07/2013, thi đại học khối B, C, D và các khối năng khiếu.
Môn thi
Ngày
Buổi
Khối B
Khối C
Khối D
Sáng
Làm thủ tục dự thi, xử lý những sai sót trong đăng ký
Ngày 8/7/2013
Từ 8g00
dự thi của thí sinh.
Sáng
Tốn
Địa lí
Tốn
Ngày 9/7/2013
Chiều
Sinh học
Lịch sử

Ngoại ngữ
Sáng
Hố học
Ngữ văn
Ngữ văn
Ngày 10/7/2013
Chiều
Dự trữ
b) Đối với hệ cao đẳng
Đợt III, ngày 15, 16/7/2013, các trường cao đẳng tổ chức thi tất cả các khối.
Môn thi
Ngày
Buổi
Khối A
Khối A1
Khối B
Khối C
Khối D
Sáng
Làm thủ tục dự thi, xử lý những sai sót trong đăng ký dự thi của thí
Ngày 14/7/2013
sinh.
Từ 8g00
Sáng
Tốn
Tốn
Tốn
Địa lí
Tốn
Ngày 15/7/2013

Chiều
Hóa học
Tiếng Anh Hóa học
Lịch sử
Ngoại ngữ
Sáng
Vật lí
Vật lí
Sinh
Ngữ văn
Ngữ văn
Ngày 16/7/2013
Chiều
Dự trữ
Dự trữ
Dự trữ
Dự trữ
Dự trữ
6. Thời gian biểu
Đối với các môn thi tự luận.
Thời gian
Nhiệm vụ
Buổi sáng
Buổi chiều
Cán bộ coi thi đánh số báo danh vào chỗ ngồi của thí
6g30 – 6g45
13g30 – 13g45
sinh; gọi thí sinh vào phịng thi; đối chiếu, kiểm tra
ảnh, thẻ dự thi.
6g45 – 7g00

13g45 – 14g00
Một cán bộ coi thi đi nhận đề thi tại điểm thi.
7g00 – 7g15
14g00 – 14g15
Bóc túi đựng đề thi và phát đề thi cho thí sinh.
7g15 – 10g15
14g15 – 17g15
Thí sinh làm bài thi.
10g00
17g00
Cán bộ coi thi nhắc thí sinh cịn 15’ làm bài.
10g15
17g15
Cán bộ coi thi thu bài thi.
Ngày

Buổi

Đối với các các môn thi trắc nghiệm.

5


Thời gian
Buổi sáng

Buổi chiều

6g30 - 6g45


13g30 - 13g45

6g45 - 7g00

13g45 - 14g00

7g00 - 7g15

14g00 - 14g15

7g15

14g15

7g30

14g30

8g30
8g45

15g30
15g45

Nhiệm vụ
Cán bộ coi thi nhận túi phiếu trả lời trắc nghiệm (TLTN) và túi
tài liệu; đánh số báo danh vào chỗ ngồi của thí sinh; gọi thí
sinh vào phịng thi; đối chiếu, kiểm tra ảnh, thẻ dự thi.
Một cán bộ coi thi đi nhận đề thi tại điểm thi; một cán bộ coi
thi phát phiếu TLTN và hướng dẫn các thí sinh điền vào các

mục từ 1 đến 9 trên phiếu TLTN.
Kiểm tra niêm phong túi đề thi; mở túi đề thi và phát đề thi cho
thí sinh; sau khi phát đề xong, cho thí sinh kiểm tra đề và ghi
mã đề thi vào phiếu TLTN.
Bắt đầu giờ làm bài (90 phút).
Thu đề thi và phiếu TLTN còn dư tại phòng thi giao cho thư
ký điểm thi tại phòng thi.
Cán bộ coi thi nhắc thí sinh cịn 15 phút làm bài.
Hết giờ làm bài thi trắc nghiệm, thu và bàn giao phiếu TLTN.

Thời gian làm bài của mỗi môn thi tuyển sinh:
- Các môn thi tự luận: 180 phút.
- Các môn thi theo phương pháp trắc nghiệm: 90 phút.
7. Nhận kết quả thi và kết quả xét tuyển
Trước ngày 20/8/2013: các trường công bố kết quả thi và điểm trúng tuyển trên mạng internet
và trên các báo, đài. Thí sinh đến nơi đã nộp hồ sơ đăng kí dự thi để:
- Nhận Giấy báo trúng tuyển.
- Nhận Giấy chứng nhận kết quả thi (nếu khơng trúng tuyển đợt 1 nhưng có kết quả thi bằng
hoặc cao hơn điểm sàn cao đẳng).
- Nhận Phiếu báo điểm (nếu kết quả thi thấp hơn điểm sàn cao đẳng).
8. Tham gia đăng kí xét tuyển
Sau khi xét tuyển và triệu tập thí sinh trúng tuyển nhập học đối với thí sinh đăng ký dự thi
vào trường, nếu cịn chỉ tiêu, các trường thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của
trường, trang thông tin điện tử tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và các phương tiện thông tin đại chúng
khác về điều kiện xét tuyển: thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển; chỉ tiêu cần tuyển; ngành và
khối xét tuyển; mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển; vùng tuyển; thời gian công bố điểm trúng
tuyển;...
- Hồ sơ đăng kí xét tuyển nộp cho trường theo đường bưu điện chuyển phát nhanh, chuyển
phát ưu tiên hoặc nộp trực tiếp tại các trường (Hồ sơ gồm: Giấy chứng nhận kết quả thi có đóng
dấu đỏ của trường + lệ phí xét tuyển + một phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của

thí sinh).
- Thí sinh đã dự thi ngành năng khiếu, nếu mơn văn hố thi theo đề thi chung, được tham gia
xét tuyển vào chính ngành đó của các trường có nhu cầu xét tuyển, trong vùng tuyển của trường.
9. Phúc khảo và khiếu nại
- Nếu thấy kết quả thi các mơn văn hố khơng tương xứng với bài làm và đáp án, thang điểm
đã công bố công khai, thí sinh nộp đơn phúc khảo kèm theo lệ phí cho trường trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày trường công bố điểm thi trên các phương tiện thông tin đại chúng. Trong thời hạn

6


15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo, các trường công bố kết quả phúc khảo cho thí
sinh.
- Mọi thắc mắc và đơn thư khiếu nại, tố cáo của thí sinh liên quan đến tuyển sinh ĐH, CĐ
đều gửi trực tiếp cho các trường và do các trường xử lí theo thẩm quyền.
10. Nhập học
- Thí sinh trúng tuyển phải đến nhập học theo đúng yêu cầu ghi trong Giấy triệu tập trúng
tuyển của trường. Đến chậm 15 ngày trở lên (kể từ ngày ghi trong giấy triệu tập trúng tuyển), nếu
khơng có lí do chính đáng, coi như bỏ học. Đến chậm do ốm đau, tai nạn có giấy xác nhận của
bệnh viện quận, huyện trở lên hoặc do thiên tai có xác nhận của UBND quận, huyện trở lên, được
xem xét vào học hoặc bảo lưu sang năm sau.
- Khi đến nhập học cần mang theo: Học bạ; Bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (nếu
tốt nghiệp trước năm 2012) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc tương đương (nếu tốt
nghiệp năm 2013); Giấy triệu tập trúng tuyển,...
Học sinh đạt giải quốc tế lưu ý:
- Trước ngày 20/6/2013, học sinh tham gia tập huấn đội tuyển dự thi Olympic khu vực và
quốc tế; trong đội tuyển tham dự hội thi sáng tạo khoa học kĩ thuật quốc tế nộp hồ sơ đăng kí tuyển
thẳng vào các trường ĐH và lệ phí xét tuyển. Các trường ĐH sẽ công bố kết quả tuyển thẳng trên
mạng internet và thông báo kết quả trước 30/6/2013.
- Học sinh đạt giải quốc tế nhưng chưa tốt nghiệp THPT, sẽ được tuyển thẳng vào ĐH vào

đúng năm tốt nghiệp THPT.
NHỮNG NỘI DUNG CẦN BIẾT VỀ TUYỂN SINH
VÀO CÁC HỌC VIỆN, TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG AN NĂM 2013
- Học sinh phổ thơng, cơng dân hồn thành phục vụ có thời hạn trong Cơng an nhân dân
(CAND), chiến sỹ hồn thành nghĩa vụ quân sự đăng ký sơ tuyển tại Công an quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. Thủ tục, hồ sơ sơ tuyển, đăng ký dự thi do
Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phát hành và hướng dẫn.
- Chiến sỹ phục vụ có thời hạn trong CAND đăng ký sơ tuyển tại đơn vị. Thủ tục, hồ sơ sơ
tuyển, đăng ký dự thi do đơn vị phát hành và hướng dẫn.
- Thí sinh đăng ký dự thi (ĐKDT) vào các học viện, trường đại học CAND phải qua sơ tuyển
tại Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thí sinh đăng ký hộ khẩu thường trú; chỉ
tuyển vào đại học Cơng an đối với thí sinh đạt yêu cầu sơ tuyển, dự thi, đạt điểm trúng tuyển của
trường dự thi. Các học viện, trường đại học CAND sử dụng đề thi chung và tổ chức thi tuyển theo
quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Chỉ tiêu gửi đào tạo đại học tại các trường ngoài ngành Cơng an xét tuyển trong số thí sinh dự
thi khối A, A1 vào các ngành đào tạo nghiệp vụ Công an, Luật theo chỉ tiêu của từng trường (không
xét tuyển thí sinh dự thi các ngành ngơn ngữ Anh, ngơn ngữ Trung Quốc, Xây dựng Đảng và Xây
dựng Chính quyền Nhà nước, Cơng nghệ thơng tin). Trong q trình đào tạo tại các trường ngồi
ngành Cơng an, học viên được hưởng chế độ, chính sách như học viên học tại các học viện, trường
đại học CAND; sau khi tốt nghiệp, Bộ Công an tiếp nhận và phân công công tác.
- Thí sinh khơng trúng tuyển vào đại học CAND được đăng ký xét tuyển vào một trường trung
cấp hoặc hệ trung cấp Công an theo quy định phân luồng xét tuyển của Bộ Công an.
- Quy định về đối tượng, độ tuổi:

7


+ Đối với cán bộ, chiến sỹ Công an trong biên chế, khơng q 30 tuổi (tính đến năm dự thi).
+ Đối với học sinh không quá 20 tuổi, học sinh người dân tộc thiểu số không quá 22 tuổi (tính
đến năm dự thi).

+ Cơng dân phục vụ có thời hạn trong CAND có thời gian phục vụ từ đủ 18 tháng trở lên (tính
đến tháng dự thi), khơng quy định độ tuổi.
+ Cơng dân hồn thành phục vụ có thời hạn trong CAND hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự
trong Quân đội nhân dân được dự thi thêm một lần trong thời gian 12 tháng kể từ ngày có quyết định
xuất ngũ, không quy định độ tuổi.
- Quy định về trình độ văn hóa:
+ Đối với học sinh phổ thông: Đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT); trong các năm học
THPT phải đạt học lực trung bình trở lên theo kết luận tại học bạ, riêng 03 môn thuộc khối đăng ký
dự thi có điểm tổng kết từng môn trong các năm học phải đạt từ 6,0 trở lên.
+ Đối với học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh học THPT được hưởng ưu tiên khu vực
1: Đã tốt nghiệp THPT hoặc bổ túc THPT; trong các năm học THPT phải đạt học lực trung bình trở
lên theo kết luận tại học bạ, riêng 03 môn thuộc khối đăng ký dự thi có điểm tổng kết từng môn trong
các năm học phải đạt từ 5,0 trở lên.
+ Đối với cán bộ Công an, chiến sỹ phục vụ có thời hạn trong CAND, chiến sỹ hồn thành
phục vụ có thời hạn trong CAND, chiến sỹ hồn thành nghĩa vụ quân sự: Đã tốt nghiệp THPT theo
hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề.
Đối với những người tốt nghiệp trung cấp nghề phải tốt nghiệp trung học cơ sở đã học đủ khối lượng
kiến thức và thi tốt nghiệp các mơn văn hóa trung học phổ thơng đạt yêu cầu theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
- Phẩm chất đạo đức, tiêu chuẩn chính trị: Trong những năm học trung học phổ thông đạt hạnh
kiểm từ loại khá trở lên; đảm bảo tiêu chuẩn chính trị theo quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ
Công an đối với việc tuyển người vào lực lượng CAND. Đối với chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn
trong CAND hoặc đã hồn thành phục vụ có thời hạn trong CAND, hồn thành nghĩa vụ quân sự,
thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt phân loại hồn thành nhiệm vụ trở lên, khơng vi phạm kỷ luật từ
mức khiển trách trở lên.
- Tiêu chuẩn về chiều cao, cân nặng:
+ Nam: Chiều cao từ 1,64m đến 1,80m, cân nặng từ 48 kg đến 75 kg.
+ Nữ: Chiều cao từ 1,58m đến 1,75m, cân nặng từ 45 kg đến 60 kg.
Đối với học sinh thuộc vùng Khu vực 1 (KV1), học sinh là người dân tộc thiểu số theo từng
giới được hạ thấp 02 cm về chiều cao và 02 kg cân nặng.

Ngoài ra, phải đảm bảo các yêu cầu về sức khỏe khác theo quy định tuyển chọn người vào lực
lượng CAND.
- Việc tuyển học sinh nữ vào các trường CAND được thực hiện theo chỉ tiêu riêng với tỷ lệ từ 10
đến 15% tổng chỉ tiêu ở từng trường theo từng ngành học; không hạn chế tỷ lệ nữ sơ tuyển, ĐKDT.
- Phiếu đăng ký dự thi theo mẫu quy định thống nhất của Bộ Cơng an. Thí sinh nộp phiếu
ĐKDT cùng lệ phí tuyển sinh theo quy định cho Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
để chuyển về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (không qua Sở Giáo dục và Đào tạo).
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm nộp hồ sơ ĐKDT cho các trường đại
học CAND theo đường nội bộ và báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo địa phương số lượng thí sinh
ĐKDT vào các trường đại học CAND. Thí sinh thuộc khu vực phía Nam (từ Quảng Trị trở vào) dự

8


thi vào các trường đại học CAND phía Bắc nộp hồ sơ ĐKDT và dự thi tại các trường đại học CAND
phía Nam theo quy định của Bộ Cơng an; nếu trúng tuyển học tại các trường phía Bắc.
- Thí sinh dự thi theo chỉ tiêu đào tạo đại học dân sự của Trường Đại học Phịng cháy chữa
cháy khơng phải qua sơ tuyển, việc khai và nộp hồ sơ theo quy định của Bộ GD&ĐT (không qua
Công an các đơn vị, địa phương). Thí sinh khơng trúng tuyển đại học có nguyện vọng được đăng ký
xét tuyển vào học trung cấp Phòng cháy chữa cháy theo chỉ tiêu đào tạo cho dân sự.
- Thí sinh khơng trúng tuyển vào các trường đại học CAND được đăng ký xét tuyển nguyện
vọng vào các trường đại học, cao đẳng khối dân sự theo quy định của Bộ GD&ĐT.
NHỮNG NỘI DUNG CẦN BIẾT VỀ TUYỂN SINH
VÀO CÁC TRƯỜNG QUÂN ĐỘI NĂM 2013
Thí sinh dự thi vào các trường quân đội để đào tạo cán bộ phân đội trình độ đại học, cao
đẳng, cần liên hệ trực tiếp với ban chỉ huy quân sự quận, huyện, thị xã, nơi thí sinh có hộ khẩu
thường trú để tìm hiểu mọi chi tiết về điều kiện, thủ tục đăng kí dự thi.
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG KHỐI VĂN HOÁ NGHỆ THUẬT
ĐƯỢC TỔ CHỨC THI TUYỂN SINH RIÊNG
1. Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam

2. Học viện Âm nhạc Huế
3. Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh
4. Trường ĐH Mỹ thuật Việt Nam
5. Trường ĐH Mỹ thuật TP. HCM

6. Trường ĐH Sư phạm nghệ thuật Trung ương
7. Trường CĐ Mỹ thuật trang trí Đồng Nai
8. Trường CĐ Múa Việt Nam
9. Trường CĐ Văn hoá nghệ thuật Tây Bắc
10.Trường CĐ Văn hoá nghệ thuật Việt Bắc

KHỐI THI VÀ MÔN THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2013
Khối A: Tốn, Lí, Hố.
Khối A1: Tốn, Lí, Tiếng Anh.
Khối B: Sinh, Tốn, Hóa.
Khối C: Văn, Sử, Địa.
Khối D1: Văn, Toán, Tiếng Anh.
Khối D2: Văn, Toán, Tiếng Nga.
Khối D3: Văn, Toán, Tiếng Pháp.
Khối D4: Văn, Toán, Tiếng Trung.
Khối D5: Văn, Toán, Tiếng Đức.

Khối D6: Văn, Toán, Tiếng Nhật
Khối H: Văn (đề thi khối C), 2 môn năng khiếu.
Khối N: Văn (đề thi khối C), 2 môn năng khiếu.
Khối M: Văn, Toán (đề thi khối D), Đọc, kể diễn cảm
và hát.
Khối T: Sinh, Toán (đề thi khối B), Năng khiếu TDTT.
Khối V: Tốn, Lí (đề thi khối A), Vẽ Mĩ thuật.
Khối S: Văn (đề thi khối C), 2 môn Năng khiếu.

Khối R: Văn, Sử (đề thi khối C), Năng khiếu báo chí.
Khối K: Tốn, Lí (đề thi khối A), Kĩ thuật nghề.

9


TUYỂN SINH ĐÀO TẠO LIÊN THƠNG CHÍNH QUY NĂM 2013
Tuyển sinh, đào tạo liên thơng trình độ đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2013
được thực hiện theo Quy định ban hành kèm theo Thông tư số 55/2012/TT-BGDĐT ngày
25 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh thi liên thơng có quyền lợi như tất cả các thí sinh khác. Thí sinh được sử
dụng kết quả thi liên thông để xét tuyển học hệ chính quy hoặc liên thơng cùng ngành tại
các cơ sở đào tạo. Khi trúng tuyển và học liên thông thí sinh được Hội đồng đào tạo liên
thơng của cơ sở đào tạo xem xét, công nhận giá trị chuyển đổi kết quả học tập và khối
lượng kiến thức được miễn trừ.
Thủ trưởng cơ sở đào tạo quyết định đào tạo liên thơng từ trình độ trung cấp chun
nghiệp lên trình độ cao đẳng hoặc từ trình độ cao đẳng lên trình độ đại học khi đáp ứng điều
kiện quy định tại Điều 4 tại Thông tư nêu trên.
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép đào tạo liên thơng từ trình độ
trung cấp chun nghiệp, trung cấp nghề lên trình độ đại học, từ trình độ trung cấp nghề
lên trình độ cao đẳng, từ trình độ cao đẳng nghề lên trình độ đại học.
Các cơ sở đào tạo đã được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép đào tạo liên
thông từ trung cấp nghề lên cao đẳng, trung cấp nghề và cao đẳng nghề lên đại học gồm
các Trường: ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên, ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định, ĐH Sư
phạm Kỹ thuật Vinh, ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM, ĐH Lao động Xã hội, ĐH Kinh
doanh và Công nghệ Hà Nội, ĐH Sao Đỏ, ĐH Công nghệ Đồng Nai, ĐH Duy Tân, CĐ
Xây dựng số 1, CĐ Viễn Đơng, ĐH Hàng hải, ĐH Hải Phịng và ĐH Công nghệ Đông Á.
Bộ Giáo dục và Đào tạo đang xem xét hồ sơ của một số cơ sở đào tạo để cấp phép tổ
chức đào tạo liên thông, danh sách các cơ sở đào tạo được phép đào tạo liên thông được
đăng tải trên Website của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại địa chỉ:

Thí sinh đăng ký đào tạo liên thông xem xét thông tin cụ thể được đăng tải trên
Website của các cơ sở đào tạo có đào tạo liên thơng.

10


LỊCH CƠNG TÁC TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
HỆ CHÍNH QUY NĂM 2013
STT

Nội dung cơng tác

Đơn vị chủ trì

Đơn vị tham gia

Thời gian thực hiện

1

Hội nghị thi và tuyển sinh đại
học, cao đẳng năm 2013

Bộ GD&ĐT

Tháng 01/2013

2

Các trường ĐH, CĐ đăng ký

thông tin tuyển sinh ĐH, CĐ
năm 2013
Các trường ĐH, CĐ đăng ký
chỉ tiêu tuyển sinh ĐH, CĐ
năm 2013
Ban hành Quy chế tuyển sinh
ĐH, CĐ hệ chính quy
Tập huấn cơng tác tuyển sinh,
máy tính và đăng ký hộp thư
điện tử

Vụ Giáo dục
Đại học

Hiệu trưởng các
trường ĐH, CĐ; các
Bộ, Ngành hữu quan
Các trường ĐH, CĐ

Vụ Kế hoạch
tài chính

Vụ GDĐH,
Các trường ĐH, CĐ

Trước 25/02/2013

Bộ GD&ĐT

Các sở GD&ĐT, các

trường ĐH, CĐ
Trưởng phịng
GDCN/ Khảo
thí/Đào tạo và
chuyên viên máy
tính của các Sở
GD&ĐT, các trường
ĐH, CĐ
Các phịng GDCN/
Khảo thí và các
trường THPT
Các sở GD&ĐT

Tháng 02/2013

3
4
5

Cục
KTKĐCL
GD

6

Các sở GD&ĐT tổ chức triển
khai công tác tuyển sinh

7


Các trường THPT thu hồ sơ Các trường
và lệ phí ĐKDT. Các sở THPT và các
GD&ĐT thu hồ sơ và lệ phí Sở GD&ĐT
ĐKDT của thí sinh tự do
Các trường ĐH, CĐ thu hồ Các trường
sơ và lệ phí ĐKDT mã 99
ĐH, CĐ
Các sở GD&ĐT bàn giao hồ
Cục
sơ và lệ phí ĐKDT cho các KTKĐCLGD
trường ĐH, CĐ. Các Sở
GD&ĐT và các trường bàn
giao lệ phí tuyển sinh cho Bộ
GD&ĐT
Các sở GD&ĐT truyền và
Các sở
gửi đĩa dữ liệu ĐKDT cho
GD&ĐT
các trường ĐH, CĐ và Cục
KTKĐCLGD
Các trường ĐH, CĐ xử lý dữ Các trường
liệu ĐKDT
ĐH, CĐ

8
9

10

11


Các sở
GD&ĐT

Các sở GD&ĐT, các
trường ĐH, CĐ

Trước ngày
05/02/2013

Từ 03/3/2013 đến
05/3/2013

Trước 10/3/2013
Từ 11/3 đến hết
11/4/2013 (không
kết thúc trước hoặc
sau thời hạn này)
Từ 12/4 đến hết
19/4/2013
- Tại Hà Nội:
ngày 05/5/2013
- Tại TP.HCM:
ngày 07/5/2013

Cục KTKĐCLGD
Các trường ĐH, CĐ

Từ 2/5/2013
đến 6/5/2013


Cục KTKĐCLGD

Từ 8/5/2013
đến 30/5/2013

11


STT

Nội dung cơng tác

Đơn vị chủ trì

Đơn vị tham gia

Thời gian thực hiện

12

Các trường ĐH có thí sinh thi
tại các cụm thi, thông báo cho
Hội đồng coi thi liên trường số
lượng thí sinh của từng khối thi
Hội đồng coi thi liên trường
thơng báo cho các trường
ĐH thứ tự phịng thi, địa
điểm phịng thi và số lượng
thí sinh mỗi phịng thi

Ban chỉ đạo tuyển sinh của
Bộ GD&ĐT kiểm tra công
tác chuẩn bị TS của các Sở
GD&ĐT, các trường có tổ
chức thi và kiểm tra các địa
điểm sao in đề thi
Ban chỉ đạo TS của Bộ
GD&ĐT xúc tiến công tác
chuẩn bị biên soạn đề thi.
Các trường ĐH, CĐ lập phòng
thi, in giấy báo dự thi và gửi giấy
báo dự thi cho các Sở. Gửi các
trường không tổ chức thi dữ liệu
ĐKDT của thí sinh có nguyện
vọng học tại các trường này
Các sở GD&ĐT gửi giấy báo
dự thi cho thí sinh
- Thi ĐH đợt I: Khối A, A1, V
- Thi ĐH đợt II: Khối B, C,
D, N, H, T, R, M, K
- Thi CĐ đợt III: các trường
cao đẳng thi tuyển sinh
Các trường ĐH có tổ chức thi
tuyển sinh hồn thành chấm
thi, cơng bố điểm thi của thí
sinh trên các phương tiện
thơng tin đại chúng. Truyền
và gửi đĩa dữ liệu kết quả thi
về Cục KTKĐCLGD


Các trường
ĐH

Hội đồng coi thi liên
trường

Trước 20/5/2013

Hội đồng
coi thi liên
trường

Các trường ĐH

Trước 25/5/2013

Ban chỉ đạo
TS của Bộ
GD&ĐT

Các sở GD&ĐT, các
trường ĐH, CĐ

Từ 25/5/2013 đến
25/6/2013

Cục
KTKĐCL
GD
Các trường

ĐH, CĐ tổ
chức thi

Các sở GD&ĐT, các
trường ĐH, CĐ

Tháng 5/2013

Các sở GD&ĐT và
các trường ĐH, CĐ
không tổ chức thi

Trước 30/5/2013

Các sở
GD&ĐT
Các trường
ĐH, CĐ

Hệ thống tuyển sinh
của sở GD&ĐT
Ban Chỉ đạo tuyển
sinh của Bộ
GD&ĐT

Từ 30/5/2013
đến 5/6/2013
- Ngày 4-5/7/2013
- Ngày 9-10/7/2013


13

14

15

16

17
18

19

12

Các trường
ĐH có tổ
chức thi
tuyển sinh

Cục KTKĐCLGD

- Ngày 15 - 16/ 7/
2013
Trước 01/8/2013


STT

Nội dung cơng tác


Đơn vị chủ trì

Đơn vị tham gia

Thời gian thực hiện

20

Các trường CĐ có tổ chức thi
tuyển sinh hồn thành chấm
thi, cơng bố điểm thi của thí
sinh trên các phương tiện
thông tin đại chúng. Truyền
và gửi đĩa dữ liệu kết quả thi
về Cục KTKĐCLGD
Xử lý dữ liệu, công bố điểm
sàn, kết quả thi của thí sinh trên
mạng internet và trên các
phương tiện thông tin đại chúng
Gửi giấy chứng nhận kết quả
thi ĐH, CĐ, phiếu báo điểm
của thí sinh và dữ liệu kết quả
thi cho các trường không tổ
chức thi tuyển sinh và hệ CĐ
của các ĐH, trường ĐH
Các trường ĐH, CĐ công bố
điểm trúng tuyển, gửi Giấy
chứng nhận kết quả thi, Phiếu
báo điểm, giấy báo trúng tuyển

cho các sở GD&ĐT, để các sở
GD&ĐT gửi cho thí sinh.
Các trường ĐH, CĐ, các sở
GD&ĐT báo cáo kết quả
tuyển sinh năm 2013 về Cục
KTKĐCLGD
Các trường ĐH, CĐ đăng ký
thông tin tuyển sinh ĐH, CĐ
hệ chính quy năm 2014 về
Vụ Giáo dục Đại học
Tổ chức rà soát, kiểm tra các
trường ĐH, CĐ trong việc
xác định chỉ tiêu tuyển sinh,
tổ chức tuyển sinh, đào tạo
theo các quy định hiện hành

Các trường
CĐ có tổ
chức thi
tuyển sinh

Cục KTKĐCLGD

Trước 05/8/2013

Hội đồng
điểm sàn

Ban chỉ đạo TS của
Bộ GD&ĐT.

Các trường ĐH, CĐ

Trước 10/8/2013

Các trường
ĐH, CĐ có
tổ chức thi
tuyển sinh

Cục KTKĐCLGD,
các trường không tổ
chức thi tuyển sinh

Trước 10/8/2013

Các trường
ĐH, CĐ

Các sở GD&ĐT

Trước ngày
20/8/2013

Các trường
ĐH, CĐ

Các sở GD&ĐT,
Cục KTKĐCLGD

Chậm nhất ngày

30/11/2013

Vụ Giáo dục
Đại học

Các trường ĐH, CĐ,

Chậm nhất ngày
30/12/2013

Vụ Giáo dục
Đại học

Vụ KHTC,
Cục KTKĐCLGD,
Các trường ĐH, CĐ

21

22

23

24

25

26

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG BỊ DỪNG TUYỂN SINH

NĂM 2012 CHƯA ĐƯỢC TUYỂN SINH TRỞ LẠI TỪ NĂM 2013
STT
Tên trường
Ký hiệu
1
Trường ĐH Hùng Vương Thành phố DHV
Hồ Chí Minh
2
Trường CĐ Kỹ thuật - Công nghệ
CCG
Bách Khoa

Số, ngày quyết định dừng TS
150/QĐ-BGDĐT ngày
11/01/2012
559/QĐ-BGDĐT ngày
13/02/2012

13


3

Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Sài Gòn

CKE

1660/QĐ-BGDĐT ngày
04/5/2012


DANH SÁCH CÁC NGÀNH BỊ THU HỒI QUYẾT ĐỊNH ĐÀO TẠO TỪ NĂM 2013
STT
1

2
STT

Tên trường
Trường ĐH Lương Thế Vinh

Tên ngành đào tạo bị thu hồi
Công nghệ thực phẩm;
Bảo vệ thực vật;
Khoa học Thư viện;
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử.
Trường ĐH Chu Văn An
Tiếng Trung
DANH SÁCH CÁC NGÀNH BỊ ĐÌNH CHỈ TUYỂN SINH NĂM 2013
Tên trường

Tên ngành bị dừng tuyển sinh

1

Trường ĐH Tài chính - Ngân hàng Hà Nội

Kinh doanh thương mại

2


Trường ĐH Tân Tạo

Kỹ thuật Cơng trình xây dựng

3

Trường ĐH Đồng Tháp

Quản trị Kinh doanh

4

Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định

Kế toán;
Quản trị Kinh doanh.

5

Trường CĐ Bách khoa Hưng Yên

Việt Nam học

6

Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex
Thành phố Hồ Chí Minh

Cơ khí


DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
KHÔNG TỔ CHỨC THI
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

14

Tên trường
Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam
Học viện Thanh thiếu niên
Trường Đại học Hà Tĩnh
Trường Đại học Hoa Lư Ninh Bình
Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Trường Đại học Lao động - Xã hội
Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương
Viện Đại học Mở Hà Nội
Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị(*)
Trường Đại học Dân lập Đông Đô(*)
Trường Đại học Dân lập Lương Thế Vinh(*)

Ký hiệu
NVH
HTN
HHT
DNB
KCN
DKK
DLX,DLT,DLS
MTH
SKH
GNT
MHN
DCQ
DDD
DTV


STT
15
16
17
18
19
20

21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50

51
52

Tên trường
Trường Đại học Dân lập Phương Đông(*)
Trường Đại học FPT(*)
Trường Đại học Hồ Bình(*)
Trường Đại học Nguyễn Trãi(*)
Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà(*)
Trường Đại học Thành Đông(*)
Trường Đại học Trưng Vương(*)
Học viện Âm nhạc Huế
Nhạc viện Tp.HCM
Trường Đại học Dầu khí Việt Nam
Trường Đại học Việt Đức
Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu(*)
Trường Đại học Công nghệ Sài gịn(*)
Trường Đại học Cơng nghệ Thơng tin Gia Định(*)
Trường Đại học Dân lập Cửu Long(*)
Trường Đại học Dân lập Duy Tân(*)
Trường Đại học Dân lập Phú Xuân(*)
Trường Đại học Dân lập Văn Lang(*)
Trường Đại học Đông Á (*)
Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng(*)
Trường Đại học Kinh tế -Tài chính TP.HCM(*)
Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học Tp.HCM(*)
Trường Đại học Phan Châu Trinh(*)
Trường Đại học Phan Thiết(*)
Trường Đại học Quang Trung(*)
Trường Đại học Quốc tế Miền Đông(*)

Trường Đại học Quốc tế Sài Gịn(*)
Trường Đại học Thái Bình Dương(*)
Trường Đại học Võ Trường Toản(*)
Trường Đại học Văn Hiến(*)
Trường Đại học Yersin Đà Lạt(*)
Trường Đại học quốc tế Rmit Việt Nam(*)
Trường Đại học Anh quốc Việt Nam(*)
Viện Đào tạo quốc tế (IEI) Đại học Quốc gia TP.HCM
Trung tâm Đại học Pháp (PUF – HCM)
Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội
Trường Cao đẳng Cơng nghiệp Hố chất
Trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn

Ký hiệu
DPD
FPT
HBU
NTU
DBH
DDB
DVP
HVA
NVS
PVU
VGU
DBV
DSG
DCG
DCL
DDT

DPX
DVL
DAD
KTD
KTC
DNT
DPC
DPT
DQT
EIU
TTQ
TBD
VTT
DVH
DYD
RMU
BUV
IEI
QSF
CHK
CCA
C11

15


STT
53
54
55

56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85

86
87
88
89
90

16

Tên trường
Trường Cao đẳng Cộng đồng Lào Cai
Trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội
Trường Cao đẳng Dược Trung ương Hải Dương
Trường Cao đẳng Ngô Gia Tự
Trường Cao đẳng Múa Việt Nam
Trường Cao đẳng Sư phạm Bắc Ninh
Trường Cao đẳng Sư phạm Lạng Sơn
Trường Cao đẳng Sư phạm Nam Định
Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình
Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Nguyên
Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Miền Trung
Trường Cao đẳng Thể dục thể thao Thanh Hoá
Trường Cao đẳng Thuỷ lợi Bắc Bộ
Trường Cao đẳng Thương Mại và Du lịch Hà Nội
Trường Cao đẳng Văn hoá nghệ thuật Tây Bắc
Trường Cao đẳng Văn hoá nghệ thuật Việt Bắc
Trường Cao đẳng Văn Hoá Nghệ thuật Du lịch Yên Bái
Trường Cao đẳng Y tế Điện Biên
Trường Cao đẳng Y tế Hải Phịng
Trường Cao đẳng Y tế Hà Đơng
Trường Cao đẳng Y tế Hà Tĩnh

Trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên
Trường Cao đẳng Y tế Ninh Bình
Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
Trường Cao đẳng ASEAN(*)
Trường Cao đẳng Đại Việt(*))
Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Hà Nội(*)
Trường Cao đẳng Ngoại ngữ - Công nghệ Việt Nhật(*)
Trường Cao đẳng Công nghệ - Đại học Đà Nẵng
Trường Cao đẳng Bến Tre
Trường Cao đẳng Bình Định
Trường Cao đẳng Cần Thơ
Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ
Trường Cao đẳng Công nghiệp Cao su
Trường Cao đẳng Công nghệ và Quản trị Sonadezi
Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc
Trường Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận
Trường Cao đẳng Cộng đồng Hậu Giang

Ký hiệu
CLA
CDH
CYS
C18
CMH
C19
C10
C25
C26
C12
CMM

CTO
CTL
CMD
CVB
CNV
CVY
CDY
CYF
CYM
CYN
CHY
CNY
CYT
CSA
CEO
CKN
CNC
DDC
C56
C37
C55
CEN
CSC
CDS
CBL
C47
D64


STT

91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120

121
122
123
124
125
126
127
128

Tên trường
Trường Cao đẳng Cộng đồng Kiên Giang
Trường Cao đẳng Điện lực TP.HCM
Trường Cao đẳng Giao thông Vận tải II
Trường Cao đẳng Kinh tế TP.HCM
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Phú Lâm
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Lâm Đồng
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Lý Tự Trọng TP.HCM
Trường Cao đẳng Lương thực Thực phẩm
Trường Cao đẳng Phát thanh Truyền hình II
Trường Cao đẳng Sư phạm Bình Phước
Trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa-Vũng Tàu
Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt
Trường Cao đẳng Sư phạm Đăk Lăk
Trường Cao đẳng Sư phạm Gia Lai
Trường Cao đẳng Sư phạm Kiên Giang
Trường Cao đẳng Sư phạm Long An
Trường Cao đẳng Sư phạm Ninh Thuận
Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị
Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau

Trường Cao đẳng Y tế Bình Định
Trường Cao đẳng Y tế Bình Dương
Trường Cao đẳng Y tế Bình Thuận
Trường Cao đẳng Y tế Bạc Liêu
Trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ
Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai
Trường Cao đẳng Y tế Đồng Tháp
Trường Cao đẳng Y tế Huế
Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hoà
Trường Cao đẳng Y tế Kiên Giang
Trường Cao đẳng Y tế Lâm Đồng
Trường Cao đẳng Y tế Tiền Giang
Trường Cao đẳng Y tế Trà Vinh
Trường Cao đẳng Bách khoa Đà Nẵng(*)
Trường Cao đẳng Công Kỹ nghệ Đông Á(*)
Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến(*)
Trường Cao đẳng Dân lập Kinh tế kỹ thuật Đông Du Đà Nẵng(*)
Trường Cao đẳng Lạc Việt(*)

Ký hiệu
D54
CDE
CGD
CEP
CEC
CPL
CKZ
CKP
CLT
CPS

C43
C52
C42
C40
C38
C54
C49
C45
C32
CMY
CYR
CBY
CYX
CYB
CYC
CYD
CYA
CYY
CYK
CYG
CLY
CYV
YTV
CKB
CDQ
CCZ
CDD
CLV

17



STT
129
130
131
132

Tên trường
Trường Cao đẳng Phương Đông - Quảng Nam(*)
Trường Cao đẳng Tư thục Đức Trí(*)
Trường Cao đẳng Cơng nghiệp Quốc phịng
Trường Cao đẳng Cơng nghiệp và Kỹ thuật ơ tơ

Các trường đánh dấu (*) là các trường ngồi cơng lập

18

Ký hiệu
CPD
CDA
QPH
COT



×