CẮT RUỘT THỪA
Ths.BS. PHẠM HÙNG CƯỜNG
ĐỊNH NGHĨA
•
Cắt ruột thừa là một phẫu thuật nhằm cắt
bỏ ruột thừa.
•
Appendectomy, appendicectomy.
Appendicectomie.
LỊCH SỬ
•
Ruột thừa được mô tả trong các sách giải phẫu
của da Capri (1524) và Vesalius (1543).
•
Fernel, 1954, mô tả trường hợp viêm ruột thừa
đầu tiên.
•
Amyand, 1736, đầu tiên mổ cắt ruột thừa trong
túi thoát vị bẹn.
•
Lawson Tait, 1880, London, đầu tiên mổ cắt ruột
thừa trong bụng.
•
Reginald Fitz, 1886, mô tả diễn tiến tự nhiên của
ruột thừa viêm, “appendicitis”.
LỊCH SỬ
Charles McBurney, 1889, New York, Columbia
College of Phisicians and Surgeons.
Điểm McBurney: “very
exactly between an inch and
a half and two inches from
the anterior spinous process
of the ilium on a straight line
drawn from that process to
the umbilicus”
CHỈ ĐỊNH
•
Viêm ruột thừa cấp.
•
Áp xe ruột thừa.
•
Viêm ruột thừa mạn.
•
Cắt ruột thừa dự phòng.
CHỈ ĐỊNH
CHỈ ĐỊNH
Chỉ số ALVARADO
Đau di chuyển xuống hố chậu (P) 1 điểm
Chán ăn 1 điểm
Buồn nôn và Nôn 1 điểm
Đau hố chậu (P) 2 điểm
Phản ứng dội 1 điểm
Sốt 1 điểm
Tăng bạch cầu 2 điểm
Tăng bạch cầu đa nhân 1 điểm
Tổng cộng 10 điểm
<5 điểm: Không VRT ≥7 điểm: VRT
CHỈ ĐỊNH
Chỉ số TZANAKIS
Đau hố chậu (P) 4 điểm
Phản ứng dội 3 điểm
Tăng bạch cầu >12.000/mL 2 điểm
Siêu âm chẩn đoán VRT 6 điểm
Tổng cộng 15 điểm
≥8 điểm: 96% VRT
CHUẨN BỊ TRƯỚC MỔ
Cân bằng nước-điện giải.
Kháng sinh.
Hạ sốt.
Đặt ống thông mũi-dạ dày.
VÔ CẢM
Mê nội khí quản.
Tê tủy sống hoặc tê ngoài màng cứng.
Tê tại chỗ.
VÔ KHUẨN
MỔ CẮT RUỘT THỪA
•
Mổ mở (Open surgery).
•
Mổ nội soi (Laparoscopic surgery).
Moồ mụỷ caột ruoọt thửứa
ĐƯỜNG RẠCH DA
Đường McBurney.
Đường Lanz.
Đường giữa dưới rốn.
Đường cạnh cơ thẳng bên (P).
Một số đường rạch da ở bụng
Moồ mụỷ caột ruoọt thửứa
Moồ mụỷ caột ruoọt thửứa
Moồ mụỷ caột ruoọt thửứa
Moồ mụỷ caột ruoọt thửứa
Moồ mụỷ caột ruoọt thửứa
Moồ mụỷ caột ruoọt thửứa
CÁC THÌ MỔ
Mô tả trường hợp viêm ruột thừa cấp chưa có biến
chứng.
Nguyên tắc chung:
Cắt bỏ ruột thừa, cột sát gốc.
Cầm máu tốt bằng cách kiểm soát động mạch
ruột thừa nằm trong mạc treo (ruột thừa).
Giai đoạn cắt ngang ruột thừa là thì mổ dơ.
CÁC THÌ MỔ
Thì 1: Mở thành bụng.
Đường rạch da: đường McBurney, dài khoảng
6 - 10 cm
Rạch cân cơ chéo to, tách cơ chéo bé và cơ
ngang bụng
Mở phúc mạc vào ổ bụng, dùng 2 banh
Hartmann ho c Farabeuf để banh rộng phẫu ặ
trường
CÁC THÌ MỔ
Thì 2: Tìm và bộc lộ ruột thừa.
Tìm manh tràng → ruột thừa.
Dùng k p Allis (hoặc k p Babcock) kẹp mạc treo ẹ ẹ
ruột thừa và kéo ruột thừa ra khỏi ổ bụng.
Bộc lộ và bóc tách ruột thừa khỏi mô xung quanh.
CÁC THÌ MỔ
Thì 3: Xử lý ruột thừa.
Kẹp cắt và cột mạc treo ruột thừa bằng chỉ
không tan (ch tơ/silk). Chú ý có động mạch ruột ỉ
thừa trong mạc treo.
Kẹp cắt và cột ruột thừa (bằng chỉ tan hoặc
không tan).
Khâu mũi túi trên manh tràng, quanh gốc ruột
thừa. Vùi gốc (diện cắt) ruột thừa vào manh
tràng và cột mũi túi.
Kiểm tra vùng mổ: Chảy máu? Sót gạc? Lau
sạch ổ bụng.
CÁC THÌ MỔ
Thì 4: Phục hồi thành bụng.
Khâu phúc mạc (sử dụng chỉ tan).
Khâu phục hồi cơ ngang bụng, cơ chéo bé, cân
cơ chéo to.
Khâu da.