Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

GIÁO TRÌNH CHẨN ĐOÁN KỸ THUẬT ĐỘNG CƠ ÔTÔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.89 MB, 108 trang )

Bộ LAO ĐộNG - THƯƠNG BINH Và Xã HộI
TổNG CụC DạY NGHề
Chủ biên - biên soạn: Diệp minh hạnh
Giáo trình
chẩn đoán kỹ thuật
động cơ ôtô
NGHề: SửA CHữA ô tô
trình độ: cao

Dự án giáo dục kỹ thuật và dạy nghề (VTEP)
Hà Nội - 2008
1
114-2008/CXB/29-12/LĐXH
Mã số:
0122
1229



2
Tuyên bố bản quyền :
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình.
Cho nên các nguồn thông tin có thể đợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho
các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi
mục đích khác có ý đồ lệch lạc hoặc sử
dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành
mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
Tổng cục Dạy nghề sẽ làm mọi cách để
bảo vệ bản quyền của mình.
Tổng cục Dạy nghề cám ơn và hoan


nghênh các thông tin giúp cho việc tu sửa
và hoàn thiện tốt hơn tài liệu này.
Địa chỉ liên hệ:
Tổng cục Dạy nghề
37B Nguyễn Bỉnh Khiêm Hà Nội
Lời nói đầu
Giáo trình môđun Chẩn đoán kỹ thuật động cơ đợc xây dựng và biên soạn trên
cơ sở chơng trình khung đào tạo nghề Sửa chữa ôtô đã đợc Giám đốc Dự án Giáo dục
kỹ thuật và Dạy nghề quốc gia phê duyệt dựa vào năng lực thực hiện của ngời kỹ thuật
viên trình độ lành nghề.
Trên cơ sở phân tích nghề và phân tích công việc (theo phơng pháp DACUM) của
các cán bộ, kỹ thuật viên có nhiều kinh nghiệm, đang trực tiếp sản xuất cùng với các
chuyên gia đã tổ chức nhiều hoạt động hội thảo, lấy ý kiến.v.v, đồng thời căn cứ vào
tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng của nghề để biên soạn. Ban giáo trình môđun Chẩn
đoán kỹ thuật động cơ do tập thể cán bộ, giảng viên, kỹ s của Trờng Cao đẳng Công
nghiệp Huế và các kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm biên soạn. Ngoài ra có sự đóng góp
tích cực của các giảng viên Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội và cán bộ kỹ thuật thuộc
Công ty Cơ khí Phú Xuân, Công ty Ô tô Thống Nhất, Công ty sản xuất vật liệu xây
dựng Long Thọ.
Ban biên soạn xin chân thành cảm ơn Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội, Trung
tâm kiểm định ô tô Thừa Thiên Huế, Công ty ô tô Thống Nhất, Trờng Cao đẳng Công
nghệ Đà Nẵng và trờng Trung học Giao thông Vận tải Thừa Thiên Huế, Ban quản lý
dự án GDKT&DN và các chuyên gia của Dự án đã công tác, tạo điều kiện giúp đỡ
trong việc biên soạn giáo trình. Trong quá trình thực hiện, Ban biên soạn đã nhận đợc
nhiều ý kiến đóng góp thẳng thắn, khoa học và trách nhiệm của nhiều chuyên gia,
công nhân bậc cao trong lĩnh vực nghề Sửa chữa ô tô. Song do điều kiện về thời gian,
mặt khác đây là lần đầu tiên biên soạn giáo trình dựa trên năng lực thực hiện, nên
không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận đợc những ý kiến đóng
góp để giáo trình môđun Chẩn đoán kỹ thuật động cơ đợc hoàn thiện hơn, đáp ứng đợc
yêu cầu của thực tế sản xuất của các doanh nghiệp hiện tại và trong tơng lai.

Giáo trình môđun Chẩn đoán kỹ thuật động cơ đợc biên soạn theo các nguyên
tắc: Tính định hớng thị trờng lao động; Tính hệ thống và khoa học; Tính ổn định và
linh hoạt; Hớng tới liên thông, chuẩn đào tạo nghề khu vực và thế giới; Tính hiện đại
và sát thực với sản xuất.
Giáo trình môđun Chẩn đoán kỹ thuật động cơ cấp trình độ Cao đã đợc Hội đồng
thẩm định Quốc gia nghiệm thu và nhất trí đa vào sử dụng và đợc dùng làm giáo trình
cho học viên trong các khóa đào tạo ngắn hạn hoặc cho công nhân kỹ thuật, các nhà quản
lý và ngời sử dụng nhân lực tham khảo.
Đây là tài liệu thử nghiệm sẽ đợc hoàn chỉnh để trở thành giáo trình chính thức
trong hệ thống dạy nghề.
Ngày 15 tháng 4 năm 2008
Hiệu trởng
Bùi Quang Chuyện
3
giới thiệu về mô đun
Vị trí, ý nghĩa, vai trò mô đun:
Động cơ ô tô là tập hợp tất cả các cơ cấu hệ thống: cơ cấu trục khuỷu thanh
truyền, cơ cấu phân phối khí, hệ thống bôi trơn, làm mát, hệ thống khởi động và đánh
lửa. Động cơ có nhiệm vụ: biến đổi nhiệt năng do đốt cháy nhiên liệu tạo thành cơ
năng (công suất) phù hợp với lực kéo của ô tô.
Chẩn đoán kỹ thuật động cơ nhằm nâng cao độ tin cậy và nâng cao hiệu quả
vận hành của ô tô. Nhờ phát hiện kịp thời và dự đoán trớc đợc các h hỏng có thể xảy
ra, để sửa chữa và bảo dỡng kịp thời nhằm:
- Đảm bảo an toàn và giảm thiểu tai nạn giao thông, nâng cao năng suất vận
chuyển của ô tô.
- Nâng cao độ bền và giảm các hao mòn chi tiết, giảm các chi phí thay thế
không phải tháo rời tổng thành ô tô.
- Giảm đợc tiêu hao nhiên liệu, dầu nhờn và giờ công lao động cho công tác bảo
dỡng và sửa chữa.
Vì vậy công việc chẩn đoán kỹ thuật động cơ luôn đợc quan tâm cao nhất trong

công nghệ sửa chữa và bảo dỡng ô tô, nhằm nâng cao công suất, độ tin cậy và an
toàn khi ô tô vận hành.
Mục tiêu của mô đun:
Nhằm đào tạo cho học viên có đầy đủ kiến thức về nhiệm vụ, yêu cầu của công
việc chẩn đoán kỹ thuật động cơ. Đồng thời có đủ kỹ năng phán đoán, phân tích, kiểm
tra và chẩn đoán đợc các hiện tợng h hỏng của các hệ thống của động cơ với việc sử
dụng đúng và hợp lý các trang thiết bị, dụng cụ kiểm tra chẩn đoán đảm bảo đúng quy
trình, yêu cầu kỹ thuật, an toàn và chất lợng cao.
4
Mục tiêu thực hiện của mô đun:
1. Trình bày đầy đủ các yêu cầu, nhiệm vụ của công việc chẩn đoán kỹ thuật
của động cơ.
2. Giải thích và phân tích đúng những hiện tợng, nguyên nhân h hỏng chung
của các bộ phận thuộc động cơ
3. Chẩn đoán phát hiện và kết lụân đúng chính xác các h hỏng các bộ phận của
động cơ ô tô.
Nội dung chính của mô đun:
1. Yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại chẩn đoán h hỏng.
2. Hiện tợng, nguyên nhân và phơng pháp kiểm tra, chẩn đoán các h hỏng các
bộ phận của động cơ trên ô tô.
3. Kiểm tra, chẩn đoán chung tình trạng kỹ thuật của động cơ.
4. Kiểm tra, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của cơ cấu phân phối khí.
5. Kiểm tra, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của hệ thống bôi trơn và làm mát.
6. Kiểm tra, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của hệ thống nhiên liệu.
7. Kiểm tra, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của hệ thống đánh lửa và khởi động.
5
Bài Danh mục các bài học

thuyết
Thực

hành
Các hoạt
động khác
Bài 1 Kiểm tra, chẩn đoán chung tình trạng kỹ thuật
của động cơ
6 16
Bài 2 Kiểm tra, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của cơ
cấu phân phối khí
6 16
Bài 3 Kiểm tra, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của hệ
thống bôi trơn và làm mát
6 16
Bài 4 Kiểm tra, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của hệ
thống nhiên liệu
6 16
Bài 5 Kiểm tra, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của hệ
thống đánh lửa và khởi động
6 16
Cộng 30 80
6
HAR 01 01
Điện
kỹ thuật
HAR 01 19
SC-BD phần
cố định động cơ
HAR 01 18
Kỹ thuật về
động cơ đốt trong
H AR 01 08

Kỹ thuật
đIện tử
HAR 01 10
Vật liệu
cơ khí
HAR 01 11
Dung sai
và lắp ghép
HAR 01 12
Vẽ
kỹ thuật
HAR 01 13
An toàn
HAR 01 17
Nhập môn
nghề s/c ô tô
HAR 01 14
Thực hành
nghề bổ trợ
HAR 01 20
SC- BD phần
c/động động cơ
HAR 01 21
SC-BD Cơ cấu
phân phối khí
HAR 01 22
SC-BD Hệ thống
bôi trơn
HAR 01 23
SC-BD Hệ

thống làm mát
HAR 01 24
SC-BD Hệ thống
nhiên liệu xăng
HAR 01 25
SC-BD Hệ thống
nhiên liệu diêden
HAR 01 26
SC-BD Hệ thống
khởi động
HAR 01 27
SC-BD Hệ thống
đánh lửa
HAR 01 28
SC-BD Trang
thiết bị điện ô tô
HAR 01 29
SC-BD Hệ thống
truyền lực
HAR 01 30 SC-BD
Cầu chủ động
HAR 01 31
SC-BD Hệ thống
di chuyển
HAR 01 32
SC-BD Hệ
thống lái
HAR 01 33
SC-BD Hệ
thống phanh

HAR 01 35
SC Pan ô tô
HAR 01 34
K.tra tình trạng kỹ
thuật đ/cơ và ô tô
HAR 01 36
nâng cao
hiệu quả công
việc
Bằng
công nhân
lành nghề
HAR 02 06
Xác suất
& thống kê
HAR 02 07
Kỹ thuật tự động
điều khiển bằng
điện tử
HAR 02 08
Vẽ
Auto CAD
HAR 02 19
Tổ chức
quản lý và
sản xuất
Chứng chỉ
bậc cao
HAR 02 11
Chẩn đoán

động cơ
HAR 02 12
Chẩn đoán
HT truyền
động ô tô
đoán hệ
thống
truyền
động ô

HAR 02 14
SC-BD bộ
tăng áp
HAR 02 15
SC-BD Hệ
thống phun
xăng điện
tử
HAR 02 16
SC-BD BCA
điều khiển
bằng
điện tử
HAR 02 17
SC-BD HT
đ/khiển bằng
khí nén
Bằng
công nhân


bậc cao
Chứng
chỉ
nghề
HAR 01 09

kỹ thuật
HAR 02 13
Công nghệ phục hồi
chi tiết trong s/chữa
HAR 02 09
Công nghệ khí
nén và thủy lực
HAR 02 10
Nhiệt
kỹ thuật
HAR 02 18
SC-BD Biến
mô men
thủy lực
7
hình thức học tập chính trong mô đun
1 . Học trên lớp:
Yêu cầu và phân loại chẩn đoán động cơ.
Nhiệm vụ chẩn đoán kỹ thuật động cơ ô tô.
2 . Học tại phòng học chuyên môn hoá:
Những hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng pháp kiểm tra, chẩn đoán h
hỏng các bộ phận: cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, phân phối khí, hệ thống
bôi trơn, làm mát, hệ thống nhiên liệu, hệ trống đánh lửa và khởi động.
Quy trình kiểm tra và chẩn đoán h hỏng các bộ phận: cơ cấu trục khuỷu thanh

truyền, phân phối khí, hệ thống bôi trơn, làm mát, hệ thống nhiên liệu, hệ
trống đánh lửa và khởi động.
3 . Thực tập tại xởng trờng:
Thực hành kiểm tra và chẩn đoán h hỏng các bộ phận: cơ cấu trục khuỷu
thanh truyền, phân phối khí, hệ thống bôi trơn, làm mát, hệ thống nhiên liệu,
hệ trống đánh lửa và khởi động.
4 . Tham quan thực tế:
Công nghệ chẩn đoán các hệ thống: cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, phân
phối khí, hệ thống bôi trơn, làm mát, hệ thống nhiên liệu, hệ trống đánh lửa và
khởi động trong cơ sở sửa chữa ô tô hiện đại.
5 . Tự nghiên cứu và làm bài tập:
Các tài liệu tham khảo về công nghệ chẩn đoán kỹ thuật động cơ
Trình bày một số phơng pháp chẩn đoán kỹ thuật về h hỏng các bộ phận của:
cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, phân phối khí, hệ thống bôi trơn, làm mát, hệ
thống nhiên liệu, hệ trống đánh lửa và khởi động.

HAR 02 12
Chẩn đoán
HT truyền
động ô tô
đoán hệ
thống
truyền
động ô

8
Yêu cầu về đánh giá hoàn thành mô đun
1. Kiến thức:
Trình bày đợc đầy đủ các nhiệm vụ, yêu cầu của công việc kiểm tra, chẩn
đoán kỹ thuật các bộ phận cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, phân phối khí, hệ

thống bôi trơn, làm mát, hệ thống nhiên liệu, hệ trống đánh lửa và khởi động.
Giải thích đúng các hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng pháp kiểm tra,
chẩn đoán h hỏng các bộ phận: cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, phân phối
khí, hệ thống bôi trơn, làm mát, hệ thống nhiên liệu, hệ thống đánh lửa và
khởi động.
2. Kỹ năng:
Kiểm tra, chẩn đoán và kết luận h hỏng các bộ phận: cơ cấu trục khuỷu thanh
truyền, phân phối khí, hệ thống bôi trơn, làm mát, hệ thống nhiên liệu, hệ
trống đánh lửa và khởi động đúng quy trình, quy phạm và chính xác.
Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra, chẩn đoán đảm bảo chính xác
và an toàn.
Chuẩn bị, bố trí và sắp xếp nơi làm việc vệ sinh, an toàn và hợp lý.
3. Thái độ:
Chấp hành nghiêm túc các quy định về kỹ thuật, an toàn và tiết kiệm trong
công tác kiểm tra và chẩn đoán kỹ thuật.
Có tinh thần trách nhiệm hoàn thành công việc đảm bảo chất lợng và đúng
thời gian .
Cẩn thận, chu đáo trong công việc luôn quan tâm đúng, đủ không để xảy ra
sai sót.

9
Bài 1
Kiểm tra,chẩn đoán chung tình trạng
kỹ thuật động cơ
M bài: HAR.02 11 01ã
Giới thiệu:
ô tô là tập hợp tất cả các cơ cấu hệ thống: cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, cơ
cấu phân phối khí, hệ thống bôi trơn, làm mát, hệ thống khởi động và đánh lửa. Động
cơ có nhiệm vụ: biến đổi nhiệt năng do đốt cháy nhiên liệu tạo thành cơ năng (công
suất) phù hợp với lực kéo của ô tô.

Trong quá trình sử dụng, trạng thái kỹ thuật của động cơ dần thay đổi theo hớng
xấu đi, dẫn tới h hỏng và giảm độ tin cậy các hệ thống của động cơ. Qúa trình thay đổi
có thể kéo dài theo thời gian (Km vận hành) và phụ thuộc vào nhiều nguyên nhân nh:
chất lợng vật liệu, công nghệ chế tạo và lắp ghép, điều kiên và môi trờng trong quá
trình sử dụng. Làm cho các chi tiết, bộ phận mài mòn và h hỏng theo thời gian, cần
phải đợc kiểm tra, chẩn đoán để bảo dỡng và sửa chữa kịp thời các cơ cấu, hệ thống
của động cơ. Nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của động cơ ở trạng thái làm việc với độ
tin cậy và an toàn cao nhất.
Vì vậy công việc kiểm tra, chẩn đoán h hỏng động cơ cần đợc tiến hành thờng
xuyên để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và nâng cao tuổi thọ của động cơ
Mục tiêu thực hiện:
1. Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại chẩn đoán kỹ thuật của động cơ.
2. Giải thích đúng các hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng pháp kiểm tra,
chẩn đoán h hỏng các bộ phận cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.
3. Kiểm tra, chẩn đoán và kết luận h hỏng các bộ phận ô tô đúng quy trình, quy
phạm và chính xác.
Nội dung chính:
1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại chẩn đoán kỹ thuật của động cơ.
2. Các hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng pháp kiểm tra, chẩn đoán h
hỏng các bộ phận cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.
3. Kiểm tra, chẩn đoán và kết luận h hỏng các bộ phận của cơ cấu trục khuỷu
thanh truyền.
10
Học trên lớp
I. Giới thiệu chung về cấu tạo động cơ
Hình 1-1: Sơ đồ cấu tạo chung động cơ điesel
II. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại
1. Nhiệm vụ
Chẩn đoán kỹ thuật động cơ là công việc sử dụng các trang thiết bị kỹ thuật và
những kinh nghiệm của ngời cán bộ kỹ thuật, để tiến hành kiểm tra, phân tích, xác

định h hỏng và đánh giá tình trạng kỹ thuật các bộ phận của động cơ mà không phải
tháo rời khỏi xe.
2. Yêu cầu
- Chẩn đoán đúng quy trình và đúng phơng pháp.
- Đảm bảo an toàn trong quá trình chẩn đoán.
3. Phân loại
- Chẩn đoán chung.
- Chẩn đoán hệ thống (cơ cấu).
- Chẩn đoán riêng (nhóm chi tiết).

11
Thân máy
Máy khởi độngCác te Bơm cao áp
Bánh đà
Máy phát điện
Trục khuỷu
Quạt gió
Vòi phun cao áp Bầu lọc nhiên liệuNắp máy
III. hiện tợng nguyên nhân h hỏng và phơng pháp kiểm tra
chẩn đoán h hỏng chung động cơ
Các thông số kỹ thuật của động cơ
- Công suất N
e
động cơ N
e
=
t
VinP
e
.300

(KW):
(P
e
: áp suất nén trung bình, V: thể tích một xi lanh, i: số xi lanh, n: số vòng quay
động cơ, t: số kì động cơ)
- Số vòng quay động cơ (n).
- Lợng tiêu hao nhiên liệu và dầu nhờn.
- áp suất và chất lợng dầu bôi trơn.
- Thành phần khí xả.
- Độ ồn và tiếng gõ của động cơ.
- Nhiệt độ động cơ.
1. Kiểm tra công suất số vòng quay động cơ và tiếng gõ, ồn của động cơ,
a) Hiện tợng và nguyên nhân h hỏng
Hiện tợng h hỏng Nguyên nhân h hỏng
- Công suất động cơ giảm.
Xe chở tảI yếu, tăng tốc
chậm, khó khởi động, xả
nhiều khói và tiêu hao nhiều
nhiên liệu, dầu nhờn.
- Giảm độ kín (áp suất nén) của buồng cháy và xi
lanh pít tông: mòn xéc măng, pit tông, xi lanh, mòn hở
su páp hoặc hở đệm và vênh nắp máy, hở vòi phun.
- Thời điểm đánh lửa không hợp lý: quá muộn, quá
sớm, tia lửa yếu.
- Hoà khí không hợp lý: đờng ống nạp hở hoà khí qúa
loãng, quá đậm.
- Tốc độ động cơ giảm.
Xe tăng tốc chậm không
đạt tốc độ lớn nhất quy định,
tiêu hao nhiều nhiên liệu và

dầu nhờn.
- Giảm độ kín (áp suất nén) của buồng cháy và xi
lanh pít tông: mòn xéc măng, pit tông, xi lanh, mòn hở
su páp hoặc hở đệm, vênh nắp máy, hở vòi phun.
- Thời điểm đánh lửa không hợp lý: quá muộn, quá
sớm, tia lửa yếu
- Hoà khí không hợp lý: đờng ống nạp hở hoà khí qúa
loãng, quá đậm, điều chỉnh bơm cao áp hoặc bộ chế
hoà khí không đúng kỹ thuật
12
- Tiếng gõ, ồn và rung của
động cơ tăng
Động cơ hoạt động có
nhiều tiếng gõ, ồn khác th-
ờng, tốc độ càng tăng tiếng
gõ ồn càng lớn
- Pít tông, xi lanh và xéc măng mòn nhiều hoặc nứt
vỡ.
-Trục khuỷu, trục cam, thanh truyền và bạc lót mòn
nhiều hoặc cong vênh.
- Thời điểm đánh lửa không hợp lý: quá sớm, cháy
kích nổ.
- Mòn su páp, đòn mở và ống dẫn hớng.
- Các bộ phận đối trọng và cân bằng h hỏng.
b) Phơng pháp kiểm tra
- Dùng thiết bị kiểm tra công suất động cơ và và vận tốc ô tô.
- Kiểm tra áp suất nén của động cơ.
- Dùng thiết bị kiểm tra tiếng gõ, ồn của động cơ.
- Kiểm tra các hiện tợng và nguyên nhân h hỏng của từng bộ phận chi tiết sau
đó dùng phơng pháp loại trừ dần để phát hiện và xác định đúng bộ phận, chi tiết h

hỏng.
2. Kiểm tra lợng nhiên liệu và dầu bôi trơn tiêu hao
a) Hiện tợng và nguyên nhân h hỏng
Hiện tợng h hỏng Nguyên nhân h hỏng
- Lợng tiêu hao nhiên liệu tăng
Khí xả có nhiều khói đen, xám.
- Mòn pít tông, xéc măng, xi lanh và su páp.
- Thùng nhiên liệu hoặc đờng ống dẫn bị
nứt, hở.
- Bầu lọc không khí tắc bẩn.
- Lợng tiêu hao dầu bôi trơn tăng (lớn
hơn 4,5%)
Khí xả có nhiều khói vàng, xám và
động cơ có nhiều tiếng gõ.
- Mòn pit tông, xéc măng, xi lanh và mòn cổ
trục, bạc lót của trục khuỷu và trục cam.
- Hệ thống đờng ống dẫn dầu bôi trơn bị
nứt, hở các joăng, phớt.
- áp suất dầu nhờn giảm (áp suất dầu
ở tốc độ thấp nhất = 0,05 0,07 Mpa)
Đồng hồ áp suất dầu không đạt tối
đa, hoặc báo thấp hơn quy định.
- Mòn cổ trục và bạc lót của trục khuỷu và
trục cam.
- Hệ thống đờng ống dẫn dầu bôi trơn bị
nứt, hở.
- Chất lợng dầu nhờn kém
Dầu bôi trơn nhanh biến chất, có
màu đen sẫm, màu sữa và có nhiều
hạt mài.

- Mòn pít tông, xéc măng, xi lanh làm lọt
nhièu khí cháy về các te.
- Thiếu dầu bôi trơn hoặc dầu bôi trơn
không đúng quy định- hoặc dầu lẫn nớc.

13
b) Phơng pháp kiểm tra
- Dùng thiết bị kiểm tra lợng tiêu hao nhiên liệu và dầu nhờn.
- Kiểm tra áp suất dầu bôi trơn.
- Dùng thiết bị kiểm tra phân tich chất lợng khí xả và dầu nhờn.
- Kiểm tra các hiện tợng và nguyên nhân h hỏng của từng bộ phận chi tiết sau
đó dùng phơng pháp loại trừ dần để phát hiện và xác định đúng bộ phận, chi tiết h
hỏng.
3. Kiểm tra thành phần và nhiệt độ khí xả
a) Hiện tợng và nguyên nhân h hỏng
Hiện tợng h hỏng Nguyên nhân h hỏng
- Nhiệt độ khí xả tăng cao
ống xả nóng đỏ hơn bình th-
ờng, nhiệt độ ống xả lớn hơn
quy định.
- Hệ thống nhiên liệu mòn hỏng.
- Thời điểm đánh lửa sai, quá sớm hoặc cháy kích
nổ.
- Thiếu nớc làm mát.
- Thành phần khí xả tăng cao
Khí xả có nhiều khói, có mùi
nhiên liệu.
- Buồng cháy có nhiều muội than.
- Thời điểm đánh lửa sai, quá sớm hoặc cháy kích
nổ.

- Hệ thống nhiên liệu mòn hỏng, hoà khí không
hợp lý.
- Nhiệt độ động cơ tăng ( lớn
hơn 90
0
C)
Nhiêt độ động cơ lớn hơn bình
thờng,(lớn hơn 90
0
).
- Hệ thống nhiên liệu mòn hỏng,
- Thời điểm đánh lửa sai, quá sớm hoặc cháy kích
nổ.
- Thiếu nớc làm mát, hoặc thiếu dầu bô trơn.
- Nhiên liệu sai quy định.
b) Phơng pháp kiểm tra
- Dùng thiết bị kiểm tra nhiệt độ khí xả.
- Quan sát màu khí xả.
- Dùng thiết bị kiểm tra phân tich khí xả.
III. Nội dung kiểm tra chẩn đoán tình trạng kỹ thuật động cơ
1. Làm sạch bên ngoài động cơ.
2. Kiểm tra bên ngoài các bộ phận động cơ.
3. Kiểm tra áp suất nén của các xi lanh.
14
4. Vận hành động cơ.
5. Kiểm tra nghe tiếng gõ, ồn ở các bộ phận và các cụm của động cơ.
6. Kiểm tra quan sát bên ngoài các cụm chi tiết sau vận hành.
7. Tổng hợp các số liệu.
8. Phân tích và xác định các h hỏng.
IV. Câu hỏi và bài tập

1. Công suất và tốc độ động cơ giảm vì những nguyên nhân nào ?
2. Những h hỏng nào gây ra tiếng gõ, ồn trong xi lanh động cơ ?
3. Vì sao lợng tiêu hao nhiên liệu và dầu bôi trơn của động cơ tăng?
4. áp suất dầu nhờn giảm do những nguyên nhân nào ?

15
tHựC HàNH kiểm tra và chẩn đoán kỹ thuật động cơ
I. tổ chức chuẩn bị nơi làm việc
1. Mục đích:
- Rèn luyện kỹ năng kiểm tra và chẩn đoán động cơ.
- Nhận dạng các bộ phận của thiết bị kiểm tra, chẩn đoán.
2. Yêu cầu:
- Tháo, lắp thành thạo, đúng quy trình và đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Nhận dạng đợc các bộ phận thiết bị kiểm tra, chẩn đoán.
- Sử dụng dụng cụ hợp lý, chính xác.
- Đảm bảo an toàn trong quá trình tháo, lắp.
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, ngăn nắp, gọn gàng.
3. Chuẩn bị:
a) Dụng cụ:
- Dụng cụ tháo lắp động cơ.
- Khay đựng dụng cụ, chi tiết.
- Giá nâng cầu xe, kích nâng và gỗ chèn kê lốp xe.
- Đồng hồ so, kính phóng đại.
- Pan me, thớc cặp, căn lá.
- Đồng hồ đo áp suất nén, đo áp suất dầu bôi trơn, đo nhiệt độ
- Thiết bị kiểm tra công suất, kiểm tra hệ thống đánh lửa, kiểm tra khí xả
b) Vật t:
- Giẻ sạch
- Giấy nhám
- Nhiên liệu vận hành, dầu mỡ bôi trơn.

- Chi tiết thay thế và các joăng đệm.
- Tài liệu phát tay về các quy trình và tra cứu các yêu cầu kỹ thuật kiểm tra
và chẩn đoán động cơ.
- Bố trí nơi làm việc cho nhóm học viên đủ diện tích, ánh sáng và thông gió.
II. thực hành kiểm tra chẩn đoán
1. Làm sạch động cơ và ô tô
- Kê chèn bánh xe và phanh xe an toàn.
- Dùng nớc và khí nén làm sạch bên ngoài các cụm tổng thành ô tô.
2. Kiểm tra bên ngoài các cụm chi tiết
16
- Dùng kính phóng đại quan sát các vết nứt gãy và vết chảy rỉ bên ngoài các bộ
phận và chi tiết của động cơ.
- Đo áp suất nén của động cơ.
3. Kiểm tra động cơ khi vận hành
- Khởi động động cơ.
- Kiểm tra áp suất dầu bôi trơn, nhiệt độ động cơ.
- Nghe tiếng gõ và quan sát bên ngoài các bộ phận.
- Đo tốc độ và công suất của động cơ trên bệ thử lực kéo của ô tô.
4. Tổng hợp số liệu và xác định h hỏng
- Tổng hợp số liệu
- Phân tích và xác định h hỏng.
III. thực hành kiểm tra chẩn đoán tình trạng kỹ thuật động cơ
1. Kiểm tra công suất động cơ
a) Kiểm tra khi vận hành ô tô lên dốc (hình 1-2)
- Chọn đờng có mặt phẳng bê tông, có dốc đều (khoảng 6
0
- 12
0
), cắm mốc bắt
đầu lên dốc và mốc kết thúc quảng đờng lên dốc.

- Cho ô tô vận hành với tốc độ trung bình (tốc độ = 1/2 V
max

), giữ đều tốc độ,
không thay đổi số và xác định thời gian bắt đầu lên dốc cho đến lúc vợt hết quảng đ-
ờng dốc quy định. Sau đó ghi kết quả và so sánh với thời gian tiêu chuẩn kỹ thuật của
loại ô tô để đánh giá tình trạng công suất của động cơ.
- Vận hành và xác định thời gian sau 3 lần, sau đó lấy giá trị trung bình trong 3
lần đo.

a) b)
Hình 1-2. Kiểm tra công suất động cơ bằng kinh nghiệm
a- Đoạn đờng có một độ dốc b- Đoạn đờng có nhiều độ dốc

17
Mặt đ~ờng kiểm traÔ tô
- Trong điều kiện có đoạn đờng có nhiều độ dốc khác nhau, với độ dốc nhỏ dần,
sau đó cho ô tô vận hành với các tốc độ và xác định thời gian trong 3 quảng đờng. Kết
quả thu đợc lập thành đồ thị và so sánh với đồ thị công suất động cơ (hình 1-3).
- Phơng pháp này cho ta kết quả tơng đối chính xác, vì khó xác định chuẩn của
mặt đờng và dốc đờng và đòi hỏi ngời lái có nhiều kinh nghiệm về lái xe. Kết quả giá
trị công suất đạt lớn hơn 75% công suất lớn nhất, chứng tỏ động cơ có công suất tốt.
b) Kiểm tra công suất động cơ bằng thiết bị chuyên dùng (hình 1-3)


a)
b)
Hình 1-3. Kiểm tra công suất động cơ bằng bệ thử tai bánh xe chủ động
a- Sơ đồ vận hành kiểm tra b- Đồ thị đánh giá công suất động cơ
- Vận hành thiết bị kiểm tra (loại xác định qua bánh xe chủ động hoặc loại qua

trục khuỷu)
- Cho xe vận hành lên bệ thử, để các bánh xe chủ động đặt lên tang trống con lăn.
- Chèn khoá thân xe, đảm bảo xe không bị rời khỏi bệ khi thử.
18
Đồng hồ đo
tốc độ
Tang trống
ktra
Thùng dung dịch điện
phân
Động cơ cân bằng
Đồng hồ đo lực
Đồng hồ đo lực
Bánh xe chủ động
Động cơ cân bằng
Thùng dung dịch điện
phân
- Cho động cơ hoạt động đến nhiệt độ tiêu chuẩn, vào số, tăng tốc đến tối đa và
tăng dần phụ tảI đến lớn nhất.
- Xác định lực kéo F, tốc độ v trên đồng hồ và tính toán công suất N
e
Công suất bánh xe chủ động N
k
đợc xác định trực tiếp thông qua:
N
k
= M
k
.
k

= M
k
.
e
. = Ne.

- M
k
: mô men kéo đợc xác định từ lực F của đồng hồ đo lực.
-
k
: là tốc độ góc của bánh xe chủ động xác định =
e
.i
h

- i
h
: là tỷ số truyền của hộp số ở chế độ thử.
- : là hiệu suất của hệ thống truyền lực.
- N
e
: là công suất của động cơ.
Phơng pháp này cho ta kết quả chính xác, nhng giá thành thiết bị rất cao. Kết quả
giá trị công suất và số vòng quay xác định đợc, so sánh với các tiêu chuẩn cho phép để
xác định tình trạng kỹ thuật của động cơ.
Hình 1-4. Kiểm tra công suất động cơ bằng bệ thử tải của trục khuỷu (mô men)
2. Xác định độ kín của buồng cháy
Độ kín của buồng cháy là thông số quan trọng, ảnh hởng trực tiếp đến công suất
động cơ, tăng tiêu hao nhiên liệu và dầu nhờn, động cơ khó khởi động và chạy không

tải Trong qua trình sử dụng, độ kín buồng cháy giảm dần theo thời gian do sự mài
mòn của các nhóm chi tiết của pít tông, xéc măng, xi lanh, su páp, đệm nắp máy và
bu gi hoặc vòi phun. Vì vậy thông số độ kín buồng cháy là một thông số chẩn đoán

19
Thùng n~ớc làm mát
Biến trở chất lỏng
Động cơ kiểm tra Bảng đồng hồ
Động cơ điện (tải)
Bệ thử
trong chẩn đoán kỹ thuật tình trạng động cơ. Để chẩn đoán độ kín của buồng cháy,
cần tiến hành nhiều phơng pháp kiểm tra và loại trừ dần để xác định chính xác h hỏng
của từng nhóm chi tiết.
a) Đo áp suất xi lanh cuối kỳ nén (hình 1-5)
- áp suất nén của xi lanh động cơ xăng = 1,2 1,5 Mpa, động cơ điesel = 3,0 5,0
MPa
- Tháo bu gi hoặc vòi phun và lắp đồng hồ đo áp suất nén vào buồng cháy
(động cơ xăng dùng đồng hồ áp suất có chỉ số đo lớn nhất đến1,5 Mpa, động cơ
điesel dùng đồng hồ áp suất có chỉ số đo lớn nhất đến16,0 Mpa).
- Mở hết bớm ga, bớm gió và khởi động động cơ.
- Tổng hợp các giá trị đo áp suất nén của từng xi lanh và so với tiêu chuẩn cho
phép theo thời gian ( % tuổi thọ) của từng loại động cơ để xác định tình trạng kỹ thuật
của động cơ.
a)
b)
Hình 1-5. Kiểm tra áp suất nén của xi lanh
a- Các đồng hồ áp suất b- Kiểm tra áp suất nén động cơ
20
Lỗ lắp vòi phun
Xi lanh động cơ

Lỗ lắp bu gi
Đồng hồ đo áp suất
nén
Động cơ kiểm tra
Hình 1-6. Kiểm tra lọt khí nén của xi lanh ra ngoài
qua ống xả, ống nạp, ống thông gió
và qua nắp két nớc
áp suất nén của xi lanh thấp hơn cho phép ( nhỏ hơn 75% áp suất nén ban đầu
và độ sai lệch giữa các xi lanh không lớn hơn 0,1 0,2 MPa), chứng tỏ độ kín của
buồng cháy giảm do mòn hở các chi tiết: nhóm pít tông - xéc măng - xi lanh, nhóm su
páp -đế su páp, nhóm đệm nắp máy và lỗ lắp bugi hoặc vòi phun. Cần tiến hành kiểm
tra loại trừ dần từng nhóm chi tiết để xác định nhóm chi tiết hỏng.
b) Đo độ giảm áp suất khí nén từ bên ngoài cấp vào buồng cháy (hình 1-5)
- Dùng nguồn khí nén bên ngoài bao gồm: bình chứa khí nén, đờng ống dẫn,
đồng hồ báo áp suất và van khoá.
- Tháo bu gi hoặc vòi phun và lắp đầu nối ống dẫn khí nén vào buồng cháy.
- Khởi động động cơ đến nhiệt độ tiêu chuẩn và tắt máy.
- Tháo các nắp chắn gió, lỗ thông hơi các te, nắp két nớc.
- Quay trục khuỷu đến ĐCT (điểm chết trên), cuối kì nén và đánh dấu trên bánh đà.
- Mở van khí nén cho khí nén vào buồng cháy và dùng đồng hồ bấm thời gian
theo dõi thời gian sụt áp suất khí nén trên động hồ áp suất đến bằng áp suất khí
quyển.
- Quan sát và nghe hiện tợng lọt khí nén ra ngoài ở các bộ phận: ống nạp hoặc
ống xả, lỗ thông hơi các te, két nớc.
Tiếp tục quay trục khuỷu đến
ĐCD(điểm chết dới), đầu kì nén.
- Mở van khí nén cho khí nén
vào buồng cháy và dùng đồng hồ bấm
thời gian theo dõi thời gian sụt áp suất
khí nén trên động hồ áp suất đến bằng

áp suất khí quyển.
- Quan sát và nghe hiện tợng lọt
khí nén ra ngoài ở các bộ phận: ống
nạp hoặc ống xả, lỗ thông hơi các te,
két nớc.
- Tổng hợp các giá trị thời gian
và độ giảm áp suất khí nén của đồng
hồ và hiện tợng rò khí nén đến các bộ
phận và so với tiêu chuẩn cho phép
của từng loại động cơ để xác định
chính xác h hỏng của các bộ phận, chi tiết.

21
Các te động cơ
Đồng hồ đo áp suất
Máy nén khí
Dò khí nén, do
hở van xả
Dò khí nén ở két n~ớc
do hở đệm nắp máy
đệm nắp máy
Dò khí nén hở
do van nạp
Dò khí nén, do hở
nhóm xi lanh
Nếu có hiện tợng lọt khí nén về ống nạp, bộ chế hoà khí hoặc ống xả do mòn hở
su páp và đế su páp.
Nếu có hiện tợng lọt khí nén về các te dầu và ống thông hơI do mòn pít tông, xéc
măng và xi lanh.
Nếu có hiện tợng nớc sôi hoặc sủi bọt ở két nớc do mòn hở đệm nắp máy.

Nếu sự chênh lệch về độ giảm áp suất và thời gian giữa hai vị trí ĐCT và ĐCD
lớn hơn 20%, chứng tỏ xi lanh mòn không đều.
d) Đo gián tiếp: độ chân không ống nạp, độ lọt khí về các te dầu
Đo gián tiếp: độ chân không ống nạp
Trong quá trình nạp, khi pít tông đi từ ĐCT về ĐCD, tạo ra độ chân không nhất
định trên đờng ống nạp. Khi độ kín khít của buồng cháy cao thì độ chân không rất lớn
và độ chân không giảm khi tuổi thọ động cơ tăng lên. Vì vậy độ chân không là một
thông số chẩn đoán để xác định độ kín của buồng cháy.
- Dùng thiết bị chuyên dùng đo độ chân không có trị số đo lớn nhất.
- Khởi động động cơ đến nhiệt độ tiêu chuẩn và tắt máy.
- Tháo bu gi hoặc vòi phun và lắp chặt đầu nối đồng hồ đo chân không ( chú ý
kiểm tra độ kín của các ống nối chân không của bộ chế hoà khí và của các bộ phận
khác liên quan đến ống nạp).
- Cho động cơ hoạt động ở chế độ chạy chậm (có độ chân không đạt lớn nhất).
- Quan sát đồng hồ đô chân không và ghi giá trị đo(hình 1-7)
22
Hình 1-7. Kiểm tra áp suất chân không của xi lanh trên đờng ống nạp
Đồng hồ đo chân không
Đồng hồ đo chân không
Động cơ
ống nạp động cơ
- Tổng hợp các giá trị và so với tiêu chuẩn cho phép của từng loại động cơ để xác
định chính xác h hỏng của các bộ phận, chi tiết .
Động cơ xăng có độ kín tốt, kim đồng hồ chỉ từ 17- 25 vạch.
Nếu kim đồng hồ chỉ tối đa 12 vạch, chứng tỏ buồng cháy động cơ có độ kín
kém, cần sửa chữa.
Đo gián tiếp: độ lọt khí cháy xuống các te dầu cho biết sự mài mòn của nhóm pít
tông, xéc măng và xi lanh. Độ lọt khí cháy phụ thuộc vào tảI trọng, số vòng quay,
nhiệt độ động cơ và trạng thái, chất lợng của dầu bôi trơn.
- Dùng thiết bị chuyên dùng đo độ lọt khí (KI 4887-1 )

- Lắp ống nối thiết bị vào ống thông hơi của các te dầu.
- Cho động cơ hoạt động ở các tốc độ trung bình (200-800 vòng/ phút).
- Quan sát đồng hồ và ghi giá trị đo.
- Tổng hợp các giá trị đo và so với tiêu chuẩn cho phép của từng loại động cơ
để xác định chính xác h hỏng của nhóm pít tông, xéc măng và xi lanh.

Động cơ xăng có công suất 100 KW, lợng lọt khí nhỏ hơn 175 lít / phút, chứng tỏ
tình trạng kỹ thuật của nhóm chi tiết pít tông, xéc măng, xi lanh còn tốt.
Động cơ điesel có công suất 50 KW, lợng lọt khí nhỏ hơn 20-30 lít / phút, chứng
tỏ tình trạng kỹ thuật nhóm chi tiết còn tốt (xác định thời gian mức dầu giảm 1 cm).

23



a) b)
Hình 1-8. Thiết bị kiểm tra độ kín
a) Kiểm tra bằng cột chất lỏng; b) kiểm tra độ lọt khí cháy về các te dầu
ống thoát ra không khí
ống nối với ống
thông hơi các te
Bình xác định l~ợng
khí lọt xuống các te
Buồng dầu
Vạch dấu Đầu nối vào lỗ vòi phun
3. Xác định tình trạng kỹ thuật của bộ phận cố định và chuyển động của
động cơ
a) Xác định khe hở đầu nhỏ và đầu to của thanh truyền (hình 1-9)
- Dùng thiết bị chuyên dùng bao gồm: máy nén khí, các động hồ áp suất và van
khoá

- Tháo bu gi hoặc vòi phun và lắp đầu nối thiết bị vào buồng cháy (đầu nối có
cơ cấu đo hành trình dịch chuyển của pít tông)
- Vận hành máy nén có áp suất đạt 0,8 1,2 Mpa.
- Quay trục khuỷu cho pít tông ở ĐCT sau hành trình nén từ (1 -1,5)
0


a) b)
Hình 1-9. Xác định khe hở cơ cấu trục khuỷu- thanh truyền
a- Sơ đồ đo khe hở; b- Đồ thị khe hở - áp suất

- Tiến hành mở van cấp khí nén đẩy pít tông dịch chuyển và theo dõi sự gia
tăng áp suất của đồng hồ và sự dịch chuyển của pít tông. Ban đầu áp suất còn
thấp,pít tông cha dịch chuyển, tiếp tục gia tăng áp suất cấp vào để pít tông dịch
chuyển và khắc phục khe hở trên đầu nhỏ thanh truyền, sau đó tiếp tục gia tăng áp
suất cấp vào xi lanh để khăc phục khe hở của đầu to thanh truyền.
- Tổng hợp các giá trị gia tăng áp suất và độ dịch chuyển của pít tông để so
sánh và xác định tình trạng kỹ thuật của động cơ.
Đồ thị khe hở - áp suất trên thiết bị sẽ cho ta kết quả của khe hở đầu nhỏ và đầu
to thanh truyền và so với tiêu chuẩn cho phép của từng loại động cơ để xác định tình
trạng kỹ thuật của động cơ.
b) Xác định khe hở bac và cổ trục khuỷu thông qua áp suất dầu bôi trơn.
áp suất dầu của hệ thống bôi trơn động cơ, phụ thuộc chủ yếu vào tiết diện lu thông
của hệ thống đờng ống dẫn dầu và khe hở của các bạc lót và cổ trục. Sự mài mòn cổ trục
và bạc lót làm tăng tiết diện lu thông và làm giảm áp suát của dầu bôi trơn.
24
Đồng hồ đo áp suấtĐồng hồ đo hành trình
Máy nén khí
Động cơ
- Dùng đồng hồ đo áp suất lắp vào đờng ống dẫn dầu của hệ thống bôi trơn

hoặc quan sát đồng hồ áp suất dầu trên bảng đồng hồ.
- Vận hành động cơ ở các tốc độ thấp, trung bình và tốc độ cao.
- Ghi nhận giá trị áp suất tơng ứng với các tốc độ kiểm tra.
- Tổng hợp các giá trị đo áp suất ở cá tốc độ để so sánh với tiêu chuẩn quy định
và xác định tình trạng kỹ thuật của động cơ.
áp suất ở các tốc độ đều thấp hơn tiêu chuẩn cho phép của động cơ, chứng tỏ
bạc lót và cổ trục mòn nhiều.
4. Xác định tiếng gõ, ồn của động cơ (hình 1-10)
a) Chẩn đoán qua cảm nhận của giác quan con ngời.
- Dùng thiết bị chuyên dùng bao gồm: bộ tai nghe, bộ đầu dò tiếng gõ động cơ.
- Vận hành động cơ đến nhiệt độ tiêu chuẩn.
- Tiến hành dùng các bộ nghe dò đặt vào các vùng có nhiều tiếng gõ của các
bộ phận, đồng thời tăng giảm tốc độ đột ngột để xác định rõ tiếng gõ của cụm chi tiết.
- Tổng hợp các giá trị âm thanh của các vùng thông qua cờng độ, tần số âm
thanh của các vùng nghe để so sánh với các tiêu chuẩn và xác định tình trạng kỹ
thuật của các cụm chi tiết động cơ.


a) b)
Hình 1-10. Các vùng nghe tiếng gõ động cơ và dụng cụ kiểm tra
a- Sơ đồ các vùng nghe tiếng gõ b- các dụng cụ kiểm tra tiéng gõ
b) Các vùng kiểm tra động cơ

25
Đầu dò
Vùng nghe tiếng gõ
nhóm xi lanh
Vùng nghe
tiếng gõ su páp


Vùng nghe tiếng gõ
nhóm b / răng cam, cơ
Vùng nghe tiếng gõ
nhóm trục khuỷu
Vùng nghe tiếng gõ
nhóm trục cam
Vùng nghe tiếng
gõ bơm n~ớc

×