Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

GIÁO TRÌNH SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG LÁI.Doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 77 trang )

Gi¸o tr×nh
söa ch÷a vµ b¶o dìng
hÖ thèng l¸i
NGHÒ: SöA CH÷A « t«
tr×nh ®é: lµnh nghÒ

1
Lời nói đầu
Giáo trình môđun Sửa chữa và bảo dỡng hệ thống lái đợc xây dựng và biên
soạn trên cơ sở chơng trình khung đào tạo nghề Sửa chữa ôtô đã đợc Giám đốc Dự án
Giáo dục kỹ thuật và Dạy nghề quốc gia phê duyệt dựa vào năng lực thực hiện của ng-
ời kỹ thuật viên trình độ lành nghề.
Trên cơ sở phân tích nghề và phân tích công việc (theo phơng pháp DACUM) của
các cán bộ, kỹ thuật viên có nhiều kinh nghiệm, đang trực tiếp sản xuất cùng với các
chuyên gia đã tổ chức nhiều hoạt động hội thảo, lấy ý kiến.v.v, đồng thời căn cứ vào
tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng của nghề để biên soạn. Ban giáo trình môđun Sửa chữa
và bảo dỡng hệ thống lái do tập thể cán bộ, giảng viên, kỹ s của Trờng Cao đẳng Công
nghiệp Huế và các kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm biên soạn. Ngoài ra có sự đóng góp
tích cực của các giảng viên Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội và cán bộ kỹ thuật thuộc
Công ty Cơ khí Phú Xuân, Công ty Ô tô Thống Nhất, Công ty sản xuất vật liệu xây
dựng Long Thọ.
Ban biên soạn xin chân thành cảm ơn Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội, Trung
tâm kiểm định ô tô Thừa Thiên Huế, Công ty ô tô Thống Nhất, Trờng Cao đẳng Công
nghệ Đà Nẵng và trờng Trung học Giao thông Vận tải Thừa Thiên Huế, Ban quản lý
dự án GDKT&DN và các chuyên gia của Dự án đã công tác, tạo điều kiện giúp đỡ
trong việc biên soạn giáo trình. Trong quá trình thực hiện, Ban biên soạn đã nhận đợc
nhiều ý kiến đóng góp thẳng thắn, khoa học và trách nhiệm của nhiều chuyên gia,
công nhân bậc cao trong lĩnh vực nghề Sửa chữa ô tô. Song do điều kiện về thời gian,
mặt khác đây là lần đầu tiên biên soạn giáo trình dựa trên năng lực thực hiện, nên
không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận đợc những ý kiến đóng
góp để giáo trì môđun Sửa chữa và bảo dỡng hệ thống lái đợc hoàn thiện hơn, đáp ứng


đợc yêu cầu của thực tế sản xuất của các doanh nghiệp hiện tại và trong tơng lai.
Giáo trình môđun Sửa chữa và bảo dỡng hệ thống lái đợc biên soạn theo các
nguyên tắc: Tính định hớng thị trờng lao động; Tính hệ thống và khoa học; Tính ổn
định và linh hoạt; Hớng tới liên thông, chuẩn đào tạo nghề khu vực và thế giới; Tính
hiện đại và sát thực với sản xuất.
Giáo trình môđun Sửa chữa và bảo dỡng hệ thống lái cấp trình độ Lành nghề đã
đợc Hội đồng thẩm định Quốc gia nghiệm thu và nhất trí đa vào sử dụng và đợc dùng
làm giáo trình cho học viên trong các khóa đào tạo ngắn hạn hoặc cho công nhân kỹ
thuật, các nhà quản lý và ngời sử dụng nhân lực tham khảo.
Đây là tài liệu thử nghiệm sẽ đợc hoàn chỉnh để trở thành giáo trình chính thức
trong hệ thống dạy nghề.
Ngày 15 tháng 1 năm 2010
Hiệu trởng
Nguyễn Thành Vân
2
Giới thiệu về mô đun
Vị trí, ý nghĩa, vai trò mô đun:
Hệ thống lái ô tô là cụm chi tiết của gầm xe, dùng để điều khiển duy trì hoặc
thay đổi hớng chuyển động của xe. Hệ thống lái bao gồm: cơ cấu lái, dẫn động lái và
cầu trớc dẫn hớng.
Sửa chữa và bảo dỡng hệ thống lái là một công việc có tính thờng xuyên và
quan trọng đối với nghề sửa chữa ô tô, nhằm nâng cao tuổi thọ ô tô và đáp ứng cảm
giác an toàn của ngời lái xe và hành khách đi trên xe, vì hệ thống lái không đảm bảo
an toàn sẽ trực tiếp gây ra tai nạn giao thông và đe doạ đến tính mạng của con ngời.
Do đó công việc sửa chữa không chỉ cần những kiến thức cơ học ứng dụng và kỹ năng
sửa chữa cơ khí, mà nó còn đòi hỏi tinh thần trách nhiệm cao và sự yêu nghề của ngời
thợ sửa chữa ô tô.
Vì vậy công việc sửa chữa và bảo dỡng hệ thống lái đã trở thành một nghiệp vụ
suốt đời của ngời thợ sửa chữa ô tô.
Mục tiêu của mô đun:

Nhằm đào tạo cho học viên có đầy đủ kiến thức về cấu tạo, nhiệm vụ và nguyên
tắc hoạt động của các bộ phận của hệ thống lái ô tô. Đồng thời có đủ kỹ năng phân
định để tiến hành bảo dỡng và kiểm tra, sửa chữa các h hỏng của các bộ phận của hệ
thống lái ô tô. Với việc sử dụng đúng và hợp lý các trang thiết bị, dụng cụ đảm bảo
đúng quy trình yêu cầu kỹ thuật, an toàn và năng suất cao.
3
Mục tiêu thực hiện của mô đun:
1. Trình bày đầy đủ các yêu cầu, nhiệm vụ, phân loại của hệ thống lái ô tô.
2. Trình bày đợc cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các bộ phận: cơ cấu lái,
dẫn động lái và cầu trớc dẫn hớng.
3. Giải thích đúng những hiện tợng, nguyên nhân h hỏng các bộ phận: cơ cấu lái,
dẫn động lái và cầu trớc dẫn hớng.
4. Trình bày đợc các phơng pháp kiểm tra, sửa chữa và bảo dỡng những h hỏng
của các bộ phận: cơ cấu lái, dẫn động lái và cầu trớc dẫn hớng.
5. Tháo lắp, kiểm tra, bảo dỡng và sửa chữa các chi tiết của các bộ phận: cơ cấu
lái và dẫn động lái đúng quy trình, quy phạm và đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật trong
sửa chữa.
6. Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra, bảo dỡng và sửa chữa đảm bảo
chính xác và an toàn.
Nội dung chính của mô đun:
1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại của hệ thống lái và cầu trớc dẫn hớng ô tô.
2. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của: cơ cấu lái, dẫn động lái và cầu trớc dẫn
hớng.
3. Hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng pháp bảo dỡng, kiểm tra, sửa chữa
các chi tiết, bộ phận của: cơ cấu lái, dẫn động lái và cầu trớc dẫn hớng.
4. Bảo dỡng, tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa các bộ phận: cơ cấu lái, dẫn động
lái và cầu trớc dẫn hớng.
4
Bài Danh mục các bài học


thuyết
Thực
hành
Các hoạt
động khác
Bài 1 Hệ thống lái ô tô 3 12
Bài 2 Sửa chữa và bảo dỡng cơ cấu lái 2 8
Bài 3 Sửa chữa và bảo dỡng dẫn động lái 2 8
Bài 4 Sửa chữa và bảo dỡng bộ trợ lực lái 3 8
Bài 5 Sửa chữa và bảo dỡng cầu trớc dẫn hớng 2 8
Cộng 12 44
5
Các hình thức học tập chính trong mô đun
1. Học trên lớp về:
- Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại của các bộ phân: cơ cấu lái và dẫn động lái.
- Cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của: cơ cấu lái, dẫn động lái và cầu trớc dẫn hớng.
2. Học tại phòng học chuyên môn hoá về:
- Hiện tợng, nguyên nhân h hỏng của: cơ cấu lái, dẫn động lái và cầu trớc dẫn hớng.
- Quy trình bảo dỡng và tháo lắp: cơ cấu lái, dẫn động lái và cầu trớc dẫn hớng.
- Phơng pháp kiểm tra, sửa chữa và bảo dỡng các bộ phận của: cơ cấu lái, dẫn động
lái và cầu trớc dẫn hớng.
3. Thực tập tại xởng trờng về:
- Thực hành tháo lắp, bảo dỡng, kiểm tra và sửa chữa các bộ phận: cơ cấu lái, dẫn
động lái và cầu trớc dẫn hớng trong các xởng sửa chữa ô tô.
4. Tham quan thực tế về:
- Bảo dỡng và sửa chữa cơ cấu lái, dẫn động lái và cầu trớc dẫn hớng trong cơ sở
sửa chữa ô tô hiện đại.
5. Tự nghiên cứu và làm bài tập về:
- Các tài liệu tham khảo về bộ phận của hệ thống lái ô tô.
- Vẽ sơ đồ cấu tạo, trình bày đợc nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại và nguyên tắc hoạt

động của cơ cấu lái, dẫn động lái và cầu trớc dẫn hớng.
6
Yêu cầu về đánh giá hoàn thành mô đun
1. Kiến thức:
- Trình bày đợc đầy đủ các nhiệm vụ, yêu cầu, cấu tạo và nguyên tắc hoạt
động các bộ phận của cơ cấu lái, dẫn động lái và cầu trớc dẫn hớng.
- Giải thích đúng những hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng pháp bảo
dỡng, kiểm tra, sửa chữa các bộ phận của cơ cấu lái, dẫn động lái và cầu
dẫn hớng.
2. Kỹ năng:
- Tháo lắp, kiểm tra và bảo dỡng, sửa chữa đợc các h hỏng chi tiết, bộ phận
của cơ cấu lái, dẫn động lái và cầu dẫn hớng đúng quy trình, quy phạm và
đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật trong sửa chữa.
- Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra, bảo dỡng và sửa chữa đảm
bảo chính xác và an toàn.
- Chuẩn bị, bố trí và sắp xếp nơi làm việc vệ sinh, an toàn và hợp lý.
3. Thái độ:
- Chấp hành nghiêm túc các quy định về kỹ thuật, an toàn và tiết kiệm trong
bảo dỡng, sửa chữa cơ cấu lái và dẫn động lái ô tô.
- Có tinh thần trách nhiệm hoàn thành công việc đảm bảo chất lợng và đúng
thời gian.
- Cẩn thận, chu đáo trong công việc luôn quan tâm đúng, đủ không để xảy
ra sai sót.
7
Bài 1
hệ thống lái ô tô

Giới thiệu
Hệ thống lái là một bộ phận của tổng thành gầm ô tô. Hệ thống lái đợc lắp trên
buồng lái và phần trớc của gầm xe, bao gồm cơ cấu lái, dẫn động lái và cầu trớc dẫn

hớng, dùng để duy trì và điều khiển hớng chuyển động của ô tô.
- Cơ cấu lái bao gồm các bộ phận: vành tay lái, trục tay lái, hộp tay lái và bộ trợ
lực lái.
- Dẫn động lái gồm có: đòn quay đứng, thanh kéo dọc, thanh kéo ngang.
- Cầu trớc dẫn hớng gồm có các bộ phận: dầm cầu, chốt chuyển hớng, đòn cam
lái và bánh xe dẫn hớng.
Mục tiêu thực hiện:
1. Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại của hệ thống lái.
2. Trình bày đợc cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của hệ thống lái.
3. Trình bày đợc các phơng pháp kiểm tra bảo dỡng hệ thống lái.
4. Tháo lắp, kiểm tra và bảo dỡng đợc các bộ phận hệ thống lái đúng yêu cầu kỹ
thuật.
Nội dung chính:
1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại hệ thống lái.
2. Cấu tạo và hoạt động của hệ thống lái và các bộ phận.
3. Phơng pháp kiểm tra bảo dỡng hệ thống lái.
4. Tháo lắp, kiểm tra và bảo dỡng các bộ phận của hệ thống lái.
8
học trên lớp
I. Giới thiệu chung về hệ thống lái
II- Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại hệ thống lái
1. Nhiệm vụ
Hệ thống lái có nhiệm vụ:
- Dùng để thay đổi hoặc giữ nguyên hớng chuyển động của ô tô.
2. Yêu cầu
- Điều khiển nhẹ, chính xác và an toàn.
- Đảm bảo quay vòng ô tô trong thời gian nhanh và ở một diện tích nhỏ.
- Cấu tạo đơn giản, vận hành êm và có độ bền cao.
3. Phân loại
a) Theo đặc điểm truyền lực:

- Hệ thống lái cơ khí (không trợ lực).
- Hệ thống lái có trợ lực.
b) Theo kết cấu của cơ cấu lái gồm có:
- Loại trục vít - bánh vít.
- Loại bánh răng - thanh răng.
- Loại trục vít - vành răng.
- Loại trục vít - con lăn.
III. Cấu tạo và hoạt động của hệ thống lái
1. Cấu tạo (hình.1-2 )
a) Cơ cấu lái bao gồm:
- Vành tay lái và trục tay lái làm bằng thép, có phần then hoa để lắp với nhau và
lắp với hộp tay lái (có loại trục tay lái dài có thêm khớp các đăng). Bên ngoài có ống
trục tay lái lắp với thân xe và làm giá đỡ lắp trục tay lái.

a. b.
Hình 1-1: Sơ đồ cấu tạo chung hệ thống lái ô tô
a- Hệ thống lái (có bộ trợ lực) b- Hệ thống lái (không có bộ trợ lực)

Vành tay lái
Ông trục tay lái
Trục tay lái
Thanh răng
Bộ trợ lực tay lái
Bơm trợ lực tay lái
Hộp tay lái
Thanh kéo ngang
Vành tay lái
Thanh kéo dọc
Cần quay đứng
Trục tay lái

Khung xe
9
- Hộp tay lái có vỏ hộp làm bằng gang hoặc thép và đợc lắp chặt trên khung xe,
bên trong có trục vít ăn khớp với con lăn ( hoặc bánh vít, hoặc vành răng) và một đầu
có then hoa để lắp chặt với trục tay lái. Con lăn một đầu trục có then hoa để lắp với
đòn quay đứng.
b) Dẫn động lái bao gồm: (hình.1-2 )
- Đòn quay đứng và thanh kéo dọc lắp với nhau và lắp với đòn cam lái của trục
bánh xe bằng các khớp cầu.
- Thanh kéo ngang (thanh lái) làm bằng thép, hai đầu lắp với hai khớp cầu
bằng ren để điều chỉnh độ chụm bánh xe và đợc lắp chặt với hai đòn cam lái của hai
bánh xe trớc.

Hình 1-2: Sơ đồ cấu tạo chung hệ thống lái ô tô (không có bộ trợ lực)
Vành tay lái
Thanh kéo ngang
Trục tay lái
Hộp tay lái
Thanh kéo dọc
Đòn quay đứng
Cầu tr ớc dẫn h ớng Trục bánh xe
10
2. Nguyên tắc hoạt động
- Khi ngời lái điều khiển xoay hoặc giữ nguyên vành tay lái, thông qua trục tay
lái và cơ cấu lái dẫn động đòn quay đứng, đòn cam lái và thanh kéo ngang chuyển
động làm cho khớp chuyển hớng và hai bánh xe dẫn hớng quay theo hớng đã định
hoặc giữ nguyên hớng chuyển động của ô tô.
- Chuyển động của vành tay lái là chuyển động quay, các chuyển động của
bánh xe cũng quay quanh trụ đứng và đợc dẫn động thông qua các đòn, các thanh
dẫn động.


- Sự quay vòng của các bánh xe trong và ngoài quanh trụ đứng đợc thực hiện không
bằng nhau nhằm đảm bảo không xảy ra sự trợt của các bánh xe. Các bánh xe quay
vòng xung quanh tâm quay vòng O (hình.1-3). Tâm quay vòng O luôn nằm trên đờng
kéo dài của tâm trục cầu sau.
Góc quay vành tay lái = 1, 5 2, 5 vòng về một phía và góc quay bánh xe dẫn
hớng tơng ứng từ 30
0
đến 40
0
nhằm đảm bảo lực điều khiển tay lái nhẹ và chính xác.
- Sự chuyển động và thay đổi hớng chuyển động của xe trên đờng là một quá
trình phức tạp, phụ thuộc rất nhiều vào tốc độ, áp suất hơi lốp và vấn đề chất tải của
xe.
Vì vậy cần phải tuân thủ chặt chẽ các quy định của các hãng sản xuất ô tô nhằm
giảm bớt các tai nạn giao thông đáng tiếc xảy ra.
IV. Nội dung bảo dỡng hộp tay lái
1. Làm sạch bên ngoài và xả dầu bôi trơn hộp tay lái theo định kỳ.
2. Tháo rời hộp tay lái và làm sạch.


Hình. 1-3. Sơ đồ cấu tạo hệ thống lái ( giản đồ Giăng tô)
O- Tâm quay; R- bán kính quay vòng
o
R
Cầu sau chủ động
Bánh xe dẫn h ớng
Dầm cầu dẫn h ớngThanh lái
11
3. Kiểm tra h hỏng các chi tiết.

3. Kiểm tra h hỏng các chi tiết.
4. Thay thế chi tiết theo định kỳ (joăng, đệm, các ổ bi)
5. Lắp hộp tay lái.
6. Thay dầu bôi trơn.
7. Kiểm tra và vệ sinh công nghiệp.

V. Câu hỏi và bài tập
1. Nhiệm vụ của hệ thống lái ?
2. Hệ thống lái trên ô tô gồm có những loại nào ?
2. (Bài tập) Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của hệ thống lái.

Hình 1-4. Cấu tạo hộp tay lái
Trục vít
Đai ốc bi
Trục và vành răng
Trục tay lái
Đai ốc và nắp d ới
Hộp tay lái
12
tHựC tập bảo dỡng hệ thống lái
I. tổ chức chuẩn bị nơi làm việc
1. Mục đích:
- Rèn luyện kỹ năng tháo lắp hộp tay lái.
- Nhận dạng các bộ phận chính của hộp tay lái.
2. Yêu cầu:
- Tháo, lắp thành thạo, đúng quy trình và đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Nhận dạng đợc các bộ phận hộp tay lái.
- Sử dụng dụng cụ hợp lý, chính xác.
- Đảm bảo an toàn trong quá trình tháo, lắp.
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, ngăn nắp, gọn gàng.

3. Chuẩn bị:
a) Dụng cụ:
- Dụng cụ tháo lắp hộp tay lái.
- Khay đựng dụng cụ, chi tiết.
- Giá nâng cầu xe, kích nâng và gỗ chèn kê lốp xe.
- Đồng hồ so.
- Pan me, thớc cặp.
b) Vật t:
- Giẻ sạch
- Giấy nhám
- Nhiên liệu rửa, dầu bôi trơn.
- ổ bi, các joăng đệm.
- Tài liệu phát tay về các quy trình và tra cứu các yêu cầu kỹ thuật sửa chữa
hộp tay lái.
II. THáO LắP hộp tay lái
A. Quy trình tháo rời hộp tay lái
1. Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
- Bộ dụng cụ tay nghề tháo lắp.
- Bàn tháo lắp.
2. Làm sạch bên ngoài hộp tay lái
- Dùng giẻ lau làm sạch bên ngoài hộp tay lái.
3. Tháo đòn quay đứng
- Dùng bộ dụng cụ tay nghề sửa chữa ô tô tháo đai ốc hãm.
- Dùng cảo chuyên dùng tháo đòn quay đứng.
4. Tháo nắp bên và trục vành răng (hoặc trục vít)
- Tháo các đai ốc hãm nắp bên.
- Dùng búa đồng đóng cả cụm trục vành răng và nắp ra ngoài.
13
5. Tháo nắp dới và trục vít
- Vach dấu và tháo đai ốc hãm nắp.

- Tháo nắp và các đệm.
- Dùng búa đồng đóng cả cụm trục vít và ổ bi ra ngoài.
6. Tháo rời các ổ bi của trục vít và vành răng
- Dùng cảo tháo các ổ bi.
7. Làm sạch chi tiết và kiểm tra
- Dùng giẻ sạch và dung dịch rửa làm sạch các chi tiết.
B. Quy trình lắp
Ngợc lại quy trình tháo
Các chú ý
- Thay dầu đúng loại và tra mỡ bôi trơn các chi tiết: ổ bi, bạc lót, vành răng.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ bảo dỡng.
- Lắp đúng vị trí các dấu và đúng quy trình lắp của hệ thống lái.


a) b)


c) d)
e)
Hình 1-5 . Sơ đồ tháo hộp tay lái
a) Tháo đòn quay đứng; b) Tháo nắp bên và trục vành răng;
c) Tháo đai ốc hãm; d) Tháo trục vít; e) Tháo vít điều chỉnh;
Vành răng
Trục vít
Dấu đai ốc
Đòn quay đứng
Hộp tay lái Nắp bên
Vít điều chỉnh
14
III. Bảo dỡng bên ngoài hệ thống lái

1. Làm sạch bên ngoài và xả dầu bôi trơn hộp tay lái.
2. Tháo rời hộp tay lái và làm sạch.
3. Kiểm tra h hỏng các chi tiết.
4. Thay thế chi tiết theo định kỳ (joăng, đệm, các ổ bi)
5. Lắp hộp tay lái.
6. Thay dầu bôi trơn và điều chỉnh cơ cấu lái.
7. Kiểm tra và vệ sinh công nghiệp.
Các chú ý
- Kiểm tra và quan sát kỹ các chi tiết bị nứt và chờn hỏng ren.
- Sử dụng dụng cụ đúng loại và vặn chặt đủ lực quy định.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ và bị h hỏng.
15
Các bài tập mở rộng và nâng cao
i. Tên bài tập
Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của:
1. Hệ thống lái loại trục vít - bánh vít.
2. Hệ thống lái loại bánh răng - thanh răng.
II. Yêu cầu
1. Trình bày đợc cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của hệ thống lái loại trục vít -
bánh vít.
2. Vẽ đúng sơ đồ cấu tạo và giải thích nguyên tắc hoạt động của hệ thống lái và
loại bánh răng - thanh răng.
III. Thời gian
- Sau 2 tuần nộp đủ các bài tập.
16
Bài 2
Sửa chữa và bảo dỡng cơ cấu lái
Giới thiệu:
Hệ thống lái và cầu trớc dẫn hớng là một bộ phận của tổng thành gầm ô tô. Hệ
thống lái đợc lắp trên buồng lái và phần trớc của gầm xe, bao gồm: cơ cấu lái, dẫn

động lái và cầu trớc dẫn hớng, dùng để duy trì và điều khiển hớng chuyển động của ô
tô.
- Cơ cấu lái bao gồm các bộ phận: vành tay lái, trục tay lái, hộp tay lái và bộ trợ
lực lái.
- Dẫn động lái gồm có: đòn quay đứng, thanh kéo dọc, thanh kéo ngang và đòn
cam lái.
- Cầu trớc dẫn hớng gồm có các bộ phận: dầm cầu, chốt chuyển hớng, bánh xe
và trục bánh xe dẫn hớng.
Mục tiêu thực hiện:
1. Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại của cơ cấu lái.
2. Giải thích đợc cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của cơ cấu lái.
3. Trình bày đúng các hiện tợng, nguyên nhân h hỏng của cơ cấu lái.
4. Giải thích đợc các phơng pháp kiểm tra bảo dỡng, sửa chữa cơ cấu lái.
5. Tháo lắp, bảo dỡng và sửa chữa đợc cơ cấu lái đúng yêu cầu kỹ thuật.
Nội dung chính:
1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại cơ cấu lái.
2. Cấu tạo và hoạt động của cơ cấu lái.
3. Hiện tợng, nguyên nhân h hỏng của hệ thống lái cơ cấu lái.
4. Phơng pháp kiểm tra bảo dỡng, sửa chữa cơ cấu lái.
5. Tháo lắp, bảo dỡng và sửa chữa cấu lái.
17
học trên lớp
I. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại cơ cấu lái
1. Nhiệm vụ
Cơ cấu lái dùng để điều khiển dẫn động lái thực hiện giữ nguyên hoặc thay
đổi hớng chuyển động của ô tô.
2. Yêu cầu
- Điều khiển nhẹ, chính xác, ổn định ở mọi địa hình và tốc độ.
- Cấu tạo đơn giản, vận hành nhẹ nhàng, êm và có độ bền cao.
3. Phân loại

a) Theo đặc điểm truyền lực:
- Cơ cấu lái cơ khí.
- Cơ cấu lái có trợ lực.
b) Theo kết cấu gồm có:
- Loại trục vít - bánh vít.
- Loại bánh răng - thanh răng.
- Loại trục vít - con lăn.
II. Cấu tạo và hoạt động của cơ cấu lái
1. Cấu tạo (hình 2-1 )
a) Vành tay lái
Vành tay lái làm bằng thép có bọc nhựa bên ngoài, có phần then hoa để lắp với
trục tay lái và gá lắp còi hoặc túi khí an toàn.
b) Trục tay lái (vô lăng)
- Trục tay lái làm bằng thép, hai đầu có phần then hoa để lắp với vành lái và
hộp tay lái (có loại trục tay lái dài có thêm khớp các đăng). Bên ngoài có ống trục tay
lái lắp với thân xe và làm giá đỡ lắp trục tay lái và các công tăc đèn, gạt nớc ma.
c) Hộp tay lái
- Hộp tay lái có vỏ hộp làm bằng gang hoặc nhôm và đợc lắp chặt trên khung
xe, bên trong có trục vít làm bằng đồng lắp trên hai ổ bi côn và lắp chặt với trục chủ
động làm bằng thép có một đầu có ống then hoa để lắp chặt với trục tay lái.
Vành răng và trục làm bằng thép lắp trên hai ổ bi trong vỏ hộp, một đầu trục có
then hoa để lắp với đòn quay đứng. Bên trong hộp tay lái còn có các đệm để điều
chỉnh khe hở đầu trục tay lái
18
2. Nguyên tắc hoạt động:
- Chuyển động của vành tay lái là chuyển động quay, các chuyển động của
bánh xe quay quanh trụ đứng và đợc dẫn động thông qua đòn quay đứng, các thanh
kéo dọc và thanh kéo ngang dẫn động hai bánh xe.
Khi quay vành tay lái, thông qua trục tay lái làm cho trục vít quay tạo ra lực đẩy
trên vành răng làm quay trục đòn quay đứng để điều khiển dẫn động lái chuyển động

chính xác và nhẹ nhàng.
Góc quay vành tay lái bằng: 1,5 - 2,5 vòng về một phía và góc quay bánh xe dẫn
hớng tơng ứng từ: 30
0
đến 40
0
nhằm đảm bảo lực điều khiển tay lái nhẹ và chính xác.
III. Hiện tợng và nguyên nhân h hỏng của cơ cấu LáI
A. H hỏng cơ cấu lái
1. Cơ cấu lái hoạt động có tiếng ồn
a) Hiện tợng
Khi ô tô hoạt động nghe tiếng ồn khác thờng ở cụm cơ cấu lái, tốc độ càng lớn
tiếng ồn càng tăng.
b) Nguyên nhân
- Bánh vít, con lăn và ổ bi: mòn, nứt vỡ, rỗ nhiều, thiếu dầu bôi trơn.
- Trục tay lái: cong vênh.
2. Điều khiển tay lái nặng và không ổn định
a) Hiện tợng
Khi điều khiển vành tay lái cảm thấy nặng hơn bình thờng và rung giật, tốc độ
càng lớn sự rung giật càng tăng.
b) Nguyên nhân

Hình 2-1 Sơ đồ cấu tạo cơ cấu lái
Trục vít
Trục tay lái Vành tay lái
Ông trục tay lái
Khung xe
Hộp tay lái
lailái
Vành răng

Đệm
Đòn kéo dọc
Thanh kéo dọc
Trục bánh xe
Khung xe
Thanh kéo ngang
19
- Hộp tay lái: vỡ ổ bi, thiếu dầu bôi trơn.
- Trục tay lái:cong vênh nhiều.
- Khe hở đầu trục vít không có (hoặc điều chỉnh sai).
- Bộ trợ lực lái hỏng.
- Điều chỉnh sai các góc nghiêng và độ chụm các bánh xe.
Hình 2-2. Sơ đồ cấu tạo cơ cấu lái loại thanh răng - trục răng
3. Cơ cấu lái không có tác dụng (mất lái)
a) Hiện tợng
Khi ô tô đang hoạt động, ngời lái xoay vành tay lái không có tác dụng điều khiển,
xe vận hành không ổ định (mất lái) rất nguy hiểm.
b) Nguyên nhân
- Đứt, gãy thanh kéo dọc hoặc gãy, đứt khớp cầu.
- Đứt, gãy thanh kéo ngang hoặc gãy, đứt khớp cầu.
4. Hộp tay lái và bộ trợ lực lái chảy rỉ dầu
a) Hiện tợng
- Bên ngoài vỏ hộp tay lái và bộ trợ lực lái có vết bẩn, chảy rỉ dầu bôi trơn.
b) Nguyên nhân
- Vỏ hộp tay lái: bị nứt, hở và hỏng các đầu nối, đệm.
- Bộ trợ lực lái: bị nứt, hở và hỏng các đầu nối, đệm.
B. Kiểm tra cơ cấu lái
1. Kiểm tra khi vận hành
- Khi vận hành ô tô điều khiển tay lái nặng và nghe tiếng hú, ồn khác thờng ở
cụm cơ cấu lái, nếu có tiếng ồn và điều khiển tay lái nặng cần phaỉ kiểm tra và sửa

chữa kịp thời.
2. Kiểm tra bên ngoài cơ cấu lái
- Kiểm tra sự gãy, lỏng của khớp cầu đòn quay đứng và đầu nối trục tay lái.
- Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt bên ngoài các chi tiết cơ cấu lái.
IV. nội dung bảo dỡng cơ cấu lái
1. Làm sạch bên ngoài và xả dầu bôi trơn hộp tay lái.
2. Tháo rời, làm sạch và kiểm tra h hỏng chi tiết.
3. Thay thế chi tiết theo định kỳ (joăng, đệm, các ổ bi).
4. Tra mỡ và lắp các chi tiết và bộ phận.
5. Thay dầu bôi trơn.
Trục tay lái
Vành tay lái
Hộp tay lái
lailái
Bánh xe
Thanh kéo ngang
20
6. Kiểm tra và điều chỉnh cơ cấu lái.

a) b)

c)
Hình 2-3 Cấu tạo các loại cơ cấu lái
a) Loại trục vít - đai ốc; b) Loại trục vít - vành răng; c) Loại thanh răng - trục răng;
Trục răng
Trục tay láiHộp tay lái
lailái
Bánh vít Trục vít
Con lăn
Vành răng

Hộp tay lái
Thanh răng
21
V. Câu hỏi và bài tập
1. Trình bày các nguyên nhân h hỏng của cơ cấu lái làm cho tay lái nặng ?
2. Nguyên nhân nào làm cho cơ cấu lái hoạt động có tiếng ồn nhiều ?
3. (Bài tập) Các h hỏng thờng gặp và phơng pháp kiểm tra, sửa chữa chi tiết của
cơ cấu lái.
tHựC tập sửa chữa và bảo dỡng cơ cấu lái
I. tổ chức chuẩn bị nơi làm việc
1. Mục đích:
- Rèn luyện kỹ năng tháo lắp cơ cấu lái.
- Nhận dạng các bộ phận chính của cơ cấu lái.
2. Yêu cầu:
- Tháo, lắp thành thạo, đúng quy trình và đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Nhận dạng đợc các bộ phận cơ cấu lái.
- Sử dụng dụng cụ hợp lý, chính xác.
- Đảm bảo an toàn trong quá trình tháo, lắp.
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, ngăn nắp, gọn gàng.
3. Chuẩn bị:
a) Dụng cụ:
- Dụng cụ tháo lắp cơ cấu lái.
- Khay đựng dụng cụ, chi tiết.
- Giá nâng cầu xe, kích nâng và gỗ chèn kê lốp xe.
- Đồng hồ so.
- Pan me, thớc cặp.
b) Vật t:
- Giẻ sạch.
- Giấy nhám.
- Nhiên liệu rửa, dầu bôi trơn.

- ổ bi, các joăng đệm.
- Tài liệu phát tay về các quy trình và tra cứu các yêu cầu kỹ thuật sửa chữa
cơ cấu lái.
II. tháo lắp cơ cấu lái
A. Quy trình Tháo cơ cấu lái trên xe ô tô
1.Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
- Bộ dụng cụ tay nghề tháo lắp.
- Kích nâng, giá kê chèn lốp xe.
2. Làm sạch bên ngoài cụm hệ thống lái
- Dùng bơm nớc áp suất cao và phun nớc rửa sạch các cặn bẩn bên ngoài gầm
ô tô.
- Dùng bơm hơi và thổi khí nén làm sạch cặn bẩn và nớc bám bên ngoài cụm
cơ cấu lái.
3. Tháo vành tay lái
- Vạch dấu giữa hai phần then hoa của trục tay lái và vành tay lái.
- Tháo các đai ốc hãm.
22
- Tháo vành tay lái.
- Làm sạch chi tiết.
- Kiểm tra các chi tiết.

a) b)


c) d)
Hình 2 -4: Tháo cơ cấu lái từ xe ô tô
a- Vạch dấu và tháo trục tay lái;
b- Vạch dấu giữa đòn quay đứng và đầu trục vành răng;
c- Tháo thanh kéo dọc; d- Tháo hộp tay lái;
Vạch dấu

Trục tay lái Đòn quay đứng
Hộp tay lái Vạch dấu
Đòn quay đứng Cảo tháo Hộp tay lái
Trục vành răng
23
4. Tháo trục tay lái và ống trục tay lái
- Vạch dấu giữa trục tay lái và đầu trục vít của hộp tay lái (hình. 2-4a).
- Tháo các đầu nối, dây dẫn bắt với trục tay lái.
- Tháo đai ốc hãm đầu trục vít.
- Tháo các đai ốc hãm ống trục tay lái và các cần điều khiển còi, đèn (nếu có).
- Lấy trục và ống trục tay lái ra ngoài.
B. Quy trình tháo
5.Tháo hộp tay lái ra khỏi ô tô
- Xả dầu hộp tay lái.
- Vạch dấu giữa đòn quay đứng và đầu trục vành răng (hình. 2-4b).
- Tháo đai ốc hãm và dùng cảo tháo đòn quay đứng (hình. 2-4c).
- Tháo các bulông hãm hộp tay lái.
- Tháo hộp tay lái ra ngoài.
6. Tháo bơm trợ lực lái và bộ trợ lực lái (nếu có)
7. Làm sạch chi tiết và kiểm tra
- Làm sạch chi tiết.
- Kiểm tra các chi tiết.
C. Quy trình lắp
Ngợc lại quy trình tháo (sau khi sửa chữa và thay thế các chi tiết h hỏng)
Các chú ý
- Kê kích và chèn lốp xe an toàn khi làm việc dới gầm xe.
- Thay dầu đúng loại và tra mỡ bôi trơn các chi tiết: ổ bi, then hoa và bánh vít.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ bảo dỡng.
- Lắp đúng vị trí dấu của các chi tiết của cơ cấu lái.
- Điều chỉnh cơ cấu lái.

III. Bảo dỡng cơ cấu lái
A. Quy trình bảo dỡng
1. Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
- Bộ dụng cụ tay tháo lắp cơ cấu lái và các bộ vam, cảo chuyên dùng.
- Mỡ bôi trơn và dung dịch rửa.
2. Tháo rời và làm sạch các chi tiết cơ cấu lái
- Tháo vành, trục tay lái và đòn quay đứng.
- Tháo rời hộp tay lái.
- Dùng dung dịch rửa, bơm hơi, giẻ sạch để làm sạch, khô bên ngoài các chi tiết.
3. Kiểm tra bên chi tiết
- Kiểm tra bên ngoài các chi tiết: trục vít, bánh vít, joăng, đệm, các ổ bi.
- Kính phóng đại và mắt thờng.
4. Lắp và bôi trơn các chi tiết
- Tra mỡ bôi trơn.
- Lắp các chi tiết.
5. Điều chỉnh cơ cấu lái
24
- Dùng cân lực để kiểm tra và dùng các đệm để điều chỉnh độ rơ của hộp tay lái.
6. Kiểm tra tổng hợp và vệ sinh công nghiệp
- Vệ sinh dụng cụ và nơi bảo dỡng sạch sẽ, gọn gàng.
Các chú ý
- Kê kích và chèn lốp xe an toàn.
- Kiểm tra và quan sát kỹ các chi tiết bị nứt và chờn hỏng ren.
- Sử dụng dụng cụ đúng loại và vặn chặt đủ lực quy định.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ và bị h hỏng.
- Điều chỉnh cơ cấu lái đúng yêu cầu kỹ thuật.
Hình 2 -5. Cấu tạo hộp tay lái tháo rời
Trục vít
ổ biHộp tay lái
Nắp trên

Nắp bên
ổ bi
Vít điều chỉnh
Trục và vành răng
25

×