Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

GIÁO TRÌNH SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 88 trang )

Bộ LAO ĐộNG - THƯƠNG BINH Và Xã HộI
TổNG CụC DạY NGHề
Chủ biên - biên soạn: Diệp minh hạnh
Giáo trình
sửa chữa và bảo dỡng
hệ thống truyền lực
NGHề: SửA CHữA ô tô
trình độ: lành nghề

Dự án giáo dục kỹ thuật và dạy nghề (VTEP)
Hà Nội - 2008
1
114-2008/CXB/29-12/LĐXH
Mã số:
0122
1229



2
Tuyên bố bản quyền :
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình.
Cho nên các nguồn thông tin có thể đợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho
các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi
mục đích khác có ý đồ lệch lạc hoặc sử
dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành
mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
Tổng cục Dạy nghề sẽ làm mọi cách để
bảo vệ bản quyền của mình.
Tổng cục Dạy nghề cám ơn và hoan


nghênh các thông tin giúp cho việc tu sửa
và hoàn thiện tốt hơn tài liệu này.
Địa chỉ liên hệ:
Tổng cục Dạy nghề
37B Nguyễn Bỉnh Khiêm Hà Nội
Lời nói đầu
Giáo trình môđun Sửa chữa và bảo dỡng hệ thống truyền lực đợc xây dựng và
biên soạn trên cơ sở chơng trình khung đào tạo nghề Sửa chữa ôtô đã đợc Giám đốc Dự
án Giáo dục kỹ thuật và Dạy nghề quốc gia phê duyệt dựa vào năng lực thực hiện của
ngời kỹ thuật viên trình độ lành nghề.
Trên cơ sở phân tích nghề và phân tích công việc (theo phơng pháp DACUM) của
các cán bộ, kỹ thuật viên có nhiều kinh nghiệm, đang trực tiếp sản xuất cùng với các
chuyên gia đã tổ chức nhiều hoạt động hội thảo, lấy ý kiến.v.v, đồng thời căn cứ vào
tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng của nghề để biên soạn. Ban giáo trình môđun Sửa chữa
và bảo dỡng hệ thống truyền lực do tập thể cán bộ, giảng viên, kỹ s của Trờng Cao
đẳng Công nghiệp Huế và các kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm biên soạn. Ngoài ra có
sự đóng góp tích cực của các giảng viên Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội và cán bộ kỹ
thuật thuộc Công ty Cơ khí Phú Xuân, Công ty Ô tô Thống Nhất, Công ty sản xuất vật
liệu xây dựng Long Thọ.
Ban biên soạn xin chân thành cảm ơn Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội, Trung
tâm kiểm định ô tô Thừa Thiên Huế, Công ty ô tô Thống Nhất, Trờng Cao đẳng Công
nghệ Đà Nẵng và trờng Trung học Giao thông Vận tải Thừa Thiên Huế, Ban quản lý
dự án GDKT&DN và các chuyên gia của Dự án đã công tác, tạo điều kiện giúp đỡ
trong việc biên soạn giáo trình. Trong quá trình thực hiện, Ban biên soạn đã nhận đợc
nhiều ý kiến đóng góp thẳng thắn, khoa học và trách nhiệm của nhiều chuyên gia,
công nhân bậc cao trong lĩnh vực nghề Sửa chữa ô tô. Song do điều kiện về thời gian,
mặt khác đây là lần đầu tiên biên soạn giáo trình dựa trên năng lực thực hiện, nên
không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận đợc những ý kiến đóng
góp để giáo trình môđun Sửa chữa và bảo dỡng hệ thống truyền lực đợc hoàn thiện
hơn, đáp ứng đợc yêu cầu của thực tế sản xuất của các doanh nghiệp hiện tại và trong

tơng lai.
Giáo trình môđun Sửa chữa và bảo dỡng hệ thống truyền lực đợc biên soạn theo
các nguyên tắc: Tính định hớng thị trờng lao động; Tính hệ thống và khoa học; Tính
ổn định và linh hoạt; Hớng tới liên thông, chuẩn đào tạo nghề khu vực và thế giới;
Tính hiện đại và sát thực với sản xuất.
Giáo trình môđun Sửa chữa và bảo dỡng hệ thống truyền lực cấp trình độ Lành
nghề đã đợc Hội đồng thẩm định Quốc gia nghiệm thu và nhất trí đa vào sử dụng và đợc
dùng làm giáo trình cho học viên trong các khóa đào tạo ngắn hạn hoặc cho công nhân kỹ
thuật, các nhà quản lý và ngời sử dụng nhân lực tham khảo.
Đây là tài liệu thử nghiệm sẽ đợc hoàn chỉnh để trở thành giáo trình chính thức
trong hệ thống dạy nghề.
Ngày 15 tháng 4 năm 2008
Hiệu trởng
Bùi Quang Chuyện
3
giới thiệu về mô đun
Vị trí, ý nghĩa, vai trò mô đun:
Hệ thống truyền lực của ô tô là tập hợp tất cả các bộ phận nối chuyển động từ
động cơ đến cầu chủ động, bao gồm: ly hợp, hộp số và truyền động các đăng. Hệ
thống truyền lực có nhiệm vụ: truyền, cắt, thay đổi hớng chuyển động, biến đổi mô
men và số vòng quay của động cơ phù hợp với lực kéo yêu cầu của ô tô.
Sửa chữa và bảo dỡng hệ thống truyền lực là một công việc có tính thờng xuyên,
nặng nhọc và quan trọng đối với nghề sửa chữa ô tô, nhằm đảm bảo điều kiện làm
việc và duy trì tuổi thọ đáp ứng khả năng, yêu cầu vận tải của ô tô.
Công việc sửa chữa không chỉ cần những kiến thức cơ học ứng dụng và kỹ năng
sửa chữa cơ khí, mà nó còn đòi hỏi sự yêu nghề của ngời thợ sửa chữa ô tô. Vì vậy
công việc Sửa chữa và bảo dỡng hệ thống truyền lực đã trở thành một nghiệp vụ suốt
đời của ngời thợ sửa chữa ô tô.
Mục tiêu của mô đun:
Nhằm đào tạo cho học viên có đầy đủ kiến thức về cấu tạo, nhiệm vụ và nguyên

tắc hoạt đông các bộ phận của hệ thống truyền lực ô tô. Đồng thời có đủ kỹ năng
phân định để tiến hành bảo dỡng và kiểm tra, sửa chữa các h hỏng của các bộ phận
của hệ thống truyền lực ô tô. Với việc sử dụng đúng và hợp lý các trang thiết bị, dụng
cụ đảm bảo đúng quy trình yêu cầu kỹ thuật, an toàn và năng suất cao.
4
Mục tiêu thực hiện của mô đun:
1. Trình bày đầy đủ các yêu cầu, nhiệm vụ, phân loại của các bộ phận hệ thống
truyền lực (ly hợp, hộp số, các đăng) trên ô tô.
2. Trình bày đợc cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các bộ phận: ly hợp ma
sát, hộp số, hộp phân phối và truyền động các đăng.
3. Phân tích đúng những hiện tợng, nguyên nhân h hỏng các bộ phận: ly hợp ma
sát, hộp số, hộp phân phối và truyền động các đăng.
4. Trình bày đúng phơng pháp kiểm tra, sữa chữa và bảo dỡng những h hỏng
của các bộ phận: ly hợp ma sát, hộp số, hộp phân phối và truyền động các
đăng.
5. Tháo lắp, kiểm tra, bảo dỡng và sửa chữa các chi tiết của các bộ phận: ly
hợp, hộp số, các đăng đúng quy trình, quy phạm và các tiêu chuẩn kỹ thuật
trong sửa chữa.
6. Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra, bảo dỡng và sửa chữa đảm bảo
chính xác và an toàn.
Nội dung chính của mô đun:
1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại của các bộ phân: ly hợp ma sát, hộp số, hộp
phân phối và truyền động các đăng.
2. Cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của: ly hợp ma sát, hộp số, hộp phân phối và
truyền động các đăng.
3. Hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng pháp bảo dỡng, kiểm tra, sửa chữa
các chi tiết, bộ phận của: ly hợp ma sát, hộp số, hộp phân phối và truyền
động các đăng.
4. Bảo dỡng, tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa các bộ phận Ly hợp ma sát, hộp số,
hộp phân phối và truyền động các đăng.

5
Bài Danh mục các bài học

thuyết
Thực
hành
Các hoạt
động
khác
Bài 1 Cấu tạo bộ ly hợp ma sát 4 20
Bài 2 Sửa chữa và bảo dỡng bộ ly hợp ma sát 2 20
Bài 3 Cấu tạo hộp số cơ khí 4 16
Bài 4 Sửa chữa và bảo dỡng hộp số cơ khí 3 20
Bài 5 Sửa chữa và bảo dỡng hộp phân phối 3 8
Bài 6 Cấu tạo truyền động các đăng 2 16
Bài 7 Sửa chữa và bảo dỡng truyền động các đăng 2 16
Cộng 21 112
6
HAR 01 01
Điện kỹ
thuật
HAR 01 19
SC-BD phần cố
định động cơ
HAR 01 18
KT về động cơ
đốt trong
HAR 0108
Kỹ thuật
đIện tử

HAR 0110
Vật liệu cơ
khí
HAR 01 11
D Sai lắp
ghép,ĐLKT
HAR 01 12
Vẽ kỹ thuật
HAR 01 13
An toàn
HAR 01 17
Nhập môn
nghề scôtô
HAR 01 14
T. H nghề
bổ trợ
HAR 01 20
SC- BD phần
C/động động cơ
HAR 01 21
SC-BD Cơ cấu
phân phối khí
HAR 01 22
SC-BD Hệ thống
bôi trơn
HAR 01 23
SC-BD Hệ
thống làm mát
HAR 01 24
SC-BD

HT N L xăng
HAR 01 25
SC BD
HT NL diesel
HAR 01 26
SC-BD
HT khởi động
HAR 01 27
SC-BD
HT đánh lửa
HAR 01 28
SC BD
Tr TB điện ôtô
HAR 01 29
SC-BD
HT truyền lự c
HAR 01 30
SC-BD
Cầu chủ động
HAR 01 31
SC-BD
HT di chuyển
HAR 01 32
SC-BD
H thng lái
HAR 01 33
SC-BD
HT phanh
HAR 01 35
SC Pan ô tô

HAR 01 34
K.tra tình trạng
KT Đ cơ v ôtô
HAR 01 36
nâng cao hiệu
quả công việc
Bằng
công
nhận
lành
nghề
( II)
HAR 02 06
Xác suất
thống kê
HAR 02 07
KT. điều khiển
bằng điện tử
HAR 02 08
Vẽ Auto CAD
HAR0219
Tổ chức
quản lý và
S.xuất
Chứng chỉ
nghề bậc
cao
HAR 02 11
Chẩn đoán
động cơ

ô tô
HAR 02 12
Chẩn đoán
HT truyền
động ô tô
HAR 02 14
SC-BD bộ
tăng áp
HAR 0215
SC-BD HT
phun xăng
điện tử
HAR 02 16
SC-BD BCA
điều khiển
bằng đ. từ
HAR 02 17
SC-BD HT
đ/khiển =
khí nén
Bằng
công
nhận
bậc
cao (III)
Chứng
chỉ
nghề
HAR 01 09
Cơ kỹ thuật

HAR 02 13
C. nghệ phục hồi
chi tiết trong SC
HAR 02 09
CN khí nén Thuỷ
lực ứng dụng
HAR 02 10
Nhiệt kỹ thuật
HAR 0218
SC-BD Li
hợp, hộp
số thủy lực
Sơ đồ quan hệ theo trình tự học nghề
7
Các hình thức học tập chính trong mô đun
1 . Học trên lớp về:
- Các yêu cầu, nhiệm vụ và cấu tạo chung của hệ thống truyền lực ô tô.
- Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại của các bộ phân: ly hợp ma sát, hộp số, hộp
phân phối và truyền động các đăng.
- Cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của ly hợp ma sát, hộp số, hộp phân phối và
truyền động các đăng.
2 . Học tại phòng học chuyên môn hoá về:
- Các hiện tợng, nguyên nhân h hỏng của ly hợp ma sát, hộp số, hộp phân
phối và truyền động các đăng.
- Quy trình bảo dỡng và tháo lắp ly hợp ma sát, hộp số, hộp phân phối và
truyền động các đăng.
- Phơng pháp kiểm tra, sửa chữa và bảo dỡng các bộ phận của ly hợp ma sát,
hộp số, hộp phân phối và truyền động các đăng.
3 . Thực tập tại xởng trờng về:
- Thực hành tháo lắp, bảo dỡng, kiểm tra và sửa chữa các bộ phận của ly hợp

ma sát khô,hộp số, hộp phân phối và truyền động các đăng trong các xởng sửa
chữa ô tô.
4 . Tham quan thực tế về:
- Bảo dỡng và sửa chữa các bộ ly hợp ma sát, hộp số, hộp phân phối và truyền
động các đăng trong cơ sở sửa chữa ô tô hiện đại.
5 . Tự nghiên cứu và làm bài tập về:
- Các tài liệu tham khảo về bộ phận của hệ thống truyền lực ô tô.
- Vẽ sơ đồ cấu tạo, trình bày nguyên tắc hoạt động và các h hỏng, phơng pháp
kiểm tra, sửa chữa chi tiết của bộ ly hợp ma sát, hộp số, hộp phân phối và
truyền động các đăng ô tô.
8
Yêu cầu về đánh giá hoàn thành mô đun
1. Kiến thức:
- Trình bày đợc đầy đủ các nhiệm vụ, yêu cầu, cấu tạo và nguyên tắc hoạt
động các bộ phận của hệ thống truyền lực ô tô.
- Giải thích đúng những hiện tợng, nguyên nhân h hỏng và phơng pháp bảo
dỡng, kiểm tra, sữa chữa các bộ phận của hệ thống truyền lực ô tô
2. Kỹ năng:
- Tháo lắp, kiểm tra và bảo dỡng, sửa chữa đợc các h hỏng chi tiết, bộ phận
của hệ thống truyền lực đúng quy trình, quy phạm và đúng các tiêu chuẩn
kỹ thuật trong sửa chữa.
- Sử dụng đúng các dụng cụ kiểm tra, bảo dỡng và sửa chữa đảm bảo chính
xác và an toàn.
- Chuẩn bị, bố trí và sắp xếp nơi làm việc vệ sinh, an toàn và hợp lý.
3. Thái độ:
- Chấp hành nghiêm túc các quy định về kỹ thuật, an toàn và tiết kiệm trong
bảo dỡng, sửa chữa.
- Có tinh thần trách nhiệm hoàn thành công việc đảm bảo chất lợng và đúng
thời gian .
- Cẩn thận, chu đáo trong công việc luôn quan tâm đúng, đủ không để xảy

ra sai sót.
9
Bài 1
Cấu tạo ly hợp ma sát
Mã bài: HAR.02 29 01
Giới thiệu:
Ly hợp ma sát khô là một bộ phận của hệ thống truyền lực ô tô đợc đặt giữa
động cơ và hộp số chính. Ly hợp có nhiệm vụ cắt và truyền lực (truyền mô men) từ
động cơ đến hộp số, thông qua lực ma sát của các bề mặt chi tiết.
Do yêu cầu làm việc của bộ ly hợp cắt, nối liên tục, truyền lực lớn và chịu nhiệt
độ cao nên các chi tiết dễ bị h hỏng cần đợc tiến hành kiểm tra thờng xuyên, điều
chỉnh và bảo dỡng, sửa chữa kịp thời để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và nâng cao
tuổi thọ của ly hợp ô tô.
Mục tiêu thực hiện:
1. Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại của ly hợp.
2. Trình bày đợc cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của ly hợp ma sát.
3. Nhận dạng và bảo dỡng các bộ phận của ly hợp ma sát đảm bảo đúng quy
trình, đúng yêu câù kỹ thuật.
Nội dung chính:
1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại ly hợp.
2. Cấu tạo và hoạt động của ly hợp ma sát.
3. Tháo lắp, kiểm tra và bảo dỡng ly hợp ma sát.
10
Học trên lớp
I. Giới thiệu chung về hệ thống truyền lực
1. Sơ đồ cấu tạo chung hệ thống truyền lực

Hệ thống truyền lực là tập hợp các cụm và chi tiết truyền từ động cơ đến cầu chủ
động (hình 1-1) gồm có: ly hợp, hộp số, hộp phân phối và truyền động các đăng. Hệ thống
truyền lực dùng để truyền và biến đổi mô men từ động cơ đến cầu chủ động ô tô.

2 . Giới thiệu về bộ ly hợp
Ly hợp là một bộ phận của hệ thống truyền lực ô tô, đợc đặt giữa động cơ và hộp
số chính. Ly hợp có nhiệm vụ cắt và truyền mô men từ động cơ đến hộp số, giúp cho
việc sang số dễ dàng khi ô tô đang hoạt động. Ly hợp có nhiều loại, nhng thờng dùng
trong ô tô là bộ ly hợp ma sát khô, nhờ vào các tấm ma sát có hệ số ma sát cao để
truyền đợc mô men xoắn từ trục khuỷu đến trục sơ cấp.
II. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại ly hợp
1. Nhiệm vụ
Bộ ly hợp có các nhiệm vụ:
- Đóng và mở mạch truyền lực từ động cơ đến trục sơ cấp hộp số khi sang số mà
động cơ vẫn hoạt động.
- Duy trì mạch truyền lực trong suốt thời gian xe chạy bình thờng.
- Là cơ cấu đảm bảo an toàn cho động cơ và hệ thống truyền lực khi bị quá tải.
2. Yêu cầu
- Truyền đợc mô men xoắn của động cơ trong mọi điều kiện hoạt động mà
không bị trợt.

Hình 1-1: Sơ đồ cấu tạo chung hệ thống truyền lực

Hộp số chính
Trục các đăng
Động cơ Trục các đăng Bánh xe sau
Cầu sau chủ động
Hộp phân phối
Bánh xe tr ớc
Cầu tr ớc chủ động
Ly hợp
11
- Khi đóng phải êm dịu không gây ra sự va đập trong hệ thống truyền lực.
- Khi mở phải dứt khoát để dễ sang số.

- Đảm bảo an toàn cho động cơ và hệ thống truyền lực khi bị quá tải.
- Kết cấu đơn giản, thoát nhiệt tốt và có độ bến cao.
- Điều khiển nhẹ nhàng và thuận lợi.
3- Phân loại
a) Theo dạng truyền lực gồm có:
- Ly hợp ma sát (có ma sát khô 1đĩa, 2 đĩa và ma sát ớt).
- Ly hợp điện từ.
- Ly hợp thuỷ lực (biến mô thuỷ lực).
b) Theo cơ cấu điều khiển gồm có:
- Điều khiển bằng cơ khí và điều khiển bằng cơ khí có trợ lực.
- Điều khiển bằng thuỷ lực.
- Điều khiển bằng khí nén.
Trong các loại ly hợp trên, ly hợp ma sát khô đợc sử dụng nhiều trong ô tô vì có
nhiều u điểm: cấu tạo đơn giản, thoát nhiệt tốt, truyền mô men xoắn lớn, có độ bền
cao và dễ bảo dỡng, sửa chữa.
II. Cấu tạo và hoạt động của bộ ly hợp ma sát
1. Cấu tạo: Gồm có 3 phần. (hình 1-2 )
a) Phần chủ động gồm có:
- Bánh đà
Bánh đà là chi tiết của động cơ đồng thời là chi tiết của bộ phận chủ động của
ly hợp đợc làm bằng gang có tính dẫn nhiệt cao. Bánh đà đợc bắt chặt với trục khuỷu,
trên bề mặt phẳng đợc gia công nhẵn làm bề mặt tiếp xúc của ly hợp, mép ngoài có
các lỗ ren để lắp vỏ ly hợp và có các chốt định tâm đảm bảo độ đồng tâm giữa bánh
đà với vỏ ly hợp.
- Vỏ ly hợp
Làm bằng thép dập có các lỗ để lắp và định tâm với bánh đà. Trên vỏ có các gờ
lồi hoặc lỗ để liên kết với đĩa ép và bên trong có các gờ định vị lò xo ép.
- Đĩa ép
Đĩa ép làm bằng gang có khả năng dẫn nhiệt tốt. Mặt tiếp giáp với đĩa bị động đ-
ợc gia công nhẵn, mặt đối diện có các gờ lồi định vị lò xo ép và một số gờ có lỗ để lắp

cần bẩy liên kết với vỏ ly hợp

Hình 1-2 Cấu tạo bộ ly hợp ma sát
Vỏ ly hợp
hợp
Đĩa ma sát
Thanh kéo
Đòn bẩy
Đòn mở
ổ bi tì
Lò xo épĐiã ép
Vỏ bao
Trục sơ cấp
Bánh đà
Đòn lắp thanh kéo
Bàn đạp ly hợp
Bàn đạp phanh
12
- Đòn mở
Đòn mở làm bằng thép, một đầu có lỗ lắp với gờ có lỗ của đĩa ép bằng chốt, ở
giữa có lỗ lắp với bu lông định vị trên vỏ ly hợp bằng đai ốc điều chỉnh và đầu còn lại
có mặt phẳng hoặc bắt bu lông chống mòn để tiếp xúc với ổ bi tỳ khi mở ly hợp. Loại
đòn mở có quả tạ ly tâm, nhằm tăng lực ép của đĩa ép khi ly hợp quay ở tốc độ
cao(hình. 1-3 & 1-4).

Hình 1-3 Cấu tạo ly hợp (loại lò xo màng)
- Lò xo ép làm bằng thép loại lò xo hình trụ có 6 - 9 cái, dùng để ép chặt đĩa ép
và đĩa ly hợp vào bánh đà (loại một lò xo ép dạng màng dùng trên ô tô con là loại kết
hợp lò xo ép và đòn mở).
b) Phần bị động gồm có: - Đĩa ly hợp (hình.1-5)


a) b)
Hình 1-4 Cấu tạo đòn mở
a- Loại đòn mở rời b- Loại đòn mở kết hợp lò xo màng

Đai ốc giữ đòn mở
Bu lông chống mòn
Con lăn
Quả tạ
Đòn mở
Chốt xoay
Đòn mở
Lò xo màng
Vỏ ly hợp và đĩa épĐĩa ma sát
Đòn bẩy
Đòn mở và lò xo màng
ổ bi tì
Bánh đà
13
Bao gồm: moayơ làm bằng thép có then hoa để lắp với phần then hoa đầu trục
sơ cấp phải. Đĩa thép đợc tán chặt bằng các đinh tán với đĩa lò xo và các tấm ma sát
làm bằng bột amiăng ép dây đồng có hệ số ma sát lớn, độ bền cao và có tính dẫn
nhiệt tốt. Các lò xo giảm chấn lắp giữa moayơ và đĩa thép, nhằm giảm dao động xoắn
của động cơ.

Hình 1-5 Cấu tạo đĩa ly hợp (đĩa ma sát)
c) Cơ cấu điều khiển (hình 1-6 )
Cơ cấu điều khiển ly hợp dùng để điều khiển tách mở ly hợp khi sang số bao gồm:
- Bàn đạp, thanh kéo (hoặc dây kéo) dùng để truyền lực đến đòn bẩy.
- Đòn bẩy (càng cua) dùng để điều khiển khớp trợt và ổ bi tỳ mở (cắt) ly hợp.



a) b)
Hình 1-6 Cấu tạo cơ cấu điều khiển ly hợp
a- Điều khiển bằng cơ khí b) Điều khiển bằng thuỷ lực
2. Nguyên tắc hoạt động
a) Ly hợp ở trạng thái đóng (hình 1-7a)
Đĩa ma sát
Đĩa thép Đinh tánLò xo đĩa
Đinh tán Tấm ma sát
Tấm ma sát
Moayơ Đĩa thép
Lò xo giảm chấn
Tấm ma sát
Thanh kéo
Đòn bẩy
Xi lanh chính
Pit tông và xi lanh dẫn động
Bàn đạp ly hợp
Bàn đạp phanh
Bàn đạp ly hợp
14
Khi ngời cha tác dụng lực vào bàn đạp, dới tác dụng lực đẩy của các lò xo ép,
thông qua đĩa ép đẩy đĩa ma sát ép chặt lên bề mặt bánh đà. Nhờ ma sát trên mặt đĩa
ma sát nên cả lò xo ép, đĩa ép, đĩa ly hợp và bánh đà tạo thành một khối cứng để
truyền mômen từ trục khuỷu động cơ đến trục bị động.

a) b)
Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của ly hợp
a) Trạng thái đóng b) Trạng thái mở

Đĩa ma sát
Đĩa ép
Bánh đà
Trục khuỷu Đòn mở
Trục sơ cấp
ổ bi tỳ
Vỏ ly hợp
Đòn bẩy
Lò xo ép
15
b) Ly hợp ở trạng thái mở (hình 1-7b)
Khi ngời lái tác dụng lực lên bàn đạp (khi cần thay đổi số) thông qua thanh kéo,
các chốt và đòn bẩy, đẩy khớp trợt và ổ bi tỳ dịch chuyển dọc trục sơ cấp, ép lên đầu
các đòn mở, kéo đĩa ép nén các lò xo ép, làm cho đĩa ma sát rời khỏi bề mặt bánh đà
và ở trạng thái tự do, mômen của trục khuỷu động cơ không truyền qua đợc trục sơ
cấp để cho việc sang số đợc dễ dàng. Sau khi sang số xong ngời lái thôi tác dụng lực
vào bàn đạp từ từ để cho ly hợp trở về vị trí đóng nh ban đầu.
III. Nội dung bảo dỡng bộ ly hợp ma sát.
1. Làm sạch bên ngoài.
2. Tháo rời bộ ly hợp ma sát và làm sạch chi tiết.
3. Kiểm tra các chi tiết.
4. Tra dầu, mỡ các chi tiết lỗ, chốt và các viên bi đũa.
5. Lắp các chi tiết và bộ phận.
6. Điều chỉnh độ cao các đầu đòn mở.
IV. Câu hỏi và bài tập
1. Tại sao ngời ta gọi tên bộ ly hợp dùng trên ô tô là bộ ly hợp ma sát ?
2. Bộ ly hợp ma sát làm việc êm nhờ những chi tiết nào ?
3. (Bài tập) Vẽ sơ đồ cấu tạo và giải thích bộ ly hợp ma sát ở trạng thái đóng
(nối chuyển động) và mở (tách) ly hợp.
tHựC HàNH bảo dỡng bộ ly hợp ma sát

I. tổ chức chuẩn bị nơi làm việc
1. Mục đích:
Rèn luyện kỹ năng tháo lắp bộ ly hợp.
Nhận dạng các bộ phận chính của bộ ly hợp.
2. Yêu cầu:
Tháo, lắp thành thạo, đúng quy trình và đúng yêu cầu kỹ thuật.
Nhận dạng đợc các bộ phận của bộ ly hợp.
Sử dụng dụng cụ hợp lý, chính xác.
Đảm bảo an toàn trong quá trình tháo, lắp ly hợp.
Tổ chức nơi làm việc khoa học, ngăn nắp, gọn gàng.
3. Chuẩn bị:
a. Dụng cụ:
Dụng cụ tháo lắp ly hợp, bàn ép.
Đồng hồ so.
Pan me, thớc cặp.
16
b. Vật t:
Giẻ sạch.
Giấy nhám.
Nhiên liệu, dầu bôi trơn.
Joăng đệm và keo dán.
Tài liệu phát tay về các quy trình và tra cứu các yêu cầu kỹ thuật sửa chữa.
Bố trí nơi làm việc cho 4 nhóm học viên đủ diện tích, ánh sáng và thông gió.
II. THáO LắP LY HợP
(ly hợp đã tháo ra khỏi xe, loại lò xo
trụ)
A. Quy trình tháo rời ly hợp
1. Lắp ly hợp lên bàn ép (hình.1-8)
- Lắp ly hợp lên bàn ép và ép đều,
từ từ

- Tránh vị trí các đai ốc hãm, để lắp
dụng cụ tháo.
2.Tháo các đai ốc hãm đòn mở
- Tháo các đai ốc đối xứng và nới
đều
3. Tháo mâm ép khỏi bàn ép
- Nới lỏng bàn ép từ từ.
- Lấy các chi tiết ra khỏi bàn ép.
4. Tháo rời đòn mở
- Tháo phanh hãm và chốt đòn mở.
- Tháo các viên bi kim và con lăn.
5. Làm sạch chi tiết và kiểm tra
- Dùng dung dịch rửa và giẻ làm sạch các chi tiết.
- Dùng dụng cụ kiểm tra để kiểm tra các chi tiết.
Hình 1-8 Cấu tạo bàn ép ly hợp
Cần ép
Mâm định vị
định
Chốt định vị
Khung ép
Đế
17
B. Quy trình lắp
Ngợc lại quy trình tháo (sau khi thay thế các chi tiết h hỏng)
- Tra dầu, mỡ bôi trơn các chi tiết: ổ bi, các lỗ chốt.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ bảo dỡng (đệm cách nhiệt, phe hãm).
- Điều chỉnh độ cao các đầu đòn mở bằng nhau.
II. quy trình bảo dỡng LY HợP
1. Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
- Bàn ép, bộ dụng cụ tay tháo ly hợp.

- Bơm mỡ, bơm hơi, mỡ bôi trơn và dung dịch rửa.
2. Tháo và làm sạch các chi tiết ly hợp
- Dùng dung dịch rửa, bơm hơi, giẻ sạch để làm sạch, khô bên ngoài bộ ly hợp.
- Dùng cờ lê và bàn ép tháo rời bộ mâm ép.
3. Kiểm tra bên ngoài các chi tiết:
- Dùng kính phóng đại và mắt thờng.
- Quan sát bên ngoài các chi tiết.
4. Bôi trơn các chi tiết
- Dùng bơm mỡ và mỡ bôi trơn.
- Bôi trơn các lỗ, chốt xoay và tra mỡ bôi trơn các chi tiết (hình.1-9).
5. Lắp các chi tiết của ly hợp
- Dùng cờ lê, bàn ép và tuýp đúng loại.
- Lắp bộ ly hợp (ngợc lại quá trình tháo).
6. Kiểm tra và điều chỉnh các đòn mở
- Dùng thớc dài kiểm tra.
- Vặn các đai ốc để cho đầu các đòn mở đều nhau và có chiều cao đúng tiêu
chuẩn kỹ thuật.
7. Kiểm tra tổng hợp và vệ sinh công nghiệp
- Dùng chổi, giẻ lau.
- Vệ sinh dụng cụ và nơi bảo dỡng sạch sẽ, gọn gàng.
18
Các bài tập mở rộng và nâng cao
i. Tên bài tập
Trình bày đợc cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các bộ phận:
1- Bộ ly hợp ma sát khô nhiều đĩa.
2- Cơ cấu điều khiển ly hợp bằng thuỷ lực.
3- Bộ ly hợp ma sát ớt trên xe máy Honda.
II. Yêu cầu cần đạt
1- Trình bày đợc cấu tạo của bộ ly hợp khô nhiều đĩa của ô tô MAZ-500.
2- Trình bày đợc cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của bộ ly hợp ma sát trên xe

máy Honda C100.
3- Vẽ đợc sơ đồ cấu tạo và giải thích nguyên tắc hoạt động của cơ cấu điều
khiển ly hợp bằng thuỷ lực.
4- Trình bày đợc phơng pháp kiểm tra và bảo dỡng bộ ly hợp ma sát ớt .
III. Thời gian
- Sau 2 tuần nộp đủ các bài tập.
19
Bài 2
sửa chữa và bảo dỡng ly hợp ma sát
Mã bài: HAR. 02 29 02
Giới thiệu:
Ly hợp ma sát khô là một bộ phận của hệ thống truyền lực ô tô đợc đặt giữa
động cơ và hộp số chính. Ly hợp có nhiệm vụ cắt và truyền lực (mô men) từ động cơ
đến hộp số nhờ vào lực ma sát của các bề mặt chi tiết.
Điều kiện làm việc của bộ ly hợp cắt, nối liên tục, truyền lực lớn và chịu nhiệt độ
cao nên các chi tiết dễ bị h hỏng cần đợc tiến hành kiểm tra thờng xuyên, điều chỉnh
và bảo dỡng, sửa chữa kịp thời để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và nâng cao tuổi thọ
của ly hợp ô tô.
Mục tiêu thực hiện:
1. Giải thích đúng các hiện tợng, nguyên nhân h hỏng của ly hợp ma sát khô.
2. Trình bày đợc các phơng pháp kiểm tra bảo dỡng, sửa chữa ly hợp ma sát.
3. Tháo lắp, kiểm tra và bảo dỡng sửa chữa đợc ly hợp ma sát trên ô tô đúng
yêu cầu kỹ thuật.
Nội dung chính:
1. Hiện tợng, nguyên nhân h hỏng của ly hợp ma sát khô.
2. Phơng pháp kiểm tra bảo dỡng, sửa chữa ly hợp ma sát.
3. Tháo lắp, kiểm tra và bảo dỡng sửa chữa ly hợp.
học tại phòng học chuyên môn hoá
I. Hiện tợng và nguyên nhân h hỏng của ly hợp ma sát khô.
1. Ly hợp bị trợt

a) Hiện tợng
Khi ngời lái thôi tác dụng lực vào bàn đạp và tăng ga nhng xe tăng tốc chậm có
mùi khét, xe kéo tải yếu, hoặc xe không chuyển động.
b) Nguyên nhân
- Đĩa ly hợp và đĩa ép mòn nhiều hoặc dính dầu mỡ.
- Điều chỉnh sai (hoặc không có) khe hở các đầu đòn mở với ổ bi tỳ .
- Các lò xo ép mòn, giảm độ đàn hồi hoặc gãy.
2. Ly hợp mở (cắt) không dứt khoát.
a) Hiện tợng
Khi ngời lái tác dụng lực vào bàn đạp và giảm ga nhng sang số khó có tiếng
khua và rung giật ở cụm ly hợp hoặc không sang số đợc.
b) Nguyên nhân
20
- Đĩa ly hợp và đĩa ép bị vênh, lỏng đinh tán.
- Điều chỉnh sai hành trình tự do của bàn đạp, chiều cao các đầu đòn mở
không đều (khe hở ổ bi tỳ quá lớn) .
3. Ly hợp hoạt động không êm, có tiếng ồn
a) Hiện tợng
Nghe tiếng khua nhiều ở cụm ly hợp, xe vận hành bị rung giật.
b) Nguyên nhân
- Các chi tiét mòn nhiều, thiếu dầu mỡ bôi trơn (các chốt, ổ bi )
- Đĩa ly hợp mòn then hoa, nứt vỡ và chai cứng bề mặt ma sát, gãy yếu các
lò xo giảm chấn.
- Điều chỉnh các đầu đòn mở không đều.
- Các lò xo ép mòn, gãy.
- Động cơ và phải lắp không đồng tâm.
4. Bàn đạp ly hợp nặng và bị rung giật.
a) Hiện tợng
Khi ngời lái tác dụng lực vào bàn đạp cảm thấy nặng và rung giật.
b) Nguyên nhân

- Bàn đạp bị cong hoặc kẹt khô dầu mỡ.
- Các chốt, khớp trợt khô thiếu mỡ bôi trơn.
- Điều chỉnh các đầu đòn mở không đều.
- Đĩa ly hợp và đĩa ép bị vênh.
II. Phơng pháp kiểm tra chung ly hợp ô tô.
1. Kiểm tra bên ngòai cụm ly hợp
- Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt, chảy rỉ bên ngoài cụm ly hợp.
Kiểm tra tác dụng và hành trình của bàn đạp ly hợp (hình 2-1) nếu không có tác
dụng cần tiến hành sửa chữa kịp thời.


a) b)
Hình 2-1. Kiểm tra hành trình bàn đạp ly hợp
a- Kiểm tra hành trình tự do của bàn đạp b- Kiểm tra hành trình công tác của bàn đạp

Bàn đạp
Th ớc kiểm tra

21
2. Kiểm tra khi vận hành
- Khi vận hành ô tô thử đạp ly hợp và sang số, đồng thời lắng nghe tiếng kêu ồn
khác thờng ở cụm ly hợp, nếu có tiếng ồn khác thờng và ly hợp mở dứt khoát hoặc
không còn tác dụng làm việc theo yêu cầu kỹ thuật cần phải kiểm tra điều chỉnh và
sửa chữa kịp thời.
III. Câu hỏi và bài tập
1- Trình bày các nguyên nhân làm cho bộ ly hợp ma sát bị trợt ?
2- Vì sao bàn đạp ly hợp ma sát không có hành trình tự do ?

22
tHựC tập sửa chữa và bảo dỡng ly hợp ma sát

I. tổ chức chuẩn bị nơi làm việc
1. Mục đích:
Rèn luyện kỹ năng tháo lắp bộ ly hợp.
Nhận dạng các bộ phận chính của bộ ly hợp.
2. Yêu cầu:
Tháo, lắp thành thạo, đúng quy trình và đúng yêu cầu kỹ thuật.
Nhận dạng đợc các bộ phận của bộ ly hợp.
Sử dụng dụng cụ hợp lý, chính xác.
Đảm bảo an toàn trong quá trình tháo, lắp ly hợp.
Tổ chức nơi làm việc khoa học, ngăn nắp, gọn gàng.
3. Chuẩn bị:
a) Dụng cụ:
Giá treo và pa lăng treo phải, dây treo các đăng, gỗ chèn kê lốp xe, trục sơ
cấp phải cũ và bàn ép
Dụng cụ tháo lắp ly hợp, bàn ép.
Đồng hồ so.
Pan me, thớc cặp.
b) Vật t:
Giẻ sạch.
Giấy nhám.
Nhiên liệu, dầu bôi trơn.
Joăng đệm và keo dán.
Tài liệu phát tay về các quy trình và tra cứu các yêu cầu kỹ thuật sửa chữa.
Bố trí nơi làm việc cho 4 nhóm học viên đủ diện tích, ánh sáng và thông gió.
II. THáO LắP LY HợP
A. Quy trình tháo ly hợp trên ô tô
1. Làm sạch bên ngoài cụm ly hợp, phải
- Chèn các lốp xe chắc chắn và kéo hãm phanh tay.
- Dùng bơm nớc áp suất cao và phun rửa sạch các cặn bẩn bên ngoài gầm ô tô.
- Dùng khí nén thổi sạch cặn bẩn và nớc bám bên ngoài cụm ly hợp, phải.

2. Tháo các bộ phận liên quan bên ngoài cụm ly hợp và phải.
- Bộ dụng cụ tay nghề sửa chữa ô tô.
- Tháo các đầu dây báo số lùi, báo tốc độ ô tô.
- Tháo rời đầu đòn ép và thanh kéo (hoặc dây kéo).
23
3. Tháo cơ cấu điều khiển ly hợp
- Tháo thanh kéo (hoặc cụm xi lanh, pit tông thuỷ lực).
- Tháo bàn đạp ly hợp và lò xo hồi vị.
4. Tháo truyền động các đăng
- Dùng dây treo truyền động các đăng lên khung xe.
- Tháo các đai ốc của hai khớp các đăng nối với phải.
- Đẩy đầu các đăng ra khỏi mặt bích trục thứ cấp phải.
5. Tháo phải khỏi ly hợp
- Tháo nắp sàn xe phía trên phải.
- Lắp giá treo, palăng và treo giữ phải an toàn.
- Xả dầu phải.
- Tháo các bu lông hãm phải.
- Đẩy phải về phía sau ly hợp (cho trục sơ cấp ra khỏi ổ bi) và nới lỏng từ từ pa
lăng để lấy phải ra khỏi ly hợp.

Hình 2-2. Cấu tạo ly hợp
6. Tháo ly hợp ra khỏi ô tô
- Dùng trục sơ cấp bằng gỗ chuyên dùng hoặc trục sơ cấp cũ.
- Tháo đòn ép và ổ bi tỳ.
- Vạch dấu giữa vỏ ly hợp và bánh đà (hình.2-2a).
- Lắp trục sơ cấp chuyên dùng (hình. 2-2b).
- Tháo các bulông hãm vỏ ly hợp.
Chú ý: vặn ra đều các bu lông, tháo đối xứng từ từ và có thêm một ngời giữ bộ
ly hợp.
- Tháo trục sơ cấp chuyên dùng và bộ ly hợp ra ngoài.

Bánh đà
Động cơ
Vỏ bộ ly hợp
Hộp số
Đĩa ma sát
24

Hình 2-4. Điều chỉnh các đòn mở


a) Vạch dấu bánh đà và vỏ bộ ly hợp b) Tháo bộ ly hợp
Hình 2-3. Tháo bộ ly hợp từ ô tô
a) Vạch dấu; b) Tháo bộ ly hợp ra khỏi ô tô
7. Làm sạch và kiểm tra
- Bàn, khay để chi tiết và dung
dịch rửa

Chú ý
Kê, chèn lốp xe, kéo phanh tay
chắc chắn và lắp giá treo, pa
lăng và phải an toàn.
Sử dụng dụng cụ đúng loại và
vặn chặt đủ lực quy định.
B- Quy trình tháo rời bộ ly hợp (Đã học trong bài 1)
C- Quy trình lắp
Ngợc lại quy trình tháo (sau khi thay thế các chi tiết h hỏng)
- Tra dầu, mỡ bôi trơn các chi tiết: ổ bi, các lỗ chốt.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ bảo dỡng (đệm cách nhiệt, phe hãm).
- Điều chỉnh độ cao các đầu đòn mở bằng nhau.
- Điều chỉnh hành trình của bàn đạp.

III. Điều chỉnh ly hợp
1. Kiểm tra, điều chỉnh các đòn mở
Chốt & biVỏ ly hợp
Đòn mở
Đai ốc điều chỉnh
Đĩa ép
Lò xo
Trục sơ cấp (gỗ)
Vạch dấu
Bánh đà
Vỏ ly hợp
Bộ ly hợp
25

×