TT
Chùm văn bản Thể loại Nội dung N ghệ thuật
1
2
3
4
Những câu
hát về tình
cảm gia
đình.
Những câu hát
về tình yêu quê
hương, đất
nước, con
người.
Những câu
hát than
thân
Những câu
hát châm
biếm.
Ca
dao
Ca
dao
Ca
dao
Ca
dao
Bộc lộ các tình cảm trong
gia đình, đó là những tình
cảm thiêng liêng nhất
trong cuộc đời mỗi con
người.
Tình yêu, niềm tự hào đối
với con người, lịch sử ,
truyền thống văn hóa của
quê hương đất nước.
Nỗi niềm cơ cực, buồn
tủi của người lao động
dưới chế độ cũ và nỗi
cảm thông đối với họ .
Thái độ mỉa mai, châm
biếm đối vớinhững thói
hư, tật xấu, những hủ
tục lạc hậu.
Sử dụng kết cấu chào
hỏi, lời mời…;cấu tứ
đa dạng, độc đáo; thể
thơ lục bát và lục bát
biến thể.
So sánh, ẩn dụ, đối
xứng, tăng cấp…; diễn
tả tình cảm qua những
mô típ; thể thơ lục bát
và lục bát biến thể.
Sử dụng cách nói
tượng trưng, thành
ngữ và các biện pháp
so sánh, phóng đại…
Sử dụng các hình
thức giễu nhại , cách
nói có hàm ý tạo nên
tiếng cười hài hước,
châm biếm.
Văn
học
dân
gian
•
Hồ Chí
TT
Tên
văn bản
Thể
loại
Tác
giả
Nội dung
Nghệ thuật
1
2
3
4
Sông núi
nước Nam
Phò giá về
kinh
Buổi chiều
đứng ở phủ
Thiên
Trường
trông ra
Bài ca
Côn Sơn
Thất
ngôn
tứ
tuyệt
Thất
ngôn
tứ
tuyệt
Thất
ngôn
tứ
tuyệt
Lục
bát
(bản
dịch)
Lời khẳng định về chủ
quyền lãnh thổ của đất
nước; ý chí kiên quyết
bảo vệ đất nước, bảo vệ
độc lập dân tộc.
Hào khí chiến thắng và
khát vọng về một đất
nước thái bình thịnh trị
của dân tộc ta ở thời nhà
Trần.
Bức tranh làng quê
thanh bình ở đồng bằng
Bắc bộ qua cái nhìn của
một vị vua đời Trần.
Cảnh trí Côn Sơn nên
thơ; nhân cách thanh
cao, sự giao hòa trọn
vẹn giữa con người với
thiên nhiên.
Hình thức diễn đạt cô
đọng, hàm xúc;giọng
điệu sảng khoái, hân
hoan, tự hào.
Ngôn ngữngắn gọn,
xúc tích, thiên về nghị
luận; giọng thơ dõng
dạc, hùng hồn, đanh
thép.
Ngôn ngữ miêu tả
đậm chất hội họa, kết
hợp giữa điệp ngữ với
tiểu đối, tạo nhịp thơ
êm ái, hài hòa.
Sử dụng từ xưng hô
“ta”, đan xen giữa tả
cảnh và tả người,
giọng thơ nhẹ nhàng
êm ái.
Lí
Thường
Kiệt
Trần
Quang
Khải
Trần
Nhân
Tông
Nguyễn
Trãi
Văn
học
trung
đại
•
Hồ Chí
TT
Tên
văn bản
Thể
loại
Tác
giả
Nội dung
Nghệ thuật
5
6
7
8
Sau phút
chia li
Bánh trôi
nước
Qua Đèo
Ngang
Bạn đến
chơi nhà
Song
thất
lục
bát
Thất
ngôn
tứ
tuyệt
Thất
ngôn
bát
cú
Thất
ngôn
bát
cú
Nỗi buồn chia phôi
của người chinh phụ
lúc tiễn đưa chồng ra
trận.
Ngợi ca vẻ đẹp, phẩm
chất của người phụ nữ;
lòng cảm thương sâu
sắc đối với thân phận
nổi chìm của họ.
Bài thơ thể hiện tâm
trạng cô đơn thầm
lặng và nỗi niềm hoài
cổ của nhà thơ trước
cảnh vật Đèo Ngang.
Bài thơ thể hiện một
quan niệm về tình bạn :
tình bạn chân thành quí
hơn mọi thứ trên đời.
Ngôn ngữ thơ bình dị,
sử dụng môtíp dân
gian, hình ảnh nhiều
tầng ý nghĩa.
Cực tả tâm trạng qua
hình ảnh,địa danh có
tính ước lệ,cách điệu;
dùng điệp ngữ, phép
đối, câu hỏi tu từ.
Sử dụng thể thơ điêu
luyện, bút pháp tả
cảnh ngụ tình,sử dụng
từ láy, từ đồng âm
khác nghĩa, đối.
Sáng tạo nên tình
huống khó xử khi bạn
đến chơi nhà , lập ý
bất ngờ, thể thơ điêu
luyện.
Đặng
Trần Côn
và Đoàn
Thị Điểm.
Hồ
Xuân
Hương
Bà
Huyện
Thanh
Quan
Nguyễn
Khuyến
Văn
học
trung
đại
TT
Tên
văn bản
Thể
loại
Tác giả Nội dung Nghệ thuật
1
2
3
4
Xa ngắm
thác núi
Lư
Cảm nghĩ
trong đêm
thanh tĩnh.
Ngẫu nhiên
viết nhân
buổi mới
về quê.
Bài ca nhà
tranh bị gió
thu phá
Lí
Bạch.
Lí
Bạch
Hạ Tri
Chương
Đỗ
Phủ
Thất
ngôn
tứ
tuyệt
Ngũ
ngôn
tứ
tuyệt
Thất
ngôn
tứ
tuyệt
Cổ thể
(trường
thiên)
Vẻ đẹp kì vĩ, mạnh mẽ
của thiên nhiên và tâm
hồn phóng khoáng, bay
bổng của nhà thơ Lí
Bạch
Nỗi lòng đối với quê
hương da diết, sâu
nặng trong tâm hồn,
tình cảm người xa quê.
Tình quê hương chân
thành và nỗi xót xa
khi mới trở về.
Tinh thần nhân đạo, lòng
vị tha cao cả vẫn tồn tại
ngay cả khi con người
phải sống trong hoàn
cảnh nghèo khổ, cùng
cực.
Xây dựng hình
ảnh gần gũi, ngôn
ngữ tự nhiên, bình
dị.
Kết hợp tài tình giữa
cái thực và cái ảo; liên
tưởng, tưởng tượng
sáng tạo, ngôn ngữ
giàu hình ảnh.
Sử dụng các yếu
tố tự sự, cấu tứ
độc đáo, giọng
điệu bi hài.
Bút pháp hiện thưc,
kết hợp tự sự, miêu
tả và biểu cảm.
Thơ
Đường
TT
Tên
văn bản
Thể loại Tác giả Nội dung Nghệ thuật
1
2
3
Cảnh
khuya
Thất
ngôn
bát cú
Hồ
Chí
Minh
Cảnh đêm trăng ở
núi rừng Việt Bắc ;
sự gắn bó , hòa hợp
giữa thiên nhiên và
con người.
Nhiều hình ảnh thơ
lung linh, kì ảo; phép tu
từ , so sánh, điệp ngữ
sáng tạo và nhịp điệu
độc đáo .
Rằm
tháng
Giêng
Lục
bát
(bản
dịch)
Thơ
năm
chữ
Xuân
Quỳnh
Hồ
Chí
Minh
Tiếng gà
trưa
Vẻ đẹp tâm hồn
của nhà thơ – chiến
sĩ Hồ Chí Minh
trước vẻ đẹp của
thiên nhiên Việt Bắc.
Những kỉ niệm về
người bà, về tuổi
thơ tràn ngập yêu
thương làm cho
người chiến sĩ
thêm vững bước
trên đường ra trận.
Sử dụng điệp từ hiệu
quả, lựa chọn từ ngữ
gợi hình, biểu cảm.
Sử dụng điệp ngữ có
tác dụng gợi nhắc kỉ
niệm , nối mạch cảm
xúc; vừa kể chuyện
vừa bộc lộ tâm tình.
Thơ
hiện
đại
TT
Tên văn bản
Thể
loại
Tác giả Nội dung Nghệ thuật
1
2
3
Một thứ
quà của lúa
non: Cốm.
Tùy
bút
Thạch
Lam
Những cảm giác
lắng đọng, tinh tế,
sâu sắc về lối sống
và văn hóa của
người Hà Nội
Lời văn trang trọng,
tinh tế, đầy cảm xúc,
giàu chất thơ; chi tiết
chọn lọc, đan xen kể
và tả.
Mùa
xuân
của tôi
Tùy
bút
Tùy
bút
Minh
Hương
Vũ
Bằng
Sài Gòn
tôi yêu
Vẻ đẹp của mùa
xuân trên quê
hương miền Bắc
hiện lên trong nỗi
nhớ của người con
xa quê.
Lời bày tỏ tình yêu
tha thiết, bền chặt
của tác giả đối với
thành phố Sài Gòn.
Trình bày nội dung
theo mạch cảm xúc,
lựa chọn từ ngữ, câu
văn linh hoạt, giàu hình
ảnh, so sánh liên
tưởng phong phú, độc
đáo.
Tạo bố cục theo
mạch cảm xúc, ngôn
ngữ đậm màu sắc
Nam Bộ , lối viết nhiệt
thành .
Văn
xuôi
hiện
đại
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm.
- Tình cảm biểu hiện : Tình cảm tiến
bộ, mang màu sắc nhân bản.
(Tình yêu quê hương đất nước, tình cảm
gia đình, tình bạn, tình yêu,… )
TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
Tác phẩm trữ tình là văn bản
biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác
giả trước cuộc sống.
Tác phẩm trữ tình là văn bản
biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác
giả trước cuộc sống.
Thể loại văn học biểu đạt :
+ Thơ trữ tình
+ Ca dao trữ tình
+ Tuỳ bút …
Văn bản biểu cảm
Có ý kiến cho rằng :
Đã là thơ thì nhất thiết phải trữ tình
Đã là văn xuôi thì nhất thiết thuộc tự sự
Em có đồng ý với ý kiến đó không?
Theo em, chuẩn để xác định “trữ tình”
là gì?
* Thơ là thể loại văn học phù hợp để biểu
hiện tình cảm, cảm xúc; tuy nhiên, cũng có
thơ tự sự, truyện thơ (Truyện Kiều – Nguyễn
Du; Lục Vân Tiên – Nguyễn Đình Chiểu).
* Văn xuôi phù hợp với kể chuyện, tuy nhiên
cũng có loại văn xuôi trữ tình hoặc mang nặng
tính chất trữ tình như tùy but ( Mùa xuân của
tôi – Vũ Bằng; Cốm, một thứ quà của lúa non –
Thạch Lam).
* Chuẩn để xác định “trữ tình” là “biểu hiện
tình cảm, cảm xúc” chứ không phải là thơ
hay văn xuôi.
BÀI TẬP
b
c
d
h
g
a) Đã là thơ thì nhất thiết chỉ được dùng phương thức
biểu đạt biểu cảm.
b)Thơ trữ tình là một kiểu văn bản biểu cảm.
c) Ca dao trữ tình là một kiểu văn bản biểu cảm.
d) Tùy bút cũng là một kiểu văn bản biểu cảm.
e) Thơ trữ tình chỉ được dùng lối nói trực tiếp để biểu
hiện tình cảm, cảm xúc.
g) Thơ trữ tình có thể biểu hiện gián tiếp tình cảm,
cảm xúc qua kể chuyện, miêu tả và lập luận.
h) Ngôn ngữ thơ trữ tình cần cô đọng, giàu hình ảnh và
gợi cảm.
i) Thơ trữ tình phải có một cốt truyện hay và một hệ
thống nhân vật đa dạng.
k) Thơ trữ tình phải có một hệ thống lập luận chặt chẽ.
b)Thơ trữ tình là một kiểu văn bản biểu cảm.
c) Ca dao trữ tình là một kiểu văn bản biểu cảm.
d) Tùy bút cũng là một kiểu văn bản biểu cảm.
g) Thơ trữ tình có thể biểu hiện gián tiếp tình cảm,
cảm xúc qua kể chuyện, miêu tả và lập luận.
h) Ngôn ngữ thơ trữ tình cần cô đọng, giàu hình ảnh và
gợi cảm.
Chọn những ý kiến đúng
trong các ý kiến sau
Thơ trữ tình là những tác phẩm thơ
biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả
trước cuộc sống.
-
Tình cảm : Mang đậm dấu ấn cá nhân
(thông qua những rung động của cá nhân để
tìm đến cái chung).
-
Thể thơ: Đa dạng, phong phú.
-
Ngôn ngữ : cô đọng, giàu hình ảnh, gợi
cảm.
Bài tập
a)Khác với tác phẩm của các cá nhân, ca dao trữ
tình (trước đây) là những bài thơ, câu thơ có
tính chất ……… và ……………
b)Thể thơ được ca dao trữ tình sử dụng nhiều
nhất là …………
c)Một số thủ pháp nghệ thuật thường gặp trong
ca dao trữ tình ………………………
tập thể truyền miệng.
lục bát và lục bát biến thể .
so sánh, nhân hóa, ẩn dụ,
hoán dụ, phóng đại, diễn tả
tình cảm qua những mô típ…
Điền từ còn thiếu vào
chỗ trống
Ca dao trữ tình là loại thơ biểu hiện
những tình cảm, nguyện vọng tha thiết và
chính đáng, vốn được lưu truyền trong
dân gian.
- Tình cảm : cái chung, phi cá thể.
- Thể thơ : lục bát và lục bát biến thể
- Nghệ thuật : So sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân
hoá, diễn đạt tình cảm qua những mô típ quen
thuộc…
Ca dao trữ tình
* Tình cảm: cái chung, phi cá thể.
Thơ trữ tình
*Tình cảm: Mang đậm dấu ấn cá nhân
(thông qua những rung động của cá nhân
để tìm đến cái chung).
Hai cách biểu hiện tình cảm, cảm xúc trong tác
phẩm trữ tình:
-
Trực tiếp (qua từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc,
các lời than, nhận xét…)
-
Gián tiếp (qua tự sự, miêu tả, lập luận)
* Cảm thụ, phân tích tác phẩm trữ tình:
- Bám vào ngôn từ và các biện pháp nghệ
thuật được sử dụng trong văn bản.
- Kết hợp với một số kiến thức ngoài văn bản
như: hoàn cảnh sáng tác, tình hình xã hội, gia
đình, bản thân tác giả, … để hiểu rõ, hiểu sâu
hơn về văn bản.
2
3
4
5
7
6
13
6
9
6
7
7
t r nit h
n h abn© n
1
m «taucn©uxau i
tabcul
g t©uhtªhn
« hnimihch
n©hnac
Tình cảm trong thơ trữ tình mang dấu ấn …
Tình cảm được biểu hiện trong tác phẩm trữ tình
có tính chất tiến bộ và mang màu sắc… đậm nét .
Tùy bút là một thể loại văn xuôi ….
Nhan đề một tùy bút của Vũ Bằng viết về mùa
xuân ở Bắc bộ.
Là thể loại thơ thường gặp ở ca dao trữ tình.
Là tác giả của bài thơ Cảnh khuya.
Khi phân tích tác phẩm trữ tình cần bám
vào ngôn từ và các biện pháp…
Là phương thức biểu đạt chủ yếu của tác
phẩm trữ tình.
9
b i ¶cuÓ m
Từ khóa
1 . Bài vừa học :
-
Nắm vững các khái niệm.
-
Chỉnh sửa, hoàn thiện bảng tổng kết các tác phẩm trữ
tình.
-
Viết đoạn văn cảm nhận về một bài, một đoạn hay một
câu… trong một văn bản trữ tình mà em yêu thích.
2 . Bài sắp học .
Soạn : ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH (tiếp theo) .
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
- Xem lại để nắm vững đặc điểm của một số thể loại:
ca dao, thơ Đường luật, cổ thể, thơ hiện đại…
Hướng dẫn học ở nhà
Giờ học kết thúc
GIÁO VIÊN: PHƯƠNG LAN