Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

THẨM ĐỊNH dự án đầu tư trong doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.47 KB, 18 trang )

A- Lý thuyết chung
I. Mục đích và vai trị thẩm định dự án đầu tư tại doanh nghiệp
1. Hoạt động đầu tư trong doanh nghiệp
1.1. Vai trò của hoạt động đầu tư trong doanh nghiệp
Đầu tư là hoạt động chủ yếu, quyết định sự phát triển và khả năng tăng trưởng của doanh
nghiệp. Trong hoạt động đầu tư, doanh nghiệp bỏ vốn dài hạn nhằm hình thành và bổ sung
những tài sản cần thiết để thực hiện những mục tiêu kinh doanh.
Tuỳ theo mục đích của mỗi doanh nghiệp nhằm phát triển sản phẩm mới, kéo dài tuổi thọ
sản phẩm hay làm tăng khả năng thu lợi cho sản phẩm hiện có mà có thể phân loại đầu tư
doanh nghiệp theo những tiêu thức khác nhau. Theo cơ cấu tài sản đầu tư có thể phân loại
đầu tư của doanh nghiệp thành:
Đầu tư tài sản cố định, đây là các hoạt động đầu tư nhằm mua sắm, cải tạo, mở rộng tài sản
cố định của doanh nghiệp. Đầu tư tài sản cố định thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng đầu
tư của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất. Loại đầu tư này bao gồm: đầu tư xây
lắp; đầu tư mua sắm máy móc thiết bị, đầu tư tài sản cố định khác.
Đầu tư tài sản lưu động, đây là khoản đầu tư nhằm hình thành các tài sản lưu động cần thiết
để đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình
thường. Nhu cầu đầu tư vào tài sản lưu động phụ thuộc vào đặc điểm của hoạt động sản xuất
kinh doanh; vào nhu cầu tăng trưởng của doanh nghiệp.
Đầu tư tài sản tài chính, các doanh nghiệp có thể mua cổ phiếu, trái phiếu, hoặc tham gia góp
vốn liên doanh với các doanh nghiệp khác. Hoạt động tài chính ngày càng có tỷ trọng cao và
mang lại nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp.
Đầu tư theo cơ cấu tài sản đầu tư giúp cho các doanh nghiệp xây dựng được một kết cấu tài
sản thích hợp nhằm đa dạng hoá đầu tư, tận dụng được năng lực sản xuất và năng lực hoạt
động, đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư.
Có thể căn cứ vào mục đích đầu tư có thể phân loại đầu tư ra thành: đầu tư tăng năng lực
sản xuất, đầu tư đổi mới sản phẩm, đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm, đầu tư mở rộng thị
trường tiêu thụ sản phẩm…Hoạt động đầu tư phân theo mục đích đầu tư có vai trò định
hướng cho các nhà quản trị doanh nghiệp xác định hướng đầu tư và kiểm sốt được tình hình
đầu tư theo những mục tiêu đã chọn.
1




Như vậy, có thể nói hoạt động đầu tư là một trong những quyết định có ý nghĩa chiến lược
đối với doanh nghiệp. Đây là quyết định tài trợ dài hạn, có tác động lớn tới hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Những sai lầm trong việc dự tốn vốn đầu tư có thể dẫn đến
tình trạng lãng phí vốn lớn, thậm chí gây hậu quả nghiêm trọng đối với doanh nghiệp. Hoạt
động đầu tư có vai trị rất quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển của doanh
nghiệp đòi hỏi các quyết định đầu tư phải được tính tốn và cân nhắc kỹ lưỡng.
1.2. Đầu tư theo dự án của doanh nghiệp
a. Khái niệm và đặc điểm
Đầu tư dự án của doanh nghiệp là một hình thức phổ biến, là cơng cụ để quản lý việc sử
dụng vốn, vật tư, lao động của doanh nghiệp để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế xã hội
trong một thời gian dài. Dự án đầu tư có tầm quan trọng đặc biệt đối với từng doanh nghiệp
nói riêng, sự thành bại của doanh nghiệp phụ thuộc lớn vào đầu tư theo dự án có hiệu quả
hay khơng.
Doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế do đó các yếu tố của nền kinh tế không những là
những nhân tố tác động trực tiếp đến doanh nghiệp mà còn tác động đến hoạt động đầu tư
theo dự án của doanh nghiệp.
Ngoài những đặc điểm chung của dự án đầu tư, dự án đầu tư của doanh nghiệp có những đặc
điểm sau:
• Thứ nhất, do ngành nghề kinh doanh của từng doanh nghiệp là khác nhau nên dự án của
từng doanh nghiệp tự bản thân đã có điểm khác biệt mang đặc trưng của từng doanh nghiệp,
loại hình, ngành nghề.
• Thứ hai, nguồn vốn huy động của từng doanh nghiệp huy động vào dự án đầu tư cũng
khác nhau. Doanh nghiệp có thể đóng vai trị là chủ đầu tư trực tiếp, góp vốn đầu tư đóng vai
trị thứ phát hoặc liên kết đầu tư.
• Thứ ba, mỗi doanh nghiệp có cách thức quản lý dự án khác nhau. Dự án đầu tư ở mỗi
doanh nghiệp chịu sự quản lý khác nhau của từng doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến
hiệu quả đầu tư theo dự án của doanh nghiệp.
b. Vai trò của dự án đầu tư đối với doanh nghiệp

- Là căn cứ để doanh nghiệp ra quyết định đầu tư
- Là cơ sở để thuyết phục các nhà đầu tư khác bỏ vốn đầu tư, thuyết phục các tổ chức tài
chính cho vay và tài trợ vốn

2


- Dựa vào dự án, các nhà đầu tư có cơ sở xây dựng kế hoạch đầu tư, theo dõi, đơn đốc và
kiểm tra tình hình thực hiện dự án.
- Giúp nhà đầu tư xem xét, tìm hiểu lựa chọn cơ hội đầu tư
- Là căn cứ để soạn thảo các hợp đồng liên doanh cũng như để giải quyết các mối quan hệ
tranh chấp giữa các đối tác trong q trình thực hiện dự án.
Tóm lại, dự án đầu tư ln giữ vị trí quan trọng đối với donh nghiệp. Dự án đầu tư giúp đem
lại hiệu quả kinh tes và có quan hệ hữu cơ với sự phát triển, nhằm đẩy mạnh hoạt động đầu
tư và đáp ứng nhu cầu kinh doanh.
c. Nguồn vốn đầu tư trong doanh nghiệp
- Vốn chủ sở hữu:
Vốn chủ sở hữu là số vốn góp do chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp. Số vốn này khơng
phải là một khoản nợ, doanh nghiệp khơng phải cam kết thanh tốn, khơng phải trả lãi suất.
Tuy nhiên, lợi nhuận thu được do kinh doanh có lãi của doanh nghiệp đẽ được chia cho các
cổ đơng theo tỷ lệ phần vốn góp cho mình. Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu
được hình thành theo các cách thức khác nhau. Thơng thường nguồn vốn này bao gồm vốn
góp và lãi chưa phân phối.
- Vốn vay:
Vốn vay là khoản vốn đầu tư ngoài vốn pháp định được hình thành từ nguồn đi vay, đi
chiếm dụng của các tổ chức, đơn vị cá nhân và sau một thời gian nhất định, doanh nghiệp
phải hoàn trả cho nguời cho vay cả lãi và gốc. Phần vốn này doanh nghiệp được sử dụng với
những điều kiện nhất định (như thời gian sử dụng, lãi suất, thế chấp...) nhưng không thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp. Vốn vay có hai loại là vốn vay ngắn hạn và vốn vay dài
hạn.

2. Thẩm định dự án đầu tư trong doanh nghiệp
2.1 . Mục đích của thẩm định dự án đầu tư trong doanh nghiệp
- Thẩm định dự án nhằm đưa ra quyết định đầu tư hợp lý.
- Đánh giá tính hợp lý của dự án : tính hợp lý được thể hiện ở từng nội dung và cách thức
tính tốn của dự án.
- Đánh giá tính hiệu quả của dự án : hiệu quả của dự án được xem xét trên hai phương diện :
hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế xã hội của dự án
- Đánh giá khả năng thực hiện của dự án : Đây là mục đích hết sức quan trọng trong thẩm
định dự án. Một dự án hợp lý và hiệu quả cần phải có khả năng thực hiện. Tất nhiên hợp lý
và quả là hai điều kiện quan trọng để dự án có thể thực hiện được. Nhưng khả năng thực
hiện của dự án còn phải xem xét đến các kế hoạch tổ chức thực hiện, môi trường pháp lý của
dự án.
3


2.2. Vai trò của thẩm định dự án đầu tư trong doanh nghiệp
• Thấy được các nội dung của dự án có đầy đủ hay cịn thiếu hoặc sai sót ở nội dung nào, từ
đó có căn cứ để chỉnh sửa hoặc bổ sung một cách đầy đủ.
• -Xác định được tính khả thi về mặt tài chính, qua đó biết được khả năng sinh lời cao hay
thấp.
• Biết được những rủi ro có thể xảy ra trong tương lai, từ đó nhà đầu tư chủ động có những
giải pháp nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế rủi ro một cách thiết thực và có hiệu quả nhất.
• Giúp cho việc lựa chọn được phương án đầu tư tốt nhất theo quan điểm hiệu quả tài
chính, kinh tế - xã hội và khả thi của dự án
• Đảm bảo sử dụng có hiệu quả nhất đồng vốn trong doanh nghiệp

2.3. Yêu cầu của thẩm định dự án đầu tư trong doanh nghiệp
- Nắm vững chiến lược phát trienr kinh tế - xã hội của đất nước, của ngành, của địa phương,
và các quy chế, luật pháp về quản lý kinh tế, quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành của nhà
nước.

- Hiểu biết về bối cảnh, điều kiện và đặc điểm cụ thể của từng dự án, tình hình và trình độ
kinh tế chung của địa phương, đất nước và thế giới. Nắm vững tình hình sản xuất kinh doanh
, các số liệu tài chính của doanh nghiệp, các mối quan hệ tài chính, kinh tế, tín dụng của
doanh nghiệp với ngân hàng và ngan sách nhà nước.
- Biết xác định và kiểm tra được các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật quan trọng của dự án, đồng
thời thường xuyên thu thập, đúc kết , xây dựng các chỉ tiêu định mức kinh tế - kỹ thuật tổng
hợp trong và ngoài nước để phục vụ cho việc thẩm định
- Thẩm định kịp thời, tham gia ý kiến ngay từ khi nhận được bản dự án, tạo điều kiện để giúp
người có thẩm quyền ra quyết định đầu tư nhanh chóng.
II.Quy trình thẩm định dự án trong doanh nghiệp
1. Nhóm lập dự án trình chủ đầu tư.
2. Thực hiện cơng việc thẩm định
3. Lập báo cáo kết quả thẩm định
4. Trình người có thẩm quyền quyết định đầu tư
III. Nội dung thẩm định dự án đầu tư

4


1. Thẩm định khía cạnh pháp lý
Thẩm định kía cạnh pháp lý của dự án ta xem xét trên các nội dung:
• Đánh giá năng lực pháp lý của chủ đầu tư
- Xem xét tư cách pháp lý vá năng lực của chủ đầu tư được thể hiện qua các khía cạnh:
- Quyết định thành lập đối với các Doanh Nghiệp Nhà Nước và Giấy phép hoạt động đối với
các thành phần kinh tế khác
- Người đại diện chính thức, địa chỉ liên lạc và giao dịch
- Năng lực kinh doanh thể hiện ở sở trường và uy tin kinh doanh (chỉ tiêu phi tài
chính):Năng lực của bộ máy lãnh đạo;Thị trường tiêu thụ sản phẩm;Thị phần của doanh
nghiệp (Đây là nội dung quan trong nhất)
- Năng lực tài chính:Thơng qua các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp như:Tỷ số thanh

khoản,quản lý tài sản (Vòng quay hang tồn kho và vòng quay tài sản),quản lý nợ(tỷ số nợ và
khẳng trả nợ),…
• Đánh giá hồ sơ, thủ tục pháp lý của dự án.
- Sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển KTXH, ngành nghề của địa phương, quy
hoạch xây dựng
- Sự phù hợp các nội dung của dự án với quy hoạch hiện hành trong các văn bản pháp luận,
chế độ, chính sách pháp áp dụng với các dự án. Như luật đất đai, luật xây dựng, tài nguyên,

- Sự phù hợp của dự án đối với nhu cầu thị trường
• Căn cứ pháp lý:
- Luật doanh nghiệp năm 2005
- Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 1/10/2010 của chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
- Luật đầu tư năm 2005, luật đầu tư sửa đổi và bổ sung 2014
- Nghị định số 108/2006/ND-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết thi hành luật đầu tư 2005
- Nghị định số 78/2006/ND-CP ngày 09/8/2006 quy định về đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Luật thương mại năm 2005
- Luật bảo vệ môi trường công bố theo pháp lệnh số 29-L/CTN của chủ tịch nước
- Nghị định 38/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị Định 181/2004/NĐ-CP quy định về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực đất đai
- Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày
29/9/2006 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng cơng trình
- Nghị định số 83/2009/NĐ- CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐCP về quản lý, đầu tư xây dựng cơng trình.
5


2. Mục tiêu và sự cần thiết đầu tư dự án:
• Dự án có đạt được mục tiêu lâu dài của doanh nghiệp? Mục tiêu kinh tế xã hội của dự án
là gì?
• Tại sao phải thực hiện dự án này? Vai trò của dự án đối với sự phát triển trong doanh
nghiệp? Đối với xã hội?

3. Địa điểm đầu tư
Đánh giá về sự phù hợp về quy hoạch của địa điểm: tuân thủ quy định về quy hoạch xây
dựng và kiến trúc của địa phương và các quy định của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền về phịng cháy chữa cháy, quản lý di tích lịch sử.
Tính kinh tế của địa điểm:
 Có gần nguồn cung cấp NVL, tiêu thụ sp đầu ra hay không?
 Tận dụng được cơ sở hạ tầng vốn có trong vùng không?
 Ảnh hưởng của địa điểm tới công suất và năng lực phục vụ của dự án
 Các chi phí có liên quan đến giá thành xây dựng cơng trình
 Trong trường hợp dự án có nước thải thì địa điểm có gần tuyến nước thải hay khơng?
- Mặt bằng được chọn phải đủ rộng để có thể phát triển trong tương lai phù hợp với tiềm
năng phát triển DN.
- Phân tích các lợi ích và ảnh hưởng về mặt xã hội của địa điểm.
 Lợi ích của việc thực hiện dự án tới đời sống của dân cư vùng dự án
 Xem xét những ảnh hưởng của dự án tới đời sống dân cư vùng dự án
 Ảnh hưởng của dự án tới an ninh quốc phòng, sinh hoạt xã hội, phong tục tập quán
 Ảnh hưởng tới việc bảo vệ môi trường sinh thái, tài nguyên, cảnh quan, di tích lịch sử.
4. Thẩm định khía cạnh thị trường
• Kết luận khía quát về mức độ thỏa mãn cung cầu thị trường tổng thể của dự án
• Kiểm tra tính hợp lý trong việc xác định thị trường mục tiêu của dự án
• Thẩm định sản phẩm của dự án: xác định cung cầu hiện tại, tương lai của sản phẩm. Xem
xét thị trường mục tiêu, khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Xem sản phẩm có phù hợp với
nhu cầu của thị trường,có phù hợp với khách hang mục tiêu hay không bằng cách so sánh
với sản phẩm đang đáp ứng yêu cầu của khách hàng mục tiêu trên thị trường.
• Xem xét khả năng cạnh tranh,chiếm lĩnh thị trường về sản phẩm dự án trong tương lai
như: Sản phẩm do dự án sản xuất có ưu thế nào về giá cả,chất lượng,quy cách,điều kiện lưu
thông và tiêu thụ.
6



• Kinh nghiệm và uy tín của doanh nghiệp trong quan hệ thị trường về sản phẩm.
5. Hình thức và quy mơ đầu tư
• Xác định chủ đầu tư của dự án, loại hình đầu tư của dự án.
• Xác định hình thức tổ chức quản lý dự án.
• Xác định quy mô đầu tư cho dự án. Tổng nguồn vốn dự tính để thực hiện dự án là bao
nhiêu? Với nguồn vốn này liệu dự án có khả thi khơng?
• Xem xét tất cả các khâu thực hiện của dự án, các hạng mục đầu tư của dự án. Các hạng
mục này có cần thiết đối với dự án? Vai trò của các hạng mục đầu tư đối với dự án?
6. Kỹ thuật và cơng nghệ của dự án
• Đánh giá công suất dự án:
- Xem xét các yếu tố cơ bản để lựa chọn công suất thiết kế và mức sản xuất dự kiến hàng
năm của dự án.Công suất khả thi của dự án xác đinh dựa trên:
 Nhu cầu của thị trường
 Kkhả năng chiếm lĩnh thị trường
 Khả năng mua được các cơng nghệ có thiết bị có cơng suất phù hợp.
 Khả năng cung ứng các yếu tố đầu vào
 Khả năng về tổ chức, điều hành sản xuất, khả năng về vốn đầu tư
 Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của từng phương án cơng suất.
- Đánh giá mức độ chính xác của công suất lựa chọn và mức sản xuất dự kiến hàng năm
của dự án.
Mức sản xuất dự kiến của dự án: dựa vào công suất thực tế trong từng năm để xác định.
• Đánh giá mức độ phù hợp của công nghệ, thiết bị mà dự án lựa chọn.
- Sử dụng phương pháp so sánh đối chiếu ta phải làm rõ ưu nhược điểm và những hạn chế
của công nghệ, thiết bị.
- Xét nguồn gốc của công nghệ, mức độ hiện đại của công nghệ. Sử dụng phương pháp dự
báo và so sánh kết luận xem nó có phù hợp với thị trường mục tiêu hay không? So sánh giữa
sự đòi hỏi của sản phẩm với sự đáp ứng của công nghệ ra sao?
- Phương thức chuyển giao công nghệ.
- Kiểm tra tính đồng bộ của cơng nghệ
- Kiểm tra tính hợp lý của giá cả, phương thức thanh tốn, thời gian bảo hành, lắp đặt.

- Uy tín nhà cung cấp.
* Chú ý: Khi lựa chọn công nghệ kĩ thuật cho dự án ta cần căn cứ vào:
• Các yêu cầu về chủng loại sản phẩm, chất lượng sản phẩm, số lượng sản phẩm.
• Cơng suất của dự án
• Thị trường công nghệ
7







Khả năng cung ứng các yếu tố đầu vào
Trình độ hiện đại của công nghệ áp dụng
Yêu cầu về bảo vệ mơi trường
Kết quả của tính tốn, so sánh hiệu quả kinh tế.

7. Thẩm định khía cạnh tài chính của dự án trong doanh nghiệp
Thẩm định tài chính dự án đầu tư thực chất là tập hợp các hoạt động nhằm xác định luồng
tiền của dự án như tổng mức đầu tư , nguồn tài trợ và tính tốn , phân tích các chỉ tiêu trên
cơ sở luồng tiền nhằm xác định nhằm đưa ra đánh giá về hiệu quả tài chính của dự án đầu tư.
7.1. Thẩm định về tổng mức đầu tư:
Mục tiêu của việc thẩm định tổng mức đầu tư là để tránh khi thực hiện vốn đầu tư tăng lên
hoặc giảm đi quá lớn so với dự kiến ban đầu dẫn tới việc không cân đối được nguồn , ảnh
hưởng đến hiệu quả và khả năng trả nợ của dự án.
Đối với doanh nghiệp khi thực hiện nội dung này cần đánh giá tổng mức đầu tư của dự án đã
hợp lý chưa, đã tính tốn đầy đủ các khoản cần thiết chưa, có đảm bảo được vốn pháp định
hay không, cần xem xét các yếu tố làm tăng chi phí như trượt giá, phát sinh thêm khối lượng
, dự phòng việc thay đổi tỷ giá nếu sử dụng ngoại tệ. Trên cơ sở những dự án tương tự đã

được xem xét, doanh nghiệp đem ra so sánh nếu thấy khác biệt lớn thì phải tìm được nguyên
nhân rồi nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm. Cơng việc này giúp cho doanh nghiệp có thể
xác định vốn đầu tư hợp lý cho dự án trên cơ sở đảm bảo mục tiêu dự án đã đề ra.
7.2. Thẩm định các khoản tính doanh thu, chi phí, lợi nhuận của dự án
Chi phí bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí trả lãi, chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí sửa chữa máy móc thiết bị nếu cần.
Khi thẩm định về chi phí thì cần dựa vào định mức đã được công bố để xem đã hợp lý hay
chưa, nếu chưa thì cần điều chỉnh cho phù hợp.
Doanh thu bao gồm: doanh thu từ sản phẩm chính, sản phẩm phụ, từ phế liệu và dịch vụ
cung cấp cho bên ngồi. Nó phụ thuộc nhiều vào cung cầu trên thị trường , giá cả và công
suất thực hiện.
Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí. Lấy lợi nhuận trước thuế trừ đi thuế
thu nhập sẽ còn lại lợi nhuận sau thuế.

8


7.3. Thẩm định dòng tiền
Đối với doanh nghiệp, việc xác định dịng tiền là đặc biệt cần thiết vì nó là cơ sở để phân
tích đánh giá xem dự án có đạt hiệu quả tài chinh hay khơng. Dịng tiền nhận được của dự
án là chênh lệch giữa dòng tiền thu vào và dòng tiền chi ra. Việc xác định dịng tiền ở đây là
dịng tiền sau thuế vì đây là dòng tiền mà sẵn sàng chi cho tái đầu tư hay chia lãi. Dòng tiền
vào bao gồm: thu hồi TSCĐ, doanh thu hàng năm... dòng tiền ra bao gồm tồn bộ chi phí
xuất quỹ của dự án như chi phí đầu tư trang thiết bị, khấu hao lãi vay...
Để thẩm định được các nội dung trên thì doanh nghiệp sẽ sử dụng 1 loạt các chỉ tiêu dưới
đây, và để cho việc thẩm định được chính xác, tồn diện thì thường sẽ xem xét một hệ thống
các chỉ tiêu mà không xem xét riêng lẻ.
a. Giá trị hiện tại ròng NPV
NPV là chênh lệch giữa các giá trị hiện tại của dòng tiền ròng kỳ vọng trong tương lại với
giá trị hiện tại của vốn đầu tư

Công thức: NPV= -Iv0 + ∑(Bi-Ci)/(1+r)t
Trong đó:
+ Iv0 là vốn đầu tư ban đầu
+ Bi= doanh thu năm i
+ Ci= chi phí năm i
+ Và i chạy từ 1 đến n với n là đời dự án
NPV>0 => dự án đc coi là có hiệu quả về mặt tài chinh
NPV=0 => dự án hịa vốn
NPV<0 => dự án khơng đạt hiệu quả về mặt tài chính
b. Tỷ suất hồn vốn nội bộ IRR
IRR là mức lãi suất cao nhất mà dự án có thể chấp nhận được.
Cơng thức: IRR=r1 + (r1+r2) × NPV1 / ( NPV1- NPV2)
Trong đó: Với r2 > r1 và r2 - r1 ≤ 5%
NPV1 >0 gần 0
NPV2 <0 gần 0
c. Lợi nhuận thuần W=Worth
Wi = Oi - C i
Với Oi là doanh thu năm i
Ci là chi phí năm i
d. Tỷ số lợi ích / chi phí = B/C
Với B= ∑Bi/( 1+r)i và C= ∑Ci/( 1+r)i với i chạy từ 1 đến n, n là đời dự án.

9


e. Thời gian thu hồi vốn đầu tư T
∑( W+D) ipv →≥ Ivo
Điểm hòa vốn: BEP
Sản lượng tại điểm hòa vốn x= f/(p-v)
Doanh thu tại điểm hòa vốn Oh= p.x= f/(1-v/p)

Trong đó: x là SL tại điểm hịa vốn
Oh là Dthu tại điểm hịa vốn
f là tổng định phí cả đời dự án
v là biến phí tính cho 1 đơn vị sản phẩm
8. Thẩm định khía cạnh kinh tế xã hội của dự án
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả KTXH của dự án:
a. Giá trị gia tăng thuần NVA
Phán ánh sự đóng góp của dự án vào việc gia tăng thu nhập quốc dân.
Công thức: NVA= O – (MI+I)
Trong đó: O= giá trị đầu ra của dự án
MI= giá trị đầu vào vật chất thường xuyên và dịch vụ mua ngồi
I=vốn đầu tư
Đối với các dự án có sử dụng vốn đầu tư nước ngồi thì NVA= NNVA+RP
Trong đó: NNVA là giá trị gia tăng thuẩn túy quốc gia và RP là giá trị gia tăng thuần túy
chuyển từ nước ngồi
Giá trị hiện tại rịng kinh tế NPV E và tỷ số B/C giống với trong thẩm định tài chính của dự
án.
b. Tiết kiệm và tăng thu ngoại tệ:
Xác định mức chênh lệch thu chi ngoại tệ trực tiếp và gián tiếp
Xác định số ngoại tệ tiết kiệm do sản xuất hàng thay thế nhập khẩu.
c. Khả năng cạnh tranh quốc tế:
IC= ∑( PFei – DR) với PFei là giá trị hiện tại của số ngoại tệ tiết kiệm được ở năm i và DR là
giá trị các đầu vào các nguồn lực trong nước năm i
B. Ví dụ thẩm định dự án xây lắp các cơng trình và hệ thống phụ trợ cho nhà máy cán
nóng thép tấm tại cụm công nghiệp tàu thủy Cái Lân- Quảng Ninh
10


I. Giới thiệu về chủ đầu tư và dự án
- Chủ đầu tư: tổng công ty công nghiệp tàu thủy Việt Nam

- Tổng vốn đầu tư: 22.737.608 USD tương đương 360.845.840.129 VND
II. Nội dung thẩm định
1. Căn cứ pháp lý
- THÔNG TƯ Số: 10/2013/TT-BXD Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng.
- Nghị định số 52/1999/NĐ-CP và 12/2000/NĐ-CP về việc ban hành, sửa đổi và bổ dung
quy chế quản lý đầu tư xây dựng
- Nghị định số 33/CP của Chính phú phê duyệt ‘ Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổng công
ty công nghiệp tàu thủy Việt Nam”
- Quyết định số 1005CNT/QĐ-KHĐT của tổng công ty CNTT Việt Nam về việc giao nhiệm
vụ lập và thẩm định BC NCKT
2. Mục tiêu và sự cần thiết đầu tư dự án
II.1. Mục tiêu
- Cung cấp, lắp đặt hệ thống thiết bị, máy móc và cơng trình phụ trợ đồng bộ với cơng suất,
dây chuyền cơng nghệ của nhà máy cán móng thép tấm tại cụm công nghiệp tàu thủy Cái
Lân- Quảng Ninh
- Hệ thống thiết bị, máy móc và cơng trình được lắp đặt phải đáp ứng tính hiện đại, giá cả
hợp lý, khi đưa vào khai thác đạt hiệu quả kinh tế
- Trong quá trình vận hành, sử dụng, hệ thống thiết bị phải đảm bảo cao nhất về độ an toàn,
tin cậy và ổn định, đáp ứng đầu đủ mọi chỉ tiêu về AT-VSLĐ, phòng chống cháy nổ và bảo
vệ môi trường.
II.2. Sự cần thiết đầu tư dự án
Dây chuyền sản xuất chính của nhà máy đã được xác định nhập khẩu đổng bộ từ nước ngồi,
theo một cơng nghệ đã được đánh giá là tương đối tiên tiến. máy móc thiết bị trong dây
chuyền cán nóng được thiết kế chế tạo tại Shougang- Trung Quốc và tất nhiên trong một thời
gian dài khi nhà máy đã đi vào hoạt động, nguồn thiết bị, phụ tùng, chi tiết quan trọng vẫn
phải nhập khẩu từ nới xuất xứ chế tạo.
Các công trình và hệ thống phụ trợ gồm 6 hạng mục là những bộ phận cấu thành nên toàn bộ
nhà máy hay nói cách khác thiếu 1 trong 7 hạng mục này nhà máy cũng không thể hoạt động
được. mặc dù nội dung ký thuật dự án phụ trợ phải đáp ứng mọi yêu cầu đã được đặt trước

của dây chuyền cán nóng thép tấm nhưng phương án cơng nghệ của các hạng mục phụ trợ
được nghiên cứu, tính tốn và thiết kế hoàn toàn chủ động, kể cả việc lựa chọn máy móc,
thiết bị từ nhiều xuất xứ khác nhau để tổ hợp thành đồng bộ.
Nhằm cân đối nguồn tài chính rất lớn của dự án nhà máy cán nóng thép tấm, phần cơng trình
và hệ thống phụ trợ cho quá trình sản xuất sẽ được nghiên cứu, đầu tư trong khn khổ dự
án này nhằm đạt những mục đích:
3. Địa điểm đầu tư
Tại cụm công nghiệp tàu thủy Cái Lân-tỉnh Quảng Ninh
11


Dự án xây dựng các cơng trình phụ trợ được xây bên cạnh dự án Nhà máy cán nóng thép tấm
được xây dựng tại cụm công nghiệp tàu thủy Cái Lân, phường Giếng Đá, thành phố Hạ
Long, tỉnh Quảng Ninh. Khi nghiên cứu lựa chọn đã xét đến các yếu tố thuận lợi:
- Thuận tiện về giao thông vận tải: nằm ngay cạnh Nhà máy cán nóng thép tấm, cung cấp,
lắp đặt hệ thống thiết bị, máy móc và cơng trình phụ trợ đồng bộ với cơng suất, dây chuyền
cơng nghệ của nhà máy cán móng thép tấm. Bên cạnh khu cơng nghiệp cịn có cảng nước
12


sâu Cái Lân, có thể tiếp nhận tàu có trọng tải lớn, hơn nữa cụm công nghiệp Cái Lân lại giáp
mặt sơng Trới
- Vị trí gần các nguồn tiêu thụ thép tấm: khơng xa Nhà máy cán nóng thép tấm Cái Lân có
khá nhiều nhà máy đóng tàu lướn như Hạ Long, Bạch Đằng, Phà Rừng, Tam Bạc, Bến
Kiên….như vậy, nhu cầu về thép tấm rất nhiều. Do vậy, để đảm bảo nguồn cung dồi dào,
đáp ứng kịp thời thì việc xây dựng các cơng trình phụ trợ phục vụ việc sản xuất của nhà máy
cán nóng thép tấm là rất quan trọng
- Thuận lợi về thời tiết, khí hậu, mơi trường
4. Hình thức và quy mơ đầu tư
Hình thức đầu tư xây mới do Tổng Công ty công nghiệp tàu thủy Việt Nam làm chủ đầu tư.

Quy mô tổng vốn đầu tư là 22.737.608 USD với các hạng mục được nghiên cứu đầu tư theo
dự án này bao gồm:
1. Hệ thống thiêt bị nâng chuyển: là một bộ phận quan trọng khơng thể thiếu và có ảnh
hưởng trực tiếp tới năng suất, chất lượng sản phẩm cũng như hiệu quả hoạt động của nhà
máy. Việc lựa chọn hệ thống thiết bị năng- vận chuyển đáp ứng được tất cả yêu cầu công
nghệ của nhà máy khi dây chuyền sản xuất chính thức đưa vào vận hành với cơng suất thiết
kế
2. Hệ thống xử lý nước tuần hồn: có nhiệm vụ cung cấp và xử lý hệ thống nước để làm mát
cho dây chuyền cán và mọi nhu cầu nước sạch của toàn bộ nhà máy, hệ thống này ảnh
hưởng trực tiếp đến tuổi thọ thiết bị, đến quy trình làm việc của nhà máy cũng như ảnh
hưởng trực tiếp đến mơi trường
3. Xưởng trục cân: có nhiệm vụ bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên trục cán và
trục tựa sau một chu kỳ làm việc theo quy trình cơng nghệ mài bề mặt, nhằm đảm bảo chất
lượng sản phẩm ổn định theo đúng quy cách kỹ thuật.
4. Xưởng bảo trì: có nhiệm vụ tiến hành mọi cơng việc mọi công tác duy tu, sửa chữa thay
thế các chi tiết và bộ phận hư hỏng trong toàn bộ nhà máy, nhằm đảm bảo cho sự hoạt động
sản xuất của nhà máy luôn liên tục, ngăn ngừa mọi sự cố kỹ thuật có thể xảy ra,
5. Trạm nén khí: với hệ thống ống dẫn khí có nhiệm vụ cung cấp khí kỹ thuật có áp lực cao
cho các đầu phun dầu đốt và các phụ tải khí nén khác ở khu vực sữa chữa, lắp ráp….cũng
như làm sạch các chi tiết, thiết bị trong Nhà máy.
6. Hệ thống gia nhiệt cho dầu đốt: là bộ phận quan trọng trong quy trình cong nghệ nhằm gia
nhiệt cho dầu HFO (có độ đậm đặc cao) đến một nhiệt độ nhất định, đảm bảo việc dùng hơi
áp lực cao phun dầu dạng sướng mù để quá trình đốt đạt hiệu quả cao nhất
7. Hệ thống điện: là một hệ thống quan trọng trong q trình vận hành nhà máy cán nóng
thép tấm một cách liên tục và đồng bộ, đảm bảo cung cấp điện cho các cơng trình phụ trợ,
phục vụ dây chuyền cơng nghệ cán chính của nhà máy, đảm bảo thơng tin liên lạc nơi bộ bên
trong và bên ngồi nhà máy; đáp ứng yêu cầu về cảnh báo cháy, các khả năng và nguy cơ
cháy nổ có thể xảy ra trong nhà máy; đáp ứng được yêu cầu về tự động hóa cho hệ thống
cơng nghiệp của các cơng trình phụ trợ.


13


5. Kỹ thuật và công nghệ của dự án
Việc phân tích và lựa chọn các máy móc thiết bị của hệ thống phụ trợ theo nguyên tắc đảm
bảo các chỉ tiêu kỹ thuật, giá cả hợp lý và tuân thủ mọi quy định quản lý của nhà nước
1. Thiết bị nâng-vận chuyển cho nhà máy cán thép tấm
Hệ thống thiết bị nâng- chuyển tốt, hợp lý cho nhà máy cán nóng thép tấm. dự án đã nghiên
cứu, điều tra và khảo sát thực trạng thị trường cung ứng, chế tạo và tình hình khai thác và sử
dụng thiết bị hiện nay tại Việt Nam. Thiết bị nâng chuyển tại Việt Nam là một loại thiết bị
thuộc diện có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động. Việc quản lý được thể hiện từ việc
xây dựng ban hành và bắt buộc áp dụng các Tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn cho đến việc quản
lý quá trình chế tạo, lắp đặt và kiểm định kỹ thuật an toàn trước khi đưa thiết bị vào sử dụng.
2. Hệ thống cung cấp và xử lý nước tuần hoàn
Giải pháp lựa chọn phương án cơng nghệ xử lý nước tuần hồn đề xuất về cơ bản phù hợp
với đặc điểm công nghệ sản xuất thép cán móng hiện nay ở Việt Nam. Có tính khả thi về
điều kiện kinh tế và kỹ thuật.
Phương án cơng nghệ đề xuất hồn tồn có đủ điều kiện đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật
đối với chất lượng nước sau khi xử lý và có khả nawg duy trì ổn định hiệu quả xử lý trong
suốt quá trình hoạt động của dây chuyền thiết bị sản xuất.
3. Xưởng trục cán
Phần lớn máy thiết bị trong xưởng trục cán có thể mua của các hãng chế tạo máy cơng cụ ở
nước ngồi hoặc văn phịng đại diện tại Việt Nam theo phương thức đấu thầu, chào bán. Phù
hợp với yêu cầu công nghệ của dự án, nằm trong định mức chi phí.
4. Xưởng bảo trì
Thiết kế phân xưởng bảo trì căn cứ vào mức độ chun mơn hóa và tập trung hóa cơng việc
sửa chữa và chế tạo các chi tiết thay thế theo kế hoạch dài hạn của ngành sản xuất để nâng
cao năng suất và chất lượng sửa chữa, đồng thời giảm đáng kể giá thành sửa chữa thiết bị.
hơn nữa thiết kế cũng đảm bảo được các tiêu chí về yếu tố kỹ thuật như: chủng loại sản
phẩm cần bảo trì-sửa chữa và số lượng đối tượng.

5. Trạm khí nén
Các thiết bị sử dụng trong hệ thống khí nén đảm bảo được yêu cầu nghiêm ngặt về an tồn
lao động, có hệ số an tồn cao, các thiết bị đo lường, bảo vệ, an toang làm việc chính xác và
tin cậy, phù hợp với tiêu chuẩn định mức và chi phí định mức.
6. Hệ thống gia nhiệt dầu
Các thiết bị, máy móc có xuất xứ từ các hãng có uy tín và được kiểm chứng sử dụng tại Việt
Nam, nhất là đối với các thiết bị địi hỏi an tồn cao trong sử dụng.
Các thiết bị, máy được sản xuất trong nước có yêu cầu nghiêm ngặt về an tồn lao động như
nồi hơi, bình gia nhiệt dầu; tuân thủ đầy đủ và chặt chẽ các tiêu chuẩn an toàn của Nhà Nước
Việt Nam, được phê duyệt về thiết kế kỹ thuật theo quy định của Bộ Giao thông Vận Tải.
7. Hệ thống điện

14


Đảm bảo vận hành nhà máy cán móng thép tấm một cách liên tục và đồng bộ; đảm bảo cung
cấp điện cho các cơng trình phụ trợ, phục vụ dây chuyền cơng nghệ cán chính của nhà máy;
đảm bảo thơng tin liên lạc nội bộ bên trong và bên ngoài nhà máy, đáp ứng yêu cầu về cảnh
báo chữa cháy, các khả năng và nguy cơ cháy nổ; đáp ứng được u cầu về tự động hóa cho
hệ thống cơng nghệ của các cơng trình phụ trợ.
6. Tổ chức quản lý thực hiện
6.1. Quản lý việc thực hiện dự án
Để tổ chức triển khai thực hiện dự án cần thành lập ban quản lý dự án để chịu trách nhiệm
trước công ty Cái Lân về tiến độ và chất lượng của dự án đúng quy định của luật pháp.
a. Bộ máy tổ chức
Ban quản lý dự án đươc thành lập dưới dự chỉ đạo trực tiếp của chủ đầu tư (Giám đốc công
ty Cái Lân) gồm: Trưởng ban quản lý và một số bộ phận:
- Bộ phận kế hoạch vật tư
- Bộ phận kế tốn hành chính
- Tư vấn kỹ thuật giám sát và an toàn lao động

b. Nhân sự
Nhân sự của Ban quản lý do chủ đầu tư tuyển dụng và bổ nhiệ, số lượng nhân viên tùy thuộc
vào công việc và yêu cầu chuyên môn, Trưởng ban quản lý dự án là đại diện cho chủ đầu tư
về mặt pháp luật.
6.2. Đào tạo huấn luyện đối với kỹ sư, cơng nhân vận hành hệ thống máy móc thiết bị phụ
trợ
Để có thể quản lý, khai thác vận hành tồn bộ cơng trình và hệ thống phụ trợ cần phải có
một đội ngũ cán bộ, kỹ sư và cơng nhân được huấn luyện, đào tạo cơ bản để có chứng chỉ
chun mơn nghiệp vụ thích hợp
a. Tiêu chuẩn chun mơn nghiệp vụ
- Cơng nhân kỹ thuật có ngành nghề điện cơ khí được tuyển dụng từ các trường cơng nhân
kỹ thuật trong nước hoặc ở các nhà máy khác chuyển sang, có trình độ tốt nghiệp THPT và
bậc thợ 3/7 trở lên
- Công nhân vận hành thiết bị nâng, cơng nhân vận hành nồi hơi, vận hành trạm khí nén cần
tuyển người tốt nghiệp THPT và đào tạo tại nhà máy 3 tháng
b. Chương trình đào tạo, huấn luyện
Cơng nhân đã được tuyển dụng có bậc thợ tương ứng và đã được thử việc sẽ phải qua các
khóa huấn luyện của nhà máy theo chương trình được ngành lao động thương binh xã hội
phê duyệt
Các nhà cung cấp hệ thống, máy móc thiết bị sẽ có những nội dung huấn luyện riêng cho kỹ
sư, công nhân để chuyển giao cơng nghệ khai thác, bảo dưỡng, bảo hành
7. Khía cạnh tài chính của dự án
7.1. Tổng vốn đầu tư và cơ cấu nguồn vốn
a. Tổng vốn đầu tư
15


- Chi phí thiết bị chính, phụ ( bao gồm chi phí mua sắm, giao nhận, vận chuyển, chuyển giao
cơng nghệ, giám sát, lắp đặt)
- Chi phí xây dựng

- Chi phí quản lý dự án và chi phí khác
- Chi phí dự phịng

b. Cơ cấu nguồn vốn

Nguồn vốn của dự án
Vốn vay dự kiến vay từ nguồn trái phiếu quốc tế qua đơn vị đầu mối là công ty tài chính
cơng nghiệp tàu thủy với điều kiện huy động dự kiến như sau:
+ Lãi suất: 10%/ năm
+ Thời hạn: 9,5 năm
+ Ân hạn trả nợ gốc: 1,5 năm
+ Trả nợ gốc: trả đều theo bán niên trong vòng 8 năm
+ Thời gian huy động bốn đầu tư được dự kiến cho từng khoản mục dựa trên cơ sở tiến độ
của dự án
7.2. Phân tích tài chính dự án

16


Với kết quả tính tốn như trên, dự án được đánh giá là khả thi và có hiệu quả hợp lý. Xét
trên phương diện của dự án, của chủ đầu tư, các chỉ tiêu NPV > 0 phản ánh mức thu nhập
ròng của dự án; IRR cao hơn mức lãi suất chiết khấu và mức lãi suất ngoại tệ thực tế. Dù các
chỉ tiêu hiệu quả không cao nhưng xét theo mục tiêu đầu tư , vai trò của dự án đối với hiệu
quả của nhà máy Cán nóng thép tấm thì việc đầu tư vào dự án là cần thiết khả thi ở mức hợp

7.3. Đánh giá hiệu quả
Kết quả cho thấy dự án khả thi về mặt tài chính và thời gian thu hồi vốn hợp lý. Hiệu quả
kinh tế của dự án được đánh giá là tận dụng được dịng tài chính hàng năm của nhà máy cán
nóng thép tấm chi trả cho việc sửa chữa bảo dưỡng trục cán
8. Khía cạnh kinh tế xã hội và đánh giá tác động tới môi trường

8.1. Tác động đến chất lượng khơng khí
- Trong q trình xây dựng: Nguồn gây ô nhiễm là bụi đất, đá, các loại hơi khí độc hại, các
hợp chất hữu cơ bay hơi..phát sinh từ các loại máy phát điện, máy xây dựng, các loại xe vận
tải, từ các máy cắt hàn kim loại.
- Trong giai đoạn hoạt động: nguồn gây ô nhiễm chủ yếu phát sinh ở xưởng bảo dưỡng trục
cán và xưởng sửa chữa, bao gồm: bụi kim loại từ các công đoạn gia cơng cơ khí, khói bụi từ
các phương tiện giao thông…
- Giải pháp: xe chở vật liệu phải được phủ kín, thường xun phun nước vào ngày nắng
nóng, giảm ô nhiễm do phương tiện giao thông như đi xe đúng công suất thiết kế của động

8.2. Tiếng ồn
- Trong giai đoạn xây dựng: phát ra từ các phương tiện giao thông, các máy xây dựng, các
hoạt động cơ điện, máy bơm nước
- Trong quá trình hoạt động: tiếng ồn phát ra từ máy nén khí ở trạm khí nén và gia nhiệt dầu
đốt…
- Giải pháp:
+ Lắp bộ giảm rung cho các thiết bị
+ Trang bị thêm vỏ cách âm
8.3. Tác động đến nước:
- Trong quá trình xây dựng, dự án có lắp đặt hệ thống đường ống cáp nước thi cơng và được
kiểm sốt bằng van khóa nên nước thải tạo ra từ thi cơng xây dựng nhìn chung khơng đáng
kể
- Trong q trình hoạt dộng, nước thải chủ yếu gồm nước thải sinh hoạt và nước mưa theo
hệ thống cống chung của nhà máy và được đưa ra trạm xử lý nước thải chung của cả cụm
- Giải pháp: thường xuyên kiểm tra nạo vét bùn đất, rác thải
8.4. Nguy cơ cháy nổ
Các cơng trình và hệ thống phụ trợ đều tiềm ẩn nhiều nguy cơ xảy ra cháy do mơi trường sản
xuất có nhiều nhiên liệu, vật liệu dễ cháy như dầu đốt, khí cơng nghiệp…phát sinh từ các tia
lửa điện hoặc do trực tiếp từ nguồn có nhiệt độ rất cao
17



-

Giải pháp:
+ Tổ chức huấn luyện cơng tác phịng cháy chữ cháy
+ Trang trí đầy đủ phương tiện phịng cháy chữ cháy

18



×