Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Các lĩnh vực ứng dụng thương mại điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.47 KB, 31 trang )

Các lĩnh vực ứng dụng thương
Các lĩnh vực ứng dụng thương
mại điện tử
mại điện tử
Nhóm sinh viên: 1. Nguyễn Thị Đào
Nhóm sinh viên: 1. Nguyễn Thị Đào


2. Mạc Thị Trang
2. Mạc Thị Trang


3. Phạm Thị Trang
3. Phạm Thị Trang
Giáo viên h
Giáo viên h
ướng
ướng
dẫn: Cô Đặng Vân Anh
dẫn: Cô Đặng Vân Anh
Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực chứng khoán
Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực bán lẻ
Ứng dụng TMĐT trong dịch vụ việc làm
Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ điện tử
Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực du lịch.
NỘI DUNG
NỘI DUNG
Ứng dụng trong thương mại di động.
I. Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực du lịch
I. Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực du lịch




Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ
Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ
đòi
đòi
hỏi cao về hàm l
hỏi cao về hàm l
ượng
ượng
thông
thông


tin và mức
tin và mức
độ
độ
t
t
ươ
ươ
ng tác giữa khách hàng với nhà cung cấp rất
ng tác giữa khách hàng với nhà cung cấp rất


thích hợp cho môi tr
thích hợp cho môi tr
ường
ường

TMĐT
TMĐT

Các sản phẩm dịch vụ ngày càng xuất hiện nhiều trên mạng
Các sản phẩm dịch vụ ngày càng xuất hiện nhiều trên mạng



Doanh nghiệp hoạt
Doanh nghiệp hoạt
động
động
ở lĩnh vực du lịch tỏ ra n
ở lĩnh vực du lịch tỏ ra n
ă
ă
ng
ng
động
động




h
h
ơ
ơ
n cả trong việc khai thác ứng dụng TMĐT
n cả trong việc khai thác ứng dụng TMĐT

I. Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực du lịch
I. Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực du lịch



Nhiều website
Nhiều website
đã
đã
chấp nhận thanh toán qua thẻ tín dụng
chấp nhận thanh toán qua thẻ tín dụng



Những doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch,
Những doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch,
đặc
đặc
biệt là
biệt là
dịch vụ lữ hành quốc tế
dịch vụ lữ hành quốc tế
đã
đã
xây dựng trang web quảng bá sản
xây dựng trang web quảng bá sản
phẩm của mình
phẩm của mình




Các tiện ích trên website
Các tiện ích trên website
được
được
cung cấp ở nhiều cấp
cung cấp ở nhiều cấp
độ
độ
khác
khác
nhau nh
nhau nh
ư
ư
cho phép khách du lịch
cho phép khách du lịch
đặt
đặt
vé,
vé,
đư
đư
a ra yêu cầu về lộ
a ra yêu cầu về lộ
trình, thoả thuận giá cả, lựa chọn khách sạn…
trình, thoả thuận giá cả, lựa chọn khách sạn…
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
đ

đ
iện tử
iện tử
1. Khái niệm
1. Khái niệm

CPĐT là việc các c
CPĐT là việc các c
ơ
ơ
quan chính phủ sử dụng một cách có hệ
quan chính phủ sử dụng một cách có hệ




thống CNTT và viễn thông
thống CNTT và viễn thông
để
để
thực hiện các quan hệ với
thực hiện các quan hệ với


công dân, với doanh nghiệp và các c
công dân, với doanh nghiệp và các c
ơ
ơ
quan hành chính.
quan hành chính.

II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
đ
đ
iện tử
iện tử
2. Các mô hình chính phủ
2. Các mô hình chính phủ
đ
đ
iện tử
iện tử
2.1. Mô hình 2 thành phần
2.1. Mô hình 2 thành phần

G2C: là việc giải quyết thông qua mạng các quan hệ của
G2C: là việc giải quyết thông qua mạng các quan hệ của


ng
ng
ười
ười
dân với các c
dân với các c
ơ
ơ
quan chính phủ
quan chính phủ


G2B: là việc giải quyết thông qua mạng các quan hệ của
G2B: là việc giải quyết thông qua mạng các quan hệ của
doanh nghiệp với các c
doanh nghiệp với các c
ơ
ơ
quan chính phủ
quan chính phủ
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
đ
đ
iện tử
iện tử
2.2. Mô hình 3 thành phần
2.2. Mô hình 3 thành phần

G2C
G2C

G2B
G2B

G2G: là việc giải quyết thông qua mạng mối quan hệ giữa
G2G: là việc giải quyết thông qua mạng mối quan hệ giữa
các c
các c
ơ
ơ
quan chính phủ với nhau

quan chính phủ với nhau
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
đ
đ
iện tử
iện tử
2.3. Mô hình 4 thành phần:
2.3. Mô hình 4 thành phần:

G2C
G2C

G2B
G2B

G2G
G2G

G2E: là việc
G2E: là việc
đư
đư
a CNTT, bao gồm chủ yếu là máy tính
a CNTT, bao gồm chủ yếu là máy tính
đ
đ
iện tử
iện tử




và mạng máy tính vào các hoạt
và mạng máy tính vào các hoạt
động
động
hành chính của từng c
hành chính của từng c
ơ
ơ


quan ở mức
quan ở mức
độ
độ
khá cao.
khá cao.
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
đ
đ
iện tử
iện tử
3. Tính tất yếu của chính phủ
3. Tính tất yếu của chính phủ
đ
đ
iện tử
iện tử

3.1. Tại sao phải xây dựng CPĐT
3.1. Tại sao phải xây dựng CPĐT



Sự toàn cầu hoá
Sự toàn cầu hoá



Quốc tế hoá
Quốc tế hoá



Thị tr
Thị tr
ường
ường
hoá
hoá



Các công dân số
Các công dân số
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
đ
đ

iện tử
iện tử
3.2. Vai trò lợi ích của CPĐT
3.2. Vai trò lợi ích của CPĐT
3.2.1. Đối với chính phủ
3.2.1. Đối với chính phủ

Cho phép truyền và xử lý thông tin nhanh chóng và chính xác
Cho phép truyền và xử lý thông tin nhanh chóng và chính xác



T
T
ă
ă
ng c
ng c
ường
ường
tính hiệu quả, sự dân chủ và minh bạch trong các
tính hiệu quả, sự dân chủ và minh bạch trong các
hoạt
hoạt
động
động
của chính phủ
của chính phủ




Tạo
Tạo
đ
đ
iều kiện thông tin tốt h
iều kiện thông tin tốt h
ơ
ơ
n nh
n nh
ư
ư
giữa các c
giữa các c
ơ
ơ
quan chính
quan chính
phủ với nhau và giữa chính phủ với các cán bộ của chính phủ
phủ với nhau và giữa chính phủ với các cán bộ của chính phủ

Giúp cho việc hoạch
Giúp cho việc hoạch
định
định
chính sách
chính sách
được
được

tốt h
tốt h
ơ
ơ
n, phù hợp h
n, phù hợp h
ơ
ơ
n
n



Làm thay
Làm thay
đổi
đổi
cách thức cung cấp thông tin từ chính phủ tới
cách thức cung cấp thông tin từ chính phủ tới
ng
ng
ười
ười
dân
dân

Giảm thiểu các hiện t
Giảm thiểu các hiện t
ượng
ượng

quan liêu, tham nhũng
quan liêu, tham nhũng
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
đ
đ
iện tử
iện tử
3.2.2. Đối với người dân và các doanh nghiệp
3.2.2. Đối với người dân và các doanh nghiệp



Giúp cho người dân và các doanh nghiệp có cơ hội trực tiếp tiếp cận
Giúp cho người dân và các doanh nghiệp có cơ hội trực tiếp tiếp cận
với một hình thức mới trong việc cung cấp thông tin và các dịch vụ
với một hình thức mới trong việc cung cấp thông tin và các dịch vụ



CPĐT có thể ứng dụng cho người dân có được mọi thông tin cần
CPĐT có thể ứng dụng cho người dân có được mọi thông tin cần
thiết một cách nhanh chóng, nhờ vào CNTT và TT
thiết một cách nhanh chóng, nhờ vào CNTT và TT



CPĐT cho phép người dân chủ động, tích cực tham gia vào quá
CPĐT cho phép người dân chủ động, tích cực tham gia vào quá
trình điều hành của chính phủ ở mỗi quốc gia

trình điều hành của chính phủ ở mỗi quốc gia



Góp phần nâng cao hiệu quả điều hành chính phủ, giúp người dân
Góp phần nâng cao hiệu quả điều hành chính phủ, giúp người dân
có những cơ hội tiếp cận thông tin nhanh chóng, chính xác
có những cơ hội tiếp cận thông tin nhanh chóng, chính xác

Mọi thông tin kinh tế của chính phủ được cung cấp đây đủ cho mọi
Mọi thông tin kinh tế của chính phủ được cung cấp đây đủ cho mọi
người giúp các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn
người giúp các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn


II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
đ
đ
iện tử
iện tử
3.2.3. Đối với xã hội
3.2.3. Đối với xã hội



Góp phần vào công cuộc phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc
Góp phần vào công cuộc phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc
gia
gia




Giúp toàn xã hội được tiếp xúc với một phương thức làm việc
Giúp toàn xã hội được tiếp xúc với một phương thức làm việc
mới hiệu quả hơn
mới hiệu quả hơn



Nền kinh tế phát triển nhanh nên mức sống của người dân
Nền kinh tế phát triển nhanh nên mức sống của người dân
được nâng cao
được nâng cao
III. Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực chứng khoán
III. Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực chứng khoán
1. Tại sao cần ứng dụng thương mại điện tử trong Chứng khoán
1. Tại sao cần ứng dụng thương mại điện tử trong Chứng khoán

Các công ty chứng khoán luôn mắc phải tình trạng quá tải do
Các công ty chứng khoán luôn mắc phải tình trạng quá tải do
khách hàng trực tiếp lên sàn
khách hàng trực tiếp lên sàn

Có quá nhiều lệnh được ghi bằng giấy sẽ dẫn đến những sai sót
Có quá nhiều lệnh được ghi bằng giấy sẽ dẫn đến những sai sót
trong quá trình nhận lệnh của các nhân viên.
trong quá trình nhận lệnh của các nhân viên.

Các công ty chứng khoán phải mất một chi phí lớn để duy trì đội

Các công ty chứng khoán phải mất một chi phí lớn để duy trì đội
ngũ nhân viên giao dịch
ngũ nhân viên giao dịch

Trên sàn giao dịch các nhà đầu tư khó ra lệnh bán khi giá
Trên sàn giao dịch các nhà đầu tư khó ra lệnh bán khi giá
xuống, hay ra lệnh mua khi giá lên
xuống, hay ra lệnh mua khi giá lên

Ngày càng có nhiều người tham gia vào thị trường chứng
Ngày càng có nhiều người tham gia vào thị trường chứng
khoán
khoán
III. Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực chứng khoán
III. Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực chứng khoán
2. Các ứng dụng thương mại điện tử trong giao dịch chứng khoán
2. Các ứng dụng thương mại điện tử trong giao dịch chứng khoán
Giao dịch Phương tiện điện tử
Tra cứu thông tin thị trường Website, SMS
Đăng ký mở tài khoản Website
Quản lý danh mục đầu tư Website
Tra vấn thông tin tài khoản Website, điện thoại, SMS
Đặt lệnh giao dịch Website, điện thoại
III. Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực chứng khoán
III. Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực chứng khoán
3. Tình hình triển khai giao dịch điện tử của các công ty chứng
3. Tình hình triển khai giao dịch điện tử của các công ty chứng
khoán
khoán


Việc triển khai thương mại điện tử đã được các đơn vị chú trọng
Việc triển khai thương mại điện tử đã được các đơn vị chú trọng
và tiến hành một cách khá chuyên nghiệp để đảm bảo độ chặt
và tiến hành một cách khá chuyên nghiệp để đảm bảo độ chặt
chẽ về tính pháp lý cũng như sự an toàn về mặt kỹ thuật cho
chẽ về tính pháp lý cũng như sự an toàn về mặt kỹ thuật cho
giao dịch
giao dịch
III. Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực chứng khoán
III. Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực chứng khoán

Tình hình triển khai giao dịch điện tử của các công ty chứng
Tình hình triển khai giao dịch điện tử của các công ty chứng
khoán tháng 12/2007
khoán tháng 12/2007
Một số chỉ tiêu cơ bản Số lượng Tỷ lệ
Công ty có Website 56 81.2%
Website có tiện ích truy vấn
thông tin tài khoản
22 39.3%
Website cho phép đặt lệnh
trực tuyến
8 14.3%
Cung cấp dịch vụ qua các
phương tiện điện tử khác(điện
thoại, thiết bị di động,email)
21 30,4%
IV. Ứng dụng trong thương mại di động
IV. Ứng dụng trong thương mại di động
1.

1.
Định nghĩa thương mại di động
Định nghĩa thương mại di động

Thương mại di động là bất kỳ loại giao dịch nào có phát sinh giá
Thương mại di động là bất kỳ loại giao dịch nào có phát sinh giá
trị tiền tệ được thực hiện thông qua hệ thống thông tin di động
trị tiền tệ được thực hiện thông qua hệ thống thông tin di động

Thương mại di động hay còn gọi là Mobile commerce là tất cả
Thương mại di động hay còn gọi là Mobile commerce là tất cả
các hoạt động thương mại điện tử được thực hiện trong môi
các hoạt động thương mại điện tử được thực hiện trong môi
trường vô tuyến
trường vô tuyến
IV. Ứng dụng trong thương mại di động
IV. Ứng dụng trong thương mại di động
2.
2.
Đặc điểm của thương mại di động :
Đặc điểm của thương mại di động :

Tính di động
Tính di động

Khả năng tiếp cận mọi lúc
Khả năng tiếp cận mọi lúc

Sự định vị
Sự định vị


Tính cá nhân hóa
Tính cá nhân hóa

Tính phát tán
Tính phát tán
IV. Ứng dụng trong thương mại di động
IV. Ứng dụng trong thương mại di động
3. Các ứng dụng của thương mại di động
3. Các ứng dụng của thương mại di động

Quảng cáo di động
Quảng cáo di động

Tài chính di động
Tài chính di động

Đấu giá di động
Đấu giá di động

Các dịch vụ giải trí trực tuyến
Các dịch vụ giải trí trực tuyến

Đào tạo từ xa di động
Đào tạo từ xa di động

Thông tin dữ liệu di động
Thông tin dữ liệu di động

Âm nhạc di động/âm nhạc theo yêu cầu

Âm nhạc di động/âm nhạc theo yêu cầu

Mua sắm di động
Mua sắm di động
IV. Ứng dụng trong thương mại di động
IV. Ứng dụng trong thương mại di động
4. Hạn chế của thương mại di động
4. Hạn chế của thương mại di động

Vấn đề tiện lợi trong sử dụng
Vấn đề tiện lợi trong sử dụng

Chưa có một giao thức an ninh chuẩn cho thương mại di động
Chưa có một giao thức an ninh chuẩn cho thương mại di động

Hạn chế khi truyền tải
Hạn chế khi truyền tải

Tiêu thụ năng lượng
Tiêu thụ năng lượng

Vấn đề sức khỏe
Vấn đề sức khỏe
V. Ứng dụng trong dịch vụ việc làm
V. Ứng dụng trong dịch vụ việc làm
1. Dịch vụ việc làm trực tuyến
1. Dịch vụ việc làm trực tuyến

Thị trường việc làm trực tuyến là một trong những thị trường
Thị trường việc làm trực tuyến là một trong những thị trường

lớn trên thế giới kết nối những người tìm kiếm nhân công và
lớn trên thế giới kết nối những người tìm kiếm nhân công và
những người tìm việc làm.
những người tìm việc làm.

Thị trường việc làm liên tục biến động, cung và cầu thường
Thị trường việc làm liên tục biến động, cung và cầu thường
không cân bằng. Việc kết nối giữa người tuyển dụng và người
không cân bằng. Việc kết nối giữa người tuyển dụng và người
cần việc được thực hiện theo nhiều cách khác nhau.
cần việc được thực hiện theo nhiều cách khác nhau.

Hiện nay có hàng chục ngàn các trang web dịch vụ việc làm
Hiện nay có hàng chục ngàn các trang web dịch vụ việc làm
trên internet. Có những trang web lớn cung cấp nhiều loại dịch
trên internet. Có những trang web lớn cung cấp nhiều loại dịch
vụ việc làm đã dạng (ví dụ như
vụ việc làm đã dạng (ví dụ như
www.monster.com
www.monster.com
) cũng như
) cũng như
các trang web giới thiệu việc làm theo các lĩnh vực, ngành cụ
các trang web giới thiệu việc làm theo các lĩnh vực, ngành cụ
thể (ví dụ như
thể (ví dụ như
www.justjava.com
www.justjava.com
).
).

V. Ứng dụng trong dịch vụ việc làm
V. Ứng dụng trong dịch vụ việc làm
2.
2.
Nhân tố thúc đẩy sự phát triển
Nhân tố thúc đẩy sự phát triển

Chi phí quảng cáo; thời gian quảng cáo; không gian quảng cáo.
Chi phí quảng cáo; thời gian quảng cáo; không gian quảng cáo.

Thông tin tối thiểu
Thông tin tối thiểu

Tìm kiếm
Tìm kiếm

Tìm ứng viên
Tìm ứng viên

Kết nối
Kết nối

Tốc độ
Tốc độ

So sánh
So sánh
V. Ứng dụng trong dịch vụ việc làm
V. Ứng dụng trong dịch vụ việc làm
3

3
. Thị trường việc làm internet
. Thị trường việc làm internet
Các thành viên tham gia vào thị trường việc làm trực tuyến:
Các thành viên tham gia vào thị trường việc làm trực tuyến:

Người tìm việc
Người tìm việc

Các công ty có nhu cầu tuyển dụng
Các công ty có nhu cầu tuyển dụng

Các công ty dịch vụ việc làm
Các công ty dịch vụ việc làm
V. Ứng dụng trong dịch vụ việc làm
V. Ứng dụng trong dịch vụ việc làm
4. Ưu điểm của thị trường việc làm trực tuyến
4. Ưu điểm của thị trường việc làm trực tuyến

Khả năng tìm kiếm thông tin trên diện rộng
Khả năng tìm kiếm thông tin trên diện rộng

Khả năng liên lạc nhanh chóng với các công ty tuyển dụng;
Khả năng liên lạc nhanh chóng với các công ty tuyển dụng;

Khả năng viết và truyền bá đơn xin việc cho nhiều nơi;
Khả năng viết và truyền bá đơn xin việc cho nhiều nơi;

Khả năng tìm kiếm việc làm vào mọi nơi mọi lúc
Khả năng tìm kiếm việc làm vào mọi nơi mọi lúc


Khả năng sử dụng nhiều dịch vụ hỗn hợp trên mạng với chi phí rẻ;
Khả năng sử dụng nhiều dịch vụ hỗn hợp trên mạng với chi phí rẻ;

Khả năng tự xác định cơ hội xin việc của mình.
Khả năng tự xác định cơ hội xin việc của mình.

Khả năng quảng cáo đến số lượng lớn những người tìm việc làm;
Khả năng quảng cáo đến số lượng lớn những người tìm việc làm;

Tiết kiệm chi phí quảng cáo tuyển dụng;
Tiết kiệm chi phí quảng cáo tuyển dụng;

Tiết kiệm chi phí xử lý hồ sơ (sử dụng các mẫu hồ sơ điện tử);
Tiết kiệm chi phí xử lý hồ sơ (sử dụng các mẫu hồ sơ điện tử);

Cung cấp cơ hội tìm việc bình đẳng cho nhiều người tìm viêc;
Cung cấp cơ hội tìm việc bình đẳng cho nhiều người tìm viêc;

Khả năng tìm kiếm những nhân viên có chất lượng cao.
Khả năng tìm kiếm những nhân viên có chất lượng cao.
V. Ứng dụng trong dịch vụ việc làm
V. Ứng dụng trong dịch vụ việc làm
5.
5.
Hạn chế của thị trường làm việc trực
Hạn chế của thị trường làm việc trực
tuyến
tuyến


Hạn chế lớn nhất của thị trường việc làm trực tuyến là nhiều
Hạn chế lớn nhất của thị trường việc làm trực tuyến là nhiều
người không sử dụng internet.
người không sử dụng internet.

Một hạn chế khác là vấn đề an ninh và bí mật cá nhân
Một hạn chế khác là vấn đề an ninh và bí mật cá nhân

Nhận được một số lượng lớn các đơn xin việc, gây tổn phí cho
Nhận được một số lượng lớn các đơn xin việc, gây tổn phí cho
công tác xử lý hồ sơ
công tác xử lý hồ sơ

×