Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (862.15 KB, 12 trang )



I- Phân biệt phản xạ không điều
kiện và phản xạ có điều kiện
STT Ví dụ Phản xạ không
điều kiện
Phản xạ có
điều kiện
1 Tay chạm phải vật nóng, rụt tay
lại
2 Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra

3 Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng
xe trước vạch kẻ

4 Trời rét, môi tím tái, người run
cầm cập và sởn gai ốc

5 Gió mùa đông bắc tràn về, nghe
tiếng gió rít qua khe cửa chắc trời
lạnh lắm, tôi vội mặc áo len đi học

6 Chẳng dại gì mà chơi/đùa với lửa



II- Sự hình thành phản xạ có điều
kiện
1, Hình thành phản xạ có điều kiện
Nhà sinh lý học người
Nga I.P. Paplôp



Ánh đèn là kích thích
có điều kiện
Thức ăn chạm vào lưỡi thì nước bọt
chảy ra, đây là kích thích không
điều kiện
Sự kết
hợp kích
thích có
điều kiện
với kích
thích
không
điều kiện
nhiều lần

2, Ức chế phản xạ có điều kiện
Trong thí nghiệm trên, nếu ta chỉ bật
đèn mà không cho chó ăn nhiều lần
thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
Nêu ý nghĩa của sự hình thành và
ức chế của phản xạ có điều kiện
đối với đời sống?

6
Tính chất của phản xạ
không điều kiện
III. So sánh các tính chất của PXCĐK và PXKĐK
Tính chất của phản xạ
có điều kiện

1. Trả lời các kích thích tương ứng
hay kích thích không điều kiện
1’. Trả lời các kích thích bất kì hay
kích thích có điều kiện
2. Bẩm sinh 2.?
3.? 3’. Dễ mất khi không cũng cố
4. Có tính chất di truyền, mang tính
chất chủng loại
4’. ?
5.? 5’. Số lượng không hạn định
6. Cung phản xạ đơn giản 6’. Hình thành đường liên hệ tạm thời
2’. Được thành lập ngay trong đời sống
3. Bền vững
4’. Không di truyền. Có tính chất cá thể
5. Số lượng có hạn
7. Trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống
7’. ?
7’. Trung ương nằm ở vỏ não

Củng cố
Làm BT4/138/SBT: Hãy dùng dấu x đánh dấu các ví dụ
ở cột A tương ứng với khái niệm ở cột (B) và (C)
STT Ví dụ (A) Phản xạ không
điều kiện (B)
Phản xạ có điều
kiện (C)
1 Lạnh tác động vào da => nổi da gà
2 Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra
3 Thức ăn chạm vào lưỡi => tiết nước
bọt

4 Miếng ngon nhớ lâu, đòn đau nhớ đời
5 Đến ngã tư, thấy đèn đỏ ở chiều đường
đi của mình => dừng xe lại
x
x
x
x
x

1 2
5
4
3
6
H¾t
x×…
Ng¸
p
TËp
viÕt
Buå
n
ngñ
PXKĐK
PXCĐK
PXKĐK
PXKĐ
K
PXCĐK
PXCĐK


1, Đặc điểm của phản xạ không điều
kiện là:
A, Bền vững
B, Không di truyền
C, Phải qua quá trình luyện tập
D, Mang tính chất cá thể

2, Ví dụ nào dưới đây là phản xạ có điều
kiện:
A, Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại
B, Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập
và sởn gai ốc
C, Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe
trước vạch kẻ
D, Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra

3, Đặc điểm của phản xạ có điều kiện
là:
A, Có tính chất đặc trưng cho loài
B, Có tính bẩm sinh
C, Di truyền được qua thế hệ sau
D, Dễ mất đi nếu không được củng cố

Dặn dò

Học bài và học thuộc phần ghi nhớ SGK

Làm hết BT trong SBT


Đọc mục “Em có biết?” và đọc trước bài
53: Hoạt động thần kinh cấp cao ở người

×