Ngy son: /3/2011
Buổi 1: Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ.
Lịch Sử hình thành và phát triển lãnh thổ
I.Mục đích
1. Kiến thức
Hiểu và phân tích đợc vị trí lãnh thổ, và ý nghĩa của nó với dự phát triển
KTXH.
Đặc điểm các giai đoạn phát triển của tự nhiên Việt Nam mối quan hệ
giữa lịch sử địa chất với các điều kiện địa lý
2. Rèn luyện kĩ năng
Sử dụng atlat địa lý Việt Nam
Vẽ lợc đồ Việt Nam
II. Phơng pháp
Pp giảng giải, đàm thoại gợi mở, khai thác kiến thức từ bản đồ, biểu đồ,
bảng số liệu
III. Phơng tiện Dạy học
Bản đồ địa lí Việt Nam
Atlat địa lý Việt Nam
IV. Tiến trình ôn tập:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Thông báo HS thời gian và chơng trình ôn luyện
Giới thiệu tài liệu tham khảo
Cấu trúc đề thi
3.ôn tập
A. V trớ a lý
Da vo Atlat LVN v kin thc ó hc em hóy trỡnh by c im
v YN v VTL v phm vi lónh th nc ta.
I.V trớ a lý
1. c im v trớ a lý
-Trờn t lin:
+ Nm rỡa phớa ụng ca bỏn o ụng Dng, gn trung tõm
vựng NA.
+Trờn t lin tip giỏp vi cỏc nc: Trung Quc,Lo,
Campuchia.
-Trờn bin tip giỏp vi: Trung Quc, i Loan, Philippin, Brunay,
Malaixia, Xingapo, Thỏi Lan, Indonixia.
2. To a lý
im cc B:ti Lng Cỳ-ng Vn-H Giang
im cc N:.ti t Mi-Ngc Hin-C Mau
im cc :ti Vn Thh -Vn Ninh-Khỏnh Ho
im cc T: ti Xớn Thu, Mng Tố-Lai Chõu.
Trờn bin: cỏc o nc ta con kộo ti tn khong v v
t khong kinh n khong kinh :. trờn bin ụng.
Vit Nam gn lin vi lc a u va tip gỏip vi Thỏi Bỡnh
Dng rng ln.
i b phn nm trong khu vc mỳi gi th 7 thun tin cho vic
qun lớ t nc v thi gian sinh hot v cỏc hot ng khỏc.
II. Phm vi lónh th
c im: L mt khi thng nht bao gm vựng t, vựng tri v
vựng bin.
1. Din tớch t lin v hi o : 331212 km2.
Cú ng biờn gii trờn 4600km
Cú ng bin di: 3260 km.
Cú hn 4000 hỡn o ln nh trong ú cú 2 qun o ln: Hong Sa
v Trng Sa.
2. Vựng bin:
-Din tớch trờn 1 triu km2
-Bao gm 5 b phn:
+ Ni thu tớnh t ng c s vo n t lin. c coi nh b
phn lónh th trờn t lin. Nh nc cú ch quyn ton vn v y .
+ Lónh hi rng 12 hi lý . õy chớnh l biờn gii quc gia trờn
bin.tu thuyn c phộp i qua ko gõy hi.
+Tip giỏp lónh hi:12 hi lý. Nh nc cú quyn thc hin cỏc
bin phỏp bo v an ninh quc phũng, kim soỏt thu quan, cỏc quy
nh v yt, mụi trng, nhp cTu thuyn c t do i li.
+Vựng c quyn kinh t l vựng tip lin vi lónh hi v hp vi
lónh hi thnh mt vựng bin rụng 200 hi lýtớnh t ng c s.Nh
nc cú ch quyn khai thỏc ton b ti nguyờn trong bin. Mỏy bay
c i la t do.
+Thm lc a l phn ngm di bin v lũng t di ỏy bin
thuc phn lc a kộo di m rng ra ngoi lónh hi cho n b ngoi
ca rỡa lc a cú sõu khong 200m hoc hn na.Chỳng ta cú hon
ton quyn khai thỏc ti nguyờn trờn ỏy bin v lũng t di ỏy bin.
3. Vựng tri
- L khong khụng gian khụng gii hn cao, bao trựm trờn lónh th
nc ta. Trờn t lin c xỏc nh bng ng biờn gii, trờn bin
l gianh gii bờn ngoi lónh hi v khụng gian ca cỏc o.
III. ý nghĩa
1. t huận lợi
tự nhiên
-VTĐL đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nớc ta mang
tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
-Nớc ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dơng,liền kề với 2
vành đai sinh khoángTháI Bình Dờn và Địa Trung HảI nên nớc ta có
nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú .
-Nớc ta nằm trên đờng di c của nhiều loài động thực vật nên có
nhiều tài nguyên sinh vật vô cùng quý giá và phong phú.
-vị trí và hình thể nớc ta tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên
thành các vùng tự nhiên khác nhau giữa miền B và miền N, giữa miền
núi, đồng bằng, ven biển, hải đảo.
Dân c và xã hội
-nằm nơi gặp gỡ giao lu di chuyển của nhiều luồng di c trong
lịch sử.
- Có sự hoà hợp giữa các nền văn hoá,tạo sự đa đạng về bản sắc dâ
tộc, có mối quan hệ hữu nghị với các nớc láng giềng.
kinh tế
-Nằm ở ngã t đờng hàng hải, hàng không quốc tế, thuận lợi giao lu
buôn bán với các nớc láng giềng và trong khu vực ĐNA.
-Thuận lợi cho việc thực hiện các chính sách mở cửa, thu hút đầu t
nớc ngoài.
-Phát triển nền kinh tế với cơ cấu ngành đa dạng.
-Gần các trung tâm kinh tế mạnh của thế giới, trong khu vực những
thập kỷ gần đây nền kinh tế phát triển năng động.tạo thuận lợi cho
việc áp dụng khoa học kĩ thuật, học tập kinh nghiệm các nớc láng
giềng.
-Vấn đề cần quan tâm: vừa hợp tác, vừa cạnh tranh.
-Là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho nớc Lào, cho khu vực
Đông Bắc Thái Lan và Campuchia, Tây Nam Trung Quốc.
Về an ninh quốc phòng
-Nớc ta có v tri đặc biệt ở vùng ĐNA, một khu vực KT rất năng
động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.
-Đặc biệt biển Đông đối vói nớc ta là một hớng chiến lợc ý nghĩa
sống còn trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ
Đất nớc.
2 Khó khăn
-Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa bất ổn định, sự phân mùa khí
hậu và thuỷ văn, tính thất thờng của thời tiết , các tai biến thiên nhiên
thờng xuyên xảy ra gây tổn thất cho sản xuất và đời sống.
-Diện tích không lớn nhng đờng biên giới dài. Hơn nữa biển Đông
chung nhiều nớc. Việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ gắn với vị trí chiến
lợc của nớc ta.
-Việc phát triển năng động của các nớc trong và ngoài khu vực đã
đặt nớc ta vào một tình thế vừa hợp tác cùng phát triển vừa phải cạnh
tranh quyết liệt trên thị trờng khu vực và thế giới.
B. Đặc điểm các giai đoạn phát triển của tự nhiên Việt Nam, mối quan
hệ giữa lịch sử địa chất và các điều kiện địa lý.
I. Đặc điểm:
-Lịch sử hình thành lãnh thổ nớc ta gắn liền với lịch sử hình thành và phát
triển Trái Đất.Đó là một quá trình rất lâu dài và phiức tạp.
quá trình phát triển chia làm 3 giai đoạn chính:
Giai đoạn tiền cambri
Giai đoạn cổ kiến tạo
Giai đoạn tân kiến tạo
-Mỗi giai đoạn đều có các đặc điểm riêng đánh dấu bớc phát triển theo
thời gian của lãnh thổ.
II. Cỏc giai on hỡnh thnh v phỏt trin
Da vo bn a cht v khoỏng sn(Atlat LVN)hóy xỏc nh cỏc
giai on hỡnh thnh v phỏt trin ca lónh th t nhiờn VN.
Giai on c im Phõn b
1.Tin cambri
cú tui khong
2,5 t nm, kộo
di khong 2 t
nm v kt
thỳc cỏch õy
542 triu nm.
Cỏc ỏ bin cht c
nht nc ta
Phm vi:
thuc i Thỏi C c phỏt hin
ti Kom Tum, Hong Liờn Sn
cỏch õy 2,5 t nm.
- Phm vi xy ra hp ch
yu din ra mt s ni:
+Phớa Bc:Phn nỳi phớa
Bc Hong Liờn Sn v khu vc
Thng ngun sụng Chy.
+Phớa Nam: Phn Bc khi
nỳi Kom Tum, thuc a phn
tnh Qung Nam.
C kin to
Cú tui 542
triu nm, kộo
di 477 triu
S phõn b cỏc loi
ỏ chớnh
t ỏ giai on ny rt c
bao gm cỏc loi trm tớch ,
macma v bin cht:
+Tui C Sinh: cú cỏc lo ỏ
năm, gồm 2
giai đoạn Cổ
Sinh và Trung
Sinh chấm dứt
vào kỷ Krêta
cách đây 65
triệu năm.
Các đứt gãy:
Các tài nguyên
khoáng sản chính:
trầm tích, đá macma, đá vôi kỷ
Đêvôn, Cacbon_pecmi có nhiều
ở miền Bắc. Phânm bố ở thượng
nguồn sông Chảy, khối nâng
Việt Bắc, Mường Tè-Lai Châu,
Truờng Sơn Bắc, địa khối Kom
Tum.
+Tuổi Trung sinh: chủ yếu là
các laọi trầm tích biển và trầm
tích lục địa, các laọi macma xâm
nhập và phún xuất. Phân bố trên
phạm vi rộng ở Tây Bắc, Đông
Bắc, một phần ở Nghệ An và
khu vực khối núi ở Nam Trung
Bộ.
- Phía Bắc vĩ tuyến 16: đứt gãy
s. Đà, Lai Châu-Điện Biên, s.Mã,
s. Gianh
- Phía Nam vĩ tuyến 16: đứt
gãy s. Xê Công(Tây Kom Tum)
và rãnh Nam Bộ(từ Bà Rịa Vũng
Tàu lên phái Bắc dãy núi Vọng
Phu).
+ Sắt(Hà Giang, Yê Bái)
+ Thiếc, vonfam ở Phia Uắc
+ Chì kẽm ở Chợ Đồn BK.
+ Niken, amiăng ở Tuyên
Quang
+ Thuỷ ngân ở Hà Giang
+ Than ở Quảng Ninh
+ Đá vôi ở TDMNBB, BTB.
+ Apatit ở Lào Cai.
Tân kiến tạo
Có tuổi 23
triệu năm, kéo
dài đến ngày
nay
Các khu vực nâng
lên hạ xuống
Các đứt gãy chính:
-ĐB, TB, ĐbsH, BTB, ĐbsCL.
-Hướng TBĐN và vòng cung ở
nhiều nơi: đứt gãy s. Hồng-sông
Chảy, đứt gãy Bảo Lạc-Sơn
Các trầm tích
Các mỏ ngoại sinh
Dương, Cao Bằng-Lạng Sơn,
Lạng Sơn-Thái Nguyên, s. Mã, s.
Cả, s.Gianh, s. Thu Bồn,
s.Hương
-Do vận động đứt gãy, sụt
võng nên các vật liệu xâm thực
trầm tích hình thành nên các
châu thổ ven biển: ĐbsH,ĐbsCL,
các đ b ven biển miền Trung.
-Được hình thành từ các vật
kiệu trầm tích hữu cơ hoặc các
đá khoáng vỡ vụn dưới ảnh
hưởng của tác động ngoại lực.
-Nhóm kim loại:
+Săt:Thái Nguyên
+Thiếc:Cao Bằng
+Titan ven biển miền Trung.
+Boxit: Tây Nguyên
-Nhóm năng lượng:
+Than nâu:Lạng Sơn, Tuyên
Quang, ĐbsH
+Than bùn: ĐbsCL.
+Boxit:Lâm Đồng
+Dầu mỏ, khí đôt: thềm lục địa
Nam Bộ, ĐbsH.