Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Giao an day them van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.9 KB, 78 trang )

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
Ngày: 20 và 23/9/2010
Bài 1: ôn tập Văn bản: Cổng trởng mở ra-
Mẹ tôi
A/ Mục tiêu cần đạt:
- HS cảm nhận đợc và hiểu đợc những tình cảm thiêng liêng của ngời mẹ đối với
con cái, thấy đợc ý nghĩa lớn lao của nhà trờng đối với mỗi ngời.
- HS có thể xây dựng một số văn bản nhật dụng.
B/ Chuẩn bị:
- GV soạn bài, lựa chọn câu hỏi ôn.
- HS xem lại kiến thức đã học.
C/ Tiến trình lên lớp.
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS: vở, bút.
3. Bài mới.
* Văn bản: Cổng tr ờng mở ra (Lý Lan).
Bài 1: Sau khi đọc, em hãy tóm tắt nội dung của văn bản: "Cổng trờng mở ra" bằng
một vài câu văn (tác giả viết về cái gì, việc gì?)
HS: Bài văn viết về tâm trạng của ngời mẹ trong đêm không ngủ trớc ngày khai tr-
ờng đầu tiên của con.
Bài 2: Em hãy nhận xét chỗ khác nhau của tâm trạng ngời mẹ và đứa con trong
đêm trớc ngày khai trờng?
HS: - Trong đêm trớc ngày khai trờng, tâm trạng của ngời mẹ và đa con khác nhau:
+ Tâm trạng của đứa con thì háo hức, tâm trạng của ngời mẹ thì bâng khuâng, xao
xuyến. Tâm trạng ấy đã thể hiện rất rõ qua các hành động và cử chỉ:
Ngời con nh cảm nhận đợc sự quan trọng của ngày khai trờng, nh thấy mình đã lớn,
hành động nh một đứa trẻ "lớn rồi": giúp mẹ dọn dẹp phòng và thu đồ chơi. Nhng rồi,
ngay sau đó "giấc ngủ đến với con dễ dàng".
Trong khi đó ngời mẹ nằm thao thức không ngủ: "Con điều gì để lo lắng nữa đâu!
Mẹ không lo, nhng vẫn không ngủ đợc". "Mẹ lên giờng và trằn trọc", suy nghĩ miên man


hết điều này đến điều khác vì mai đã là ngày khai trờng đầu tiên của con.
Bài 3: Theo em, tại sao ngời mẹ lại không ngủ đợc?
A. Vì ngời mẹ lo sợ cho con.
B. Vì ngời mẹ bâng khuâng, xao xuyến khi nhớ về ngày khai trờng của mình trớc
đây.
C. Vì ngời mẹ bận dọn dẹp nhà cửa cho gọn gàng.
(D). Vì ngời mẹ trăn trở suy nghĩ về ngời con, vừa bâng khuâng nhớ về ngày khai
trờng năm xa.
Bài 4: Em thấy ngời mẹ trong bài văn này là ngời nh thế nào? Vì sao em biết đợc
điều đó?
HS: - Đây là ngời mẹ hiền rất mực thơng con và có tâm hồn nhậy cảm tinh tế. Ngời
mẹ dõi theo từng bớc đi của con trên đờng đời. Bà lo lắng chu đáo cho hôm nay và cho
cả tơng lai của con.
Nguyễn Thị Phơng Lan 1 Trờng THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
- Các chi tiết trong bài cho ta thấy tấm lòng tận tụy của ngời mẹ. Trớc ngày khai tr-
ờng, mẹ đã chuẩn bị quần áo mới, giày, nón mới Lúc con ngủ, mẹ đắp mền cho con,
buông mùng ém góc cẩn thận và sau đó tranh thủ dọn dẹp nhà cửa và làm việc riêng của
mình. Riêng đêm nay mẹ không làm việc riêng, mẹ tự nhủ phải đi ngủ sơm, nhng lên gi-
ờng mà vẫn trằn trọc và suy nghĩ hồi hộp về ngày khai trờng của con.
* Văn bản: Mẹ tôi (ét-môn-đô-tơ A-mi-xi).
Bài 1: Thái độ của ngời bố đối với En-ri-cô qua bài văn là một thái độ nh thế nào?
A. Căm tức C. Lo âu
B. Chán nản (D). Nghiêm khắc và buồn bã
Bài 2: Dựa vào đâu mà em biết đợc thái độ của ngời bố? Lý do gì đã khiến bố của
En-ri-cô bộc lộ thái độ ấy?
HS: - Thái độ của bố đợc thể hiện ngay trong lời lẽ của bức th gửi con: "Sự hỗn láo
của con nh một nhát dao đâm vào tim bố vậy". "Bố không thể nén đợc cơn tức giận".
"Con mà lại xúc phạm đến mẹ ?"
- Sở dĩ bố có thái độ ấy chỉ về ông "để ý là sáng nay, lúc cô giáo đến thăm, En-ri-

cô nhỡ thốt ra lời thiếu lễ độ với mẹ".
Bài 3: Ngời mẹ của En-ri-cô là ngời nh thế nào?
A. Rất chiều con (C). Yêu thơng và hy sinh vì con
B. Rất nghiêm khắc với con D. Không tha thứ cho lỗi lầm của con
Bài 4: Theo em điều gì khiến cho En-ri-cô "xúc động vô cùng" khi đọc th của bố?
A. Vì bố gợi lại những kỷ niệm giữa mẹ và En-ri-cô.
B. Vì En-ri-cô sợ bố.
C. Vì thái độ kiên quyết và nghiêm khắc của bố.
(D). Vì những lời nói rất chân tình và sâu sắc của bố.
E. Vì En-ri-cô thấy xấu hổ.
b, Chủ đề nâng cao:
Bài 1: Trong văn bản "Cổng trờng mở ra" có phải ngời mẹ đang nói trực tiếp với
con không? Theo em, ngời mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết đó có tác dụng gì?
- Bài văn là lời tâm sự của ngời mẹ giống nh những dòng nhật ký. Mới đọc tởng nh
ngời mẹ tâm sự với con nhng thực chất ngời mẹ đang nói với chính mình.
- Cách viết này giúp tác giả đi sâu vào thế giới nội tâm, miêu tả một cách tinh tế
tâm trạng hồi hộp, xao xuyến, bâng khuâng, trăn trở của ngời mẹ. Đó là những điều
không nói trực tiếp.
Bài 2: Ngời mẹ nói: " bớc qua cánh cổng trờng là một thế giới kỳ diệu sẽ mở ra".
Đã bảy năm bớc qua cánh cổng trờng, bây giờ em hiểu "thế giới kỳ diệu" đó là gì?
- Đó là thế giới của những điều hay lẽ phải, của tình thơng và đạo lý làm ngời.
- Đó là thế giới của ánh sáng tri thức, của những hiểu biết lý thú và kỳ diệu mà
nhân loại hàng vạn năm đã tích luỹ đợc.
- Đó là thế giới của tình bạn, tình nghĩa thầy - trò cao đẹp.
- Đó là thế giới của những ớc mơ và khát vọng bay bổng.
- Đó là thế giới của niềm vui, niềm hy vọng, của tuổi thơ mỗi ngời.
Bài 3: Hãy nhớ lại và viết thành đoạn văn về một kỷ niệm đáng nhớ nhất trong
ngày khai trờng đầu tiên của mình.
Nguyễn Thị Phơng Lan 2 Trờng THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011

- HS tự làm một đoạn văn từ 10 - 20 dòng.
Bài 4: Văn bản là một bức th của ngời bố gửi cho con, nhng tại sao tác giả lại lấy
nhan đề là "Mẹ tôi"?
- Văn bản là một bức th của ngời cha gửi cho con nhng tác giả lấy nhan đề: "Mẹ
tôi", bởi nguyên nhân dẫn đến việc ngời cha phải biết th này là do đa con có lời nói vô lễ
với mẹ lúc cô giáo đến thăm. Mục đích của bức th là để cảnh báo đa con xúc phạm đến
tình mẫu tử thiêng liêng và cao cả.
- Cũng qua bức th, ngời đọc hiểu đợc ngời mẹ là một ngời rất mực thơng con, "có
thể hy sinh cả tính mạng để cứu sống con" và hiểu đợc hậu quả của hành vi vô lễ đó.
Đây là nhan đề văn bản.
Bài 5: Tại sao ngời bố không trực tiếp nói với En-ri-cô mà lại viết th?
- Ngời bố không trực tiếp nói với En-ri-cô mà lại viết th vì viết th là nói riêng cho
ngời mắc lỗi biết, vừa kín đáo tế nhị, vừa không làm ngời mắc lỗi mất đi lòng tự trọng.
- Hơn nữa, bằng việc viết th, ngời bố có thể đủ bình tĩnh đế kiềm chế sự nóng nảy,
có thời gian cân nhắc, sắp xếp ý nghĩ. Hơn nữa "lời nói gió bay", nhng là một bức th thì
có thể lu giữ cho ngời con đọc đi đọc lại để thía lẽ sống.
Bài 6: Hãy chọn một đoạn trong th của bố En-ri-cô có nội dung thực hiện ý nghĩa
vô cùng lớn lao của ngời mẹ đối với ngời con, học thuộc.
4. Củng cố:
- HS nêu lại 2 ghi nhớ (SGK trang 9, 12).
5. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, xem trớc bài: "Cuộc chia tay của những con búp bê"

Ng y 27 và 30/9/2010
B i 2:
ôn tập Văn tự sự và miêu tả
A.Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS: - Thấy đợc mối quan hệ giữa tự sự và miêu tả trong văn bản.
- Biết viết một bài văn tự sự có yếu tố miêu tả.
B.Chuẩn bị:

- GV: Bài soạn.
- HS: Chuẩn bị bài.
C.Tiến trình bài học:
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra.
Nhắc lại đặc điểm của văn bản tự sự?
3.Bài mới:
? Nhắc lại một số văn bản tự sự mà em
đã học ở lớp 6?
? Trong những văn bản đó em thấy
cùng có đặc điểm gì?
? Có mấy cách kể chuyện?
? Kể một số văn bản miêu tả đã học ở
lớp 6?
1.Thế nào là một văn bản tự sự?
- Văn bản tự sự:Sơn Tinh,Thủy Tinh; Thánh
Gióng; Sự tích Hồ Gơm
+ Có đủ 3 yếu tố:nhân vật,sự việc,ngôi kể.
+ Đều diễn đạt một ý nghĩa nào đó.
- Có 2 cách kể:kể chuyện đời thờng.
kể chuyện tởng tợng.
2. Thế nào là một văn bản miêu tả?
- Văn bản miêu tả :Cô Tô; Động Phong
Nha; Sông nớc Cà Mau
+ Có đối tợng để tả.
Nguyễn Thị Phơng Lan 3 Trờng THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
? Các văn bản đó em thấy cùng có đặc
điểm gì?
? Đọc đoạn văn sau?

? Hãy tìm những câu văn tự sự ,những
câu văn miêu tả trong đoạn văn trên?
? Đoạn văn này là đoạn văn tự sự hay
miêu tả ? Miêu tả có vai trò gì? (Thử
thay hai câu miêu tả bằng một câu tự sự
có nghĩa tơng đơng và nhậ xét)
? Nh vậy trong văn bản tự sự có cần
yếu tố miêu tả không?
? Tơng tự hãy tìm lại trong văn bản
những câu văn miêu tả tâm trạng của
ngời mẹ ?
? Nh vậy trong văn bản tự sự ta cần chú
ý kết hợp giữa kể và tả những đối tợng
nào?
? Đọc đoạn văn sau? Và cho biết yếu tố
miêu tả có vai trò gì trong tác phẩm?
? Đoạn văn tả gì? Cảnh đó diễn ra nh
thế nào?
? So sánh cảnh vật xung quanh với tâm
trạng nhân vật?
? Hãy học cách kể xen với tả trên thử
viết một đoạn văn ngắn kể về ngày đầu
tiên đi học của em?
? Các bớc xây dựng văn bản?
? Tìm hiểu đề tức là phải tìm hiểu
những phơng diện nào của đề?
? Em dự định sẽ kể gì về mẹ?
? Nếu kể về một kỉ niệm đáng nhớ với
mẹ em sẽ kể gì?
? Hãy trình bày các sự việc em định kể

theo trình tự hợp lí?
? Trong những chi tiết trên em lựa chọn
chi tiết nào để kể kết hợp với tả?
+ Có sự quan sát tởng tợng của tác giả.
+ Có ngôn ngữ tả thực, tả giàu hình tợng.
- Có 2 kiểu : tả cảnh, tả ngời.
3. Mối quan hệ giữa miêu tả và tự sự.
a.Ví dụ:
Vào đêm nh đang mút kẹo.
b. Nhận xét :
- Câu văn tự sự: Câu1, 2 - Ngời mẹ kể việc
mình không sao ngủ đợc.
- Câu văn miêu tả: Câu 3, 4- Tả ngời con
ngủ rất dễ dàng và đáng yêu.
- Đoạn văn tự sự vừa rõ ràng vừa sinh động
hấp dẫn nhờ những câu văn miêu tả.
* Muốn có một câu chuyện hấp dẫn không
chỉ có yếu tố tự sự mà cần xen vào đó yếu tố
mô tả.
- Miêu tả tâm trạng : Mẹ lên giờng và trằn
trọc. Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hốt hoảng
* Kể các sự kiện rõ ràng theo trình tự trớc
sau, trong đó nên xen miêu tả cảnh, tả ngời,
tả tâm tạng nhân vật.
4. Luyên tập
Bài 1.
Chúng tôi cứ ngồi im nh vậy giáng
xuống đầu anh em tôi nặng nề thế này
H ớng dẫn:
- Đoạn văn tả cảnh thiên nhiên và cuộc sống

. Tất cả đều diễn ra bình thờng.
- Nhịp sống sôi động , vui tơi, hối hả hoàn
toàn đối lập với tâm trạng buồn đau của hai
anh em Thành,Thuỷ. Sự tơng phản làm rõ
cảnh ngộ đáng thơng của hai đứa trẻ.
Bài 2.
- Sáng sớm thức dậy nh thế nào?
-Cảnh vật sáng hôm ấy ra sao? Có khác mọi
ngày không? ( Tiếng chim,tiếng mọi ngời đi
đờng; hình ảnh các bạn nhỏ qua nhà)
- Cảm giác của em lúc đó thế nào? (Bâng
khuâng, rạo rực,hồi hộp)
- Em đã làm những gì để đén trờng ngay
cùng các bạn?
Bài 3: Cho đề văn
Ngời mẹ của em.
1.Tìm hiểu đề:
- Thể loại: tự sự.
- Đối tợng kể: Ngời mẹ của em.
2.Tìm ý và lập dàn ý:
Một kỉ niệm đáng nhớ với mẹ.
+ Tìm và lập dàn ý:
- Kể đôi nét về mẹ: tuổi, hình dáng
- Kể hoàn cảnh xảy ra câu chuyện: thời gian,
không gian
Nguyễn Thị Phơng Lan 4 Trờng THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
? Em dự định sẽ miêu tả nh thế nào cho
phù hợp?
? Bớc thứ 3 là gì?

? Chọn một đoạn văn để kể xen với tả?
? Với các ý tìm đợc ở giờ trớc em dự
định kể theo trình tự nào?
? Với trình tự ấy em sẽ lựa chọn những
phơng tiện nào để liên kết các đoạn?
? Em sẽ trình bày bài viết thế nào cho
khoa học?
? Đề bài yêu cầu em tạo lập kiểu văn
bản nào?
? Ta phải viết về điều gì?
? Nh vậy truyện phải kể ở ngôi thứ
mấy?
- Kể diễn biến sự việc: thái độ của em lúc
đó,thái độ và cách sử lý của mẹ.
- Cảm giác của em mỗi khi nhớ lại sự việc
đó.
+ Chọn chi tiết thích hợp để tả:
- Hình dáng của mẹ.
- Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
- Gơng mặt của hai mẹ con khi xảy ra
chuyện.
+ Chọn từ ngữ để tả.
- Các từ ngữ gợi hình ảnh tần tảo, vất vả sớm
hôm, lòng vị tha của mẹ.
3.Viết bài:
* Trình tự kể:
- Trình tự thời gian: trớc- sau.
- Trình tự sự việc : đơn giản- phức tạp.
* Ph ơng tiện liên kết.
- Các từ chỉ quan hệ đối lập: nhng, tuy

nhiên, mặc dù vậy, thế mà
- Các từ chỉ mối quan hệ nối tiếp: khi ấy, từ
hôm đó, rồi
- Dùng phép lặp từ: em, mẹ, cảm ơn
* Trình bày:
-3 phần biệt lập (3đoạn văn)
- Phần thân bài có thể tách thành từng đoạn
văn nhỏ,mỗi đoạn kể về một sự việc khác
nhau.
* Đoạn văn mẫu
Trong nhà em là con út nên đợc mọi ng-
ời rất yêu chiều, đặc biệt là mẹ. Mẹ lo cho
em từ bát cơm ăn sáng trở đi. Vì vậy nhiều
lúc em thấy rất khó chịu. Sáng hôm ấy, nh
bao sáng khác mẹ dậy sớm nấu đồ ăn sáng
cho cả nhà và để riêng ra cho em một bát
canh thật ngon. Em biết đợc ý mẹ nhng cố
tình vờ không biết và cắp cặp đi học từ rất
sớm. Thấy vậy mẹ lo lắng hỏi: Sao con
không ăn sáng? Hay tại món ăn không hợp
với con? Để mẹ nấu món khác nhé! Không
để mẹ nói hết câu, em cau mặt trừng mắt:
ăn uống gì, muộn rồi, không ăn. Mắt mẹ
bỗng dng tối sầm lại,hai tay run lên, hình
nh mẹ định nói điêù gì nhng không thể nói
đợc. Mẹ đứng bất động nhìn theo bóng em
khuất dần ra phía cổng.
Đề bài2 :
Một chuyện lí thú ở trờng.
1.Tìm hiểu đề:

- Thể loại: Tự sự.
- Đối tợng kể: Một chuyện lí thú (hấp dẫn) ở
trờng.
- Ngôi kể: Thứ 1- xng tôi (em), ngời kể có
thể trực tiếp tham hoặc chứng kiến câu
chuyện.
Nguyễn Thị Phơng Lan 5 Trờng THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
? Trớc hết cần kể gì để ngời đọc hình
dung đợc bối cảnh của truyện ?
? Ai là ngời tham gia vào cốt truyện?
? Câu chuyện lí thú xảy ra nh thế nào?
? Em cần miêu tả những gì để chuyện
trở nên hấp dẫn ?
? Để làm nổi bật tính chất độc đáo của
chuyện cuối cùng em phải nói thêm ý
nào?
? Nên chọn những từ ngữ nh thế nào để
kể?
- HS có thể tham khảo đoạn văn sau:
2.Tìm ý và lập dàn ý:
- Hoàn cảnh thời gian, không gian diễn ra sự
việc(khi em vừa đến trờng hoặc vào giờ ra
chơi)
- Những nhân vật tham gia vào câu chuyện
(em, các bạn)
- Dấu hiệu bất ngờ báo hiệu chuyện lí thú
sắp diễn ra (tiếng vỗ tay,tiếng cời vang dội
của các bạn, tiếng hát hò)
- Không khí xung quanh nơi diễn ra câu

chuyện( náo nhiệt, ồn ào, sôi động)
- Thái độ của những ngời chứng kiến và
những ngời trực tiếp tham gia câu
chuyện( thích thú,hả hê,sung sớng, xấu
hổ)
- Sự việc kết thúc và tâm trạng của mọi ng-
ời( tinh thần sảng khoái)
- Tâm trạng của bản thân khi nhớ lại sự việc
(bật cời, ngợng ngùng)
3. Viết bài:
Hôm nay em dợc phân công trực nhật
lớp. Trời ơi, trực nhật! Chỉ nghĩ đến hai chữ
ấy thôi em đã thấy đỏ cả mặt.
Hôm ấy em đến lớp rất sớm. Sau khi
đã quét lớp sạch sẽ và kê lại bàn ghế ngay
ngắn theo quy định của lớp em hớn hở mang
khăn lau bảng đi giặt. Lúc này em mới có
dịp ngắm nhìn toàn cảnh ngôi trờng trong
tĩnh lặng. Cây bàng to xù xì đứng yên nh
đang suy ngẫm điều gì. Mấy vừng hoa mời
giờ buồn ủ rũ vì nhớ các bạn. Hàng ghế đá
cũng lặng thinh. Xung quanh chỉ có tiếng
hót của vài chú chim sâu. Em nghĩ thế này
mà nghỉ hè thì buồn lắm! Đang mải mê với
những suy nghĩ bỗng em nghe thấy một
tiếng hô rất lớn. Em co cẳng chạy miệng la
ói om sòm:
- Ma, có ma, mẹ ơi ma! Mặt em tái mét, hai
mắt long lên sợ hãi, miệng run cầm cập nói
không lên lời. Em cha hoàn hồn thì từ trong

hành lang một tràng cời phá lên.
- Trời ơi! Lũ quỷ! Sao bọn cậu ác thế? Biết
tớ sợ ma rồi còn đùa!- Em trách yêu mấy
ngời bạn, giọng vẫn cha hết run.
Tân, Hoàng ôm bụng cời không nói
lên câu. Còn Hải thì hổn hển:
- Chúng tớ sẽ đa chuyện này lên trang nhất
số báo tờng chào mừng ngày 20.11 năm nay
của lớp, chắc chắn thầy cô sẽ bất ngờ cho
mà xem!
4. Đọc lại và sửa.
- Gọi 3 hs đọc trớc lớp.
- Cho điểm những bài viết tốt.
4. Củng cố:
Nguyễn Thị Phơng Lan 6 Trờng THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
- Nhắc lại vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự .
5. H ớng dẫn về nhà.
- Tập viết thành một truyện ngắn kể về ngày đầu tiên đi học của mình. Chú ý sử dụng
yếu tố miêu tả.

Ngày: 4-7/10/2010
Bài 3
Củng cố và nâng cao kiến thức về từ
(Từ láy, Từ ghép, Đại từ và từ ghép Hán Việt)

I- Mục tiêu cần đạt: Giỳp hc sinh:
- ễn tp, nm vng cỏc kin thc v t ghộp, t lỏy qua mt s bi tp c th .c li
ni dung bi hc -> rỳt ra c nhng ni dung cần nhớ. Nm c nhng điu cn lu
ý khi vn dng vo thc hnh.

- Bc u phỏt hin v phõn tớch tỏc dng vai trũ ca cỏc t loi trong vn, th.
- Nõng cao ý thc cu tin, ý thc trỏch nhim.
II- Tiến hành:
A- Từ ghép:
1.Định nghĩa: T ghộp là hai hay nhiều tiếng có nghĩa hợp thành
2.Cú 2 loi:- Từ ghép đẳng lập
- Từ ghép chính phụ
3.Ngha ca t ghộp.
+ TGCP cú tớnh cht phõn ngha. Ngha ca t ghộp chớnh ph hp hn ngha ca ting
chớnh.
+ TGL cú tớnh cht hp ngha. Ngha ca TGL khỏi quỏt hn ngha ca cỏc ting to
nờn nú.
B- Từ láy
1.T lỏy: L mt kiu t phc c bit cú s hũa phi õm thanh, cú tỏc dng to ngha
gia cỏc ting. Phn ln cỏc t lỏy trong ting vit c to ra bng cỏch lỏy cỏc ting
gc cú ngha.
2.Cỏc loi t lỏy :
a. T lỏy ton b:
Lỏy ton b gi nguyờn thanh iu.
Lỏy ton b cú bin i thanh iu và phụ âm cuối
b. Lỏy b phn: lỏy ph õm u hoc phn vn.
3- Nghĩa của từ láy:
Nghĩa của từ láy đợc tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hoà phối âm
thanh giữa các tiếng. Trong trờng hợp từláy có có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc) thì
nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc nh sắc thái biểu cảm, sắc
thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh.
C- Đại từ
1- Khái niệm: Đại từ là những từ dùng để trỏ ngời, sự vật, hoạt động, tính chất, sự việc,
số lợng, vị trí đựơc nói đến trong câu hoặc dùng để hỏi.
Đại từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, động từ,

tính từ
2- Các loại đại từ:
Nguyễn Thị Phơng Lan 7 Trờng THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
a- Đại từ để trỏ:
+ Đại từ xng hô, trỏ ngời, vật.
+ Trỏ số lợng
+Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc
b- Đại từ để hỏi:
+ Hỏi ngời, sự vật
+ Hỏi về số lợng
+ Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.
D- Từ ghép Hán Việt:
a- Khái niệm: Từ có gốc Hán, phát âm bằng Tiếng Việt và viết bằng chữ cái La Tinh.
- Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố HV. Phần lớn các yếu tố HV không đợc
dùng độc lập nh từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép.
- Có nhiều yếu tố HV đồng âm nhng nghĩa khác xa nhau.
b- Các loại từ ghép HV: Có 2 loại chính : Từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
- Trật tự giữa các yếu tố trong từ ghép HV có các đặc điểm sau:
+ Trong TGĐL,kết hợp giữa các yếu tố Hv là kết hợp ngang, cho ta nghĩa tập hợp, khái
quát: giang sơn, sinh tử, quốc gia, vãng lai
+ Trong TGCP, nếu tiếng chính là DT thì yếu tố chính đứng sau, yếu tố phụ đứng trớc:
Kim âu (chậu vàng) thạch mã, Nam quốc
+ Nếu yếu tố chính chỉ hoạt động, tính chất, thì yếu tố chính đứng sau, yếu tố phụ sdứng
trớc.
Các trờng hợp còn lại có trật tự nh từ ghép thuần Việt.
II.Luyn tp.
Bi tp1: Em hóy phõn loi cỏc t ghộp sau õy theo cu to ca chỳng: m yu, tt
p, k vt, nỳi non, kỡ cụng, múc ngoc, cp bc,rau mung, cm nc, ch bỳa vn
tt, xe nga,

Hng dn : chỳ ý xem li phn ghi nh gii bi tp ny.
Bi tp 2: trong cỏc t ghộp sau õy: tng tỏ, n núi, i ng, binh lớnh, giang sn, n
ung, t nc, qun ỏo, vui ti, ch i, hỏt hũ t no cú th i trt t gia cỏc
ting? vỡ sao?
* Hng dn : Ln lt i trt t các ting trong mi t. Nhng t ngha khụng i v
nghe xuụi tai l nhng t cú th i c trt t.
Bi tp 3: Trong cỏc t sau: giỏc quan , cm tớnh thit giỏp, suy ngh , can m, t no
l t ghộp chớnh ph t no l t ghộp ng lp?
*Hng dn : õy l nhng t Hỏn Vit, vỡ th em hóy s dng thao tỏc gii ngha t
ri d vo ú, em d dng xỏc nh t no l t ghộp ng lp, t no l t ghộp chớnh
ph.
Bi tp 4: Giải thớch ngha ca t ghộp c in m trong cỏc cõu sau:
a. Mi ngi phi cựng nhau gỏnh vỏc vic chung.
b. t nc ta ang trờn thay i tht.
c. B con li xúm n vi nhau rt hũa thun.
d. Ch Vừ Th Sỏu cú mt ý chớ st ỏ trc quõn thự.
* Hng dn: Cỏc t in m u cú ngha chuyn.
a. Ch s m ng,chu trỏch nhim.
b. Ch mt quúc gia.
c. Ch cỏch c s.
d. Ch s cng rn.
Nguyễn Thị Phơng Lan 8 Trờng THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
1. Xác định từ ghép và từ láy trong đoạn văn sau:
Cốm là thức quà riêng biệt của đất nớc, là thức dâng của những cánh đồng lúa bát
ngát xanh, mang trong hơng vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê
nội cỏ An Nam. Ai đã nghĩ đầu tiên dùng cốm để làm quà sêu tết. Không còn gì hợp hơn
với sự vơng vít của tơ hồng, thức quà trong sạch, trung thành nh các việc lễ nghi.
* Từ ghép: Riêng biệt, đất nớc, hơng vị, giản dị, thanh khiết, đồng quê, nội cỏ, đầu
tiên, tơ hồng, trong sạch, trung thành, lễ nghi.

* Từ láy: Bát ngát, mộc mạc, vơng vít.
2. Hãy sắp xếp các từ ghép sau vào bảng phân loại: học hành, nhà cửa, xoài tợng,
nhãn lồng, chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp, vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ.
* Từ ghép chính phụ: Học hành, xoài tợng, nhãn lồng, chim sâu, xe đạp, nhà khách,
nhà nghỉ.
* Từ ghép đẳng lập: Nhà cửa, làm ăn, đất cát, vôi ve.
3. Tìm các từ ghép trong đoạn văn sau và xếp vào bảng phân loại:
Ma phùn đem mùa xuân đến, ma phùn khiến những chân mạ gieo muộn nảy xanh
lá mạ. Dây khoai, dây cà chua rờm rà xanh rợ các trảng ruộng cao. Mầm cây gạo, cây
nhội, cây bàng hai bên đờng nảy lộc, mỗi hôm trông thấy mỗi khác.
Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc non nảy ra. Ma bụi
ấm áp. Cây đợc cho uống thuốc.
* Từ ghép chính phụ: Ma phùn, mùa xuân, chân mạ, xanh lá mạ, dây khoai, cây cà
chua, trảng ruộng cao, mầm cây sau sau, cây nhội, cây bàng, cây bằng lăng, ma bụi,
uống thuốc, mùa hạ.
* Từ ghép đẳng lập: ốm yếu, ấm áp.
Bi tp 5: Vit on vn ngn kể v n tng trong ngay khai trng u tiờn trong ú
cú s dng ớt nht hai t ghộp ng lp, hai t ghộp chớnh ph (gch chõn cỏc t ghộp)
Bi tp 8: Xác định sắc thái ý nghĩa của các từ láy sau đây và cho ví dụ:
a. nh nh b. nh nhen
c. nh nht d. nh nhoi.
Bi tp 10: Tìm 5 từ láy có nghĩa giảm nhẹ và 5 từ láy có nghĩa nhấn mạnh:
- T lỏy cú ý ngha gim nh; be bộ, thp thp,
- T lỏy cú ý ngha nhn mnh so vi ting gc l: mnh m, bựng n, xu xớ, nng n,
bun bó.
Bi tp 11: Gía tr v tỏc dng ca t lỏy :
Tự lỏy giu giỏ tr gi t v biu cm .Cú t lỏy lm gim nh hoc nhn mnh sc thỏi
ngha so vi ting gc.
T lỏy tng hỡnh nh: vng vc, inh ninh, song song, pht ph, ng ng, dng dc,
lp lũe, lúng lỏnh cú giỏ tr gi t ng nột, hỡnh dỏng, mu sc ca s vt.

Tự lỏy tng thanh nh; eo úc, gi t õm thanh cnh vt.
Lỳc núi vit , nu bit s dng t tng thanh, t lỏy tng hỡnh, mt cỏch c, s
lm cho cõu vn giu hỡnh tng , giu nhc iu, v gi cm.
Bài tập 12: Cho các yếu tố HV sau đây: hoá, tái tính, em hãy tạo ra các từ HV bằng
sách ghép thêm các yếu tố khác (càng nhiều càng tốt) rồi giải thích mỗi từ mới taọ ra.
Gợi ý: Biến hoá, hoá giải

Nguyễn Thị Phơng Lan 9 Trờng THCS Nguyễn Đăng Đạo
Gi¸o ¸n d¹y thªm Ng÷ v¨n 7 N¨m häc 2010- 2011
Ngµy d¹y: 11 vµ 14/10/2010
Bµi4
cđng cè, më réng vµ n©ng cao
kiÕn thøc vỊ ca dao, d©n ca
A/ Mơc tiªu cÇn ®¹t:
- HS hiĨu ®ỵc nh÷ng vÊn ®Ị c¬ b¶n vỊ néi dung - nghƯ tht cđa c¸c kiĨu d¹ng v¨n
b¶n tr÷ t×nh (Ca dao, v¨n b¶n tr÷ t×nh trung ®¹i cđa ViƯt Nam vµ Trung Qc).
- Qua ®ã hiĨu ®ỵc nh÷ng t©m t, suy nghÜ cđa t¸c gi¶ mn gưi g¾m trong c¸c s¸ng
t¸c cđa m×nh.
- RÌn kü n¨ng c¶m thơ t¸c phÈm v¨n häc, tËp lµm th¬ lơc b¸t.
B/ Chn bÞ:
- GV so¹n bµi.
- HS xem tríc v¨n b¶n ®· häc.
C/ tiÕn tr×nh lªn líp:
1. ỉ n ®Þnh tỉ chøc.
2. KiĨm tra bµi cò.
- GV kÕt hỵp trong qu¸ tr×nh d¹y bµi míi.
3. Bµi míi:
Ho¹t ®éng cđa thÇy vµ trß Néi dung cÇn ®¹t
Ca dao – dân ca là gì?
Là những câu hát thể hiện nội tâm, đời

sống tình cảm, cảm xúc của con người.
Hiện nay có sự phân biệt ca dao- dân ca
- Các nhân vật trữ tình quen thuộc trong ca
dao là người nông dân, người vợ, người
thợ, người chồng, lời của chàng rỷ tai cô
gái
Ca dao thường sử dụng thể thơ lục bát với
nhòp phổ biến 2/2
- Ca dao – dân ca là mẫu mực về tính chân
thực, hồn nhiên, cô đúc về sức gợi cảm và
khả năng lưu truyền.
I- Khái niệm ca dao dân ca: - Tiếng
hát trữ tình của người bình dân Việt
Nam.
- Thể loại thơ trữ tình dân gian.
- Phần lời của bài hát dân gian.
- Thơ lục bát và lục bát biến thể
truyền miệng của tập thể tác giả
II- Những câu hát về tình cảm gia
đình
Ngun ThÞ Ph¬ng Lan 10 Trêng THCS Ngun §¨ng §¹o
Gi¸o ¸n d¹y thªm Ng÷ v¨n 7 N¨m häc 2010- 2011
Ho¹t ®éng cđa thÇy vµ trß Néi dung cÇn ®¹t
- Tình cảm gia đình là tình cảm thiêng
liêng, đáng trân trọng và đáng quý của con
người.
? Hãy trình bày nội dung của từng bài ca
dao
? Hãy phân tích những hình ảnh bài ca dao
số 1?

? Phương pháp so sánh có tác dụng gì?
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực
hiện Giáo viên nhận xét, cho học sinh ghi
vở
1- Nội dung:
Bài 1: Tình cảm yêu thương, công lao
to lớn của cha mẹ đối với con cái và
lời nhắc nhở tình cảm ơn nghóa của
con cái đối với cha mẹ.
Bài 2: Lòng thương nhớ sâu nặng của
con gái xa quê nhà đốivới người mẹ
thân yêu của mình. Đằng sau nỗi nhớ
mẹ là nỗi nhớ quê, . . .nhớ biết bao kỷ
niệm thân quen đã trở thành quá khứ.
Bài 3: Tình cảm biết ơn sâu nặng của
con cháu đối với ông bà và các thế hệ
đi trước.
Bài 4: Tình cảm gắn bó giữa anh em
ruột thòt, nhường nhòn, hoà thuận
trong gia đình.
2- Nghệ thuật:
Nghệ thuật được sử dụng phổ biến
là so sánh.
? Nêu nội dung và ý nghóa của những câu
ca dao nói về tình yêu quê hương, đất
nước và con người mà em đã học?
? Những câu ca dao về chủ đề này có
những nét đặc sắc gì?
? Nghệ thuật nổi bật của chúng
? Hình ảnh quê hương, đất nước, con người

được thể hiện như thế nào ở những bài ca
dao được trích giảng trong SGK?
? Tác giả dân gian đã sử dụng những biện
pháp nghệ thuật nào để thể hiện tình cảm
đối với quê hương, đất nước, con người
của mình trong các bài ca dao đó?
?Hãy nêu một cách cụ thể trong từng bài
III- Những câu hát về tình yêu quê
hương, đất nước, con người
- Bài 1: Mượn hình thức đối đáp nam
nữ để ca ngợi cảnh đẹp đất nước. Lời
đố mang tính chất ẩn dụ và cách thức
giải đố sẽ thể hiện rõ tâm hồn, tình
cảm của nhân vật. Điều đó thể hiện
tình yêu quê hương một cách tinh tế,
khéo léo, có duyên.
- Bài 2: Nói về cảnh đẹp của Hà Nội,
bài ca mở đầu bằng lời mời mọc “Rủ
nhau” cảnh Hà Nội được liệt kê với
những di tích và danh thắng nổi bật:
Hồ Hoàn Kiếm, cầu Thê Húc, chùa
Ngọc Sơn, Đài Nghiên, Tháp Bút.
Câu kết bài là một câu hỏi không có
câu trả lời. “Hỏi ai gây dựng nên non
nước này”. Câu hỏi buộc người nghe
Ngun ThÞ Ph¬ng Lan 11 Trêng THCS Ngun §¨ng §¹o
Gi¸o ¸n d¹y thªm Ng÷ v¨n 7 N¨m häc 2010- 2011
Ho¹t ®éng cđa thÇy vµ trß Néi dung cÇn ®¹t
ca?
? Bài ca dao số 4 thể hiện tình cảm gì của

nhân vật trữ tình?
? Hãy viết một đoạn văn nêu tình cảm của
em đối với quê hương, đất nước sau khi
học xong chùm ca dao này? (GV gợi ý cho
học sinh thực hiện)
Cánh buồm gió thổi hiu hiu,
Nước mắt ra chầm chậm, múi dây lưng điều
khơng khơ.
Thảm với sầu này khơng biết đến chừng
mơ?
Chiều chiều buồn miệng nhai trầu
Nhớ người qn tử bên cầu ngẩn ngơ .
Chiều chiều cắt mướp nấu canh
Bỏ tiêu cho ngọt bỏ hành cho thơm.
Chiều chiều chim vịt kêu chiều
Bâng khng nhớ bạn chín chiều ruột đau.
Chiều chiều chim vịt kêu chiều (2)
Bâng khng nhớ mẹ chín chiều ruột đau.
Chiều chiều chim vịt kêu chiều.
Bâng khng nhớ bạn chín chiều ruột đau.
Chiều chiều có kẻ thất tình
Dựa mai, mai rũ: dựa đình, đình xiêu.
Chiều chiều con nước lên cao,
Thuyền anh cặp bến, cắm sào thăm em.
phải suy ngẫm và tự trả lời, bởi cảnh
đẹp đó do bàn tay khéo léo của người
Hà Nội ngàn đời xây dựng nên.
- Bài 3: Cảnh non nước xứ Huế đẹp
như tranh vẽ, cảnh đẹp xứ Huế là
cảnh non xanh nước biếc, cảnh thiên

nhiên hùng vó và thơ mộng. Sau khi
vẽ ra cảnh đẹp xứ Huế, bài ca buông
lửng câu mời “Ai vô xứ Huế thì vô…”
Lời mời cũng thật độc đáo! Huế đẹp
và hấp dẫn như vậy đấy, ai yêu Huế,
nhớ Huế, có tình cảm với Huế thì hãy
vô thăm.
* Những câu ca dao bắt đầu bằng hai
chữ chiều chiều
Chiều chiều bóng ngả về tây
Hỡi cơ bán củi bên đầy bên vơi
Cơ còn hái nữa hay thơi
Cho tơi hái đỡ làm đơi vợ chồng.
Chiều chiều bắt nhái móc câu
Nhái kêu oẹo oẹo thảm sầu nhái ơi!
Chiều chiều ai đứng hàng ba
Quần đen áo trắng nết na dịu dàng.
Chiều chiều vác cuốc đào lươn (Cửu
Điều Ngũ Trợt)
Bùn trơn lươn trợt, người thương đâu
rồi?
Chiều chiều vác cuốc kiếm lươn
Nước trơi lươn trượt người thương mất
rồi.
Chiều chiều vãng cảnh vườn đào
Hỏi thăm hoa lý rơi vào tay ai.
Ngun ThÞ Ph¬ng Lan 12 Trêng THCS Ngun §¨ng §¹o
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Chiu chiu con qu lp nh

Con cu ch lt, con g a tranh (dng
phờn)
Chốo bo nu cm, nu canh
Chỡa vụi i ch mua hnh v nờm
Chiu chiu dn v ra rng,
B roi ỏnh v, biu ng cú ghen.
Ghen sao ghen l ghen lựng,
Cỏ rn trong thựng cc kch cng ghen.
Chiu chiu do mỏt di trng,
Trụng lờn ch thy ch Hng trong.
Chiu chiu i ngang cn cỏt,
Giú mỏt tn xng,
Chiu chiu lo by lo ba,
Lo cau tr mun, lo gi ht duyờn.
Chiu chiu dúng d i chi
Un roi gic nga ti ni vn o.
Chiu chiu ng bn Võn Lõu
Trụng v V D, rut au chớn chiu.
Chiu chiu em ng em trụng
Trụng non non ngt, trụng sụng sụng di
Trụng mõy mõy kộo ngang tri
Trụng trng, trng khuyt, trụng ngi xa.
Chiu chiu em nhng lo xa
Lo cau tr mun, lo gi ht duyờn.
Chiu chiu ộn ling i Võn,
Con nhn kờu i Bc, muụn phn nh
thng.
Chiu chiu vt li ao sen,
Tỡnh c mi gp ngi quen tụi cho.
Cho cụ trc mi tiờn phuụng,

Cho cụ sau lỏi mt vuụng ch in
Cho ri tụi li hi lin,
Hi thm ph mu bỡnh yờn th no?
Hiu hiu giú thi vn o
Cụ no cú ngha tụi cho lm quen.
Chiu chiu vit li bu sen,
anh lờn xung lm quen ớt ngy.
Chiu chiu vt li b ao
Ngú v quờ m rut au chớn chiu
Chiu chiu vt li b lng (bng)
Thng ngi ỏo trng vỏ qung na
vai
Chiu chiu bc xung ghe buụn,
Súng bao nhiờu gn, d em bun by
nhiờu.
Bõng khuõng nh bn, bn ry nh ai?
Bn ry nh c, nh khoai
Nh cam , nh quớt, nh xoi c lm.
Chiu chiu ộn ling cũ bay,
Khoan khoan hi bn, bn ry nh ai
(Hoc: Bõng khuõng nh bn, bn ry
nh ai.)
Chiu chiu ộn ling diu bay,
Bõng khuõng nh bn, bn ry nh ai.
Chiu chiu ộn ling b sụng,
Hi thm chỳ lỏi no chng em õu?
- Chng em lờn ngn Sụng Ngõu,
Buụn bố Mn ho, nm sau mi v.
* Chủ đề bám sát:
Nguyễn Thị Phơng Lan 13 Trờng THCS Nguyễn Đăng Đạo

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
Bài 1: Giải nghĩa của các từ ngữ: "Công cha", "Nghĩa mẹ", "Cù lao chín chữ"? Su
tầm những bài ca dao so sánh "Công cha", "Nghĩa mẹ" với những hình ảnh cao, lớn, sâu,
rộng vô hạn (nh: núi, trời, biển, nớc trong nguồn). Giải thích vì sao ca dao thờng so
sánh nh vậy?
- Dựa vào phần chú thích SGK trang 35 để giải thích từ.
- Su tầm những câu ca dao, dân ca có sử dụng hình ảnh này so sánh.
* Đây là những hình ảnh chỉ các sự vật, hiện tợng to lớn, mênh mông vô hạn và
vĩnh hằng. Phải dùng những hình ảnh đó mới có thể diễn tả hết công lao, tình nghĩa của
cha mẹ đối với con cái. Hơn nữa, "núi ngất trời", "núi Thái Sơn" là những sự vt, hiện t-
ợng khó có thể đo đợc, cũng nh công lao, tình nghĩa của cha mẹ.
* Văn hoá Việt Nam và Trung Hoa thờng so sánh ngời cha với trời, ngời mẹ với đất
hoặc với biển. Nói công cha sánh với nghĩa mẹ là cách nói diễn đạt truyền thống.
Bài 2: ở bài 2 (SGK tr.35), các từ "chiều chiều" và "chín chiều" có đồng nghĩa
không? Vì sao? Cảnh trong bài này góp phần thể hiện tâm trạng con ngời nh thế nào?
- "Chín chiều" và "chiều chiều" là hai từ đồng âm khác nghĩa. Trong đó, "chín
chiều" có nghĩa là "nhiều bề".
- Tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài là tâm trạng của ngời con gái lấy chồng
xa quê. Đó là tâm trạng nhớ thơng, buồn âm thầm, sâu lắng, không biết chia sẻ cùng ai.
Cảnh trong bài ca góp phần thể hiện tâm trạng đó.
+ Thời gian buổi chiều gợi lòng ngời nỗi buồn, nhớ
+ "Ngõ sâu" là nơi vắng lặng, heo hút, nhất là vào lúc chiều hôm
+ "Quê mẹ" gợi hình ảnh quê nhà với hình ảnh ngời cha, ngời mẹ và những kỷ
niệm ấm cúng của một thời đã qua.
Bài 3: ở bài 1, văn bản: "Những câu hát con ngời", em có nhận xét gì về lời hỏi -
đáp của chàng trai - cô gái?
A. Chàng trai - cô gái hỏi - đáp về các địa dánh với những đặc điểm địa lý tự nhiên
đặc biệt.
B. Các địa danh mà chàng trai - cô gái hỏi - đáp không chỉ có những đặc điểm địa
lý tự nhiên độc đáo, mà có cả những dấu tích lịch sử - văn hoá đặc biệt.

(C). Chàng trai - cô gái hỏi - đáp để thừ tài và còn để thể hiện, chia sẻ tình yêu,
niềm tự hào đối với quê hơng, đất nớc và bày tỏ tình cảm với nhau.
D. Chàng trai - cô gái hỏi - đáp để thử tài nhau về kiến thức.
Bài 4: Em hãy nêu những điểm chung về nội dung và nghệ thuật của ba bài ca dao
đã học? (SGK tr.48).
- Về nội dung: Các bài đều nói lên thân phận của con ngời trong xã hội cũ, đều nói
về nỗi khổ, sự đáng thơng của những con ngời nhỏ bé, bơn chải, vất vả nhiều bề.
+ Từ những nỗi khổ cực đó, các bài ca dao đều có giá trị tố cáo xã hội phong kiến.
- Về nghệ thuật: Ba bài đều dùng thể thơ lục bát quen thuộc. Các hình ảnh so sánh,
ẩn dụ đều lấy từ những con vật nhỏ bé, những cây trái gần gũi để diễn tả (con cò, con
tằm, cái kiến, trái bần).
+ Những cụm từ quen thuộc mang tính đặc trng của ca dao (nớc lớn, lên thác
xuống ghềnh, ai làm, thơng thay thân em) đều đợc sử dụng.
Bài 6: Những câu hát châm biếm trong bài họ có gì giống với truyện dân giàn?
- Đều có nội dung châm biếm, đối tợng châm biếm. Những nhân vật, đối tợng bị
châm biếm đều là những hạng ngời đáng chê cời với tính cách, bản chất.
Nguyễn Thị Phơng Lan 14 Trờng THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
- Đều sử dụng một số hình thức gây cời.
- Đều tạo ra tiếng cời cho ngời nghe, ngời đọc.
* Chủ đề nâng cao:
* Phát biểu cảm nghĩ về bài ca dao:
"Công cha
Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần"
- Câu ca dao sử dụng hình ảnh quen thuộc để so sánh: "Anh em nh tay với chân",
nhờ vậy dễ hiểu, dễ đi vào lòng ngời.
- Anh em cùng cha mẹ sinh ra, gắn bó chặt chẽ nh chân với tay trên cùng một cơ
thể.
- Quan hệ anh em là quan hệ máu thịt thiêng liêng.
* Vậy anh em phải c xử nh thế nào cho đúng?

- Ngời xa khuyên: "Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần". Hình ảnh "rách, lành"
tợng trng cho hoàn cảnh sống nghèo khổ hay sung sớng, lớn lênh anh em phải cu mang,
đùm bọc, giúp đỡ nhau vì tình nghĩa nhng không vụ lợi.
- Anh em là giọt máu sẻ đôi nên việc đùm bọc, đỡ đần nhau lúc khó khăn là đúng
với quy luật tình cảm và tự nhiên.
4. Củng cố.
- HS nêu ghi nhớ (SGK tr.48, 51).
5. H ớng dẫn về nhà.
- Xem trớc văn bản.
Ngày dạy 18 và 21/10/2010
Bài 5 Thơ ca trung đại.
Tinh thần yêu nớc trong:
Sông núi nớc Nam và Tụng giá hoàn kinh s
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: - Có cái nhìn toàn diện và đầy đủ hơn về thơ ca trung đại và những thành tựu
của văn học Việt Nam giai đoạn này.
- Biết và nhớ đợc những tác giả, tác phẩm tiêu biểu trong giai đoạn này.
- C ảm nhận một cách sâu sắc tinh thần dân tộc qua 2 bài thơ đợc viết trong
hoàn cảnh đất nớc bị xâm lăng.
- Các em thấm nhuần chủ nghĩa yêu nớc, chủ nghĩa anh hùng từ đótự hào về
truyền thống của cha ông.
B. Chuẩn bi:
- GV: Su tầm tài liệu, tổng hợp những đặc điểm cơ bản.
Su tầm một số tác phẩm tiêu biểu để giới thiệu cho HS.
- HS: Su tầm các bài thơ của các tác giả trong thời kì này.
Nguyễn Thị Phơng Lan 15 Trờng THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
C. Tiến trình bài học:
I.Đặc điểm hình thức:
- Thơ ca Trung Đại bao gồm những sáng tác thơ thời trung đại, khoảng từ thế kỉ IX đến

đầu thế kỉ XX.
- Ngôn ngữ thể hiện:
+ Phần lớn dợc viết bằng chữ Hán: Thơ ca thời Lí Trần, một số sáng tác của
Nguyễn Trãi, Đặng Trần Côn
+ Khoảng từ thế kỉ XV xuất hiện thêm các sáng tác bằng chữ Nôm : Nguyễn Trãi,
Hồ Xuân Hơng
- Thể thơ:
+ Thất ngôn tứ tuyệt: Thể thơ gồm 4 câu mỗi câu 7 chữ, ngắt nhịp 2/2/3, tiếng cuối
câu 1, 2, 4 hoặc 2, 4 có sự hiệp vần ( Nam Quốc Sơn Hà ).
+ Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt: Bài thơ gồm 4 câu mỗi câu 5 chữ, ngắt nhịp 2/3, tiếng
cuối câu 1, 2, 4 hoặc 2, 4 hiệp vần ( Tụng giá hoàn kinh s ).
+ Thể thơ thất ngôn bát cú ( Đờng Luật ): Là thể thơ có từ đời Đờng sau đó du nhập
vào nớc ta qua con đờng Hán học. Đây là thể thơ tiêu biểu nhất của thơ Đờng luật, nhng
cũng có niêm luật chặt chẽ nhất. Bài thơ thất ngôn bát cú gồm 8 câu, mỗi câu 7 chữ,
tuân theo vần B T, luật niêm và đối nghiêm ngặt, các tiếng cuốicâu 1, 2, 4 , 6, 8 phải
có sự hiệp vần ( Qua Đèo Ngang ).
+ Thể thơ song thất lục bát: Thể thơ biến thể của thất ngôn bát cú và lục bát. Bài
thơ không hạn định số câu nhng chia thành nhiều đoạn nhỏ, mỗi đoạn gồm 2 câu 7 chữ
và 2 câu lục bát ( Sau phút chia li ).
+ Thể thơ lục bát: Thể thơ xuất phát từ ca dao dân ca. Bài thơ gồm nhiều cặp câu,
mõi cặp câu gồm 1 câu 6 và 1 câu 8, thờng ngắt nhịp 2/2/2, các tiếng chẵn thờng gieo
vần B, tiếng cuối câu 6 hiệp vần tiếng 6 câu 8 ( Bài ca Côn Sơn ).
- Nghệ thuật:
+ Thờng sử dụng điển tích điển cố: vua Thục mất nớc biến thành chim cuốc
+ Thờng sử dụng những hình ảnh lớn lao mang tầm vóc thời đại, tầm vóc vũ trụ: s-
ơng khói, giang sơn, thiên th
+ Thờng có phép đối, phép ẩn dụ, phép so sánh phép đảo cấu trúc câu.
+ Nghệ thuật lấy động tả tĩnh, lấy nhiều tả ít.
II. Đặc điểm nội dung:
- Thờng biểu đạt những tình cảm lớn lao nh : yêu nớc, căm thù giặc, nhớ nhà, hoài niệm

về quá khứ vàng son đã một đi không trở lại, yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống tự do tự
tại
- Cảm xúc thờng giấu kín trong tình cảm thời đại hoặc tình cảm giai cấp, cha giám bộc
lộ trực tiếp : Bánh Trôi Nớc, Sau Phút Chia Ly
- Một số sáng tác thể hiện nỗi buồn thời thế, tấm lòng thanh bạch của các nhà Nho: sáng
tác của Nguyễn Trãi, Nguyễn Khuyến khi về ở ẩn.

III. Cụ thể từng bài:
1. Tinh thần yêu n ớc trong Sông Núi N ớc Nam .
a. Tinh thần yêu n ớc tr ớc hết ở ý thức chủ quyền dân tộc.
* ý thức chủ quyền dân tộc đợc biểu thị rõ ràng trong từng ý thơ:
- Chủ quyền dân tộc đợc khẳng định ở đơn vị hành chính. Hai chữ Nam quốc mở đầu
bài thơ đã khẳng định non sông Đại Việt là một đất nớc, một quốc gia chứ không phải
một châu, một quận, huyện của Trung Hoa.
- Chủ quyền dân tộc đợc khẳng định ở vị thế của ngời đứng đầu đất nớc. Đó là đế chứ
không phải vơng, tức là ngời có vị thế ngang hàng với vua Trung Quốc chứ không phải
vua ch hầu của Trung Quốc.
- Chủ quyền dân tộc đợc khẳng định ở địa giới hành chính: nớc Nam là của ngời Nam,
là quyền cai trị của vua Nam ( Nam đế c ).
- Chủ quyền dân tộc đợc khẳng định ở chân lí tất yếu tự nhiên và bất diệt- Nớc Nam
của ngời Nam, điều đó đã đợc ghi ở sách trời- quy luật thiêng liêng và bất di bất dịch.
Nguyễn Thị Phơng Lan 16 Trờng THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
b. Tinh thần yêu n ớc thể hiện ở ý chí quết tâm diệt thù, giữ vững độc lập chủ
quyền dân tộc.
* Tinh thần yêu nớc và ý chí quyết tâm vừa đợc biểu đạt rõ trong từng ý thơ vừa ẩn trong
cảm xúc. Cảm xúc ẩn trong ý, ý hoà quyện trong cảm xúc:
- Cuộc chiến tranh của ta là chiến tranh chính nghĩa bởi kẻ thù là lũ xâm lăng tham tàn
làm trái quy luật tự nhiên đã đợc ghi trong sách trời.
- Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng xác thực, hợp ý trời và lòng ngời, bài thơ là lời tuyên

chiến đanh thép với kẻ thù xâm lợc.
- Giọng điệu ở 2 câu cuối hào hùng, quyết liệt, dứt khoát thể hiện ý chí quết tâm diệt
sạch lũ xâm lăng, giữ vững nền độc lập cho non sông đất nớc.
2. Tinh thần yêu n ớc trong Tụng giá hoàn kinh s .
a. Niềm vui phấn chấn, tự hào tr ớc những chiến công vang dội.
- Từ chiến thắng vang dội của hiện tại mà nhớ về những chiến công đã qua.
- Nhịp thơ ngắn, tiết tấu nhanh, khoẻ, không kể diễn biến từng trận đánh mà chỉ điểm
tên từng chiến công.
- Bài thơ là niềm phấn khởi khi nghĩ tới những thắng lợi của ta và thoải mái, hả hê khi
nghĩ tới những thất bại thảm hại của kẻ thù. Đó là kết quả tất yếu chúng phải nhận: bị t-
ớc vũ khí, bị bắt sống.
b. Niềm tin vào t ơng lai bền vững của đất n ớc.
- Sử dụng các từ ngữ lớn lao, mang tầm vóc thời đại, tầm vóc vũ trụ trờng tồn và bất diệt:
thái bình, vạn cổ, giang san.
- Khuyến khích, động viên mọi ngời cùng nhau hợp sức xây dựng lại đất nớc.
- Tin tởng vào sự lớn mạnh và trờng tồn của nớc nhà. Đó chính là hào khí Đông A - hào
khí nhà Trần.
* Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 1:
Cảm nghĩ của em về bài " Nam quốc sơn hà"
* Bài làm: Hớng dẫn học sinh làm dàn ý và viết hoàn chỉnh.
* Dàn ý:
MB: Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ.( Trong cuộc kháng chiến chống nhà Tống
năm 1076)
- Bài thơ đợc mệnh danh là bài thơ thần.
- Lý Thờng Kiệt viết để khích lệ động viên tớng sĩ quyết chiến, quyết thắng giặc Tống
TB: Hai câu thơ đầu:
- Tuyên bố chủ quyền của Đại Việt.
- Khẳng định núi sông nớc Nam là đất nớc ta, nớc có chủ quyền do Nam đế tự trị.

- Hai chữ " Nam đế" biểu hiện niềm tự hoà từ tôn của dân tộc
- Hai chữ " Thiên th" biểu thị niềm tin thiêng liêng về sông núi nớc
Nam chủ quyền bất cả xâm phạm điều đó đợc sách trời ghi
Câu 3: Là câu hỏi cũng là lời kết tội lũ giặc xâm lợc Giọng thơ vừa căm thù
vừa khinh bỉ một nối nói hàm xúc đanh thép .
Câu cuối: Sáng ngời một niềm tin với sức mạnh chính nghĩa tinh thần
quyết chiến giặc sẽ bị thất bại.
- Ba chữ " Thủ bại h" đặt cuối bài làm giọng thơ vang lên mạnh mẽ .
KB: - Bài thơ là khúc tráng ca anh hùng cho thấy tài thao lợc của Lý
Thờng Kiệt.
- Mang ý nghĩ lịch sử nh bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của Đại Việt.
- T/C yêu nớc, niềm tự hào dân tộc thấm sâu mỗi tâm hồn chúng ta.
-> cho HS viết hoàn chỉnh.
Bài tập 2: Em hãy cho biết:
a) Bài thơ Nam quốc sơn hà làm theo luật bằng hay luật trắc? Vì sao?
Nguyễn Thị Phơng Lan 17 Trờng THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
b) Bài thơ này đợc ngắt nhịp nh thế nào?
Gợi ý: Căn cứ tiếng thứ 2 của câu thứ nhất là thanh gì thì bài thơ thuộc luât đó.
Nhịp của bàithơ: 4/3; 2/2/3
Bài tập 3:
"Sông núi nớc Nam" và "Phò giá về kinh" có mối quan hệ khăng khít về nội dung.
Theo em, mối quan hệ ấy đợc thể hiện nh thế nào?
Gợi ý:
Bài thơ "Sông núi nớc Nam có nội dung gì? bài "Phò giá về kinh" có nội dung gì?
Có thể SNNN là lời tuyên bố về chủ quyền của dân tộc thì PGVK là minh chứng hào
hùng cho lời tuyên ngôn ấy không?
4. Củng cố:
- Đọc diễn cảm 2 bài thơ, nói suy nghĩ của em về tinh thần yêu nớc trong từng bài.
- Cảm nghĩ của em về lịch sử dựng nớc và giữ nớc của cha ông.

5. H ớng dẫn về nhà:
- Dựa trên những nội dung chính về tình yêu nớc ở mỗi bài hãy viết bài phát biểu cảm
nghĩ về tinh thần yêu nớccủa nhân dân ta.

Ngày 25 và 28/ 10/ 2010
Bài 6 Kiểm tra 45 phút
&
Phong cảnh thiên nhiên trong:
Bài ca Côn Sơn, Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trờng trông ra
và Qua Đèo Ngang.
I- Kiểm tra 45 phút:
Câu hỏi:
1.Dòng nào sau đây nói đúng khái niệm bố cục của một văn bản?
A.Là tất cả các ý đợc trình bày trong văn bản
B.Là ý lớn ý bao trùm của văn bản
C.Là nội dung nổi bật của văn bản
D.Là sự sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí trong một văn bản.
2.Dòng nào sau đây không phù hợp khi so sánh với yếu tố mạch lạc trong văn bản?
A. Mạch máu trong cơ thể sống
B. Mạch giao thông trên đờng phố
C. Trang giấy trong một quyển vở
D. Dòng nhựa sống trong một cái cây.
3. Hãy chọn cụm từ thích hợp ( nh, nhng , và, của, mặc dù , bởi vì) điền vào chỗ
trống trong đoạn văn dới đây để các câu liên kết chặt chẽ với nhau.
Giọng nói bà tôi đặc biệt trầm bổng, nghe tiếng chuông đồng. Nó khắc sâu vào
trí nhớ tôi dễ dàng những đoá hoa. Khi bà tôi mỉm cời, hai con ngơi đen sẫm mở ra,
long lanh, hiền dịu khó tả. Đôi mắt ánh lên những tia sáng ấm áp, tơi vuikhông bao
giờ tắt trên đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn, khuôn mặt bà tôi hình
nh vẫn tơi trẻ.
4- Xếp các từ ghép: Hữu ích, thi nhân, đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh,

hậu đãi, phòng hoả vào nhóm thích hợp.
a, Từ có yếu tố phụ đứng trớc, yếu tố chính đứng sau.
b, Từ có yếu tố chính đứng trớc, yếu tố phụ đứng sau
5- Cho bài thơ: Mây và Bông
Trên trời mây trắng nh bông
ở giữa cánh đồng bông trắng nh mây.
Hỡi cô má đỏ hây hây
Đội bông nh thể đội mây về làng
Nguyễn Thị Phơng Lan 18 Trờng THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
a) Hãy chỉ rõ sự kết hợp giữa biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp trong bài thơ.
b) Qua những phơng tiện ấy, tác giả đã biểu đạt đợc t tởng, tình cảm gì?
6- Đặt câu với mỗi từ sau?
a. Lạnh lùng:
b. Lạnh lẽo:
c. Nhanh nhảu:
d. Nhanh nhẹn:
7- Đọc văn bản "Cổng trờng mở ra" và hai câu thơ:
"Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con"
Em hãy viết đoạn văn (khoảng 8 đến 10câu) nói lên cảm nhận của em về tấm lòng của mẹ
HD trả lời:
- Văn bản "Cổng trờng mở ra" và hai câu thơ của nhà thơ Chế Lan Viên đều nói về tấm
lòng của ngời mẹ dành cho mỗi ngời con.
- Tình mẫu tử là rất thiêng liêng. Mẹ mang nặng đẻ đau, nuôi dỡng, dạy dỗ con nên ngời.
Từng bớc đi, suy nghĩ, tâm trạng của conđều đợc mẹ dìu dắt, sẻ chia, động viên, khích lệ.
Mẹ chụi đựngnhững vất vả nhọc nhằncho con đựoc đến trờng, cho con cả tơng l;ai, hạnh
phúc. Mẹ là niềm tự hào, hạnh phúc của mỗi ngời con. Mẹ là hành trangcho con bớc vào
đời,là ngời thắp sáng mọi ớc mơ.
- Nghĩ về mẹ với tấm lòng tri ân, tri công để có đợc đạo nghĩa làm ngời, làm con nên biết

"Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy"
Bài 4:
a, Từ có yếu tố phụ đứng trớc, yếu tố chính đứng sau là: Thi nhân, tân binh, đại
thắng.
b, Từ có yếu tố chính đứng trớc, yếu tố phụ đứng sau là: Hữu ích, phát thanh, bảo
mật, hậu đãi, phòng hoả.
Bài 5:
a- Trong bài thơ có cách biểu cảm trực tiếp thông qua từ ngữ (lời gọi), đồng thời cũng
sử dụng cách biểu cảm gián tiếp thông qua việc miêu tả cảnh thu hoạch bông trong một
thời gian và không gian nhất định. Dựa và gợi ý ấy, các em lần lợt chỉ ra cách biểu cảm
trực tiếp và biểu cảm gián tiếp qua các từ ngữ, hình ảnh của bài thơ.
b- T tởng, tình cảm đợc bộc lộ trong bài thơ rất kín đáo. Do đó, mỗi ngời đọc có thể có
những cảm nhận riêng. Nhng cố gắng hớng vào các ý sau:
- Niềm vui khi chứng kiến cảnh lao động hăng say, dù vất vả nhng đầy chất thơ
- Thái độ ca ngợi vẻ đẹp của ngời lao động.
- Thích thú vì phát hiện ra đợc sự hoà hợp giữa thiên nhiên và cuộc sống lao động của con
ngời.
* Thu bài, nhận xét:
II- Thiên nhiên trong "Côn Sơn ca"; "Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Tr ờng trông
ra"và "Qua đèo Ngang" :
a. Thiên nhiên hoang sơ và nguyên thủy:
- Không gian tĩnh lặng đến mức chỉ cần một tiếng động nhỏ cũng có thể nghe rất thấu,
rất rõ: tiếng suối rì rầm.
- Không gian vắng lặng, ít ngời qua lại, nếu có thì đó chỉ là lác đác, la tha: chợ mấy nhà,
tiều vài chú. Cảnh vật thì đầy sức sống nhng lại ít dấu chân của con ngời: cỏ cây chen
đá, lá chen hoa; đá rêu phơi; thông mọc nh nêm
- Không gian rộng lớn bao la với sơn thuỷ hữu tình: trời, non, nớc; màu xanh mát của
cây cối.
- Đó là thiên nhiên của núi rừng heo hút vắng vẻ nhng trong lành và thơ mộng. Đó cũng
là nét đẹp của quê hơng đất nớc.

b. Thiên nhiên đầy sức sống:
- Núi rừng dù hoang sơ heo hút nhng vẫn thấy một sức sống mãnh liệt của cảnh vật.
Nguyễn Thị Phơng Lan 19 Trờng THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
- Thiên nhiên không tĩnh lặng hoang vu hoàn toàn mà ở đó vẫn có sự sống của con ngời,
đó là sự sống tiềm tàng và bí ẩn.
- Trong cái tĩnh lặng vẫn vang lên những giai điệu ngọt ngào sâu lắng của tiếng suối -
tiếng đàn cầm du dơng.
- Đặc biệt là bức tranh quê sống động với cảnh sinh hoạt về chiều: tiếng mục đồng thổi
sáo gọi trâu về, cánh cò trắng trao liệng xuống đồng, màu đỏ tía của ánh mặt trời
- Thiên nhiên thanh bình, ấm áp dới làn khói chiều mờ mờ ảo ảo, dới bóng chiều đỏ tía
của hoàng hôn, trong cuộc sống đoàn viên của mỗi gia đình từ thôn trớc đến xóm sau.
- Không gian vừa rộng lớn bao la vừa gần gũi thân thơng, nó đợc mở ra ở cả chiều rộng
và chiều sâu.
* Luyện tập:
Bài 1:
4. Củng cố:
- Đọc diễn cảm lại 3 bài thơ.
- Nêu cảm nghĩ của em về quê hơng đất nớc trong 3 bài thơ ấy.
5. H ớng dẫn về nhà:
- Viết bài văn pbcn về qhđn qua 3 bài thơ.
- Xem trớc bài văn biểu cảm về con ngời, sự vật.
Ngày 1v 4/11/2010
Bài 7: Hình ảnh ngời phụ nữ
trong ca dao, dân ca và thơ trung đại
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: - Thấy đợc một cách toàn diện vẻ đẹp tâm hồn và nét đẹp nội tâm của ngời
phụ nữ trong xã hội cũ.
- Có thái độ đúng đắn với họ cũng nh thông cảm sâu sắc với số phận và cuộc
đời của họ.

B. Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn.
- HS: Chuẩn bị bài.
C. Tiến trình bài học:
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra:
? Vẻ đẹp của thiên nhiên đất nớc trong những bài thơ: Côn Sơn ca; Thiên trờng vãn
vọng; Qua đèo Ngang?
3. Bài mới:
? Trong ca dao em đã đợc học những
câu ca dao nào có hình ảnh ngời phụ
nữ ? Hãy đọc những câu ca dao ấy?
? Kể tên và đọc những bài thơ trong
phần thơ ca trung đại có hình ảnh ng-
ời phụ nữ?
? Tìm những nét chung trong vẻ đẹp
hình thể của những ngời phụ nữ ấy?
? Trong câu ca dao: Thân em nh chẽn
lúa em thấy ngời phụ nữ hiện lên
ntn?
? Trong câu ca dao: Thân em nh trái
bần trôi em lại thấy họ hiện lên
ntn?
1. Xác định giới hạn:
- Ca dao: Những câu hát than thân: câu 1, câu
3; Những câu hát về thiên nhiên: câu 4; Những
câu hát về tình cảm gia đình: câu 3.
- Thơ ca trung đại: Bánh trôi nớc, Sau phút
chia li, Qua đèo Ngang.
2. Những hình ảnh nổi bật:

a. Ng ời phụ nữ đẹp duyên dáng, mặn mà:
- Ngời phụ nữ duyên dáng, tràn đầy sức sống
- Ngời phụ nữ trong ca dao cũng rất đời thờng
và giản dị.
- Ngời phụ nữ mặn mà, trong trắng thuần khiết
: vừa trắng lại vừa tròn.
Nguyễn Thị Phơng Lan 20 Trờng THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
? Ngời phụ nữ trong thơ HXH đợc
miêu tả thông qua hình ảnh nào? Qua
đó ngời phụ nữ hiện lên ntn?
? Đằng sau những vẻ đẹp hình thể ấy
là những nét đẹp gì trong tâm hồn?
? Trong hoàn cảnh sống xa nhà họ có
tình cảm gì?
? Nếu nói ngời phụ nữ trong xã hội
cũ không biết đến tình cảm thời đại,
tình cảm dân tộc có đúng không?
? Giữa cảnh đời nhiều ngang trái họ
vẫn thể hiện phẩm chất và bản lĩnh
gì? Hãy nêu một số tác phẩm cụ thể
để cm?
? Số phận của họ có gì đáng thơng?
? Số phân lênh đênh chìm nổi nhng
đời sống tình cảm của họ có đợc mọi
ngời biết đến và cùng chia sẻ?
? Theo em vì sao họ lại có số phận
nh vậy?
b. Ng ời phụ nữ thuỷ chung và giàu lòng
nhân ái:

- Giàu tình cảm với gia đình cha mẹ: khi lấy
chồng xa, mặc dù phải chịu trăm nghìn khó
khăn vất vả nhng vẫn nhớ thơng cha mẹ từng
giờ, đau đớn vì thơng cha mẹ tuổi già không có
ai chăm sóc: Chiều chiều
- Ngời phụ nữ giàu lòng yêu nớc và nỗi niềm
hoài cổ: Qua đèo Ngang.
- Vẫn một mình cam chịu cảnh sống lận đận,
sớm khuya vất vả kiếm ăn mà không hề kêu
than trách móc: Nớc non
- Ngời phụ nữ chung thuỷ, sắt son, một lòng
một dạ cho dù hoàn cảnh có thay đổi thế nào:
Bánh trôi nớc.
- Ngời phụ nữ bản lĩnh, kiên định và đầy cá
tính mặc dù đó mới chỉ thể hiện trong lời nói:
Bánh trôi nớc.
c. Số phận lênh đênh chìm nổi:
- Họ hoàn toàn bị phụ thuộc và hoàn cảnh,
hoặc những ngời xung quanh: phất phơ trớc
ngọn nắng hồng ban mai; gió dập sóng dồi biết
tấp vào đâu; rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn.
- Cuộc đời lận đận, lênh đênh chìm nổi: lên
thác xuống ghềnh; bảy nổi ba chìm nhng vẫn
phải một mình lẻ loi vợt qua khó khăn
- Ngời phụ nữ trong xã hội cũ dù yêu nớc tha
thiết nhng không đợc bộc lộ tình cảm ấy mà
phải dấu kín trong lòng vì thế họ luôn cô đơn
lạc lõng giữa cuộc đời.
- Có thể nói cuộc đời của họ thật đáng thơng
bởi họ đã không đợc coi trọng trong cái xã hội

nam quyền đầy bất công.
- Nhng họ cũng đáng trách bởi họ đã không
giám đấu tranh. Chính sự cam chịu của họ đã
làm cho XH càng coi thờng họ.
II- Luỵện tập:
a, Chủ đề bám sát:
Bài 1: Hãy ghi lại những câu hát than thân đã học ở bài 4 bắt đầu bằng cụm từ:
"Thân em". Từ đó tìm mối liên hệ cảm xúc giữa bài: "Bánh trôi nớc" của Hồ Xuân Hơng
với câu hát than thân thuộc ca dao?
- Ghi lại những câu ca dao than thân bắt đầu bằng cụm từ "thân em".
- Đọc phần ghi nhớ để hiểu rõ hơn ý nghĩa của bai ca than thân.
- Chỉ ra mối liên hệ trong cảm xúc giữa bài thơ: "Bánh trôi nớc" của Hồ Xuân H-
ơng với các câu hát than thân bắt đầu bằng cụm từ "thân em".
Bài 2: Bài th "Bánh trôi nớc" thể hiện hai đặc điểm có phần đối lập của ngời phụ nữ
Việt Nam. Đó là gì? Học xong bài thơ, em hiểu thêm và có thêm cảm nhận gì về ngời
phụ nữ Việt Nam?
- HS tự bộc lộ suy nghĩ.
Nguyễn Thị Phơng Lan 21 Trờng THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
Bài 3: Hãy giải thích rằng bài thơ: "Qua Đèo Ngang" của Bà Huyện Thanh Quan
đã thể hiện đúng những điều em đã đợc học về thể thơ thất ngôn bát cú Đờng Luật?
HS: - Nêu đợc đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú.
- Từ đó nhận diện thể thơ thất ngôn bát cú về phơng diện: số câu, số chữ, cách hiệp
vần, phép đối.
Bài 4: Vì sao nói: "Bạn đến chơi nhà" là một trong những bài thơ hay nhất về tình
bạn?
- Vì nó ca ngợi tình bạn chân thành, trung thực, bất chấp mọi điều kiện, hoàn cảnh,
đậm đà, mộc mạc nhng tràn ngập niềm vui.
- Vì nó đã tạo ra một tình huống bất ngờ mà thú vị làm ngời đọc ngạc nhiên rồi kết
thúc bằng nụ cời xoà hóm hỉnh.

- Vì nó đợc thể hiện trong hình thức thơ thất ngôn bát cú Đờng Luật rất nghiêm
chỉnh, chặt chẽ về niêm luật, giọng điệu.
b, Chủ đề nâng cao:
Bài 5: Hãy nêu một vài nhận xét về sự khác nhau giữa ngôn ngữ thơ trong bài:
"Bạn đến chơi nhà" của Nguyễn Khuyến và ngôn ngữ thơ trong đoạn thơ: "Sau phút "
trong CPNK?
* Giống: Đều là ngôn ngữ thơ TV, dù có màu sắc khác nhau. Ngay trong tác phẩm
có ngôn ngữ thiên về bác học, vẫn đã có dành phần ngôn ngữ bình dân, đời thờng, khẩu
ngữ.
- Nhng từ "Bạn đến chơi nhà" đến "Sau phút " đã có sự vận động ngôn ngữ thơ
đạt trình độ ngôn ngữ kết tinh.
Bài 6: Vị trí của câu thơ thứ 8 (câu cuối cùng) trong bài thơ: "Bạn đến chơi nhà"
của Nguyễn Khuyến là thế nào? Hãy so sánh cụm từ "ta với ta" trong câu thơ này với
cụm từ "ta với ta" trong câu thơ cuối của bài thơ: "Qua Đèo Ngang" của Bà Huyện
Thanh Quan?
* Để biết vị trí của câu cuối trong bài: "Bạn đến chơi nhà", em hãy trả lời câu hỏi
sau:
- Tính chất biểu ý, biểu cảm của từng câu một trong bài thơ 8 câu này là thế nào?
- Câu thứ 8 đã trực tiếp thể hiện tính chất nào rõ nhất trong hai tính chất đó?
Từ đó rút ra vị trí của câu cuối trong nội dung bài thơ.
* Về nhận thức, từ đó HS tiến hành so sánh bằng cách:
- Trong bài thơ: "Qua Đèo Ngang" có hai từ "ta". Vậy ở đây, "ta" thứ nhất là ai?
Từ "ta" thứ hai là ai?
- Trong bài thơ: "Bạn đến chơi nhà" cũng có hai từ "ta". Vậy từ "ta" thứ nhất là ai?
"Ta" thứ hai chỉ ai?
Từ đó nhận xét về sự khác nhau giữa hai cụm từ đó?
4. Củng cố:
- Đọc lại các bài thơ và câu ca dao.
5. H ớng dẫn về nhà:
- Viết bài phát biểu cảm nghĩ về hình ảnh ngời phụ nữ trong những tác phẩm trên.


Ngày 8v 11/11/2010
Bài 8: củng cố và nâng cao kiến thức
về quan hệ từ, từ đồng nghĩa
Nguyễn Thị Phơng Lan 22 Trờng THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh: Củng cố và rộng vốn từ đồng nghĩa; vận dụng từ đồng nghĩa trong nói và
viết có hiệu quả.
B.Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn bài
- Học sinh: Ôn lại bài từ trái nghĩa
C.Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
GV treo bảng phụ có VD :
Đem qua , gà gáy, canh ba
Vợ tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi.
? Nhận xét về ý nghĩa của nhóm từ trên ?
? Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa ?
BT : Tìm các từ đồng nghĩa với nhóm từ
sau:
Phụ mẫu
Thuỷ chung
Nông nghiệp
Sơn thuỷ
Giang sơn
Mai một
Bần tiện
Phú quý

Không phận
GV cho VD : So sánh hai nhóm từ đồng
nghĩa sau đây :
a) - Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
- Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa
b) Trớc sức tấn công nh vũ bão và tinh
thần chiến đấu tuyệt vời của nghĩa quân
Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ
mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh
dũng , thanh kiếm vẫn cầm tay.
? Có mấy loại từ đồng nghĩa ?
? Lấy VD về từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ
đồng nghĩa không hoàn toàn ?
BT : Tìm các từ đồng nghĩa với các từ địa
phơng sau :
Vừng
Lạc
Lợn
Mẹ
Đâu
? Thử thay thế các từ đồng nghĩa quả-
trái ; bỏ mạng- hi sinh trong các VD ở
mục 2 và rút ra nhận xét ?
? Có phải các từ đồng nghĩa bao giờ cũng
thay thế đợc cho nhau không ?
I- Nội dung
1- Từ đồng nghĩa là gì ?

- Có nghĩa gần giống nhau.
-> Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc
gần giống nhau.
2- Các loại từ đồng nghĩa :
- Quả , trái : giống nhau, không phân biệt
sắc thái ý nghĩa.
- Bỏ mạng : chết ( sắc thái coi thờng )
Hi sinh : chết ( Sẵc thái trang trọng )
- Có hai loại từ đồng nghĩa : đồng nghĩa
hoàn toàn ( không phân biệt sắc thái ý
nghĩa ) và đồng nghĩa không hoàn toàn (có
sắc thái ý nghĩa khác nhau ).
3- Cách sử dụng từ đồng nghiã
-> Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa
cũng có thể thay thế đợc cho nhau.
-> Khi nói cũng nh khi viết, cần cân nhắc
để chọn trong số các từ đồng nghĩa những
Nguyễn Thị Phơng Lan 23 Trờng THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
? Vậy khi nói và viết ta cần sử dụng từ
đồng nghĩa ntn ?
từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc
thái biểu cảm.
2- Quan hệ từ:
* Khái niệm:
* Các loại quan hệ từ
Hoạt động của thầy và trò II- Luyện tập
Nhắc lại khái niệm từ đồng nghĩa? Cách
sử dụng?
Xác định và phân loại các từ đồng nghĩa

trong các ngữ cảnh sau:
1. Non xa xa nớc xa xa
Nào phải thênh thang mới gọi là
Đây suối Lê nin, kia núi Mác,
Hai tay xây dựng một sơn hà
2. Đi tu phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn đợc thịt cầy thì không
3. Anh diệt viện, em bao vây
Làm cho giặc phải nbó tay xin hàng
Mày không hàng, ông phang kì chết,
Ông quật đằng đầu, ông phết đằng chân,
Tội mày bắc núi mà cân,
Đánh mày cho hả lòng dân căm thù.
(Ca dao kháng chiến chống Pháp)
Chỉ ra từ đồng nghĩa trong các câu văn
sau? Và nhận xét về cách sử sụng các từ
đồng nghĩa đó?
A
1.
Cửa hàng thuốc tân dợc Sao Mai.
A
2
. Tái hiện lại cuộc chia tay.
A
3
. Chúc mừng ngày sinh nhật của bạn.
B
1.
Chúng ta phải có kế hoạch dự chi trớc
cho các hoạt động của năm học.

B
2
.Đờng quốc lộ 1A
Bàn thêm về từ kiều trong câu ca dao:
Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
Trong câu ca dao trên có ba khả năng:
- Cầu kiều=cầu cầu(nghĩa này vô lí, vô
nghĩa). Có ý kiến cho rằng cầu cầulà nhiều
cái cầu! Nhng ý kiến này cha thuyết phục.
- Cầu kiều=cầu đẹp. Một cái cầu đẹp, trang
tọng để đến với thầy(ngời hiện thân của tri
thức và đạo lí). Nghĩa rộng hơn: tình cảm
tôn s trọng đạo(bắc cầu)
- Cầu kiều là tên riêng của cái cầu(cầu
Kiều Mai- tên một thôn thuộc xã Phú
Diễn, huyện Từ Liêm- Hà Nội.
Hóy cho bit th no l quan h t,
cách s dng.
Bài 1
1. non- núi- sơn -> đồng nghĩa Hán- Việt,
đồng nghĩa hoàn toàn.
2. Chó- cầy- >đồng nghĩa hoàn toàn
3. anh, em, ông: Chỉ ND ta -> đồng nghĩa
không hoàn toàn.
- giặc, mày: chỉ TDP- >đòng nghĩa hoàn
toàn (trong văn bản này)
- phang, quật, phết, đánh -> đồng nghĩa
không hoàn toàn
Bài 2

A
1
: thuốc - dợc-> bỏ thuốc
A
2
: tái- lại-> bỏ lại
A
3
: ngày- nhật -> bỏ ngày
Bài 3
Trong vốn từ Hán Việt, có ba yếu tố kiều
khác nhau(Đồng âm chứ không phải đồng
nghĩa)
- Kiều
1
: cái cầu(phù kiều- cầu nổi, kiều lộ)
- Kiều
2
: trú ngụ ở nớc ngoài(kiều dân, kiều
bào, Việt kiều)
- Kiều
3
: đẹp (kiều diễm, kiều mị, yêu kiều)
Đối với bài ca dao có thể hiểu là:
- Cầu kiều=cầu đẹp. Một cái cầu đẹp, trang
tọng để đến với thầy(ngời hiện thân của tri
thức và đạo lí). Nghĩa rộng hơn: tình cảm
tôn s trọng đạo(bắc cầu)
Bi 4: iu quan h thớch hp:
nh.v.nhng.vi.

Nguyễn Thị Phơng Lan 24 Trờng THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
Gv cht vn cho hs nm.
Cho hs t thc hin -> lp nhn xét,
sa cha, b sung.
GV: Cho hc sinh nêu yêu cu bi tp 3,4
thc hin.
GV: Hng dn HS sp xp các nhóm t cho
phù hp.
-> Gv nhn xét.
Hng dn hs thc hin.
GV: cho hc sinh phát hin nhanh bi tp
6,7.
Gv: nhn xet. Cht li vn .
Gv tng hp ý kin ca hs, b sung sa
cha cho hon chnh, giúp cac em rut kinh
nghim.
Gv: hng dn hs vit on vn
Học sinh tự viết bài
Gv gọi đọc bài và chữa.
Bi 5: gch chõn cỏc cõu sai:
Cõu sai l: a,d,e.
Bi tp 6; t cõu vi nhng cp QHT.
a) Nu tri ma thỡ trn búng ú hoón li
b) Vỡ Lan siờng nng nờn ó t thnh
tớch tt trong hc tp.
c) Tuy tri ma nhng tụi vn i hc.
d) S d anh ta thnh cụng vỡ anh ta luụn
lc quan, tin tng vo bn thõn Bi tp
4: thờm QHT

a).v nụng thụn.
b) ụng b.
c) .bng xe.
d) .cho bn Nam .
Bi 7: xp cỏc t sau vo nhúm t ng
ngha.
a) cht, hi sinh, t th, thit mng
b) nhỡn, nhũm, ngú, lic, dũm
c) cho, biu, tng
d) kờu, ca thỏn, than, than vón
e) chn ch, cn cự, siờng nng, cn
mn,chu khú
g) mong, ngúng, trụng mong
Bi 8:
a) tỡm t ũng ngha ; - thm, en
thõm, bc trng
b) hs chỳ ý t cõu cho ỳng sc thỏi
Bi 9: tỡm cỏc cp t trỏi ngha trong ca
dao, tc ng.
a) trong ngoi, trng en .
b) rỏch lnh, d - hay.
c) khụn di, ớt nhiu.
d) hụi thm.
Bi 10 : in cỏc t trỏi ngha
a) no b) trong c) au d) giu
e) phai g) tt h) d k) quen
Bi 11:
a) cp t trỏi ngha cú th tỡm c trong
on vn l: i v
b) Cỏc cp t trỏi ngha lm ni bt s

i lp gióu quờ hng vi cỏc min t
l. Qua ú th hin s i thay trong cỏch
nhỡn nhn th gii ca ngi ra i, v
nhn mnh tỡnh yờu quờ hng khụng
phai nht.
Nguyễn Thị Phơng Lan 25 Trờng THCS Nguyễn Đăng Đạo

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×