Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giao an day them van 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.64 KB, 27 trang )

Ngày dạy :14/9/ 2010
Ôn tập Tiếng việt
( 2 buổi)
A- mục tiêu cần đạt
-Luyện tập củng cố kĩ năng phân biệt từ đơn ,từ ghép ,từ nhiều nghĩa ,từ mợn .
-Biêt sử dụng từ đúng lúc ,đúng chỗ .
B-Chuẩn bị :
-Gv:Hệ thống kiến thức ,bài tập mẫu .
-Hs Ôn lí thuyết ,làm lại các bài tập
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học .
1-Kiểm tra :Xen trong giờ
2-Bài mới :
Giới thiệu bài :Chơng trình 5 tuần đầu các em đã học xong 4 bài ngữ pháp .Tiết hôm nay
chúng ta ôn lại nội dung các bài đã học .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
-Gv cho h/s thảo luận theo bàn :
?Em hiểu từ là gì? từ có cấu tạo ntn?
?Tiếng là gì ?Tiếng có vai trò gì trong từ ?
?Từ phân ra làm mấy loại ?là những loại nào ?
Đại diện h/s lên trả lời g/v chốt .
-Cho h/s làm bài tập nhanh :
?Điền các từ sau vào ô trống cho đúng
T đấy nớc ta chăm nghề trồng trọt ,chăn nuôi và
có tục lệ gói bánh chng bánh đầy ngày tết .
Từ
đơn
từ, đấy, nớc, ta, chăm, nghề, và, có, tục,
ngày ,tết, làm.
Từ
ghép
chăn nuôi, bánh chng, bánh giầy ,trồng


trọt
?Thế nào là từ mợn ?Vai trò của từ mợn trong
tiếng Việt ?
?Khi sử dụng từ mợn cần chú ý những nguyên
tắc nào ?
?Nghĩa của từ là gì ?
?Để hiểu nghĩa của từ có mấy cách giải thích
nghĩa ?
Bài 2/14/sgk
Qui tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan
hệ
+ Theo giới tính :nam nữ
Vd: ông -bà ,bố- mẹ , anh- chị ...
+Theo thứ bậc trên dới :
Vd:cha anh ,mẹ con ,ông- cháu ,cô -cháu
,chị em..
.Bài 3/14/sgk
?Tên các loại bánh đợc sắp xếp ntn cho hợp lí ?
Cách chế
biến
luộc, hấp, rán, nhúng ...
I-Lí thuyết .
Bài 1:Từ và cấu tạo từ tiếng Việt .
1-Khái niệm .
2-Cấu tạo từ tiếng Việt .
Bài 2-Từ m ợn .
1-Khái niệm .
2-Nguyên tắc mợn từ
Bài 3 Nghĩa của từ .
1-Khái niệm

2- Cách giải thích nghĩa của từ .
II-Luyện tập
Bài 2/14/sgk
Bài 3/14/sgk
Cao Văn Hậu Trờng THCS Liên Châu
Chất liệu nếp, tẻ, khoai, sắn,...
Tính chất dẻo, xốp, cứng, mềm,..
Hình dáng vuông, tròn gối, ...

Đọc bài 5/15/sgk.
? Tìm những từ láy miêu tả tiếng khóc
?Tìm những từ láy tả tiếng cời ?
?Tìm những từ láy tả dáng điệu ?
?Tìm những từ láy tả âm thanh của giọng nói ?
...

?Kể một số từ mợn là tên các đơn vị đo lờng ?
?kể tên bộ phận của xe đạp ?
?Kể tên một số đồ vật ?
Bài 4/26/sgk.
?Tìm các từ mợn :
Có thể dùng :
+trong hoàn cảnh giao tiếp với bạn bè ,ngời
thân .
+Viết tin, đăng báo .
+Không nên dùng trong các trờng hợp giao tiếp
có nghi thức trang trọng
Bài tập 4/36/sgk
?Giải thích các từ theo các cách đã học
a,Giải thích các từ :cây, đi, già.

b,Giải nghĩa các từ: trung thực,dũng cảm,phân
minh
c,Tìm từ trái nghĩa với các từ cao thợng,sáng
sủa,nhanh nhẹn
II-Luyện tập (tiếp)
Bài 5/15/sgk.
Những từ láy miêu tả tiếng khóc :
-Nức nở, nghẹn ngào, tỉ ti,rng rức, nỉ non, tức tởi,
ấm ức, ...
- Những từ láy tả tiếng cời : Ha hả, hô hố, khanh
khách, toe toét, hi hí, ha ha, khúc khích,
-Những từ láy tả âm thanh của giọng nói: Khàn
khàn, ông ổng, lè nhè, léo nhéo, oang oang, sang
sảng, thỏ thẻ, trầm trầm, thủ thỉ ,
Bài 3/26/sgk.
- Y/c m, km,lít, gam, kg, tấc ...
- Ghi đông, gác-đờ-bu, pê - đan,gác-đờ-xen,
xen-hoa, ...
- Ra-đi-ô, vi-ô-lông, sa-lon, gác-măng-giê, .
Bài 4/26/sgk.
a, phôn; b, fan ; c, nốc ao;
Bài tập 4/36/sgk: Giải nghĩa từ
- Giếng: Hố đào thẳng đứng sâu vào lòng đất để
lấy nớc
- Rung rinh: Chuyển động qua lại, nhẹ nhàng,
liên tiếp .
- Hèn nhát: Thiếu can đảm đến mức độ đáng
khinh bỉ
Bài tập bổ trợ 1
a)

- Cây: Một loại thực vật có rễ,thân cành,lá
- Đi: Chỉ hoạt động dời chỗ bằng chân,tốc độ
trung bình,hai bàn chân không đồng thời nhấc
khỏi mặt đất.
- Già: Tính chất của sự vật;phát triển đến giai
đoạn cao hơn:
vd: Già dặn kinh nghiệm
Phát triển ở giai đoạn cuối:(ngời già,cây già)
b,Giải nghĩa các từ
- Trung thực: thật thà,thẳng thắn
- Dũng cảm: can đảm,quả cảm
Cao Văn Hậu Trờng THCS Liên Châu
1-?Điền các từ kiêu căng,kiêu hãnh vào chỗ dấu
ba chấm cho các câu sau:
-...: Tự cho mình là tài giỏi hơn mà khinh ngời
khác
-...: Có vẻ tự hào,hãnh diện về giá trị cao quý của
mình.
2-?Điền các từ cời nụ,cời góp,cời xoà,cời trừ,cời
mát vào chỗ trống dới đây cho phù hợp
-...: Cời theo ngời khác
-...: Cời nhếch mép có vẻ khinh bỉ,hờn giận
-...: Cời chúm môi một cách kín đáo
-...: Cời để khỏi trả lời trực tiếp
-...: Cời vui để xua tan đi sự căng thẳng
- Phân minh: rõ ràng,minh bạch
c, Từ trái nghĩa với các từ cao thợng,sáng
sủa,nhanh nhẹn
-Cao thợng:trái nghĩa với nhỏ nhen,ti tiện,đê
hèn,hèn hạ,lèm nhèm

-Sáng sủa trái nghĩa với tối tăm,hắc ám,âm u,u
ám,nhem nhuốc.
-Nhanh nhẹn trái nghỉa với lề mề chậm chạp dềng
dàng
Bài tập bổ trợ 1
Yêu cầu điền
-Kiêu căng
-Kiêu hãnh
-Cời góp
-Cời mát
-Cời nụ
III. Dành cho học sinh yếu kém
1- Sắp xếp các từ ghép sau đây vào bảng phân loại : học hành , nhà cửa, xoài tợng, nhãn
lồng, chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp, vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ.
Từ ghép chính phụ
Từ ghép đẳng lập
2- Điền thêm các tiếng để tạo thành từ láy :
.rào ; ..bẩm ; .. tùm ; ..nhẻ ; lùng ; ..chít.
Trong; ngoan ; lồng .; mịn ; bực ..; đẹp ..
3- Đặt câu với mỗi từ sau :
a) lạnh lùng :
b) lạnh lẽo :
c) nhanh nhảu :
d) nhanh nhẹn :
4- Chọn các từ thích hợp sau đây để điền vào chỗ trống : âm xâm, sầm sập, ngai ngái, ồ ồ,
độp độp, man mác :
Ma xuống,giọt ngã ,giọt bay, bụi nớc trắng xoá. Trong nhà . hẳn đi. Mùi nớc
mới ấm , ngòn ngọt, . Mùi .. . , xa lạ của những trận ma đầu mùa đem về. Ma rèo
rèo trên sân , gõ .trên phên nứa , mái giại , đập .., liên miên vào tàu lá chuối . Tiếng
giọt gianh đổ .., xói lên những rãnh nớc sâu.

Cao Văn Hậu Trờng THCS Liên Châu
Đáp án :
Câu 1 :
Từ ghép chính phụ Xoài tợng, nhãn lồng, chim sâu, xe đạp, nhà khách, nhà nghỉ
Từ ghép đẳng lập Học hành, nhà cửa, làm ăn, đất cát, vôi ve,
Câu 2 :
Hs thêm để tạo thành từ láy :
- rào rào, lẩm bẩm, um tùm, nhỏ nhẻ, lạnh lùng , chi chít.
- Trong trẻo, ngoan ngoãn, lồng lộn , mịn màng, bực bội , đẹp đẽ.
Câu 3 :
HS đặt câu đợc với những từ láy
Câu 4 :
Lần lợt điền : sầm sập , man mác , ngai ngái , độp độp , lùng tùng, ồ ồ .
3-Củng cố h ớng đẫn
- Về học thuộc cấc ghi nhớ,nắm chắc cách giải nghĩa từ
- Ôn tiếp bài hiện tợng chuyển nghĩa của từ.
Dạy 10/09/2010
ÔN TậP TRUYềN THUYếT
( 2 buổi)
I. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp hs ôn luyện, củng cố kiến thức cơ bản về truyện dân gian.
- Hs nắm đợc những đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện kể dân gian đã học.
- Hs nắm chắc đợc cốt truyện, nhân vật, sự kiện, một số chi tiết NT tiêu biểu và ý nghĩa
của từng truyện.
II. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
3. Nội dung:
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
Truyền thuyết là gì?

Đặc điểm tiêu biểu của truyền
thuyết?
I. Truyền thuyết:
1. Định nghĩa:
Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các
nhân vật và sự kiện có liên quan đế lich sử thời quá
khứ, thờng có yếu tố tởng tợng kì ảo.
- Là TP NT dân gian.
- Truyền thuyết có mối quan hệ chăt chẽ với thần
thoại.
2. Đặc điểm:
- Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong
quá khứ.
- Có nhiều chi tiết tởng tợng, kì ảo.
- Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử.
- Ngời kể, ngời nghe tin câu chuyện nh là có thật, dù
Cao Văn Hậu Trờng THCS Liên Châu
Hãy nêu những nét chính về nd
và nt của một số truyền thuyết
VN mà em đã học và đọc thêm?
truyện có những chi tiết tởng tợng, kì ảo.
- Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
3. Những nét chính về nội dung và nghệ thuật của
một số truyền thuyết Việt Nam:
a. Con Rồng, cháu Tiên:
* Nghệ thuật:
Truyện có nhiều chi tiết tởng tợng, kì ảo đặc sắc thể
hiện trí tởng tợng phong phú của cha ông ta:
- Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật,

sự kiện;
- Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi,
dân tộc;
- Làm cho truyện trở nên hấp dẫn, huyền ảo, lung
linh.
* Nội dung ý nghĩa:
- Truyện tôn vinh nguồn gốc đẹp đẽ của dân tộc,
nguồn gốc cao quí, thiêng liêng con Rồng, cháu Tiên.
- Thể hiện nguyện ớc đoàn kết, thống nhất cộng đồng
của ngời Việt.
b. Bánh ch ng, bánh giầy :
* Nghệ thuật:
- Truyện có yếu tố tởng tợng, kì ảo;
- Chi tiết đặc sắc, tiêu biểu cho truyện dân gian.
* Nội dung ý nghĩa:
- Truyện giải thích nguồn gốc của bánh chng, bánh
giầy;
- Đề cao lao động, nghề nông;
- Ca ngợi ngời anh hùng văn hoá Lang Liêu.
c. Thánh Gióng:
* Nghệ thuật:
- Truyện có nhiều chi tiết tởng tợng, kì ảo;
- Các yêú tố thần kì trong tp tô đậm vẻ đẹp phi thờng
đến mức thần thánh của nhân vật.
* Nội dung ý nghĩa:
- Hình tợng Thánh Gióng là biểu tợng rực rỡ của ý
thức, sức mạnh đánh giặc, và khát vọng chiến thắng
giặc ngoại xâm của dân tộc;
- Thể hiện quan niệm và ớc mơ về sức mạnh của nhân
dân, về ngời anh hùng chống giặc.

d. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh:
* Nghệ thuât:
Truyện có nhiều chi tiết hoang đờng, kì ảo;
* Nội dung ý nghĩa:
- Giải thích hiện tợng lũ lụt;
- Thể hiêh sức mạnh, ớc mong của ngời Việt cổ muốn
chế ngự thiên tai;
- Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nớc của các vua
Cao Văn Hậu Trờng THCS Liên Châu
Dạy: 15/09/2010
Nhân vật Thánh Gióng hiện lên
nh thế nào trong truyền thuyết
cùng tên?
Hùng.
e. Sự tích Hồ G ơm :
* Nghệ thuật:
Truyện có những chi tiết tởng tợng kì ảo, giàu ý
nghĩa.
* Nội dung ý nghĩa:
- Truyện ca ngợi tính chất chính nghĩa, nhân dân và
chiến thắng vẻ vang của khởi nghĩa Lam Sơn;
- Giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm;
- Thể hiện khát vọng hoà bình của dân tộc.
4. Nhân vật truyền thuyết:
a. Lạc Long Quân( Con Rồng, cháu Tiên):
Lạc Long Quân là vị thần có nguồn gốc thần kì,
cao quí. Thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ,
mình rồng, thờng ở dới nớc, thỉnh thoảng mới lên
sống trên cạn. Long Quân ko những sức khoẻ vô địch
mà còn có nhiều phép lạ. Thần đã lập nên bao chiến

công hiển hách: diệt trừ Ng Tinh, Hồ Tinh, Mộc
Tinh-
những loài yêu quái bấy lâu làm hại dân lành, đem lại
cuộc sống yên vui cho dân lành. Thần còn dạy dân
cách trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở, Lạc Long Quân là
vị phúc thần vô cùng vĩ đại.
Lạc Long Quân tình cờ gặp gỡ và kết mối duyên
tình đẹp đẽ với nàng Âu Cơ xinh đẹp. Chàng rất yêu
thơng vợ con nhng vì tính tình tập, quán khác nhau
nên vợ chồng chàng phải chia tay. Năm mơi con theo
mẹ lên non, năm mơi con theo cha xuống biển. Họ
giao hẹn, khi cần thì giúp đỡ lẫn nhau, không bao giờ
quên lời hẹn.
Lạc Long Quân là vị phúc thần có nguồn gốc kì
lạ, công đức vĩ đại, thần kì, giàu lòng thơng yêu dân
đợc ngời đọc nhiều thế hệ yêu mến, khâm phục.
b. Thánh Gióng( Thánh Gióng):
Sự ra đời của Gióng thật kì lạ. Ba năm trời Gióng
nằm đâu nằm đấy chẳng cời nói. Vậy mà nghe lời kêu
gọi của nhà vua, Gióng ngồi dậy ứng nghĩa, đáp lời
kêu gọi của núi sông.Tiếng nói đầu tiên của Gióng là
tiếng nói yêu nớc, nêu cao khí phách anh hùng, quyết
tâm đánh giặc, đền ơn vua trả nợ nớc.
Sau khi gặp sứ giả, Gióng lớn nhanh nh thổi, ăn
bao nhiêu cũng không no, áo mới may mặc vào đã
chật. Nhà mẹ Gióng rất nghèo. Cả làng thơng Gióng,
đem cơm gạo đến để nuôi Gióng.
Không phụ lòng dân làng, ra trận Gióng thúc
ngựa xông vào lũ giặc, vung roi đánh cho giặc tơi bời,
kinh hồn bạt vía. Trận đánh đang diễn ra ác liệt, bỗng

roi sắt gãy, Gióng mu trí nhổ tre làm vũ khí quật vào
Cao Văn Hậu Trờng THCS Liên Châu
quân giặc cờng bạo. Đánh tan giặc, không màng danh
lợi, Giong cùng ngựa sắt bay về trời. Để lại trong lòng
ngời dân yêu nớc bao niềm ngỡng mộ và biết ơn.
Gióng là hình tợng tuyệt đẹp, tràn đầy tinh thần yêu
nớc, thể hiện sức mạnh anh hùng quật khởi của đất n-
ớc và con ngời Việt Nam. Chàng là ngời anh hùng
thần thoại, cuộc đời lấp lánh chiến công.
II. Bồi d ỡng học sinh yếu kém:
Bài tập 1: Tóm tắt truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên
Học sinh đọc văn bản - chia đoạn
Nêu ý cơ bản của từng đoạn.
Tóm tắt cả văn bản
+ Lạc Long Quân: nòi rồng con trai thần Long Nữ có nhiều phép lạ thờng giúp
dân diệt trừ yêu quái.
+ Âu Cơ: Dòng họ thần nông xinh đẹp.
+ Hai ngời gặp nhau, yêu nhau, lấy nhau sống ở cung điện LTrang.
+ Lạc Long Quân nhớ nớc trở về.
+ Hai ngời chai tay: 50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên núi hẹn khi
nào khó khăn sẽ giúp nhau.
+ Ngời con trởng theo Âu Cơ đợc làm vua lấy hiệu là Hùng Vơng, đóng đô ở
Phong Châu, cha truyền con nối đợc mời mấy đời.
+ Ngời Việt Nam tự hào là con Rồng, cháu Tiên.
Bài tập 2: ý nghĩa tợng trng của nhân vật Sơn Tinh - Thuỷ Tinh là gì?
- Thuỷ Tinh: Tợng trơng cho ma to bão lụt ghê gớm hàng năm, cho thiên tai khắc nghiệt,
hung dữ.
- Sơn Tinh: Tợng trng cho lực lợng c dân Việt cổ đắp đe chống lũ lụt, ớc mơ chiến thắng
thiên tai.
4. Củng cố- HDVN :

+ Củng cố:
- Định nghĩa, đặc điểm của truyền thuyết?
- Đặc sắc về nd và nt của các truyền thuyết đã học.
+ HDVN:
- Học thuộc bài.
- Tiếp tục giới thiệu về các nhân vật truyền thuyết đã học.
Ngày dạy: 05/10/ 2010
Chuyên đề
Cao Văn Hậu Trờng THCS Liên Châu
Kiểu văn bản tự sự
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong 4 tiết này học sinh có khả năng:
Biết: - Nắm đợc khái niệm và đặc điểm của văn tự sự.
- Biết đợc sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
Hiểu : - Thứ tự kể trong văn tự sự
- Các bớc làm 1 bài văn tự sự
Kỹ năng: Làm bài văn tự sự theo bố cục 3 phần.
B/ Các tài liệu bổ trợ:
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Sách những bài văn mẫu.
C/ Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Tiết 9:
Ngày dạy: 13/10/2009
? Tự sự là gì
? Thế nào là văn tự sự
? Văn tự sự có đặc điểm gì ?
? Em hãy kể tên những văn bản tự sự mà
em đã đợc học?
? Trình bày các sự việc trong truyện

Thánh Gióng?
? Qua truyện Thánh Gióng cho em biết
điều gì?
I/ Khái niệm và đặc điểm văn tự sự.
1. Khái niệm: Tự sự là phơng thức trình bày 1 chuỗi
các sự việc ,sự việc này dẫn đến sự việc kia,cuối cùng
dẫn đến 1 kết thúc thể hiện 1 ý nghĩa.
Văn tự sự là gì ?
- Là loại văn trong đó tác giả giới thiệu thuyết
minh miêu tả nhân vật ,hành động và tâm t tình cảm
của nhân kể lại diễn biến câu chuyện trong một thời
gian nhất định , cốt lầm cho ngời nghe , ngời đọc hình
dung đợc diễn biến và ý nghĩa của câu chuyện ấy
2. Đặc điểm:
- Giúp ngời kể giải thích sự việc tìm hiểu con ng-
ời,nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen, chê.
- Trong văn tự sự , tác giả thông qua nhân vật chủ
đề và giọng điệu kể để bày tỏ thái độ yêu thích , khen
chê. Tác giả trực tiếp bày tỏ thái độ , t tởng , tình cảm
của mình .
- Chuyện , nhân vật ,chủ đề là linh hồn của văn tự
sự .
+ Con Rồng Cháu Tiên
+ Bánh Chng Bánh Giày.
+ Thánh Gióng
+ Sơn Tinh Thuỷ Tinh.
+ Cây Bút Thần
+ Em Bé Thông Minh..
* Sự việc trong truyện Thánh Gióng
- TG ra đời

- TG lớn nhanh
- TG đi đánh giặc
- TG bay về trời
- Những di tích để lại.
- Ca ngợi công đức vị anh hùng.
Cao Văn Hậu Trờng THCS Liên Châu
? Hãy kể câu chuyện khoảng 10 dòng giải
thích vì sao ngời Việt Nam ta tự xng là
con rồng cháu tiên
? Chức năng của tự sự là gì
- Lòng biết ơn ngỡng mộ của nhân dân.
3/ Bài tập
Bài 1 : Có thể kể nh sau :
Tổ tiên ngời Việt xa là Hùng Vơng lập nớc Văn
Lang đóng đô ở Phong Châu . Vua Hùng là con trai
của Long Quân và Âu Cơ Lạc Long Quân ngời Lạc
Việt mình rồng , thờng sang chơi ở thuỷ phủ . Ân Cơ
là con gái thần nông giống tiên ở trên núi phơng bắc .
Họ lấy nhau . Ân Cơ đẻ ra một cái bọc trăm trứng nở
ra 100 con . Ngời con trởng ợc gọi là vua Hùng ,đời
đời nối tiếp làm vua .Để tởng nhớ tổ tiên mình ngời
Việt Nam tự xng là con rồng cháu tiên .
? Em hãy trình bày các sự việc trong
truyện STTT?
? Các sự việc này kết hợp với nhau nh thế
nào?
? Qua sự việc trên em cho biết văn tự sự
cần đạt những yêu cầu gì?
II/ Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
1, Sự việc trong văn tự sự.

- Là chuỗi các sự việc xảy ra trong thời gian địa
điểm cụ thể , do nhân vật cụ thể thực hiện có nguyên
nhân diễn biến , kết quả sự việc trong văn tự sự đợc
sắp xếp theo một trình tự ,diễn biến hợp lí , sao cho
thể hiện đợc t tởng mà ngời kể muốn biểu đat.
Ví dụ :Truyện Thạch Sanh
+ Thạch Sanh ra đời và trởng thành
+ TS kết nghĩa an hem với Lí Thông
+ TS giết chằn tinh
+ TS giết đại bàng
+ TS kết duyên cùng công chúa và lên ngôi vua
+ Vua Hùng kén rể.
+ ST,TT đến cầu hôn
+ Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.
+ STđến trớc đợc vợ
+ TT đến sau ,tức giận,dâng nớc đánh ST
+ Hai bên giao chiến ,TT thua rút về
+Hàng năm đánh nhau.
=> Kết hợp với nhau theo mối quan hệ nhân quả,sự
việc trớc giải thích lí do cho sự việc sau.
-- Sự việc phải đợc lựa chọn sắp xếp theo trật tự có ý
nghĩa.
2, Nhân vật trong văn tự sự.
- Là ngời thực hiện các sự việc và là ngời đợc thể
hiện trong văn bản .
Cao Văn Hậu Trờng THCS Liên Châu
? Em hiểu nhân vật trong văn tự sự là gì?
? Kể tên nhân vật trong truyện
STTT,Thánh Gióng?
? Nhân vật nào là nhân vật chính? Vì sao

em xác định đợc?
? Những nhân vật trong truyện
STTT,TGióng
đợc kể ở những mặt nào?
GVtreo bảng phụ ghi bài tập
Yêu cầu học sinh lên bảng làm
? Trong văn tự sự ,nhân vật có liên quan
ntn với sự việc?
.
Gọi hs lên bảng làm
? Đánh dấu vào một tên gọi sự việc trong
văn tự sự mà em cho là không đúng
- Một tác phẩm tự sự có nhân vật chính và nhân vật
phụ . Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc
thể hiện t tởng của tác phẩm . Nhân vật phụ chỉ giúp
nhân vật chính hoạt động . nhân vật đợc thể hiện qua
các mặt : Tên gọi , ngoại hình ,lai lịch , tính nết ,hành
động , tâm trạng
- Vua Hùng,Mị Nơng, ST, TT.
- Bà Mẹ, TGióng ,Giặc Ân , Dân làng,
+ Truyện STTT: - Lai lịch
- Tính tình
- Việc làm
+ Truyện TGióng:
- Nguồn gốc
- Hình dáng
- Đặc điểm
- Hành động
A. Liên quan nhiều
B. Liên quan ít

C. Liên quan nhiều hoặc ít
D. Không có liên quan gì
* Bài tập: Gạch chân những yếu tố quan trọng nhất
đối với nhân vật trong văn tự sự :
Tên gọi, lai lịch ,tính tình, năng lực ,
Hành động suy nghĩ ,tình cảm,chân dung ,trang
phục ,điệu bộ ,kết quả công việc
Bài tập
- Sự việc khởi đầu
- Sự việc phát triển
- Sự việc cao trào
- Sự việc kết thúc
* - Sự việc tái diễn .
? Muốn làm 1 bài văn tự sự phải trải qua
mấy bớc? đó là những bớc nào, nội dung
từng bớc?
? Em hãy tìm ý trong truyện TGióng?
II/ Cách làm bài văn tự sự.
*Lí thuyết
1.Tìm hiểu đề.
+ Đọc kỹ đề bài
+ Xác định yêu cầu của đề
2. Lập ý: Xác định nội dung sẽ viết theo yêu cầu của
đề: nhân vật,sự việc ,diễn biến ,kết quả và ý nghĩa của
câu truyện.
* Truyện TGióng:
- Nhân vật: TGióng
- Sự việc: TGióng đánh giặc -> Bay về trời
- Chủ đề: ca ngợi ngời anh hùng dân tộc có công giết
Cao Văn Hậu Trờng THCS Liên Châu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×