Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Giao an sinh co ban 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.78 KB, 52 trang )

Trờng THPT Yên Thành II
Giáo án giảng dạy: Môn Sinh học 10 Phần Sinh học cơ bản
Ngày 12/8/2010 Tiết 1 các cấp độ tổ chức của thế giới sống
I.Mục tiêu bài học:
H/s nắm đợc tổ chức và nguyên tắc thứ bậc trong thế giới thế sống
-Giải thích đợc tại sao tế bào là đơn vị tổ chức thấp nhất trong giới sống
-Học sinh trình bày dợc các đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống và có cái nhìn bao quát về thế giới sống
ii phơng pháp phơng tiện và đồ dùng dạy học
-Vấn đáp + Nêu vấn đề
iii tiến trình bài giảng:
1.Bài mới:
Phần I Giới thiệu chung về thế giới sống
Bài 1: Các cấp độ tổ chức về thế giới sống
hoạt động của thầy và trò
nội dung bài học
I Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
-Giáo viên mở bài giới thiệu về thế giới
sống
-Theo các em thế giới sống có những đặc
trng nào mà thế giới không sống không
có-Giáo viên yêu cầu Học sinh quan sát
hình 1 sách giáo khoa. Hãy cho biết thế
giới sống đợc cấu tạo theo nguyên tắc nào
-Theo em trong các cấp độ tổ chức trên
thì những cấp độ nào là quan trọng
nhất(tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã hệ
sinh thái
-Vì sao các cấp độ đó gọi là các cấp độ cơ
bản của sự sống? Vì ở đây diễn ra các
hoạt động sống một cách rõ nét nhất và
đặc trng nhất


II. Đặc điểm tổ chức của thế giới
sống:
1.Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
-Tổ chức theo nguyên tăc thứ bậc có
nghĩa là gì
-hãy nêu ví dụ ngoài sách giáo khoa Răng
và hàm răng
-Giáo viên yêu cầu học sinh hãy nêu ví dụ
cấu rạo phù hợp với chức năng
-Theo các em hệ thống mở có nghĩa là gì
-Ví dụ: Con ngời và sinh vật khác thờng
xuyên thực hiện quá trình TĐC và năng l-
ợng
-Tự điều chỉnh để làm gì
I Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
1. Nguyên tắc cấu tạo của giới sống:
-Nguyên tử-> Phân tử -> bào quan->Tế bào -> mô -> Cơ quan
Hệ cơ quan -> Cơ thể -> Quần thể -> quần xã -> Hệ sinh thái
2. Các cấp độ tổ chức của thế giới sống:
* Phân tử; các nguyên tử liên kết lại với nhau tạo thành phân tử
-Ví dụ nh nớc muối
* Tế bào: T ế bào là đơn vị tổ chức cơ sở và đơn vị chức năng
cơ bản của sự sống
- diễn ra mọi hoạt động sống của sự sống nh:( Trao đổi chất và
năng lợng, sinh sản, sinh trởng và phát triển, cảm ứng và vận
động)
* Quần thể :
Là tập hợp những cá thể cùng loài loài cùng sống trong một
khoảng không gian xác định và một thời gian nhất định
*Quần xã: Là tập hợp gồm nhiều quần thể cùng sống trong một

khoảng không gian xác định
II. Đặc điểm tổ chức của thế giới sống:
1.Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
-Tổ chức sống cấp dới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức
sống cấp trên
-Tổ chức sống cấp cao hơn không những có những đặc điểm
của tổ chức cấp dới mà còn có những đặc điểm nổi trội mà cấp
dới không có
2.Cấu trúc phù hợp với chức năng:
_ Ví dụ: Chức năng của tế bào hồng cầu là vận chuyển Ô xi à
khí các bo níc> Vì vậy tế bào hồng cầu có cấu tạo hình đĩa lõm
hai mặt
3. Hệ thống mở và tự điều chỉnh:
-Cơ thể sống thờng xuyên tiến hành quá trình trao đổi chất và
năng lợng
-Mọi tổ chức sống trên cơ thể đều có khả năng tự điều chỉnh
bằng các cơ chế nhằm đảm bảo sự cân bằng để tồn tại và phát
triển
-Theo các em sợ sống đợc tiếp diễn nhờ
vào khả năng nào của sinh vật ( Sinh sản,
cơ chế di truyền của AND cho thế hệ sau)
-Phải chăng trong tự nhiên chỉ có cơ chế
di truyền>Vậy sự sống tiến hoá đợc nhờ
vào cơ chế khác đó là gì
-Nếu cơ thể mất khả năng tự điểu chỉnh thì sẽ phát sinh bệnh lí
4.Thế giới liên tục tiến hoá:
-Sự sống luôn luôn biến đổi không ngừng tiến hoá bằng các cơ
chế phát sinh biến dị nh: đột biến, chọn lọc
-Dữ lại các biến dị thích nghi hơn tao nên sự đa dạng và phong
phú của sự sống

2. Củng cố + Bài tập về nhà:
Câu 1,2,3 Sách giáo khoa
Ngày 21/8/2010 Tiết 2 Các giới sinh vật
I Mục tiêu bài học:
*Qua bài nạy học sinh nắm đợc:
-Cơ sở phân loại của năm giới sinh vật
-Tại sao lại có sự phân loại theo năm giới sinh vật đó
-Đặc điểm của từng giới sinh vật đó
-Sinh vật tồn tại là sự thống nhất từ một nguồn gốc chung
-Nâng cao ý thức bảo vệ môi trờng cho học sinh
II Phơng pháp phơng tiện và đồ dùng dạy học:
-Vấn đáp +Nêu vấn đề
-Tranh vẽ hình 2 Sách giáo khoa
III. Tiến trình bài giảng;
1. Hỏi bài cũ:
Câu 1:Hãy nêu tên các cấp độ tổ chức của thế giới sống? Theo em cấp độ nào là quan trọng nhất? Vì sao
Câu 2: Hãy nêu đặc điểm chung của thế giới sống
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
I.Hệ thống phân loại 5 giới:
Giáo viên giới thiệu về thế giới sống? Vì sao gặp
cây có gọi đây là thực vật ,con bò gọi là động vật,
vi khuẩn gọi là gì, nấm gọi là gì( Giáo viên nêu
trình tự của phân loại học)
-Xét dới góc độ của phân loại học giới là cấp độ
tổ chức nh thế nào? Vậy giới là gì?
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách giáo
khoa.Hãy cho biết cơ sở phân loại của các giới
sinh vật là gì( Dựa vào cấu tạo cơ thể và cấu tạo
tế bào)

-Ngời ta phân loại toàn bộ sinh giới thành mấy
giới? Đó là những giới nào
II Đặc điểm chinh của mỗi giới:
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK. Hãy cho
biết giới khởi sinh có dặc điểm gì
-Cấu tạo, bao gồm nghành nào,sinh vật nhân sơ
hay nhân thực
-Đời sống của giới khởi sinh là gì
-Giới nguyên sinh bao gồm những ngành nào
-Đặc điểm
Hãy nêu đời sống của tảo, nấm nhầy,và động vật
nguyên sinh
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK Hãy nêu
I.Hệ thống phân loại 5 giới:
1. Khái niệm về giới:
-Giới là đơn vị phân loại lớn nhất gồm các nghành sinh
vật có những đặc điểm chung nhất định
2. Hệ thống phân loại 5 giới:
-Nhân sơ: Giới khởi sinh
Tổ tiên chung:
->Nhân thực: -Nguyên sinh
-Giới nấm
-Thực vật
-Động vật
II Đặc điểm chinh của mỗi giới:
1.Giới khởi sinh:
a. Đặc diểm:- gồm các loài vi khuẩn
-Sinh vật nhân sơ, kích thớc 1->5 Mm
b. Đời sống: -Hoại sinh
-Tự dỡng (Vi khuẩn lam)

-Kí sinh
2.Giới nguyên sinh:
a. Đặc điểm:
-Bao gồm: Tảo, nấm nhầy,động vật nguyên sinh
-Là sinh vật nhân thực
-Là sinh vật đơn bào, đa bào, có loài có diệp lục
b Đời sống:
-Tảo:sống tự dỡng
-Nấm nhầy:Dị dỡng và hoại sinh
-Động vật nguyên sinh :Dị dỡng
3. Giới nấm:
Ngời soạn:Trần Thế Cờng
đặc điểm của giới nấm là gì
-Trong các đặc điểm trên trong cấu tạo của nấm
có thành phần nào đặc biệt
-Với không có lục lạp thì nấm không có khả năng
gì.Vậy đời sống của giới nấm là gì?
-Sinh sản bằng cách nào
-Hãy nêu đặc điểm của giới thực vật,Giới thực vật
có gì khác so với giới nấm
-ở thực vật đặc điểm nào là quan trọng
nhất(Thành xen lu lô và sống cố định)
-Hãy nêu đặc điểm của giới Động vật,Giới động
vật có gì khác so với giới nấm và thực vật
-ở động vật đặc điểm nào là quan trọng nhất(Phản
ứng nhanh và di chuyển)
-Trong tất cả các giới trên thì giới nào là tiến bộ
nhất? Vì sao( Động vật vì khả năng thích nghi với
môi trờng sống)
a. Đặc điểm: -Sinh vật nhân thực đa bào hoặc đa bào

-Cấu trúc dạng sợi
-Thành tế bào chứa Ki tin
-Không có lục lạp, không có lông và roi
b. Đời sống:
Dị dỡng, kí sinh, hoại sinh, cộng sinh
-Sinh sản: Theo hình thức Hữu tính hay vô tính bằng
bào tử
4. Giới thực vật:
a.Đặc điểm:-là sinh vật đa bào nhân thực
-Sống cố định, Thành tế bào có Xen lu lô
-Bao gồm các nghành: Rêu, quyết, Hạt trần, Hạt kín
b. Đời sống:
-Tự dỡng cố định
5. Giới Động vật:
a.Đặc điểm:
-Động vật đa bào nhân thực
-Có khả năng di chuyển
-Có khả năng phản ứng nhanh
-Bao gồm động vật có xơng sống và không
xơng sống
b. Đời sống: -Dị dỡng
3. Củng cố + bài tập về nhà: Câu 1,2,3 Sách giáo khoa
4. Rút kinh ngiệm sau tiết dạy:





Ngày 7/9/2008 Tiết 3 các nguyên tố hoá học và nớc
I. Mục tiêu bài học:

-Qua bài này học sinh nắm đợc: -Các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào
-Vai trò của các nguyên tố đa lợng và vi lợng
-Vai trò của nớc trong cơ thể và giải thích đợc cấu trúc của nớc quyết định đến chức năng cơ thể
II. Phơng pháp phơng tiện và đồ dùng dạy học:
-Vấn đáp + Nêu vấn đề
-Tranh vẽ hình 3.1 Sách giáo khoa
III. Tiến trình bài giảng:
1. Hỏi bài cũ:
Hãy nêu đặc điểm của mỗi giới trong hệ thống phân loại 5 giới sinh vật
2. Bài mới:

Phần II.
Sinh học tế bào
Chơng I. Thành phần hoá học của tế bào:
Bài 3 :Các nguyên tố hoá học và nớc
Hoạt động của thầy và trò nôị dung bài học
I.các nguyên tố hoá học:
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK> các
nguyên tố hoá học có vai trò nh thế nào trong
quá trình hình thành sự sống( Sự sống hình
thành là hệ quả của sự tơng tác gì)
-Sự tơng tác đó tuân thủ theo quy luật gì?
-Theo em những nguyên tố nào là nguyên tố
chính?
-Vì sao C, H, O, N đợc xem là những nguyên
tố chính
-Dựa vào khối lợng và vai trò của từng
nguyên tố mà ngời ta phân thành nguyên tố
vi lợng và nguyên tố đa lợng
-Nguyên tố đa lợng là nguyên tố nh thế nào?

Vai trò của nó đối với hệ sống
-Nguyên tố vi lợng là nguyên tố nh thế nào?
Vai trò của nó đối với hệ sống
II. Nớc và vai trò của nớc
trong tế bào
giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK và chú
ý hình 3.1 .Hãy cho biết phân tử nớc đợc cấu
trúc nh thế nào< Liên kết cộng hoá trị là loại
liên kết nh thế nào ( Bền vững)
-Đặc tính của nớc là gì? Tính phân cực có
nghĩa là gì?Hai điện tích trái dấu thì hút nhau
hay đẩy nhau
-Vì sao có thể hút nớc từ thấp lên cao hàng
trăm mét, vì sao con cà cuống lại chạy đợc
trên mặt nớc
I.các nguyên tố hoá học:
1. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với sự
sống:
-Sự sống đợc hình thành do sự tơng tác đặc biệt giữa các
nguyên tố hoá học, Sự tơng tác này tuân thủ theo quy luật
vật lí hoá học dẫn đến các đặc tính sinh học nổi trội mà thế
giới không sống không có
2. Các nguyên tố chính:
-Bao gồm C, H, N, O, chiếm 96% khối lợng cơ thể
-Vì các nguyên tố này có vai trò quan trọng trong việc cấu
tạo nên các đại phân tử hữu quan trọng trong cơ thể nh a xit
Nu clếic, prôtêin, li pít
a. Nguyên tố Đa lợng:
-Là nguyên tố chiếm khối lợng và tỷ lệ lớn trong cơ thể và
tế bào tham gia cấu tạo nên các đại phân tử

b.Nguyên tố vi lợng:
-Là nguyên tố có tỷ lệ < 0,01 % trong cơ thể, tham gia cấu
tạo nên các en zim, vi ta min
II. Nớc và vai trò của nớc trong tế bào
:
1.Cấu trúc và đặc tính của nớc:
* Cấu trúc:-Gồm 3 nguyên tử H liên kết với một nguyên tử
ỗ xi bằng các liên kết cộng hoá trị, Công thức : H
2
O
* Đặc tính:
-Nớc có tính phân cực, hai đầu mang hai điện tích trái dấu
nhau(-, +)=>các phân tử nớc có thể liên kết với nhau bằng
các liên kết Hđrô tạo nên cột nớc liên tục hoặc lớp màng bề
mặt
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK .Hãy
cho biết nớc có vai trò gì đối với cơ thể sống
-Vì sao trời nóng ta lại uống nớc nhiều
2. Vai trò của nớc:
-là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho sự sống
-Là thành phần cấu tạo nên tế bào, là môi trờng cho các
phản ứng hoá sinh
-Điều hoà và ổn định thân nhiệt cho cơ thể sinh vật
3. Củng cố:
-Hãy giải thích vì sao con cà cuống lại chạy đợc trên mặt nớc
4. Bài tập về nhà:
Câu, 1,2,3 Sách giáo khoa
Ngày 3/9/2010 Tiết 4 các bohiđrát và li pít
I. Mục tiêu bài học:
-Qua bài này học sinh nắm đợc:

-Tên của các loại đờng đơn, đôi và đờng đa có trong cơ thể sinh vật
-Nêu đợc chức năng của từng loại đờng trong cơ thể sinh vật
-Nắm đợc các loại li pít và chức năng của các loại li píp trong cơ thể
Ii phơng pháp phơng tiện và đồ dùng dạy học:
-Vấn đáp + Nêu vấn đề
III. tiến trình bài giảng:
1.Hỏi bài cũ:
Câu 1:Hãy nêu các nguyên tố hoá học cấu tạo nên cơ thể sống? Vai trò của các nguyên tố hoá học đó
Câu 2:Nêu cấu trúc hoá học của nớc?Đặc tính và vai trò của nớc trong cơ thể sống?
2. Bài mới:
hoạt động của thầy và trò nội dung bài học
I.các bo hiđ rát:
-Giáo viên yêu cầu học sinhđọc SGK và hãy
cho biết các bo hiđrát cấu tạo bởi các nguyên
tố hoá học nào và theo nguyên tắc gì?
-Bao gồm những loại đờng nào
-hãy nêu ví dụ đờng đơn
-Cấu tạo của đờng đơn nh thế nào
-Đờng đôi là bao nhiêu đờng đơn liên kết lại?
Liên kết với nhau bằng các liên kết gì
-Đờng đa bao gồm những loại nào
-Cấu tạo của đờng đa gồm nhiều đờng đờng
đơn liên kết với nhau bằng các liên két gì
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK và cho
biết
chức năng của đờng là gì? Nêu ví dụ
-Vì sao khi bị đói ngời ta uống đờng thay cho
việc ăn cơm no? Vì đờng có chức năng gì?
-Ngoài ra các bo hiiđrát còn có chức năng gì?
II. Li píp:

-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK
-Lipíp có đặc điểm gì? cấu tạo theo nguyên tắc
nào(Cấu tạo có gì khác so với các bo hiđrát)
-Tính chất của lipip là gì?
-Dầu mỡ có cấu tạo nh thế nào và chức năng
của nó là gì?
-Tại sao gọi là phốt pholi píp
I.các bo hiđ rát:
1.Cấu trúc hoá học:
-Là hợp chất hữu cơ đơn giản chỉ chứa ba loại nguyên tố
C, H, O. đợc cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
-Bao gồm 3 loại đờng: Đa, đôi và đờng đơn
a.Đờng đơn:
*Cấu tạo: Gồm 6 nguyên tử các bon mach thẳng và mạch
vòng
* Ví dụ: gluccôzơ, Fructôzơ, galắctôzơ(sữa)
b. Đờng đôi:
* Ví dụ: Saccarôzơ(Mía,) lác tô zơ< Man tô zơ
* Cấu tạo:Gồm hai đờng đơn liên kết với nhau bằng các
liên kêt Gliccozít
c. Đờng đa:
-Bao gồm tinh bột, xen lulôzơ và Ki tin
* Cấu tạo: Gồm nhiều đờng đơn liên kết với nhau bằng các
liên kết glicôzít
2.Chức năng:
-Là nguồn năng lợng dữ trữ của tế bào
-Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ
thể
II. Li píp:
1. Đặc điểm chung và tính chất:

*Đặc điểm:
-Có tính kị nớc, cấu tạo không theo nguyên tắc đa phân ,
gồm nhiều nguyên tố hoá học
*Tính chất: -Không tan trong nớc
-Hoà tan trong các dung môi hữu cơ
2. Các loại Lipíp:
a. Dầu mỡ:
* Cấu tạo:
-Gồm 1 phân tử Glixêrin liên kết với ba axít béo
phốt pholi píp có cấu tạo nh thế nào và chức
năng của nó là gì?
-Hooc môn có vai trò gì?
*Chức năng:
Dữ trữ năng lợng cho tế bào và cơ thể
b.Các phốt pho lipíp:
*Cấu tạo : -Gồm 1 phân tử gli xê rin liên kết với 2 phân tử
a xít béo và 1 nhóm phốt phát
*Chức năng: Cấu tạo nên màng tế bào
c.Sắc tố và Vi ta min:
-Bao gồm: Vita min, sắc tố Ca rôten nốit
Chức năng ; Tham gia vào mọi hoạt động sống của cơ thể
d. Hooc môn:
-Xúc tác cho các phản ứng hoá sinh, cấu tạo nên màng tế
bào
3. Củng cố + Bài tập về nhà?
-Câu 1,2,3 Sách giáo khoa
Ngày 08/9/2010 Tiết 4 Prô tê in
I Mục tiêu bài học:
-Qua bài này học sinh nắm đợc cấu trúc hoá học của phân tử prô tên in và cấu trúc không gian qua các lần
xoắn

-Nêu đợc chức năng của phân tử prô tên in và nêu ví dụ minh hoạ
-Nêu đợc các yếu tố ảnh hởng đến cấu trúc và chức năng của phân tử prôtê in
II. Phơng pháp phơng tiện và đồ dùng dạy học
-Vấn đáp +nêu vấn đề +Thảo luận nhóm
III. Tiến trình bài giảng:
1.Hỏi bài cũ:
Câu 1.Hãy nêu cấu tạo và chức năng của các bohidrát
Câu2 Hãy nêu cấu tạo và chức năng của lipíp và phốt pholipít
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò nội dung bài học
I.Cấu trúc của phân tử prô tê in
-Giáo viên mở bài;tại sao thịt lợn thịt bò lai
khác nhau, độ ngọt và vị thơm lại khác nhau
-Prô têin có đặc điểm cấu tạo nh thế nào
-Đơn phân cấu tạo nên prôtêin là gì? Mỗi đơn
phân gồm những thành phần nào
-Vậy các a xít amin liên kết với nhau nh thế
nào.Nh vậy một phân tử prôtêin là một chuỗi

-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK và
hoàn thành bảng sau
Loại cấu
trúc
Đặc điểm
I.Cấu trúc của phân tử prô tê in
1.Cấu trúc hoá học:
-Prô têin là đại phân tử có cấu trúc đa dạng và cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân
-Đơn phân cấu tạo nên là a xít amin
-Mỗi aa gồm 3 thành phần -Gốc R (Hiđrôcac bon)

-Nhóm Cac bo xyl(COOH)
-Nhóm Amin (NH
2
)
-Các a xít amin liên kết với nhau bằng các liên kết pep tit
giữa nhóm các bo xyl của a a này với nhóm Amin của a xít
amin khác và cùng nhau loại một phân tử nớc và tạo thành
chuõi ply pep tít
-Phân tử prô têin đợc đặc trng bởi số lợng và thành phần và
trình tự sắp xếp các a xít amin trong chuỗi pôli pep tít
2.Cấu trúc không gian:
Loại cấu trúc Đặc điểm
Bậc 1 -là một chuỗi pô ly pep tít dạng thẳng
Bậc 2 Chuỗi pôly pep tít xoắn lò xo, hoặc gấp
nếp
Bậc 3 Cấu trúc bậc hai tiếp tục xoắn tạo nên
-Giáo viên yêu càu hócinh đọc SGK và hãy
nêu khi nào thì cấu trúc không gian ba chiều
của phân tử prôtên ibị biến tính?Vì sao cấu
trúc đó lại bị biến tính
-Nêu ví dụ chứng minh hiện tợng biến tính
của prôtêin(Hầm thịt, ít giai)
-Tại sao 1 số vi khuẩn sống ở môi trờng1000
0
C mà không bị biến tính(Do prô têin gắn kết
lại với nhau)
II. Chức năng của prô tê in
-Prôtêin có các chức năng gì và nêu ví dụ
Prôtêin vận chuyển gì?
Prôtêin bảo vệ yếu tố nào đây

1. -Ngoài ra phân tử prô tê in có chức
năng gì?
cấu trúc không gian ba chiều
Bậc 4 Phân tử Pro têin có 2 hay nhièu phân tử
xoắn lại với nhau
3.Các yếu tố ảnh hởng đến cấu trúc phân tử prôtên in:
-Do tác động của các yếu tó ngoại cảnh nh: nhiệt độ, độ PH
đã phá huỷ cấu trúc không gian ba chiều -> Prôtêin mất
chức năng
-Hiện tợng phân tử Prôtên in bị biến đổi cấu trúc không gian
ba chiều gọi là biến tính
II. Chức năng của prô têin:
*Prô têin cấu trúc:-Cấu trú nên tế bào và cơ thể
*Prô têin dừ trữ: Dữ trữ cácaxit amin(Sữa)
*Prô têin vạn chuyển: Vận chuyển các chất
*Prô têin bảo vệ: (Kháng thể) -bảo vệ cơ thể chống lại các
loại tác nhân gây bệnh và các loại bệnh tật
*Prô têin xúc tác: Xúc tác cho các phản ứng hoá học và các
phản ứng hoá sinh , sinh lí trong tế bào và cơ thể
3.Củng cố và bài tập về nhà:
-Câu hỏi 1,2,3 sách giáo khoa

Ngày 12/9/2010 Tiết 5 A xít Nu CLếic
I mục tiêu bài học :
-Qua bài này học sinh nắm đợc: Thành phần hoá học cấu tạo nên các loại a xit nuclêic
-Trình bày đợc cấu tạo và chức năng của các loại a xít nu clếic
-Phân biệt đợc ADN và A RN về cấu tạo và chức năng
-Rèn luyên kỹ năng vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập
Ii. phơng pháp phơng tiện và đồ dùng dạy học:
-Vấn đáp +Nêu vấn đề

-Tranh vẽ hình 6.1 và 6.2 Sách giáo khoa
iii. Tiến trình bài giảng:
1. Hỏi bài cũ:
Hãy trình bày cấu tạo và chức năng của phân tử prôtêin
2. Bài mới:
Nội dung bài học hoạt động của thầy và trò
I A xít đề ô xiribôNuclếic(ADN)
-ADN đợc cấu tạo theo nguyên tắc gì?Vậy
đơn phân cấu tạo nên AND là gì
-Mỗi nu gồm có những thành phần nào?
Có bao nhiêu loại ba zơ nitơ ríc
-Vậy mỗi nu khác nhau bởi thành phần
nào(Ba zơ)
-Vậy gồm mấy loại nu(bốn A T G X)
-Các nu liên kết với nhau bằng cách nào
-Gĩa hai mạch các nu liên kết với nhau bằng
cách nào
-Giáo viên nêu ví dụ:
ATGGGXXATGGGGTX.Yêu cầu học sinh
hãy xác đinh mạch bổ sung
-Vì sao chị em trong gia đình lại khác nhau
-Phân tử ADN đợc đặc trng bởi yếu tố nào
nữa
-Phân tử ADN này khác phan tử ADN kia ở
điểm nào
-Trong tế bào nhân sơ phân tử ADN có cấu
trúc nh thế nào
-Vậy xoắn nh một thang dây xoắn.Thang bao
gồm có cái gì và cái gì đáng quan tâm tay
thang và bậc thang

II. A xít ri bôNuclếic(ARN)
-Cấu tạo của A RN có gì khác so với ADN
-Gồm mấy loại A RN ( 3 loại)
I A xít đề ô xiribôNuclếic(ADN)
1.Cấu tạo hoá học và cấu tạo không gian:
a.Cấu tạo hoá học:
-ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mỗi đơn phân là một
nuclêôtít.bao gồm hai chuỗi pôli nu
-Một nu gồm có ba thành phần: -Đờng
-a xít phốt pho ríc
-Ba zơ ni tơ ríc( 1 trong
bốn loại A,T,G,X)
-Các nu liên kết với nhau bằng các liên kết cộng hoá trị giữa
a xít của nu dứng phía trớc với phân tử đờng của nu đứng
tiếp theo tạo thành chuỗi pô li nu
-Giữa hai mạch đơn(Chuỗi poli nu) các ba zơ n tơ ríc liên
kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung A-T =2 liên kết H
2
G-
X = 2 liên kết H
2
-Mỗi phân tử ADN đợc đặc trng bởi số lợng thành phần và
trình tự sắp xếp các nu trên mạch poli nu
*Chú ý:Gen là một phân tử ADN quy đinh mã hoá cho một
phân tử ARN và phân tử prô têin
-ở tế bào nhân sơ phân tử ADN có cấu trúc dạng vòng
-ở tế bào nhân thực phân tử ADN có cấu trúc dạng thẳng
b.Cấu tạo không gian:
-Phân tử AND gồm hai chuỗi poli nu xoắn quanh một trục
tởng tợng theo chiều từ trái sang phải nh một thang dây

xoắn
-Mỗi chu kỳ xoắn có chiều dài 34A
0
gồm 10 cặp nu-> 1 cặp
nu dài 3,4 A
0
-> 1nu dài 3.4A
0
-Gọi N là số nu của phân tử
-Gọi L là chiều dài của phân tử thì L=N/2x3.4
2.Chức năng của ADN
-Mang ,bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền quy
đinh cấu trúc prôtêin
II. A xít ri bôNuclếic(ARN)
1.Cấu tạo hoá học:
-Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK và hãy
hoàn thành bảng tóm tắt sau
Loại Cấu trúc Chức năng
mARN
tARN
rARN
-Gồm một chuỗi pôli ri bo nu
-Trong A RN loại ba zơ T thay bằng U
2.Cấu trúc không gian:
Loại Cấu trúc Chức năng
mARN Là chuỗi pli nu mạch
thẳng
Truyền đạt thông
tinh di truyền quy

đinh cấu trúc
prôtêin
tARN Là 1 chuỗi pli nu nhng
có nhiều vùng xoắn các
nu lien kết với nhau theo
NTBS tạo nên các vùng
xoắn cục bộ
Vận chuyển các a a
tới nơi tổng hợp
prôtêin
rARN Là chuỗi pli nu mạch
thẳng
Là thành phần cấu
tạo nên ri bô xôm
3. Củng cố :
-Vì sao chức năng của ADN là bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền quy định cấu trúc prôtêin
4. Rút kinh ngiệm sau tiết dạy:





Ngời soạn:Trần Thế Cờng
Ngày 22/9/2010 Tiết 6 Tế bào nhân sơ
I Mục tiêu bài học:
Qua bài này học sinh cần nắm đợc:
+Đặc điểm của tế bào nhân sơ, giải thích đợc tế bào nhân sơ có kích thớc nhỏ nhng lợi thế nhiều
+Nêu đợc cấu tạo và chức năng của các thành phần cấu tạo nên tế bào nhân sơ
ii. Phơng pháp phơng tiện và đồ dùng dạy học:
-Vấn đáp +Nêu vấn đề +Thảo luận nhóm

-Tranh vẽ hình 7.2 Sách giáo khoa
iii tiến trình bài giảng:
1. Hỏi bài cũ:
Hãy trình bày cấu tạo hoá học và chức năng của AND
2. Bài mới:
Chơng II: Cấu trúc của tế bào
Bài 7 : Tế bào nhân sơ
hoạt động của thầy và trò
nội dung bài học
I Đặc điểm chung của tế bào nhân
sơ:
-Giáo viến nêu qua cấu tạo chủng của tế bào:
-Tế bào nhân sơ có đặc điểm gì về cấu tạo
-Cấu tạo có kích thớc nhỏ có gì lợi thế cho tế
bào nhân sơ
-Giáo viên nêu hình ảnh gọt vỏ khoai cùng
môt Kg củ nhỏ và 1 Kg củ to thì loại nào cho
nhiều vỏ hơn( Củ nhỏ)
-Tỷ lệ S/V lớn thì có lợi gì cho cơ thể tế bào
nhân sơ?
ii.Cấu tạo tế bào nhân sơ:
-Giáo viên nêu qua cấu tạo chung của tế bào
nhân sơ
-Giáo viên yêu cầ học sinh quan sát hình 7.2
và giải thích vì sao lại chọn cấu tạo vi khuẩn?
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK và cho
biết thành phần hóc học cấu tạo nê màng tế
bào là gì
-Chức năng của thành tế bào là gì
-Ngời ta chia vi khuẩn thành mấy loại (âm và

dơng) Vì sao đều vi khuẩn gây bệnh nhng con
ngời phải sử dụng thuốc kháng sinh khác nhau
-Giáo viên mô phỏng thành tế bào giống nh
sơn và áo còn màng tế bào giống nh tờng nhà
-Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 7.2
cho biết ngoàibên ngòai thành và màng sinh
chất còn có thành phần nào nữa?chức năng của
các thành phần đó
-Giáo viên mô phỏng tế bào chất giống nh
khoảng không gian trong nhà mà con ngời
I Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:
-Cha có nhân hoàn chỉnh
-Tế bào chất cha có hệ thống nội màng
-Không có bào quan có màng bao bọc
-Kích thớc =1/10 tế bào nhân thực
-Tỷ lệ S/V lớn nên tốc độ trao đổi chất giữa cơ thể với môi
trờng diễn ra nhanh
-Tốc độ phân chia tế bào diễn ra nhanh=> Tốc độ sinh sản
nhanh
ii.Cấu tạo tế bào nhân sơ:
1 Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:
a. Thành tế bào:
Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn là
Pep tyđô glican
+Chức năng: -Quy định hình dạng của tế bào
+ Vi khuẩn gồm hai loại: -Gram âm có màu đỏ thành
mỏng
Gram dơng màu tím thành dày
* Chú ý; 1 số loài vi khuẩn bên ngoài thành tế bào còn có
vỏ nhầy hạn chế khả năng thực bào của tế bào bạch cầu

b.Màng sinh chất:
*Cấu tạo: gồm có phốt pholipíp và prô tê in
* Chức năng:
-Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trờng, bảo vệ cơ thể
c.Roi và lông:
*Roi ( Tiên mao) -Là prô têin: giúp vi khuẩn di chuyển
sinh hoạt
-Cấu tạo của tế bào chất là gì?
-Thành phần chủ yếu trong tế bào chất của vi
khuẩn là gì
-Chức năng của tế bào chất chất là gì
-Tại sao gọi là vùng nhân
-Trong nhân tế bào có thành phần nào ngoài
ra còn cò nữa không
*Lông ( Nhung mao) Giúp vi khuẩn bám chặt trên bề mặt
tế bào
2.Tế bào chất:
-Nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân
-Gồm hai thành phần - Bào tơng
-Bào quan không có màng bao bọc
và khung xơng tế bào
-Thành phần chủ yếu của tế bào chất là ribôxôm có chức
năng tổng hợp Protêin
* Chức năng: Nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào
3. Vùng nhân:
-Không có màng bao bọc( Màng nhân)
-Chỉ có 1 phân tử AND trần dạng vòng
-1 số vi khuẩn còn có thêm ADN dạng vòng nhỏ khác gọi
là Pla smit
3. Củng cố +Bài tập về nhà:

-Câu 1,2,3 Sách giáo khoa
4. Rút kinh ngiệm sau tiết dạy:





Ngày 1/10/ 2010 Tiết 7 tế bào nhân thực:
I Mục tiêu bài học:
*Qua bài này học sinh nắm đợc:
-Đặc điểm chung của tế bào nhân thực
-Mô tả đợc cấu tạo và chức năng của các thành phần nh nhân tế bào , ri bô xôm, hệ lới nội chất, bộ máy gôn
ghi
ii Phơng pháp phơng tiện và đồ dùng dạy học:
-Vấn đáp + Nêu vấn đề + Thảo luận nhóm
-Tranh vẽ hình 8.1 và 8.2 SGK
III Tiến trình bài giảng:
1. Hỏi bài cũ:
*Hãy nếu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ, cấu tạo và chức năng của thành tế bào, nhân
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò nội dung bài học
I. Đặc điểm chung
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK và hãy
nêu
-Sự khác nhau cơ bản giữa tế bào nhân sơ và
tế bào nhân thực là gì?
-Vậy tế bào nhân thực có đặc điểm chung nh
thế nào?
-Vì sao gọi là tế bào nhân thực
II.Nhân tế bào và Ri bô xôm:

-Giáo viên yêu cầu học sih đọc SGK và hãy
cho biết nhân có cấu tạo nh thế nào
-Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm trong sách
và hãy cho biết ếch con có đặc điểm của loài
nào( loài B)
-Vậy chức nhân có đặc điểm gì?( Tạo nên
hình dảng của cơ thể)
-Chức năng của nhân là gì?
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK và hãy
cho biết cấu tạo và chức năng của ri bô xôm
III. Hệ lới nội chất:
Hãy nêu cấu tạo chung của hệ lới nội chất
-Hoàn thành bảng tóm tắt sau:
Chỉ tiêu Hệ lới nội chất
hạt
Hệ lới nội chất
trơn
Cấu
trúc
Chức
năng
I. Đặc điểm chung:
-Kích thớc lớn và cấu tạo phức tạp
-Có nhân tế bào, có vùng nhân
-Bên trong tế bào chất có hệ thống màng chia tế bào chất
thành các xoang riêng biệt
- Có các bào quan đều có màng bao bọc
II.Nhân tế bào và Ri bô xôm:
1. Nhân tế bào
* Cấu tạo:

-Chủ yếu là hình cầu đờng kính =5um
-Bên ngoài là lớp màng kếp bao bọc ( Màng nhân)
-Bên trong là dịch nhân: -NST ( ADN và prôtêin loại histon)
-Nhân con
* Chức năng:
-Nơi chứa thông tin di truyền đặc trng cho loài
-Điều khiển moi hoạt động sống của tế bào
2.Ri Bô xôm:
* Cấu tạo:
-Là bào quan không có màng bao bọc
-Bao gồm: -1 số loại A RN
-Prôtêin
*Chức năng: là bào quan tổng hợp prô têin cho cơ thể
III. Hệ lới nội chất:
*Cấu tạo chung:
- Là hệ thống màng bên trong tế bào tạo nên hệ thống các
ống và xoang dẹt thông với nhau
Chỉ tiêu Hệ lới nội chất hạt Hệ lới nội chất trơn
Cấu trúc -Bề mặt xoang có
đính các hạt ri bô xôm
Bề mặt xoang không
có đính các hạt ri bô
xôm
-Có các en zim tham
gia tổng hợp đờng và
li pít
-Vì sao hệ lới nội chất trơn lại phân giải các
chất độc
-Hãy nêu cấu tạo và chức năng của bộ máy
gôn ghi(Quan sát hình 8.2)

-Giáo viên yêu cầu học sinh hãy nêu cấu tạo
và chức năng của ty thể
Chức
năng
-Tổng hợp nên các
prôtêin tiết ra khỏi tế
bào và prô têin cấu tạo
nên màng tế bào
-Tổng hợp li pip,
phân giải đờng, phân
giải các chất độc hại
IV. Bộ máy gôn ghi:
1. Cấu tạo:
-Là một chồng túi màng dẹt xếp cạnh nhau, nhng tách biệt
nhau
2. Chức năng:
Là hệ tống phân phối của tế bào
V Ty thể:
1.Cấu tạo:
-Bên ngoài gồm 2 lớp màng:->màng ngoài không gấp khúc
:->màng trong gấp khúc( Tren
màng trong có nhiều en zim hô hấp)
-Bên trong là các chất nền chứa ADN và ri bô xôm
2. Chức năng:
-Là cơ quan hô hấp của tế bào

3. Củng cố + Bài tập về nhà:
-Câu hỏi 1,2,3 Sách gáo khoa
Ngời soạn:Trần Thế Cờng
Ngày 7/10/2010 Tiết 8 Tế bào nhân thực (Tiếp)

I Mục tiêu bài học:
-Qua bài này học sinh nắm đợc cấu tạo và chức năng của các bào quan nh:
-Lục lạp, không bào li zô xôm, khung xơng tế bào
-Nắm đợc cấu tạo và chức năng của màng sinh chất giải thích đợc mô hình khảm động của màng sinh chất
ii Phơng pháp phơng tiện và đồ dùng dạy học
-Hình 9.1,9.2.10.2 Sách giáo khoa
-Vấn đáp +Nêu vấn đề
Iii. Tiến trình bài giảng:
1. Hỏi bài cũ:
Hãy nêu cấu tạo chung của tế bào nhân thực, cấu tạo và chức năng của các bào quan hệ lới nội chất, bộ
máy gôn ghi
2. Bài mới:
Bài 9+10 Tế bào nhân thực
hoạt động của thầy và trò nội dung bài học
VI. Lục lạp không bào và li zô
xôm:
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc Sách giáo
khoa và hãy hoàn thành bảng sau
Bào
quan
Cấu tạo Chức
năng
Lục
lạp
Không
bào
Li zô
xôm
-tai sao ở mép dới lá lại có màu xanh nhạt
hơn phía trên(Do áng sáng tác động)

-Tại sao gọi là không bào
-Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình
8.2
-Nếu không có li zô xôm thì điều gì sẽ xảy
ra:
VII.Khung xơng tế bào
-Nêu cấu tạo và chức năng của khung x-
ơng tế bào. quan sát hình 10.1
-Nếu không có khung xơng tế bào thì điều
gì sẽ xảy ra(tế bào sẽ méo mó, các bào
quan xếp chồng lên nhau)
iX Màng sinh chất
VI. Lục lạp không bào và li zô xôm:
Bào
quan
Cấu tạo Chức năng
Lục
lạp
-Bên ngoài: có 2 lớp màng bao
bọc
-Bên trong:+Chất nền không
màu(Strômma)có ADN và ribô
xôm
+Hệ thống màng dẹt gọi là
màng Ty la cốit,Trên màng ty
lacô ít có các en zim quang
hợp,Các tyla côít xếp chồng
lên nhau tạo thành hạt Gra na
-Là cơ quan
quang hợp của tế

bào thực vật
-Chuyển hoá năng
lợng áng sáng
mặt trời thành
năng lợng hoá
học
Khôn
g bào
-Bên ngoài là một lớp màng
bao bọc:
-Bên trong: Dịch bào chứa chất
hữu cơ và ion khoáng
: -Giúp tế bào hút
nớc, chứa sắc tố
thu hút côn trùng
-tiêu hoá ở động
vật nguyên sinh
Li zô
xôm
-Dạng túi nhỏ, có 1 lớp màng
bao bọc
-Tham gia phân
huỷ tế bào già, tế
bào bị tổn thơng
-Gó phần tiêu hoá
nội bào
VII.Khung xơng tế bào:
1.Cấu tạo:
Nằm ở phần bào tơng của tế bào bao gồm: Hệ thống vi ống, vi
sợi và sợi trung gian-> có thành phần hoá học là Prôtêin

2. Chức năng:
-Là giá đỡ cơ học của tế bào
-Tạo hình dạng cho tế bào
-Neo giữ các bào quan và giúp tế bào vi khuẩn di chuyển
iX Màng sinh chất:
-Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình
10.2 và hãy nêu thành phần chủ yếu cấu
tạo nên màng sinh chất là gì
-Tại sao gọi cấu trúc của màng là cấu trúc
khảm
-Lớp phôt pho li pít liên kết với nhau nh
thế nào
-Prô têin gồm những loại nào
Loại prô têin xuyên màng này có thể hoạt
động nh thế nào mà ngời ta gọi cấu trúc
màng sinh chất là cấu trúc động( Di
chuyển từ ngoài ào trong và ngợc lại)
-Ngoài ra trên màng sinh chát còn có
thnàh phần nào nữa
-Vậy chức năng của màng sinh chất là gì?
x. cấu trúc bên ngoài màng
sinh chất
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách giáo
khoa
-Bên ngoài màng sinh chất còn có thành
phần nào cấu tạo và chức năng nh thế nào
1.Cấu tạo:
-bao gồm hai thành phần chính phot pho lipíp và prôtêin:
*Phốt pho lipíp:-Quay hai đầu kị nớc vào nhau, hai đầu a nớc
quay ra ngoài(Giữa hai đầu kị nớc tồn tại một lớp liên kết yếu

có thể di chuyển)
*Prô têin: -Prô têin xuyên màng; tạo nên kênh dẫn một số chất
ra vào tế bào
-Prô têin bám màng:Tiếp nhận thông tin từ bên
ngoài
*Chú ý: Một số màng tế bào còn có;
-Clesteron xen lẫn giữa hai lớp phot pholipit
-Lipô prôtêin và glicôprôêin; là giác quan dấu chuẩn để nhận
biết đặc trng cho từng loại tế bào
2.Chức năng:
-Trao đổi chất giữa tế bào và môi trờng có tính chọn lọc
-Thu nhận các thông tin lí hoá từ bên ngoài để ddaps ứng kịp
thời
-Nhận biết các tế bào khác và tế bào lạ
x. cấu trúc bên ngoài màng sinh chất:
1.Thành tế bào
a Cấu tạo: Thực vật: Xen lulô, vi khuẩn; peptyđô glical
Nấm: Ki tin
b.Chức năng:-Quy đinh hình dạng của tế bào và bảo vệ tế bào
2.Chất nền ngoại bào:
+Cấu tạo: chủ yếu là các sợi glicô prôtêin , chất vô cơ và hữu
cơ khác
+Chức năng: Ghép các tế bào lại với nhau tạo thành mô nhất
định
-Giúp tế bào thu nhận thông tin
3.Củng cố:
-Câu hỏi 1.2.3 Sách giáo khoa
4. Rút kinh ngiệm sau tiết dạy:






Ngời soạn:Trần Thế Cờng
Ngày 12/10/2010 Tiết 10 vận chuyển các chất qua màng tế bào
I Mục tiêu bài học:
-Qua bài này học sinh nắm đợc:-Các kiểu vận chuyển các chất qua màng tế bào đó là vận chuyển thụ động
và vận chuyển chủ động
- Nêu đợc cơ chế và các kiểu vận chuyển các chất qua màng tế bào và sự khác nhau căn bản giữa hai hình
thức đó
-Mô tả và giải thích đợc cơ chế của hiện tợng vận chuyển thực bào và ẩm bào
II. Phơng pháp phơng tiện và đồ dùng dạy học:
-Vấn đáp +Nêu vấn đề +thảo luận nhóm
-Tranh vẽ hình 11.2 và 11.2 Sách giáo khoa
III. Tiến trình bài giảng:
1. Hỏi bài cũ:
Hãy trình bày cấu tạo và chức năng của màng sinh chất, và chất nề ngoại bào
2.Bài mới:
bài 11 vận chuyển các chất qua màng tế bào
hoạt động của thầy và trò
nội dung bài học
I vận chuyển thụ động
-Tại sao nớc mở nắp lọ nớc hoa chúng ta lại
nghe mùi thơm?
-Giáo viên nêu vì sao chùng ta muói da cà lại
có hiện tợng từ da cha mặn thành da
mặn
(Có sự vận chuyển các chất qua màng tế
bào).Phơng thức vận chuyển thụ động chúng
đi theo nguyên lý của hiện tợng nớc hoa

Vậy vận chuyển thụ động là gì
-Cơ chế vận chuyển đó là gì? Vậy tốc độ vận
chuyển các chất qua màng phụ thuộc vào gì?
-Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 11.1
hãy cho biết các chất vận chuyển qua màng tế
bào, qua các thành phần nào của màng
-Vậy chất nào vận chuyển trực tiếp qua lớp
phôt pholipíp:
Chất nào vận chuyển qua kênh prôtêin:
-Tai sao trời ma muối da lại chậm hơ so với
trời nắng
-Ngoài ra tốc độ và khả năng vận chuyển các
chất qua màng tế bào còn phụ thuộc vào gì
Nhiệt độ môi trờng và mỗi tơng quan giữa đ-
ờng kính lỗ màng và đờng kính chất đi qua
Nếu đờng kính chất đi qua lớn hơn đờng kính
lỗ màng và có nồng độ thấp hơn bên cần đi
qua. Thì chất đó có qua hay không
II. Vận chuyển chủ động:
-Giáo viên nêu ví dụ rồi yêu cầu học sinh quan
sát hình 11.1
Vậy vận chuyển chủ động là gì
I vận chuyển thụ động
1.Khái niệm:
-Là phơng thức vận chuyển các chất qua màng tế bào mà
không cần tiêu tốn năng lợng
2. Cơ chế và các kiểu vận chuyển:
*Cơ chế:
-Vận chuyển theo nguyên lý khuyếch tán đi từ nơi có nồng
độ cao đến nơi có nồng độ thấp

-Tốc độ vận chuyển các chất qua màng tế bào phụ thuộc
vào sự chênh lệch nồng độ
*Các kiểu vận chuyển:
+Vận chuyển trực tiếp qua lớp phôt pholipíp:
-Bao gồm các chất không phân cực , không mang điện có
kích thớc nhỏ nh CO
2
và O
2

+ Vận chuyển qua kênh prôtêin:
-Bao gồm các chất phân cực và mang điện có kích thớc lớn
-Mỗi chất đợc vận chuyển phù hợp với một loại prôtêin
-Ngoài ra còn phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trờng
II. Vận chuyển chủ động:
1.Khái niệm:
*Ví dụ:Glucô zơ trong nớc tiểu thấp hơn glu côzơ trong
máu nhng lại vận chuyển từ nớc tiểu vào máu
*.Khái niệm:
-Vận chuyển chủ động là phơng thức vận chuyển các chất
-Vận chuyển chủ động đi qua thành phần nào
của màng:
-Cơ chế của phơng thức đó nh thế nào
III. Nhập bào và xuất bào
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách giáo
khoa và hãy cho biết
-Nhập bào là gì? Cơ chế của quá trình nhập
bào? Thế nào gọi là thực bào và ẩm bào
-Quá trình này có gì khác so với vận chuyển
thụ động

qua màng tế bào đi ngợc chiều nồng độ mà cần tiêu tốn
năng lợng
2 Cơ chế;
ATP + Prôtêin đặc chủng cho từng loại chất
-Sau đó prôtêin biến đổi liên kết với các chất rồi vận
chuyển các chất đó qua màng tế bào
III. Nhập bào và xuất bào:
1.Nhập bào:
-Là phơng thức vận chuyển các chất qua màng(Từ ngoài
vào trong) tế bào bằng cách biến dạng màng tế bào
* Cơ chế:Đầu tiên màng lõm xuống bao bọc lấy mồi nuốt
mồi vào trong
-En zim phân huỷ mồi, rồi vận chuyển qua màng tế bào
-Nếu tế bào ăn các chất có kích thớc lớn gọi là thực bào,
còn ăn các giọt dịch thì gọi là ẩm bào
2. Xuất bào:
-là sự vận chuyển các chất từ trong ra ngoài màng tế bào
bằng cách biến dạng màng tế bào
3.Củng cố +Bài tập về nhà
-Câu 12,3 Sách giáo khoa
4. Rút kinh ngiệm sau tiết dạy:





Ngày 20/10/2010 Tiết 10 thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh:
I. Mục tiêu bài học:
Rèn luyên kỹ năng sử dụng kính hiển vi điện tử và kỹ năng làm tiêu bản
-Biết cách đóng mở của các tế bào khí khổng thông qua điều khiển mức độ thẩm thấu ra vào

tế bào
-Quan sát và vẽ đợc các tế bào đang ở các giai đoạn co nguyên sinh khác nhau
II.Chuẩn bị:
1.Học sinh: -Lá thài là tía hoặc lá một số cây khác-Dung dịch muối hay đờng loãng
-Đọc bài thí nghiệm trớc khi tiến hành
2.Giáo viên:
Kính hiển vi 7 chiếc.
-ống hút, nớc cất, giấy thấm, lới lam
III.Nội dung bài học:
A. Thí nghiệm hiện tợng co nguyên sinh ở tế bào biểu bì lá cây:
-Dùng lỡi dao cạo râu và tách lớp tế bào biểu bì của lá thài lài tía sau đó đặt lên phiến kính
trên đó đã dặt sẵn một giọt nớc cất
-Đặt một lá kính len mẫu vật dùng giấy thấm hút nớc còn d ở phía ngoài
-Đặt phiến kính lên bàn kính hiển vi sau đó chỉnh vùng có mẫu vật vào chính giữa kính hiển
vi rồi quay vật kính để quan sát
-Nên chọn vùng nào có lớp tế bào biểu bì mỏng nhất để quan sát
-Vẽ tế bào quan sát đợc vào vở
-Sau đó lấy tiêu bản ra khỏi kính hiển vi và dùng ống hút nhỏ giọt nhỏ một giọt dung dịch
muối loãng vaof rìa của lá kính rồi dùng mảnh giấy nhỏ đặt mép bên kia của lá kính hút
dung dịch nhanh hơn dung dịch muối vào tế bào
-Quan sát các tế bào ở thời điểm trớc và sau khi nhỏ dung dịch muối
-Chú ý nồng độ muối vừa phải
B. Thí nghiệm hiện tợng phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì lá cây:
-Sau khi tiến hành thí nghiệm co nguyên sinh ở tế bào biểu bì.Tiếp tục nhỏ vào lá kính một
giọt nớc cất nh khi ta giọt muối ở thí nghiệm trên
-Học sinh quan sát và vẽ kết quả vào vở
IV. Tổng kết
-Giáo viên nhận xét kết quả thí nghiệm của từng nhóm
Bài tập: Một gen có chiều dài 3060A
0

và gen có hiệu số % loại A với một loại nu khác =
10%. Hãy trả lời các câu hỏi sau
1. Tính số chu kỳ xoắn và khối lợng phân tử của gen
2.Tính tỷ lệ % và số lợng từng loại nu của gen
3. Tính số liên kết hiđrô của gen
4. Trên mạch một của gen có A=360 và G=120 Hãy tính số lợng từng loại nu trên từng mạch
đơn của gen
Ngày 26/10/2010 Tiết 11 bài tập chơng ii
Imục tiêu bài học:
-Qua bài này học sinh nắm đợc:- Hệ thống lại kiến thức phần sinh học tế bào cho học sinh
-Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp cho học sinh
-Rèn luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết vào làm bài tập
II. Phơng pháp phơng tiện và đồ dùng dạy học:
-Vấn đáp +Nêu vấn đề
iii. Tiến trình bài giảng:
1.Hỏi bài cũ:
Hãy trình bày khái niệm vận chuyển chủ động là gì? Cơ chế của vận chuyển chủ động
2. Bài mới:
I. Bài tập: Một gen có chiều dài 3060A
0
và gen có hiệu số % loại A với một loại nu khác = 10%. Hãy trả lời
các câu hỏi sau
1. Tính số chu kỳ xoắn và khối lợng phân tử của gen
2.Tính tỷ lệ % và số lợng từng loại nu của gen
3. Tính số liên kết hiđrô của gen
4. Trên mạch một của gen có A=360 và G=120 Hãy tính số lợng từng loại nu trên từng mạch đơn của gen
Đáp án:
1.Số chu kỳ xoắn: C= L/34= 3060/34=90
-Số nu của gen N=C.20= 90.20=1800
-Khối lợng phân tử của gen= 1800.300=54.10

4
2.Theo bài ra ta có: Tỷ lệ % từng loại nu: A-G=10%
A+G=50% => A=T= 30%, G=X= 20%
-Số lợng từng loại nu của gen: A=T= 0.3 x1800=540, G=X= 0.2 x 1800=360
3.Số liên kết hiđrô =2x540 +3x360=2160
4. Số lợng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của gen
A
1
=T
2
=360, T
1
=A
2
= 540-360=180 G
1
=X
2
= 120, G
2
=X
1
= 360-120=240
II. Lý thuyết:
Hãy so sánh cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
Đáp án:
Giống nhau:
-Đều đợc cấu tạo từ 3 thành phần : Màng sinh chất, nhân và tế bào chất
-Trong tế bào chất đều có loại bào quan Ribô xôm
-Trong nhân tế bào có ADN

* Khác nhau
Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực
Kích thớc tế bào nhỏ =1/10 tế bào nhân thực
-Trong tế bào chất cha có các bào quan có màng bao
bọc
-Không có hệ thống nội màng
-Quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trờng
diễn ra nhanh
-Nhân tế bào chỉ là một phân tử ADN trần dạng
vòng
-Cha có màng nhân
Kích thớc tế bào lớn
-Trong tế bào chất có các bào quan có màng bao bọc
- có hệ thống nội màng
-Quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trờng
diễn ra chậm hơn tế bào nhân sơ
-Nhân tế bào bao gồm dịch nhân và màng nhân
-Dịch nhân gồm có nhân con và NST, trong NST có
ADN và Prôtêin
nhân đã có lớp màng bao bọc màng nhân
3.Củng cố+ Bài tập về nhà
-Học sinh hãy trả lời một số câu trắc nghiệm trong sách giáo khoa
Ngày 2/11/2010 Tiết 13 khái quát về năng lợng và chuyển hoá vật chất
I Mục tiêu bài học:
-Học sinh nêu đợc thế năng và nhiệt năng động năng, nêu đợc ví dụ minh hoạ
-Mô tả đợc cấu tạo và chức năng của ATP
_Trình bày đợc khái niệm chuyển hoá vật chất và năng lợng, khái niệm đồng hoá và dị hoá
II. Phơng pháp phơng tiện và đồ dùng dạy học:
-Vấn đáp + Nêu vấn đề
III. Tiến trình bài giảng:

1.Hỏi bài cũ:
Sinh vật muốn lớn lên đòi hỏi phải có khả năng gì?
2.Bài mới:
Chơng III. Chuyển hoá vật chất và năng lợng
hoạt động của thầy và trò
nội dung bài học
I Năng lợng và các dạng năng
lợng trong tế bào:
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK và
hãy cho biết năng lợng là gì?Tồn tại ở trạng
thái nào
-Năng lợng trong cái bút là dạng nào?
-Động năng là gì? Thế năng là gì> Cho ví
dụ
-Vậy que của từ cha đun sau khi đun thì
điều gì xảy ra? Cháy đây là trạng thái nào
của năng lợng?
-Trong tế bào tồn tại những trạng thái năng
lợng nào?
Nhiệt năng là gì? Đặc điểm?
Hoá năng là gì? Đặc điểm? Điện năng là
gì? Đặc điểm?
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK và
quan sát hình 13.1.Hãy nêu cấu tạ của
ATP,trong cấu tạo đó có gì đặc biệt? Nhiệm
vụ của ATP trong tế bào là gì?
-Hai nhóm phốt phát mang điện tích âm khi
gần nhau xảy ra điều gì? trao đổi
-Vậy ba zơ và đờng mang điện tích gì?
-Vai trò của ATP trong tế bào là gì?

-Sử dụng ATP trong tế bào nh thế nào?
II. Chuyển hoá vật chất:
-Chuyển hoá vật chất là gì>Nêu ví dụ?
-Bản chất của quá trình chuyển hoá là gì?
Đồng hoá là gì ? Vai trò
I Năng lợng và các dạng năng lợng trong
tế bào:
1. Khái niệm:
*Khái niệm:
Là đại lợng đặc trng cho khả năng sinh công
*Trạng thái năng lợng:
+Động năng: Là dạng năng lợng sẵn sàng sinh ra công
+Thế năng:-Là năng lợng dữ trữ có tiềm năng sinh ra công
2.Các dạng năng lợng trong tế bào:
-Bao gồm: Hoá năng ,nhiệt năng và điện năng
*Nhiệt năng: Là năng lợng giữ ổn định thân nhiệt, không có
khả năng sinh công
*Hoá năng: -Là năng lợng tiềm ẩn trong các liên kết hoá học
dới dạng ATP có khả năng sinh công
* Điện năng: là sự chênh lệch nồng độ của các ion trái dấu
giữa hai phía của màng sinh chất tạo ra sự chênh lệch điện
thế
3. ATP đồng tiền tệ năng lợng:
Là hợp chất cao năng xem nh đồng tiền tệ năng lợng của tế
bào
a.Cấu tạo:
-Gồm3 thành phần - Ba zơ ni tơAđênin
-Đờng ribôzơ
-3 Nhóm phót phát
-Các nhóm phốt phát đều mang điện tích âm=> nên có xu h-

ớng đẩy nhau ra dễ bị gãy liên kết thực hiện quá trình trao
đổi?
b Sử dụng năng lợng ATP trong tế bào/
-Tổng hợp nên các chất hoá học cần thiết cho tế bào
-Vận chuyển các chất qua màng theo cơ chế chủ động
-Sinh công cơ học đặc biệt là các hoạt động co cơ và lao động
II. Chuyển hoá vật chất:
1.Khái niệm:
-Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hoá xảy
ra bên trong tế bào
*Bản chất:
+Đồng hoá: Là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô
-Dị hoá là gì? Vai trò
-Nêu vai trò của quá trình chuyển hoá vật
chất là gì?

+Vai trò:-Tổng hợp chất hữu cơ cho cơ thể, cung cấp năng l-
ợng cho cơ thể
+Dị hoá: Là quá trình phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ
-Cung cấp năng lợng cho quá trình đồng hoá
2.Vai trò:
-Giúp cho tế bào thực hiện các hoạt động sống : TĐC và năng
lợng ,sinh sản, sinh trởng và phát triển
-Chuyển hoá vật chất và chuyển hoá năng lợng trong tế bào
3. Củng cố +Bài tập về nhà?
-Câu 1,2,3 Sách giáo khoa
4. Rút kinh ngiệm sau tiết dạy:






Ngày 16/11/2010 Tiết 14 en zim và vai trò của en zim trong quá trình
chuyển hoá vật chất và năng lợng
I Mục tiêu bài học:
-Qua bài này học sinh biết đợc:- Khaí niệm en zim và vai trò của en zim trong quá trình
chuyển hoá vật chất và năng lợng
-Cấu tạo của en zim và cơ chế hoạt động của en zim
-Nêu đợc ứng dụng của en zim trong hoạt động sống
II. Phơng pháp phơng tiện và đồ dùng dạy học:
-Vấn đáp + Nêu vấn đề
III. Tiến trình bài giảng
hoạt động của thầy và trò
nội dung bài học
I En zim
-Giáo viên nêu ví dụ? Hãy cho biết en
zim là gì?
-Bản chất của en zim là gì?
-Giáo viên yêu cầu học sinh hãy quan
sát hình 14.1 hãy cho biết trong cấu
trúc của en zim có gì đặc biệt?
-Vị trí của trung tâm đó là nh thế nào?
-Vai trò của trung tâm hoạt động là gì?
-Hãy quan sát hình 14.1 và cho biết cơ
chế hoạt động của en zim
-Nêu các yếu tố ảnh hởng đến hoạt
động của en zim?
II. Vai trò của en zim trong
quá trình chuyển hoá vật
I En zim:

1.Khái niệm:
-Ví dụ: H
2
O
2
->
Fe
300 năm H
2
O + 1/2O
2
H
2
O
2
->
Ca ta la za
1 giây H
2
O + 1/2O
2
+Khái niệm:
-En zim là chất xúc tác sinh học đợc tổng hợp trong
tế bào sống, làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị
biến đổi sau phản ứng
2.Cấu trúc:
-Bản chất en zim là phân tử prô têin ngoài ra
prôtêin còn kết hợp với chất khác không phải là prô
têin
-Mỗi en zim đều có một trung tâm hoạt động

-Chuyên liên kết với cơ chất chỉ xảy ra liên kết tạm
tời với cơ chất
-Là chỗ lõm xuống hay là một khe hở trên bề mặt
của en zim
3.Cơ chế hoạt động của en zim:
-En zim + Cơ chất -> Phức hợp en zim cơ chất ->
Sản phẩm + en zim(tham gia phản ứng mới)
+Chú ý : mỗi en zim chỉ xúc tác cho 1 phản ứng)
4. Các yếu tố ảnh hởng đến hoạt động của en zim:
a. Nhiệt độ:
-Mỗi en zim có một nhiệt độ tối u, tại đó en zim có
hoạt tính tối đa làm cho tốc độ phản ứng diẽn ra
nhanh hơn
b. Độ PH:
-Mỗi en em có một độ PH thích hợp và hoạt động
trong giới hạn của độ PH
c Nồng độ en zim và cơ chất
-SGK
II. Vai trò của en zim trong quá trình
chất
-Hãy nêu vai trò của en zim
chuyển hoá vật chất:
-En zim xúc tắc cho các phản ứng sinh hoá trong tế
bào
-Tế bào điều hoà quá trình chuyển hoá vật chất
thông qua điều hoà hoạt tính của en zim=> Bằng
chất ức chế và chất hoạt hoá
-ức chế ngợc là kiểu ức chế điều hoà trong đó sản
phẩm của con đờng chuyển hoá quay lại tác động
nh một chất ức chế en zim

3. Củng cố:
-Câu 1,2,3 sách giáo khoa
3. Củng cố +Bài tập về nhà?
-Câu 1,2,3 Sách giáo khoa
4. Rút kinh ngiệm sau tiết dạy:






Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×