Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

“Nghiên cứu một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư ngành than tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (929.73 KB, 136 trang )



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm
giúp đỡ của Quý thầy cô, bạn bè và tập thể cán bộ công nhân viên Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Ninh.
Xin trân trọng cảm ơn cô giáo PGS.TS. Ngô Thị Thanh Vân, người
hướng dẫn khoa học của Luận văn, đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian thực hiện nghiên cứu này.
Xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô khoa Kinh tế
và Quản lý trường
Đại học Thủy lợi.
Xin trân trọng cảm ơn các vị lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh đã cung
cấp thông tin, tài liệu và hợp tác trong quá trình thực hiện Luận văn.
Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và những người bạn đã động
viên, hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, làm việc và hoàn thành
luận văn.
Trong quá trình nghiên cứu về
mặt lý luận, thực tiễn của tác giả không
tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế và còn nhiều vấn đề cần được tiếp tục
nghiên cứu. Tác giả luận văn rất mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô
giáo, các nhà khoa học và các đồng nghiệp này nhằm hoàn thiện thêm vấn đề
nghiên cứu.
Hà Nội, ngày tháng năm 2014

Tác giả luận văn


Hoàng Thị Thanh Vân





LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất cứ công trình nghiên cứu nào khác.

Hà Nội, ngày tháng năm 2014

Tác giả luận văn



Hoàng Thị Thanh Vân


















DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Quy trình thấm định dự án đầu tư 7
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt
Nam - chi nhánh Quảng Ninh 31






















DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU


Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2009 – 2013 33
Bảng 2.2 Tình hình tín dụng giai đoạn 2009 – 2013 35
Bảng 2.3. Hoạt động dịch vụ giai đoạn 2009 – 2013 37
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2009 – 2013 38
Bảng 2.5: Trữ lượng các mỏ than Quảng Ninh 42
Bảng 2.6: Thống kê về than Việt Nam của EIA 42
Bảng 2.7. Dư nợ cho vay dự án đầu tư ngành than giai đoạn 2009-2013 62
B
ảng 2.8. Doanh số cho vay dự án đầu tư ngành than 2009-2013 62
Bảng 2.9 Tình hình thẩm định dự án đầu tư ngành than 2009-2013 63
Bảng 2.10 Lợi nhuận cho vay các dự án đầu tư ngành than 2009-2013 64
Bảng 2.11: Chất lượng tín dụng cho vay dự án ngành than 2009-2013 65
Bảng 2.12 Dự phòng rủi ro cho vay dự án đầu tư ngành than 2009-2013 65









CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

CNH-HĐH: Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
TMCP: Thương mại cổ phần
VCSH: Vốn chủ sở hữu
HĐQT: Hội đồng quản trị
TKV: Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam

TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
QHKH: Quan hệ khách hàng
QLRR: Quản lý rủi ro
QLTD: Quản lý tín dụng
NHNN: Ngân hàng Nhà nước


















MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1
1.1. Khái niệm và mục đích thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại
 1
1.1.1. Khái niệm 1
1.1.2. Mục đích 1

1.2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại
 2
1.2.1. Đánh giá sơ bộ các nội dung quan trọng của dự án 3
1.2.2. Phân tích cung cầu thị trường 3
1.2.3. Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào của
Dự án 3
1.2.4. Đánh giá, nhận xét các nội dung về phương diện kỹ thuật. 4
1.2.5. Đánh giá về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án 4
1.2.6. Đánh giá, nhận xét về phương diện tài chính của dự án 4
1.3. Nộ
i dung thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại 8
1.3.1. Thẩm định khách hàng vay vốn 8
1.3.2. Thẩm định dự án đầu tư 11
1.3.3. Thẩm định điều kiện bảo đảm tiền vay 21
1.4. Phương pháp thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại
 21
1.4.1. Phương pháp thẩm định theo trình tự 21
1.4.2. Phương pháp so sánh, đối chiếu 22
1.4.3. Phương pháp phân tích độ nhạy 22
1.4.4. Phương pháp dự báo 23
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng thương
mại
 23
1.5.1. Tổ chức thực hiện thẩm định 23



1.5.2. Chất lượng nguồn thông tin trong thẩm định 23
1.5.3. Nội dung, phương pháp thẩm định 25
1.5.4. Chất lượng đội ngũ cán bộ thẩm định 26

1.5.5. Bản thân các doanh nghiệp 27
1.5.6. Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội 27
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU
TƯ NGÀNH THAN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NINH 30
2.1. Giới thiệu ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam – chi
nhánh Quảng Ninh 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức 30
2.1.3. Kết quả kinh doanh 31
2.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư ngành than tại ngân hàng
thương mại cổ phần công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Ninh 38
2.2.1. Quy trình và nội dung thẩm định dự án đầu tư ngành than tại Ngân hàng
thương mại cổ phần công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh 38
2.2.2. Giới thiệu dự án đầu tư duy trì và mở rộng nâng công suất khai thác hầm lò
t
ại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Ninh 55
2.3. Đánh giá thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư ngành than tại ngân
hàng tmcp công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Ninh
 62
2.3.1. Các kết quả đạt được 62
2.3.2. Các tồn tại và nguyên nhân 66
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGÀNH THAN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH QUẢNG NINH 74



3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN, ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN NGÀNH THAN 74

3.1.1. Định hướng phát triển chung 74
3.1.2. Định hướng hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư ngành than 76
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư ngành than
tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Ninh 80
3.2.1. Nhóm giải pháp liên quan đến công tác thẩm định dự án 80
3.2.2. Nhóm giải pháp về thu thập xử lý thông tin và đổi mới trang thiết bị 88
3.2.3. Nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 92
3.2.4. Nhóm giải pháp khác 96
3.3. Yêu cầu và
điều kiện áp dụng các giải pháp đối với ngành than 98
3.3.1. Xác định mức đầu tư hợp lý 98
3.3.2. Xác định thị trường tiêu thụ sản phẩm các dự án ngành than 98
3.3.3. Thẩm định về sản lượng sản xuất, tiêu thụ và giá bán đối với các dự án
ngành than 100
3.3.4. Thẩm định về mặt kỹ thuật đối với các dự án ngành than 101
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO



LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hệ thống tài chính thế giới trong những năm gần đây luôn biến động,
sự cạnh tranh giữa các quốc gia diễn ra ngày càng khốc liệt nhằm giành vị thế
trên thương trường quốc tế. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, nhất là từ khi
Việt Nam gia nhập WTO, các ngân hàng Việt Nam ngoài việc phải đối mặt
v
ới những thách thức do yếu tố cạnh tranh toàn cầu gây ra còn phải đẩy
nhanh, đẩy mạnh quá trình thu hút và sử dụng vốn, đặc biệt là thông qua việc
đầu tư vào các dự án có hiệu quả để phục vụ cho công cuộc CNH – HĐH đất

nước theo đường lối của Đảng và Nhà nước.
Để thực thi đường lối phát triển kinh tế đó, các ngân hàng cần chú
trọng đến các hoạt động đầu tư, đặ
c biệt là hoạt động cho vay vốn đầu tư.
Hoạt động này tiềm ẩn nhiều rủi ro, bất trắc, do biến động của thị trường cạnh
tranh, tỉ giá hối đoái thay đổi Để đầu tư có hiệu quả thì trước tiên các doanh
nghiệp phải làm tốt công tác lập dự án và ngân hàng phải tiến hành thẩm định
dự án một cách toàn diện, kỹ lưỡng trước khi đi quyết định cho vay. Nh
ư vậy
hoạt động thẩm định giúp cho ngân hàng vừa tránh được rủi ro mà cũng giúp
cho đầu tư đúng hướng an toàn, tạo tiềm lực cho nền kinh tế ngày càng phát
triển. Ngoài ra, việc thẩm định dự án tốt còn góp phần hạn chế tình trạng một
số doanh nghiệp kinh doanh kém hiệu quả, thua lỗ hoặc có thể phá sản, hạn
chế tình trạng mất khả năng trả nợ vốn đầu t
ư của ngân hàng.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Quảng Ninh là một chi
nhánh trực thuộc Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, lực lượng cán bộ
làm công tác thẩm định trẻ, kinh nghiệm thực tế, kỹ năng thẩm định dự án còn
nhiều hạn chế. Hiện nay, hoạt động tín dụng là hoạt động đóng góp nhiều nhất
trong kết quả kinh doanh của Chi nhánh. Do vậy, công tác thẩm định dự án có
ý nghĩa quan trọ
ng nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng, bảo đảm an



toàn trong hoạt động, lựa chọn được các dự án có hiệu quả để tài trợ vốn, tăng
lợi nhuận cho ngân hàng.
Trong cơ cấu tín dụng tại ngân hàng, tỷ trọng dư nợ trung dài hạn, đặc biệt là
dư nợ cho vay các dự án ngành than luôn ở mức cao, dư nợ cho vay ngành
than luôn chiếm trên 70% tổng dư nợ của Chi nhánh. Quảng Ninh là nơi tập

trung khoảng 67% trữ lượng than toàn quốc, chủ yếu là antraxít, sản lượ
ng
than mỡ rất thấp - khoảng 200 ngàn tấn/năm hiện có 7 mỏ than hầm lò sản
xuất với công suất trên dưới 2 triệu tấn than nguyên khai/năm; chiếm hơn
45% tổng sản lượng khai thác than của Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt
Nam. (PGS. TS Lê Như Hùng (2000), Nguyên lý thiết kế mỏ hầm lò, NXB
Giao thông vận tải). Than là ngành kinh tế quan trọng, cung cấp năng lượng
cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của
đất nước. Việc cho vay các dự án
đầu tư ngành than không những đem lại hiệu quả kinh doanh cho Chi nhánh
mà còn góp phần tạo điều kiện cho các doanh nghiệp ngành than cải tiến công
nghệ, khai thác cung cấp nguồn năng lượng phục vụ quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
Bên cạnh các kết quả đạt được, việc thẩm định các dự án đầu tư ngành
than tại Chi nhánh còn nhiều hạn chế cả về n
ội dung, phương pháp, công cụ
và việc tổ chức thẩm định.
Để hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư ngành than tại Chi
nhánh nhằm phục vụ yêu cầu kinh doanh và quản trị rủi ro, tác giả đã lựa
chọn nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu một số giải pháp hoàn thiện công tác
thẩm định dự án đầu tư ngành than tại Ngân hàng thương mại Cổ phần
Công thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Ninh”
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về thẩm định dự án đầu tư trong các ngân
hàng thương mại từ khái niệm, mục đích, nội dung, phương pháp thẩm định,



các nhân tố ánh hưởng tới công tác thẩm định.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư Ngành

than tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Ninh
trên cơ sở đó đưa ra các lưu ý trong quá trình thẩm định dự án ngành than.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư
ngành than tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Quảng
Ninh.
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
a. Cách tiếp cậ
n
Trên cơ sở phương pháp luận của Chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy
vật lịch sử. Trong luận văn tác giả đã sử dụng nhiều nguồn tài liệu có liên
quan đến vấn đề đầu tư và thẩm định như các giáo trình, đề tài và các quyết
định, nghị định (được trích dẫn trong Danh mục tài liệu tham khảo) kết hợp
với điều tra số liệu thực t
ế và phỏng vấn cán bộ phòng Khách hàng Doanh
nghiệp Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh
Quảng Ninh để xem xét, nghiên cứu giải quyết vấn đề.
b. Phương pháp nghiên cứu :
Để giải quyết các vấn đề của đề tài, Luận văn áp dụng các phương pháp
nghiên cứu sau: Phương pháp điều tra khảo sát; phương pháp thống kê,
phương pháp phân tích so sánh, tổng hợp; Phương pháp hệ thống hóa;
Phương pháp chuyên gia; phương pháp định tính kế
t hợp định lượng và một
số phương pháp kết hợp khác.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác thẩm định dự án đầu tư
Ngành than tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Quảng Ninh.
b. Phạm vi nghiên cứu :




Luận văn nghiên cứu công tác thẩm định dự án đầu Ngành than do các
đơn vị trong Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam làm chủ đầu tư tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Ninh từ
năm 2006 đến năm 2012.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học
Đề tài nghiên cứu hệ thống hóa các cơ sở lý luận về thẩm định dự án
đầu t
ư Ngành than, đúc kết, phân tích những kinh nghiệm thực tiễn để đề xuất
những giải pháp có cơ sở khoa học, có tính khả thi trong việc Hoàn thiện công
tác thẩm định dự án đầu tư Ngành than.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Những phân tích đánh giá và giải pháp đề xuất là những tham khảo hữu
ích có giá trị gợi mở trong việc tăng cường hiệu quả và chất lượng công tác
thẩm định dự án đầ
u tư Ngành than ở các ngân hàng trong điều kiện hiện nay.
Những kết quả nghiên cứu của luận văn ở một mức độ nào đó, có giá trị
tham khảo phục vụ cho công tác thẩm định dự án đầu tư Ngành than tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Ninh.
6. Kết quả dự kiến đạt được
Đề tài nghiên cứu dự kiến đạt được những k
ết quả nghiên cứu sau:
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận cơ bản về thẩm định dự án đầu tư
Ngành than, vai trò, nội dung, nhiệm vụ, phương pháp thẩm định dự án đầu tư
Ngành than và những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thẩm định dự án đầu
tư Ngành than ;
- Phân tích đánh giá thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư Ngành
than của Ngân hàng TMCP Công thươ
ng Việt Nam – chi nhánh Quảng Ninh

thời gian vừa qua, từ đó tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu của chi nhánh
trong công tác này.



- Nghiên cứu đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả và chất
lượng công tác thẩm định dự án đầu tư Ngành than cho Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Ninh nói riêng, cho
các Ngân hàng thương mại nói chung.
7. Nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn được cấu trúc từ 3
chương nội dung chính:
Chương 1: Tổng quan về th
ẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại
Chương 2: Phân tích thực trạng thẩm định dự án đầu tư Ngành than tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Ninh
Chương 3: Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án
Ngành than tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Quảng Ninh.




1
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái niệm và mục đích thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng
thương mại
1.1.1. Khái niệm
Dự án đầu tư là tài liệu do chủ đầu tư chịu trách nhiệm soạn thảo trong

bước nghiên cứu tính khả thi. Mặc dù, dự án đã đề cập các khía cạ
nh liên quan
đến hoạt động đầu tư một cách khá đầy đủ và chi tiết nhưng dự án vẫn chưa thể
triển khai được vì đứng trên góc độ quản lý nhà nước về đầu tư và quy hoạch đầu
tư cần có sự đánh giá tổng thể, khách quan về tác động của dự án trên mọi phương
diện. Điều này đòi hỏi dự án đầu tư cần một quá trình thẩm đị
nh kỹ càng. Trên
phương diện tài trợ vốn cho dự án, các ngân hàng thương mại phải chú trọng đến
vấn đề này, qua thẩm định dự án sẽ khẳng định được tính hiệu quả và an toàn của
công cuộc đầu tư. Nhờ đó, các ngân hàng thương mại có cơ sở vững chắc trong
quá trình quyết định tài trợ vốn.
Thẩm định dự án đầu tư tại các ngân hàng thương mại là việc tiế
n
hành nghiên cứu, phân tích một cách khách quan, khoa học và toàn diện tất
cả các nội dung kinh tế - kỹ thuật của dự án, đặt trong mối tương quan với
môi trường tự nhiên, kinh tế và xã hội để quyết định tài trợ vốn. (Vũ Công
Tuấn, 1998).
Hoạt động thẩm định dự án đầu tư được sự quan tâm của nhiều cơ
quan, tổ chức khác nhau. Tuy nhiên, tùy vào cơ quan tiến hành thẩm định và
chủ thể
tham gia thẩm định mà mục tiêu cũng như thời điểm thẩm định khác
nhau. Trong khi đó, ngân hàng thương mại thẩm định dự án để xem xét tính
hiệu quả, tính khả thi,phương án trả nợ và quyết định tài trợ vốn đầu tư.
1.1.2. Mục đích
Thẩm định dự án đầu tư có vai trò đặc biệt quan trọng đối với các ngân



2
hàng thương mại trong hoạt động tín dụng. Một trong những đặc trưng của

hoạt động đầu tư là diễn ra trong thời gian dài nên có thể gặp nhiều rủi ro. Do
đó, muốn cho vay một cách an toàn, đảm bảo khả năng thu hồi vốn, ngân
hàng khi cho vay phải dựa trên căn cứ thẩm định dự án đầu tư. Thẩm định dự
án đầu tư tại các ngân hàng thương mại nhằm:
- Xác đị
nh được tính khả thi, hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư, khả năng
trả nợ, những rủi ro có thể xảy ra để đưa ra quyết định cho vay hay từ chối.
- Thông qua những thông tin và kinh nghiệm đã đúc kết trong quá trình
thẩm định các dự án, ngân hàng thương mại chủ động tham gia góp ý cho chủ
đầu tư nhằm bổ sung, chỉnh sửa các nội dung còn thiếu sót trong dự án, góp
phần nâng cao tính khả thi củ
a dự án.
- Xác định số tiền cho vay, thời hạn cho vay, mức thu nợ hợp lý, đảm
bảo vừa tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, vừa
có khả năng thu hồi vốn đã cho vay đúng hạn.
1.2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại
Mục tiêu thẩm định dự án đầu tư của ngân hàng là đánh giá
để xem xét
tính hợp lý của các dự toán chi phí của dự án, tính hợp lý của các giả định
được đưa ra về dòng tiền thu về (số liệu về doanh thu, thu tiền chi phí, lợi
nhuận) để tính toán khả năng trả nợ vay ngân hàng của dự án thông qua tính
toán hiệu quả về mặt tài chính của dự án. Vì vậy, các nội dung thẩm định dưới
đây nhằm đảm bảo độ chính xác/phù hợp thực tế của các dự toán, gi
ả định đó,
hướng dẫn nội dung thẩm định dự án cơ bản nhất. Tùy quy mô/độ phức tạp
của từng dự án cụ thể, các ngân hàng thương mại điều chỉnh nội dung thẩm
định cho phù hợp. Theo đó, dự án có nguồn khác trả nợ chắc chắn như đảm
bảo bằng tài khoản thanh khoản cao; hoặc dự án nhỏ, dự án kỹ thuật, hợp lý
hóa sản xuất, mở rộng nâng công suất có quy mô thấp hơn lợi nhuận để lại
của doanh nghiệp, việc thẩm định cần được đơn giản hóa.




3
1.2.1. Đánh giá sơ bộ các nội dung quan trọng của dự án
Đưa ra quan điểm sơ bộ về chấp nhận hay từ chối cho vay, các nội
dung sẽ phải chú trọng thẩm định sâu để quyết định chấp nhận hay từ chối
chính thức (Liên quan trực tiếp tới cơ cấu vốn của dự án).
Tính hợp lý của tổng vốn đầu tư (so sánh sơ bộ
với quy mô, công suất
thiết kế, cơ cấu sản phẩm đầu ra của dự án hoặc so với suất đầu tư của dự án
khác tương đồng); tính hợp lý của tỷ trọng vốn vay; tính khả thi của các
nguồn vốn tham gia trong tổng vốn đầu tư, đặc biệt là vốn tự có, vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp.
Các điều kiện pháp lý của việ
c thực hiện Dự án đầu tư.
Mục tiêu, sự cần thiết phải đầu tư; Thời gian dự kiến triển khai dự án.
1.2.2. Phân tích cung cầu thị trường
Mục tiêu: đánh giá tính hợp lý của kế hoạch đầu ra, doanh thu của dự
án (Liên quan trực tiếp tới dòng tiền thu về của dự án).
Để tìm hiểu được nhu cầu của thị trường cần làm sáng tỏ một số
điểm
cơ bản: nhu cầu sản phẩm (đánh giá tổng nhu cầu tương lai về sản phẩm),
tổng quan về cung sản phẩm (đưa ra nhận xét về thị trường tiêu thụ sản phẩm,
nhận định về sự cần thiết và tính hợp lý của dự án), thị trường mục tiêu (là
thay thế hàng nhập khẩu, chiếm lĩnh thị trường nội địa của các nhà s
ản xuất
khác hay để xuất khẩu), phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối, dự
kiến khả năng tiêu thụ sản phẩm.
1.2.3. Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào

của Dự án
Mục tiêu: đánh giá khả thi, hiệu quả của dự án, xét trên giác độ yếu tố
đầu vào
(Liên quan trực tiếp tới chi phí vốn lưu động và gián tiếp đế
n dòng tiền thu
về của dự án).



4
Đây là một điểm hết sức quan trọng, có chủ động được các yếu tố đầu
vào thì mới đảm bảo được tiến độ của dự án, dự báo trước được chi phí sản
xuất, từ đó có kế hoạch tiêu thụ sản phẩm về sau.
1.2.4. Đánh giá, nhận xét các nội dung về phương diện kỹ thuật.
Mục tiêu: đánh giá tính khả thi của kế hoạch v
ận hành dự án trên
phương diện kỹ thuật. (Liên quan trực tiếp tới tính hợp lý của dòng tiền ra của
dự án (chi phí ban đầu), tới chi phí vốn lưu động, và liên quan gián tiếp tới
doanh thu dự án).
Để làm được điều này, cần phân tích, tìm hiểu một số chỉ tiêu sau: địa
điểm SXKD, xây dựng dự án; Công nghệ, thiết bị; Quy mô, giải pháp xây
dựng; Môi trường, Phòng cháy chữa cháy, quản lý chất lượng.
1.2.5. Đánh giá về ph
ương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án
Xem xét kinh nghiệm, trình độ tổ chức vận hành của khách hàng (sự
hiểu biết, kinh nghiệm của khách hàng đối với việc tiếp cận, điều hành công
nghệ, thiết bị mới)
Xem xét năng lực, uy tín các nhà thầu: tư vấn, thi công, cung cấp thiết
bị, công nghệ… (nếu có thông tin).
Đánh giá về nguồn nhân lực để thực hiện dự án: s

ố lượng lao động cần,
đòi hỏi về tay nghề, trình độ kỹ thuật, kế hoạch đào tạo và khả năng cung ứng
nguồn nhân lực.
1.2.6. Đánh giá, nhận xét về phương diện tài chính của dự án
a) Xác định mô hình dự án đầu tư
Việc xác định mô hình sẽ giúp tính toán, ước định được những khoản
thu nhập và chi phí của những giá trị mới được tạo ra và do đó kết qu
ả thẩm
định hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của dự án đầu tư sẽ chính xác hơn.
Dự án đầu tư độc lập: Do các yếu tố đầu vào, đầu ra của dự án được
tách biệt rõ ràng nên có thể dễ dàng trong việc tính hiệu quả của dự án.



5
Dự án mở rộng nâng công suất: Có 2 phương pháp tính toán hiệu quả
dự án:
+ Đầu vào là các tiện ích, bán thành phẩm được sử dụng từ dự án hiện
hữu và đầu vào mới cho phần công suất tăng thêm; đầu ra là công suất tăng
thêm; hoặc
+ Tính toán trên cơ sở toàn bộ hoạt động của chủ đầu tư (bao gồm phần
hiện hữu và phần đầu tư mở rộng như đối v
ới dự án đầu tư độc lập).
Dự án đầu tư chiều sâu, hợp lý hóa quy trình sản xuất: Đầu vào là các
chi phí cần thiết để đạt được mục tiêu về đầu ra; Đầu ra là chi phí tiết kiệm
được hay doanh thu tăng thêm thu được từ việc đầu tư chiều sâu, nâng cao
chất lượng sản phẩm.
Dự án kết hợp đầu tư chiều sâu, hợp lý hóa quy trình sản xuất và mở
rộng nâng công su
ất: được tính toán trên cơ sở chênh lệch giữa đầu ra, đầu

vào trước khi đầu tư và sau khi đâu từ. Để đơn giản hóa, nếu giá trị dự án
trước khi đầu tư chiếm tỷ lệ không lớn so tổng giá trị dự án sau khi đầu tư thì
dự án trước khi đầu tư được coi là đầu vào của dự án sau khi đầu tư (theo giá
trị thanh lý).
b) Những giả định để phục vụ cho quá trình tính toán.
Xác định thời gian, phương pháp khấu hao để tính mức khấu hao trích
hàng năm.
Xác định lãi suất, chi phí vốn bình quân (WACC); lịch vay và trả nợ
gốc, lãi.
Mức huy động công suất so với công suất thiết kế, sản lượng sản xuất,
sản lượng tiêu thụ, giá bán sản phẩm và doanh thu dự kiến hàng năm.
Mức tiêu hao nguyên, nhiên, vật liệu, chi phí quản lý phân xưởng, xác
định giá thành đơn vị sản phẩm, tổng chi phí sản xuất tr
ực tiếp và chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính…



6
Các chuẩn mực kế toán, các quy định về quản lý tài chính, chế độ thuế
hiện hành, các văn bản ưu đãi riêng đối với dự án để xác định phần trách
nhiệm của chủ dự án đối với ngân sách.
* Các bảng biểu cơ bản.
- Lịch khấu hao cơ bản
- Nhu cầu vốn lưu động hàng năm của dự án
- Lịch vay và trả nợ gốc, lãi
- Báo cáo lỗ lãi
- Báo cáo l
ưu chuyển tiền tệ
Ngoài ra, có thể lập các bảng như: Bảng tính chi phí nguyên vật liệu;

Bảng tính các chi phí quản lý, bán hàng; Bảng tính điểm hòa vốn; Bảng cân
đối kế toán.
Thẩm định dự án đầu tư tại các Ngân hàng thương mại đứng trên quan
điểm khách quan để xem xét ra quyết định cho vay vốn. Việc thẩm định thông
thường được thể hiện theo sơ đồ dưới đây:












7
























Hình 1.1: Quy trình thấm định dự án đầu tư
( Đinh Thế Hiển, 2009)
Xác định các thông số
quan trọng của dự án
Kiểm tra độ tin cậy
của các thông số
quan trọng trong dự
án
Xây dựng các thông số
quan trọng trong dự án
đạt độ tin cậy
Không tin cậy
Kiểm tra độ tin cậy
của các thông số
quan trọng trong dự
án
Tin cậy
Xây dựng các phương
pháp khoa học, phù hợp

với thực tế để tính toán
Không phù hợp
Đánh giá các bảng kết
quảtheo mức độ lạc quan
Xây dựng độ nhạy theo
thông số chủ yếu trong các
tình huống
Bảng nhận định kết quả
tổng hợp theo độ nhạy
Phù hợp
Đề nghị
bác bỏ dự án
Kết quả xấu
Kết quả tốt
Ra quyết định vay, không
cho vay



8
1.3.Nộidungthẩmđịnhdựánđầutưtạingânhàngthươngmại
1.3.1. Thẩm định khách hàng vay vốn
Nhận định cơ bản về khách hàng thông qua việc phân tích các yếu tố
trong quá khứ, hiện tại và triển vọng trong tương lai của khách hàng.
Tùy theo đặc điểm khách hàng ngân hàng sẽ thực hiện thẩm định các
nội dung cần thiết
để có thể đánh giá về khách hàng. Ngân hàng sẽ đánh giá
khách hàng vay vốn dựa trên một số tiêu chí như:
1.3.1.1 Thẩm định tư cách và năng lực pháp lý, năng lực điều hành và quản lý
sản xuất kinh doanh của khách hàng.

Thẩm định tư cách và năng lực pháp lý: Thẩm định tư cách và năng lực
pháp lý của khách hàng để đánh giá khách hàng có đủ điều kiện được ngân
hàng cho vay, trường hợp chưa đủ cần bổ
sung những văn bản, tài liệu, chứng
từ pháp lý cần thiết. Hồ sơ pháp lý (thẩm định năng lực pháp lý của khách
hàng): quyết định thành lập, đăng ký kinh doanh, đăng ký mẫu dấu, điều lệ,
quyết định bổ nhiệm giám đốc, kế toán trưởng, chứng minh thư. Từ đó, xác
định khách hành thuộc loại hình doanh nghiệp, thành phần kinh tế nào và các
luật, quy định nào điều chỉnh hoạt
động của khách hàng.
Thẩm định năng lực điều hành, quản lý sản xuất kinh doanh: mô hình
tổ chức, bố trí lao động, trình độ chuyên môn, khả năng quản trị điều hành
của lãnh đạo như năng lực chuyên môn, năng lực điều hành, uy tín, thành tích.
Thẩm định uy tín của khách hàng trong quan hệ tín dụng: tình hình vay
vốn, trả nợ gốc, lãi cho ngân hàng, thiện chí trong cung cấp thông tin cho
ngân hàng.
1.3.1.2. Thẩm định tính hình sản xuất kinh của khách hàng và
đánh giá triển
vọng của khách hàng
Nội dung thẩm định bao gồm:
+ Đánh giá năng lực sản xuất



9
+ Đánh giá nguồn cung cấp nguyên vật liệu chính và các yếu tố đầu vào.
+ Đánh giá thị trường đầu ra/ mạng lưới phân phối.
+ Đánh giá, phân tích về sản lượng và doanh thu
+ Đánh giá về khả năng xuất khẩu hàng hoá.
Thông qua việc đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh sẽ tập trung

phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (Phân tích SWOT) đối
với khách hàng trên các mặt trong ngắn hạn và dài hạn.

Đ
IỂM MẠNH ĐIỂM YẾU
Thị trường  
Sản phẩm, dịch vụ  
Kênh phân phối  

CƠ HỘI THÁCH THỨC
Thị trường  
Sản phẩm, dịch vụ  
Kênh phân phối  
1.3.1.3 Thẩm định tình hình tài chính của khách hàng.
Thẩm định tài chính là phân tích tình hình tài chính (thường phân tích
02 năm liền kề với thời điểm đánh giá) và dự báo tình hình tài chính trong
thời gian tới của khách hàng. Thẩm định tài chính là để đánh giá hoạt động
sản xuất kinh doanh của khách hàng có hiệu quả hay không, có khả năng để
thực hiện các kế hoạch trong tương lai.
Thẩm định tình hình tài chính thông qua báo cáo tài chính của doanh
nghiệp: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
kinh doanh, báo cáo lưu chuyển
tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính, sổ kế toán. Qua đó đánh giá được tình
hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp. Để việc phân tích, dự đoán được
chính xác, phải xem xét các báo cáo tài chính trong 2 hoặc 3 năm gần nhất.
Các chỉ tiêu để thẩm định tình hình tài chính của khách hàng bao gồm:



10

- Phân tích hoạt động kinh doanh: Kết quả hoạt động kinh doanh
(doanh thu, giá vốn, lợi nhuận) và chỉ tiêu khả năng sinh lời (hệ số vòng quay
tổng tài sản, tỷ suất sinh lời của tài sản – ROA, tỷ suất sinh lời của VCSH –
ROE).
- Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản - Nguồn vốn: Tổng nợ phải
trả/tổng tài sản, nợ dài hạn/vốn chủ sở hữu.
- Phân tích nguồn tài tr
ợ: Nguồn sử dụng vốn và nguồn tài trợ vốn.
- Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán: Hệ số thanh toán ngắn hạn, hệ
số thanh toán nhanh, hệ số thanh toán tức thời, khả năng thanh toán lãi vay,
khả năng hoàn trả nợ vay.
- Nhóm cơ cấu vốn và đòn bẩy tài chính: Hệ số tự tài trợ, hệ số nợ, hệ
số đòn bẩy tài chính, nợ dài hạn/ VCSH, hệ số TSC
Đ, hệ số thích ứng dài hạn.
- Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động: Hệ số vòng quay TTS, vòng
quay vốn lưu động, hiệu suất sử dụng TSCĐ, chu kỳ HTK, vòng quay HTK,
vòng quay tiền.
- Nhóm chỉ tiêu đánh giá dòng tiền: Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
kinh doanh, Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư, Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạ
t động tài chính.
Một số lưu ý trong thẩm định tài chính doanh nghiệp:
- Nêu biến động trong cơ cấu tài sản – nguồn vốn, đối với các vấn đề
chưa tốt cần tìm nguyên nhân để giải thích, số liệu cần tìm hiểu chính xác.
- Khi đưa ra giả định để phân tích cần lấy thông tin từ khách hàng để
làm rõ, không giả định chủ quan.
- Trong quá trình phân tích cần liên hệ với những rủi ro chính và đặt ra
các yêu cầu doanh nghiệp phả
i cam kết để giảm thiểu rủi ro như là điều kiện
để ngân hàng cho vay.





11
1.3.2. Thẩm định dự án đầu tư
1.3.2.1 Thẩm định tính pháp lý của dự án
Hoạt động đầu tư của mọi thành phần kinh tế phải phù hợp với chiến
lược, quy hoạch phát triển kinh tế của đất nước trong từng thời kỳ và theo quy
định của pháp luật. Thẩm định hồ sơ pháp lý của dự án nhằm đảm bảo dự án
phải được lập, triển khai th
ực hiện theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Pháp luật có những qui định riêng đối với từng dự án khác nhau. Do vậy trước
hết cần phân loại dự án theo qui mô, lĩnh vực, loại hình đầu tư, thành phần
kinh tế… Trên cơ sở đó xác định dự án phải tuân thủ theo những qui định nào
và kiểm tra sự tuân thủ qui định hiện hành trong quản lý đầu tư và xây dựng.
Nội dung thẩm định tính pháp lý của d
ự án bao gồm:
- Dự án được hình thành trên cơ sở các văn bản pháp lý nào?
- Dự án được tính toán trên những định mức, thông số kinh tế - kỹ thuật
có giá trị pháp lý nào?
- Dự án đã có đủ các văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép nghiên
cứu, xúc tiến đầu tư, triển khai chưa?
1.3.2.2. Thẩm định sự cần thiết của dự án đầu tư
Tính khả thi của dự án khi nó mang lại lợi ích hay mang l
ại lợi ích cho
chủ đầu tư, sự phát triển kinh tế của địa phương, ngành…Để đánh giá sự cần
thiết của dự án đầu tư phải chỉ ra mức độ cần thiết theo các quan điểm khác
nhau: doanh nghiệp, ngành, địa phương, tổ chức tín dụng…
Đối với ngân hàng thương mại, dự án đầu tư được coi là cần thiết thực

hiện khi nó xuất phát từ cân đố
i cung - cầu trên thị trường, định hướng phát
triển ngành, địa phương, đặc thù hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nội dung khi thẩm định sự cần thiết phải đầu tư cần xem xét:
- Sự phù hợp quy hoạch phát triển ngành, vùng, địa phương.
- Đánh giá tổng quan thị trường, năng lực của doanh nghiệp từ đó xem xét



12
dự án được thực hiện sẽ tác động gì đến doanh nghiệp, tình hình thị trường hiện
nay và trong tương lai thì thời điểm, quy mô đầu tư, địa điểm, hình thức đầu tư
có hợp lý không.
1.3.2.3. Thẩm định khía cạnh thị trường của dự án
Mục đích của việc thẩm định thị trường là xác định và đánh giá xem
dự án đầu tư sẽ khai thác sản phẩm nào có triể
n vọng nhất, khu vực nào sẽ
tiêu thụ các sản phẩm đó. Trên cơ sở những nghiên cứu về thị trường như
quy mô tiêu thụ hiện tại, tình hình cạnh tranh Cán bộ thẩm định sẽ đánh
giá được về khả năng tiêu thụ sản phẩm, đánh giá được tính đúng đắn trong
việc lựa chọn sản phẩm, chiến lược giá cả, chiến lược phân phối sản ph
ẩm
và chiến lược khuyến thị của dự án.
Nội dung thẩm định thị trường bao gồm các vấn đề như sau:
- Thẩm định về lựa chọn sản phẩm và dịch vụ cho dự án:
- Xác định thị trường tiêu thụ và thị hiếu của khách hàng:
- Phân tích tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường và chỉ ra những
lợi thế cạnh tranh của dự án.
1.3.2.4 Thẩm
định khía cạnh kỹ thuật của dự án

Kỹ thuật cho một dự án là một nội dung quan trọng, quá trình nghiên
cứu vốn, thị trường, điều kiện xã hội cho phép lựa chọn công nghệ và trang
thiết bị, nguyên liệu phù hợp, lựa chọn địa điểm xây dựng của dự án tối ưu,
chẳng những thoả mãn các yêu cầu kinh tế kỹ thuật dự án đề ra mà còn tránh
gây ô nhiễm môi tr
ường và thuận lợi trong việc tiêu thụ sản phẩm. Việc
nghiên cứu kỹ thuật của dự án góp phần rất quan trọng vào việc đảm bảo tính
khả thi của dự án.
Khi nghiên cứu và thẩm định phương diện kỹ thuật phải xem xét phân
tích các tiêu chí sau:
Lựa chọn địa điểm xây dựng: Địa điểm xây dựng phải tuân thủ các văn

×