Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề Ngữ văn 6_HK 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.62 KB, 3 trang )

TRƯỜNG THCS BƯNG BÀNG ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2006 - 2007
Tên hs: ……………………………………………… 6A Môn: Ngữ văn 6. Thời gian: 90 phút
Điểm: (Không kể thời gian chép đề)
I/ TRẮC NGHIỆM: (5 đ) – Mỗi câu 0,5 điểm: Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất.
Câu 1: Bài học đường đời mà Dế Choắt nói với Dế Mèn là gì ?
A – Ở đời không được ngông cuồng, dại dột sẽ mang vạ vào thân.
B – Ở đời phải cẩn thận khi nói năng, nếu không sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình.
C – Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình.
D – Ở đời phải trung thực, tự tin, nếu không sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình.
Câu 2: Bài thơ “Đêm Nay Bác Không Ngủ” ra đời trong hoàn cảnh nào ?
A – Trước cách mạng tháng tám.
B – Trong thời kỳ chống Pháp.
C – Trong thời kỳ chống Mỹ .
D – Khi đất nước hoà bình.
Câu 3: Vẻ đẹp của Lượm trong hai khổ thơ (khổ 2 và 3) là vẻ đẹp gì ?
A – Khoẻ mạnh, cứng cáp.
B – Hoạt bát, hồn nhiên.
C – Hiền lành, dễ thương .
D – Rắn rỏi, cương nghò.
Câu 4: Cảnh sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô được miêu tả như thế nào ?
A – m ả, bình lặng .
B – Hối hả, vội vã.
C – Khẩn trương, thanh bình .
D – Hân hoan, vui ve
Câu 5: Thống kê tên gọi các loài chim được nhắc đến trong bài “Lao Xao” theo 2 cột sau:
A – Chim lành: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… .
B – Chim dữ : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… .
Câu 6: Khi làm văn miêu tả, người ta không cần phải có những kỹ năng gì?
A – Quan sát nhìn nhận.
B – Nhận xét đánh giá.
C – Liên tưởng, tưởng tượng.


D – Xây dựng cốt truyện.
Câu 7: Hình ảnh nào sau đây không phải là hình ảnh nhân hoá?
A – Cây dừa sải tay bơi.
B – Cỏ gà rung tay.
C – Kiến hành quân đường.
D – Bố em đi cày về.
Câu 8: Câu thơ sau thuộc kiểu ẩn dụ nào? “Một tiếng chim kêu sáng cả rừng” (Khương Hữu Dụng ).
A – n dụ hình thức.
B – n dụ cách thức.
C – n dụ phẩm chất.
D – n dụ chuyển đổi cảm giác.
Câu 9: Xác đònh chủ ngữ, vò ngữ trong câu sau: Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc
khác nhau.
Câu 10: Cho đoạn thơ sau:
Trăng ơi từ đâu đến
Hay từ cánh rừng xa
Trăng hồng như quả chín
Lửng lơ lên trước nhà
( Trần Đăng Khoa )
* Hãy nhận xét về cánh gieo vần trong đoạn thơ trên.
A – Không có vần.
B – Vần lưng.
C – Vần liền.
D – Vần cách.
II/ TỰ LUẬN: (5 đ )
Em hãy viết bài văn miêu tả người thân, gần gũi với em nhất ( ng , Bà, Cha, Mẹ, Anh, Chò…)
HẾT
ĐÁP ÁN NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ II NĂM HỌC 2006 – 2007
I/ TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) – Mỗi câu 0,5 đ ( 10 câu)
Câu 1: C Câu 2: B Câu 3: B Câu 4: C

Câu 5: Chim lành: chim sáo, tu hú.
Chim dữ: diều hâu, quạ, cắt.
Câu 6: D Câu 7: D Câu 8: D
Câu 9: CN: Tre, nứa, trúc, mai, vầu / còn lại là VN. Câu 10: D
II/ TỰ LUẬN: (5 điểm).
* MB: giới thiệu người được ta.û (0.5đ)
* TB:
- Ngoại hình. (1đ)
- Cử chỉ. (1đ)
- Hành động. (1đ)
- Lời nói. (1đ)
* KB: Cảm nghó của em về người em ta.û (0.5đ)
HẾT
MA TRẬN
ĐỀ THI NGỮ VĂN 6 HỌC KỲ II NĂM HỌC 2006 – 2007
Câu hỏi Nhận biết Thông hiểu Tư duy thấp Tư duy cao
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1/
0.5
Câu 2/
0.5
Câu 3/
0.5
Câu 4/
0.5
Câu 5/
0.5
Câu 6/
0.5
Câu 7/

0.5
Câu 8/
0.5
Câu 9/
0.5
Câu 10/
0.5
II. TỰ LUẬN:
Mở bài
0.5

Thân bài
4.0
Kết bài
0.5

Tổng cộng 20% 30% 10% 40%
HẾT

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×