Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIAO AN BUOI 1 TUAN 30 LOP 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.26 KB, 29 trang )

Tuần 31
Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
Toán
Tiết 151: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết làm tính cộng(không nhớ)các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong
phạm vi 100.
- Biết giải toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
- Làm đợc BT 1, 2 (cột 1,3), 4, 5
II. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng đặt tính rồi
tính :
a. 456 + 123 ; 547 + 311
b. 234 + 644 ; 735 + 142
c. 568 + 421 ; 781 + 118
- Nhận xét, cho điểm học sinh .
2. Bài mới
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập
*Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài , gọi 1
học sinh đọc bài làm trớc lớp
- Nhận xét đa ra đáp án đúng và cho
điểm HS
225 362 683 502
261
634 425 204 256
27


859 787 887 758
288
*Bài 2(cột 1):
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn
trên bảng , sau đó yêu cầu học sinh vừa
lên bảng làm bài nêu cách đặt tính của
mình .
- GV nhận xét đa ra đáp án đúng và cho
điểm HS.
*Bài 4:
- 3 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào giấy nháp.
- 2 em nhắc lại đặt tính và thực hiện
phép tính cộng có 3 chữ số .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Làm bài , sau đó theo dõi bài làm của
bạn để nhận xét
- Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài
bạn và sửa bài.
*Đặt tính rồi tính .
- 4 học sinh lên bảng làm , dới lớp làm
vào vở bài tập
- Học sinh nhận xét và phát biểu ý kiến .
- Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài
bạn và sửa bài.
- 2 học sinh đọc đề .
- Học sinh trả lời .
- Học sinh trả lời .

*Nhiều hơn .
*2 cách .
*Tóm tắt theo sơ đồ .
- 1 em tóm tắt , 1 em giải. Lớp làm vào
vở bài tập .

1
+
+
+
+
+
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gọi học sinh đọc đề
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên hỏi :
+Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
+Bài toán có mấy cách tóm tắt ?
+Chúng ta tóm tắt cách nào dễ hơn ?
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải .
- Giáo viên nhận xét đa ra đáp án đúng :
Tóm tắt
210 kg
Gấu :
18 kg
S tử :
? kg
Giải
Con s tử nặng là :

210 + 18 = 228 (kg)
Đáp số : 228 kg
- Giáo viên chấm 1 số bài .
*Bài 5:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài .
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác
- Yêu cầu học sinh tự làm .
- Giáo viên sửa bài đa ra đáp án đúng:
Giải
Chu vi hình tam giác ABC là :
300 + 400 + 200 = 900 ( cm )
Đáp số : 900 cm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau .
- Học sinh nêu .
*Tính tổng độ dài của các cạnh hình tam
giác .
- 1 em lên bảng , lớp làm vào vở bài tập .
- Học sinh đổi vở sửa bài

Tập đọc
Tiết 91+92: Chiếc rễ đa tròn
I. Mục tiêu :
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thơng bao la đối với mọi ngời, mọi vật.(trả lời đợc
CH 1, 2, 3, 4 - HS khá, giỏi trả lời đợc CH5)
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa phóng to .
- Bảng phụ ghi sẵn từ , câu cần luyện đọc .


2
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc
TIÕT 1

3

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài thơ
và trả lời câu hỏi :
+Bạn nhỏ đó ở đâu ? Vì sao phải bạn
phải cất thầm ảnh Bác ?
+Hình ảnh Bác hiện lên thế nào qua 8
dòng thơ đầu ?
+Nêu nội dung bài .
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài .
- Giáo viên treo tranh minh hoạ và hỏi :
Bức tranh vẽ gì ?
b. Hoạt động 2 : Luyện đọc
*Đọc mẫu :
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài .
- Gọi học sinh đọc chú giải . Giáo viên
giải thích thêm nghĩa các từ này và
những từ khác mà học sinh không
hiểu .
*Luyện phát âm
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ

sau: Thờng lệ, rễ, ngoằn ngoèo, làm nó,
nên làm, lá tròn, vờn, tần ngần, vòng
tròn, khẽ cời.
*Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn , sau đó đặt
câu hỏi :
- Câu chuyện này có thể chia thành
mấy đoạn , từng đoạn từ đâu đến đâu ?
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 .
- Yêu cầu học sinh luyện ngắt giọng
câu văn thứ 2 của đoạn .
*Luyện ngắt giọng câu : Đến gần cây
đa , / Bác chợt thấy một chiếc rễ đa
nhỏ / và dài ngoằn ngoèo /nằm trên
mặt đất . //
- Gọi học sinh đọc lại đoạn 2 .
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 .
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo
đoạn trớc lớp , giáo viên và cả lớp theo
dõi để nhận xét .
- Chia nhóm học sinh và theo dõi học
sinh đọc theo nhóm .
*Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc .
- Nhận xét cho điểm .
- 3 em lên bảng đọc bài và TLCH
- Học sinh dới lớp theo dõi, nhận xét .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
*Bức tranh vẽ Bác Hồ và Chú cần vụ
đang nói chuyện về 1 cái rễ cây.

- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc .
- Nghe giáo viên đọc và đọc lại các từ
đó .
- HS lắng nghe và TLCH
*Câu chuyện có thể chia thành 3 đoạn :
+Đoạn 1 : Từ đầu đến mọc tiếp nhé .
+Đoạn 2 : tiếp theo đến chú sẽ biết .
+Đoạn 3 : phần còn lại .
- 1 học sinh khá giỏi đọc .
- Một số học sinh luyện.
- 1 học sinh đọc bài .
- Một số em nối tiếp nhau đọc các đoạn
1, 2, 3 (Đọc 2 vòng )
- Lần lợt từng học sinh đọc trớc nhóm
của mình , các bạn tronh nhóm chỉnh
sửa lỗi cho nhau .
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá
nhân . Các nhóm thi đọc nối tiếp một
đoạn trong bài
4
TIếT 2
Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011
Toán
Tiết 152: PhéP TRừ ( KHÔNG NHớ ) TRONG PHạM VI 1000
I. Mục tiêu
- Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. biết giải bài toán về ít hơn.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Gọi học sinh đọc toàn bài , sau đó
giáo viên đặt câu hỏi hớng dẫn học
sinh tìm hiểu bài :
+Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất
Bác bảo chú cần vụ làm gì ?
+Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa nh thế
nào ?
+Bác hớng dẫn chú cần vụ trồng chiếc
rễ đa nh thế nào ?
+Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa
có hình dáng nh thế nào ?
+Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây
đa ?
+Gọi học sinh đọc câu hỏi 5 .
- Các em hãy nói 1 câu về tình cảm của
Bác Hồ đối với thiếu nhi , về thái độ
của Bác Hồ đối với mọi vật xung
quanh .
- Nhận xét, khen những học sinh nói
tốt .
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi học sinh đọc lại bài theo vai ( Vai
ngời dẫn chuyện , vai Bác Hồ , vai chú
cần vụ )
- Kết luận : Bác hồ luôn dành tình yêu
bao la cho các cháu thiếu nhi , cho mọi
vật xung quanh Bác .
- Về học lại bài và chuẩn bị bài sau
- Một học sinh khá đọc .

- Theo dõi bài, suy nghĩ TLCH
*Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ
mọc tiếp .
*Chú xới đất vùi chiếc rễ xuống .
*Bác hớng dẫn chú cần vụ cuộn tròn
chiếc rễ thành một vòng tròn , buộc tựa
vào hai chiếc cọc , sau đó vùi hai đầu
rễ xuống đất .
*Chiếc rễ đa trở thành cây đa con có
vòng lá tròn.
*Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui
qua chui lại vòng lá tròn đợc tạo nên từ
rễ đa .
- 1 em đọc CH trong SGK
- Một số em khá,giỏi nối tiếp nhau phát
biểu .
+Bác Hồ rất yêu qúy thiếu nhi . / Bác
Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi . / Bác rất
quan tâm đến thiếu nhi ./
- 3 em đọc bài theo yêu cầu.
5
- Làm đợc BT 1 (cột 1,2), bài 2 (2 phép tính đầu và phép tính cuối), bài 3, bài
4
II. Đồ dùng dạy và học
Các hình biểu diễn trăm , chục , đơn vị nh tiết 132.
III. Các hoạt động dạy và học .

6

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng đặt tính và tính
:
a. 456 +124 , 673 +216 .
b. 542 +157 , 214 + 585 .
c. 693 + 104 , 120 + 805 .
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2 : hớng dẫn trừ các số có
3 chữ số không nhớ .
*Giới thiệu phép trừ .
- Giáo viên vừa nêu bài toán vừa gắn
hình biểu diễn số nh phần bài học trong
sách giáo khoa
- Bài toán : Có 635 hình vuông , bớt đi
218 hình vuông . Hỏi còn bao nhiêu
hình vuông ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu hình
vuông ta làm nh thế nào ?
- Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch
214 hình vuông nh phần bài học .
*Đi tìm kết quả
- Yêu cầu học sinh quan sát hình biểu
diễn phép trừ và hỏi :
+Phần còn lại có tất cả mấy trăm , mấy
chục và mấy hình vuông ?
+4 trăm , 2 chục , 1 hình vuông là bao
nhiêu hình vuông ?
+Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ?

*Đặt tính và tính :
- Nêu yêu cầu dựa vào cách đặt tính
cộng số có 3 chữ số , hãy suy nghĩ và
tìm cách đặt tính trừ 635 - 214 .
- Gọi học sinh lên bảng đặt .
- Giáo viên nhận xét bổ sung
- Giáo viên vừa nêu phép tính :
635 Lên bảng và yêu cầu 1 số
em nêu
214 cách tính
*Tính từ phải sang trái .
5 trừ 4 bằng 1 viết 1 .
3 trừ 1 bằng 2 viết 2 .
6 trừ 2 bằng 4 viết 4 .

c. Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành .
*Bài 1(cột 1, 2):
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở
bài tập , sau đó yêu cầu học sinh lên
bảng báo bài làm của mình , dới lớp
đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau .
- Giáo viên nhận xét , đa ra đáp án
đúng :
*Bài 2
- 3 em lên bảng làm.
- Lớp làm vàobảng con .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh theo dõi và suy nghĩ tìm
hiểu bài toán .
- Học sinh phân tích bài toán.

*Thực hiện phép tính trừ :
635 214 .
*Còn lại 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông.
*421 hình vuông .
- 2 học sinh lên bảng đặt phép tính và
thực hiên phép tính , cả lớp viết vào
bảng con
- 3 em nhắc lại .
- Cả lớp làm bài, sau đó 8 học sinh nối
tiếp nhau báo cáo kết quả của từng con
tính trớc lớp
*Bài tập y/c đặt tính rồi tính.
- 3 em lên bảng làm bài, dới lớp làm
vào vở .
- HS đổi vở kiểm tra bài bạn.
7
-
421
1
Kể chuyện
Tiết 31: Chiếc rễ đa tròn
I. Mục tiêu
- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện và kể lại đợc
từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2).
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3)
II. Đồ dùng dạy và học .
- Tranh minh họa trong bài .
- Các câu hỏi gợi ý từng đoạn .
III.Các hoạt động dạy và học .


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ .
- Gọi học sinh lên nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện ai ngoan sẽ đợc thởng.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn kể chuyện .
*Sắp xếp lại các tranh theo trật tự .
- Gắn các tranh không theo thứ tự .
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung của
từng bức tranh (nếu học sinh không nêu
đợc thì giáo viên nói ) .
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và sắp xếp
lại các bức tranh theo đúng thứ tự .
- Gọi học sinh lên dán lại các bức tranh
theo đúng thứ tự .
- Nhận xét cho điểm học sinh .
*Kể lại từng đoạn truyện .
+Bớc 1: Kể trong nhóm .
- Yêu cầu học sinh dựa vào tranh minh
họa và câu hỏi gợi ý , kể chuyện trong
nhóm . Khi 1 học sinh kể . Các em
khác trong nhóm theo dõi
+Bớc 2 : Kể trớc lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể,
sau mỗi lợt học sinh kể , gọi HS khác
lên nhận xét .
- Chú ý : khi học sinh kể, giáo viên có
- 3 em lên bảng kể nối tiếp.

- 2 HS nhắc lại tênbài.
- Quan sát tranh .
+Tranh 1 : Bác Hồ đang hớng dẫn chú
cần vụ cách trồng rễ đa .
+Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi thích thu
chui qua vòng tròn , xanh tốt của cây
đa .
+Tranh 3 : Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa
nhỏ nằm trênmặt đất và bảo chú cần vụ
đem trồng nó .
*Đáp án : 3 - 2 - 1 .
- Kể lại trong nhóm . Khi học sinh kể
các học sinh khác theo dõi , lắng nghe ,
nhận xét bổ sung cho bạn .
- Đại diện các nhóm lên kể , mỗi học
sinh trình bày 1 đoạn .
- Nhận xét các tiêu chí đã nêu.
- HS trả lời thành câu chuyện .
* Bác Hồ thấy một chiếc rễ đa nhỏ , dài

8
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
thể đặt câu hỏi gợi ý nếu thấy các em
còn lúng túng .
+Đoạn 1:
- Bác Hồ thấy gì trên mặt đất ?
- Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì
với chú cần vụ ?
+Đoạn 2 :
- Chú cần vụ trồng cái rễ đa nh thế

nào ?
- Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa
ntn?
+Đoạn 3:
- Kết quả việc trồng rễ đa của Bác nh
thế nào ?
- Mọi ngời hiểu Bác cho trồng chiếc rễ
đa thành vòng tròn để làm gì ?
*Kể lại toàn bộ nội dung truyện .
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện
- Tổ chức các nhóm thi kể .
- Nhận xét tuyên dơng.
- Yêu cầu kể chuyện theo vai
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học cho điểm học sinh .
- Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời
thân nghe và chuẩn bị bài sau .
trên mặt đất
* Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ bảo với
chú cần vụ , quấn rễ lại rồi trồng cho nó
mọc tiếp
*Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ
xuống .
*Bác cuốn chiếc rễ đa thành một vòng
tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào
hai cái cọc , sau đó mới vùi hai đầu rễ
xuống đất .
*Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa có
vòm lá tròn

*Bác trồng rễ đa nh vậy để làm chỗ vui
chơi mát mẻ và đẹp cho các cháu thiếu
nhi .
- Một số HS khá, giỏi kể cả chuyện
- 3 em đóng vai : Ngời dẫn chuyện , Bác
Hồ , chú cần vụ để kể lại truyện .
Chính tả
Tiết 61: VIệT NAM Có BáC
I. Mục tiêu
- Nghe và viết lại đúng , đẹp bài chính tả, trình bày đúng và đẹp bài thơ lục bát
Việt Nam có Bác.
- Làm đợc BT 2 hoặc BT 3 a/b.
II. Đồ dùng dạy và học
- Bài thơ Việt Nam có Bác chép sẵn vào bảng phụ
- Viết sẵn nội dung bài tập 3 vào giấy to và bút dạ .
III.Các hoạt động dạy và học

9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu học sinh viết các từ sau :
+Chăm sóc ,va chạm , trạm y tế .
+Dấu vết , chênh lệch , dệt vải .
- Giáo viên nhận xét, cho điểm học
sinh .
2. Bài mới :
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn viết chính
tả .
*Ghi nhớ nội dung đoạn viết.

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ .
- Gọi học sinh đọc lại bài .
- Hỏi :
+Bài thơ này nói về ai ?
+Công lao của Bác Hồ đợc so sánh với
gì ?
+Nhân dân ta yêu qúy và kính trọng
Bác Hồ nh thế nào ?
*Hớng dẫn cách trình bày .
- Bài thơ này có mấy dòng thơ ?
- Đây à thể thơ gì ? Vì sao em biết ?
- Các chữ đầu dòng đợc viết nh thế
nào ?
- Ngoài các chữ đầu dòng thơ , trong
bài chúng ta còn phải viết hoa những
chữ nào ?
*Hớng dẫn viết từ khó .
- Yêu cầu học sinh đọc các tiếng khó
viết .
*Non nớc , Trờng Sơn , nghìn năm , lục
bát .
- Yêu cầu học sinh viết các từ này .
- Chỉnh sửa lỗi cho những HS viết sai
chính tả
*Viết bài: Giáo viên đọc bài cho học
sinh viết .
*Soát lỗi: Giáo viên đọc bài, dừng lại
- 2 em lên bảng viết.
- Lớp viết vào bảng con.
- 2 HS nhắc lại tên bài.

- Học sinh đọc thầm theo.
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh trả lời .
*Nói về Bác Hồ .
*Đợc so sánh với non nớc trời mây và
đỉnh Trờng Sơn .
*Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam , Việt
Nam là Bác .
*Bài thơ có 6 dòng thơ.
*Đây là thể thơ lục bát . Vì dòng đầu có 6
tiếng, dòng sau có 8 tiếng .
*Các chữ đầu dòng phải viết hoa, chữ ở dòng
6 tiếng lùi vào 1ô, chữ ở dòng 8 tiếng viết sát
lề .
*Viết hoa các chữ Việt Nam , Trờng Sơn
vì là tên riêng . Viết hoa chữ Bác để thể
hiện sự kính trọng đối với Bác .
- Học sinh tìm và đọc .
- 2 học sinh lên bảng viết , dới lớp viết vào
vở nháp .
- Học sinh chú ý nghe và viết .
- Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra
lề vở .
- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm .
- 3 em lên bảng làm bài nối tiếp , dới lớp
làm vào vở .

10
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
phân tích các chữ khó cho học sinh soát

lỗi .
*Chấm bài : Thu và chấm 1 số bài . Số
còn lại để chấm sau .
c. Hoạt động 3: Hớng dẫn làm bài tập
CT
*Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài . Sau đó
gọi học sinh lên bảng làm bài , mỗi HS
làm 1 đoạn thơ .
- Gọi học sinh nhận xét , sau đó chữ bài
đa ra đáp án và cho điểm học sinh
3. Củng cố , dặn dò
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu về nhà làm lại bài tập chính
tả và chuẩn bị bài sau .
Thứ t ngày 6 tháng 4 năm 2011
Toán
Tiết 153: LUYệN TậP
I. Mục tiêu
- Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ
trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Làm đợc BT1 (cột 1), BT2 (phép tính 1, 2, 3), BT3, BT4 (cột 1, 2).
II. Đồ dùng dạy và học .
- Viết sẵn nội dung bài tập 3 .
- Vẽ sẵn hình trong bài tập 3 .
III. Các hoạt động dạy và học

11


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên đặt tính rồi tính :
a. 456 - 124 ; 673 - 212 .
b. 542 - 100 ; 264 - 153 .
c. 698 - 104 ; 789 - 163 .
- Nhận xét và cho điểm học sinh .
2. Bài mới
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập .
*Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài , sau đó
gọi học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả
của bài toán .
- Giáo viên nhận xét, bổ sung .
*Bài 2( cột 1):
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc đặt
tính và thực hiện tính trừ các số có 3
chữ số .
- Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài .
- Chữa bài và cho điểm học sinh .
*Bài 3(cột 1, 2) :
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Chỉ bảng và cho học sinh đọc tên các
dòng trong bảng tính : Số bị trừ , số
trừ , hiệu .
- Muốm tìm hiệu ta làm thế nào ?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
- Chữa bài và cho điểm học sinh .

Số bị trừ 257 257
Số trừ 136 136
Hiệu 121 121
*Bài 4:
- Gọi học sinh đọc đề bài .
- Hớng dẫn học sinh phân tích bài toán
và vẽ sơ đồ bài toán , sau đó viết lời
giải .
- Chữa bài đa ra đáp án đúng và cho
điểm học sinh .
Tóm tắt
865 HS
Thành công
32 HS
Hữu Nghị
? học sinh
Bài giải
Trờng tiểu học Hữu Nghị có số học
sinh là :
865 32 = 833 ( Học sinh )
- 3 em lên bảng làm.Dới lớp làm vào
giấy nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- HS cả lớp làm bài , sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn
nhau .
- 2 học sinh trả lời .
- 3 học sinh lên bảng làm , dới lớp làm
vào vở bài tập.
- 2 học sinh đọc đề .

- Học sinh đọc .
*Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số
trừ .
*Muốm tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng
với số trừ .
*Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi
hiệu .
- 2 HS đọc bài.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, 1 em tóm
tắt 1 em giải, dới lớp làm vào vở bài
tập
- Học sinh đổi vở sửa bài .
12
Luyện từ và câu
Tiết 31: Từ NGữ Về BáC Hồ . DấU CHấM, DấU PHẩY
I. Mục tiêu
- Chọn đợc từ ngữ cho trớc để điền đúng vào đoạn văn (BT1); tìm đợc một vài
từ ngữ ca ngợi Bác Hồ (BT2).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3
II. Đồ dùng dạy - học
- Bài tập 1 viết trên bảng lớp .
- Thẻ ghi các từ ở bài tập 1 .
- Bài tập 3 viết vào bảng phụ .
- Giấy khổ A3 và bút dạ .
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 .
- Gọi HS dới lớp đọc bài làm bài tập 2
tuần 30.

- Nhận xét , cho điểm từng học sinh .
2. Bài mới
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b. Hoạt động 2 : Hớng dẫn làm bài tập
1 .
*Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
- Gọi học sinh đọc các từ ngữ trong dấu
ngoặc .
- Gọi học sinh lên bảng gắn các thẻ từ
đã chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn
văn . Yêu cầu học sinh cả lớp làm vào
vở bài tập .
- Nhận xét, chốt lời giải đúng .
*Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu .
- Chia lớp thành 4 nhóm , phát giấy cho
từng nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận
để cùng nhau tìm từ.( Các em có thể tìm
những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ ở những bài
thơ bài văn các em đã đợc học ) .
- Sau 7 phút yêu cầu các nhóm học sinh
lên bảng dán phiếu của mình . Giáo
viên gọi học sinh đếm từ ngữ và nhận
xét , nhóm nào tìm đợc nhiều từ ngữ và
đúng sẽ thắng .
- GV có thể bổ sung các từ mà HS cha
biết .
- 1 em lên bảng làm bài.
- 1 HS đọc bài làm của mình.

- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 học sinh đọc
- 2 học sinh đọc từ .
- 1 học sinh lên gắn thẻ từ .
- Cả lớp làm bài theo yêu cầu .
*Tìm những từ ngữ ca ngợi BH.
- Hoạt động theo nhóm . Ghi những từ
tìm đựơc ra giấy
- Cử đại diện lên dán. HS khác lên bảng
đếm, và dới lớp cùng đếm theo. HS đó tự
nhận xét .
*Điền dấu chấm, dấu phảy vào ô trống .
- 1 học sinh lên bảng , dới lớp làm vào
vở bài tập .
*Vì Một hôm cha thành câu .
*Vì Bác không đồng ý đã thành 1 câu .
*Điền dấu phảy vì Đến thềm chùa cha

13
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Treo bảng phụ .
- Yêu cầu học sinh tự làm .
- Vì sao ô trống thứ nhất em điền dấu
phẩy ?
- Vì sao ô trống thứ hai em điền dấu
chấm ?
- Vậy ô trống thứ ba em điền dấugì ?
- Dấu chấm viết ở cuối câu .

3. Củng cố , dặn dò
- Gọi HS đặt câu với từ ngữ tìm đợc ở
bài tập 2
- Gọi học sinh nhận xét câu của bạn .
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về tìm thêm các từ ngữ về
Bác Hồ , tập đặt câu với các từ này và
chuẩn bị bài sau.
thành câu
- 5 học sinh lên đặt câu .
- 1 vài em nhận xét .
Tập viết
Tiết 31: Chữ hoa N (kiểu 2)
I. Mục tiêu
Viết đúng chữ N hoa - kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng
dụng: Ngời (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Ngời ta là hoa đất (3 lần)
II. Đồ dùng dạy và học
- Mẫu chữ N hoa đặt trong khung chữ , có đủ các đờng kẻ và đánh số các đờng kẻ .
- Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Ngời ta là hoa đất .
- Vở tập viết 2 .
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên viết chữ M và cụm từ ứng
dụng
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn viết chữ N
hoa .

*Quan sát chữ mẫu :
- Chữ N hoa cao mấy li , rộng mấy li ?
- Chữ N hoa gồm mấy nét ? Là mhững
nét nào ?

- 2 em lên bảng viết , dới lớp viết vào
bảng con .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Quan sát , suy nghĩ và trả lời
*Cao 5 li .
*Gồm 2 nét là nét móc 2 đầu và 1 nét
kết hợp của nét lợn ngang và cong trái
.
- HS theo dõi.

14
- Vừa giảng quy trình viết vừa tô trong
khung chữ
- Giảng lại quy trình viết , vừa giảng
vừa viết mẫu trong khung chữ .
*Viết bảng:
- Yêu cầu học sinh viết chữ N trong
không trung và viết vào bảng con .
- Giáo viên nhận xét , sửa lỗi .
c. Hoạt động 3 : Hớng dẫn viết cụm từ
ứng dụng
*Giới thiệu cụm từ ứng dụng .
- Yêu cầu học sinh đọc cụm từ ứng
dụng .
- Em hiểu thế nào là Ngời ta là hoa

đất ?
*Quan sát và nhận xét .
- Cụm từ Ngời ta là hoa đất có mấy
chữ ? Là những chữ nào ?
- Những chữ nào có cùng độ cao với
chữ n và cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Khi viết chữ Ngời ta viết nét nối giữa
chữ N và g nh thế nào ?
- Hãy nêu vị trí các dấu thanh có cụm
từ .
- Khoảng cách giữa các chữ nh thế
nào ?
*Viết bảng con .
- Yêu cầu HS viết chữ Ngời vào bảng
con
- Giáo viên nhận xét, sửa sai .
d. Hoạt động 4: Hớng dẫn viết vào vở .
- Yêu cầu học sinh lần lợt viết vào vở .
- Giáo viên theo dõi uốn nắn chú ý cách
cầm viết , t thế viết .
- Thu và chấm 1 số bài .
3. Củng cố, dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tuyên dơng .
- Học sinh viết theo hớng dẫn của
giáo viên .
- Học sinh viết .
- Học sinh đọc .
*Là ca ngợi vẻ đẹp của con ngời . Con
ngời rất đáng quý, đáng trọng vì con

ngời là tinh hoa của đất trời .
*Có 5 chữ gồm: Ngời, ta, là, hoa, đất .
*Có chữ l, g , h cao 2,5 li .
*Chữ T cao 1 li rỡi, chữ đ cao 2 li ,
các chữ còn lại cao 1 li .
*Từ điểm cuối chữ N rê bút lên điểm
đầu của chữ g và viết g sao ch điểm
đầu chữ g trùng với điểm cuối chữ N .
*Dấu huyền đặt trên chữ ơ , a , dấu
sắc đặt trên đầu chữ â .
*Bằng con chữ o.
- Học sinh viết .
- Học sinh viết vào vở.

15
- Về viết bài ở nhà .
Đạo đức
Bảo vệ loài vật có ích (tiết 2))
I-Mục tiêu:
- Kể đợc một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống của con ngời.
- Nêu đợc những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có
ích.
- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có
ích ở nhà, ở trờng và ở nơi công cộng.
II-Chuẩn bị:
Phiếu thảo luận nhóm.
Mỗi Hs chuẩn bị tranh ảnh về một con vật mà em biết.
III-Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của giaó viên Hoạt động của ệoc sinh
1-Kiểm tra bài cũ: 3

Nêu phần ghi nhớ bài trớc.
- GV nhận xét- đánh giá.
2-Bài mới: 30
Giới thiệu ghi bảng.
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- Gv yêu cầu hs thảo luận và xử lý tình
huống.
1- Minh đang học bài thì Cờng đến rủ đi
bắn chim.
2- Hải phải giúp mẹ cho gà ăn thì 2 bạn
đến rủ sang nhà xem đồ chơi mới.
3- Trên đờng đi học, Lan thấy 1 con mèo
con bị ngã xuống rãnh nớc.
- Gv tổng hợp ý kiến của hs-kết luận.
* Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
- Gv yêu cầu hs kể những việc làm cụ
thể hoặc đã chứng kiến để bảo vệ loài
vật có ích.
- Gv nhận xét bổ sung.
- Gv nêu phần ghi nhớ.
- Gv liên hệ thực tế.
3- Củng cố dặn dò: 2
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau
- 2 hs trả lời.
- Hs nghe tình huống và làm việc theo
nhóm sắm vai.
1- Minh khuyên Cờng không nên bắn
chim và tiếp tục học bài.
2- Hà cho gà ăn xong mới đi cùng các

bạn hoặc từ chối vì còn phải cho gà ăn.
3- Lan vớt con mèo lên và trả lại chủ
của nó.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hs trình bày trớc lớp những việc làm
của mình hoặc chứng kiến để bảo vệ 1
số loài vật có ích.
- Hs đọc phần ghi nhớ.
- Hs liên hệ bản thân.
- HS nêu lại vì sao phải bảo vệ loài vật
có ích?
Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011

16
Thể dục
Tiết 62: Chuyền cầu . Trò chơI ném bóng trúng đích
I. Mục tiêu:
- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm 2 ngời.
- Biết cách chơi và tham gia đợc các trò chơi.
II. Địa điểm, phơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng. Vệ sinh sân tập.
- Phơng tiện: Còi, kẻ vạch chuẩn bị.
III. CáC HọAT ĐộNG DạY HọC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu:
- Phổ biến nội dung, y/c tiết học.
- Tổ chức cho HS:
+ Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông,
vai.

+ Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc
trên địa hình tự nhiên
+ Đi thờng theo vòng tròn và hít thở sâu.
2. Phần cơ bản:
+ Ôn các động tác vơn thở, tay, chân,
toàn thân, nhảy
*Giáo viên nêu tên trò chơi Ném bóng
trúng đích
- Chia 2 nhóm tham gia trò chơi.
3. Phần kết thúc:
- Ôn Chuyền cầu
- Luyện tập nh tiết 61.
- Nhận xét xem nhóm nào thực hiện trò
chơi đúng .
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- Một số động tác thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng
- Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét
giờ học.
- Giao bài tập về nhà.
- Tập hợp hàng.
- Lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- Cán sự lớp điều khiển
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
Tập đọc

Tiết 93: CÂY Và HOA BÊN LĂNG BáC
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt đúng ở các câu văn dài.
- Hiểu ND: Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nớc tụ hội bên lăng Bác, thể
hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác. (trả lời đợc các câu hỏi trong SGK)
III.Các hoạt động dạy và học

17

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên đọc bài Chiếc rễ đa
tròn
+Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi : Thấy
chiếc rễ đa nằm trên mặt đất , Bác bảo
chú cần vụ làm gì ?
+ Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi : Bác h-
ớng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ nh
thế nào ?
+ Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi : Chiếc
rễ đa trở thành cây đa nh thế nào ?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2 : Luyện đọc .
*Đọc mẫu
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 .
*Luyện phát âm
- Hỏi : Trong bài có những từ khó
đọc ? Giáo viên ghi nhanh những từ

này lên bảng lớp .
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu học
sinh đọc bài.
- Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi :
Bài văn có thể đợc chia làm mấy
đoạn ? Phân chia các đoạn nh thế nào ?
*Đáp án : Bài văn có thể đợc chia làm
4 đoạn .
+Đoạn 1 : Đoạn 1 từ đầu cho đến hơng
thơm . +Đoạn 2 : tiếp theo đoạn 1 đến
đã nở lứa đầu .
+Đoạn 3 : tiếp theo đoạn 2 đến toả h-
ơng ngào ngạt .
+ Đoạn 4 : Phần còn lại .
- Yêu cầu học sinh luyện đọc từng
đoạn . Sau mỗi lần có 1 học sinh đọc ,
giáo viên dừng lại để hớng dẫn ngắt
giọng câu văn dài và giọng thích hợp .
*Luyện đọc :
Cây và hoa khắp miềm đất nớc về
đây tụ hội , / đâm chồi , / phô sắc , /toả
ngát hơng thơm . //
Trên bậc tam cấp , / hoa dạ hơng cha
đơm bông , / nhng hoa nhài trắng mịn ,
/ hoa mộc , / hoa ngâu kết chùm , / đang
toả hơng thơm ngào ngạt . //
Cây và hoa của non sông gấm vóc /
đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng /
theo đoàn ngời vào lăng viếng Bác . //
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo

- 3 em lên bảng đọc , TLCH
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu .
*Đáp án : Lăng Bác , lịch sử , nở lứa
đầu , khỏe khoắn , vơn lên , tợng trng ,
quảng trờng , khắp miền , vạn tuế , tam
cấp ,
- Một số em đọc lại.
- Học sinh dùng bút chì viết dấu gạch
(/)để phân cách các đoạn với nhau .
- Học sinh khá đọc bài kết hợp luyện
ngắt giọng .
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1 , 2 , 3 , 4.
Đọc 2 vòng .
- Lần lợt từng học sinh đọc trớc nhóm
của mình , các bạn trong nhóm chỉnh
sửa lỗi cho nhau .
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc 1 đoạn
trong bài .
- Theo dõi bài trong sách giáo khoa và
đọc thầm theo.
- Học sinh nghe và ghi nhớ .
*Cây vạn tuế, cây dấu nớc , cây hoa
ban .
*Hoa ban , hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ
18
Toán
Tiết 154: Luyện tập chung
I. Mục tiêu :
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; làm tính cộng, trừ không

nhớ các số đến 3 chữ số.
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Làm đợc BT 1( PT 1, 3, 4), 2 ( PT1, 2,3), 3( cột 1,2), 4( cột 1,2)
II. Đồ dùng dạy và học
Bảng vẽ hình bài tập 5 ( Có chia ô vuông ).
II.Các hoạt động dạy và học .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh làm bài :
a. 456 -124 ; 673 + 212 .
b. 542 + 100 ; 264 -153
c. 698 - 104 ; 704 + 163
- Nhận xét và cho điểm học sinh .
2. Bài mới
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập .
*Bài 1*PT 1,3,4), 2( PT1,2,3):
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó
gọi học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả
của bài toán
- Giáo viên chữa bài đa ra đáp án đúng,
ghi điểm cho học sinh.
*Bài 3( cột 1,2): Bài tập y/c chúng ta
làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
*Bài 4: ( cột 1,2)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Chữa bài đa ra đáp án đúng, ghi
điểm .

3. Củng cố , dặn dò
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà ôn luyện bài chuẩn bị
bài sau .
- 3 em lên bảng làm. Dới lớp làm vào
giấy nháp
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Cả lớp làm bài sau đó , sau đó một
số em lên đọc kết quả bài làm, 2 học
sinh ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra
bài bạn và sửa bài sai .
- 2 học sinh lên bảng làm bài, Cả lớp
làm vào vở bài tập
*Đặt tính rồi tính .
- 3 học sinh lên bảng làm bài, Cả lớp
làm vào vở bài tập.
- Đổi vở sửa bài .
Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011
Chính tả
Tiết 62: Cây và hoa bên lăng Bác
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài văn xuôi.

19
- Làm đợc BT 2 a/ b.
II. Đồ dùng dạy và học
Bảng phụ , phấn màu .
III. Các hoạt động dạy và học

20


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên viết các từ ngữ có chứa
âm đầu r/d/gi .
- Giáo viên nhận xét, cho điểm học
sinh .
2. Bài mới
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn viết chính tả
*Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết .
- Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 .
- Gọi học sinh đọc lại bài .
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu ?
- Những loài hoa nào đợc trồng ở đây ?
- Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nh-
ng tình cảm chung của chúng là gì ?
*Hớng dẫn cách trình bày
- Bài viết có mấy đoạn , mấy câu ?
- Câu văn nào có nhiều dấu phảy nhất ,
em hãy đọc to câu văn đó ?
- Chữ đầu đoạn văn đợc viết nh thế nào
?
- Tìm các tên riêng trong bài và cho
biết chúng ta phải viết nh thế nào ?
*Hớng dẫn viết từ khó
- Y/cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và
các từ khó viết
*Sơn La , khỏe khoắn , vơn lên , Nam
Bộ , ngào ngạt , thiêng liêng ,

- Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm
đợc.
*Viết chính tả : Giáo viên đọc cho học
sinh viết theo đúng yêu cầu
*Soát lỗi: Giáo viên đọc lại bài , dừng
lại phân tích các tiếng khó cho học sinh
chữa .
*Chấm bài : Thu và chấm 10 bài .
- Nhận xét về bài viết .
c. Hoạt động 3: Hớng dẫn làm bài tập
chính tả .
*Bài 2a:
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi :
Tìm từ .
- 3 em lên bảng viết. Dới lớp viết vào
bảng con.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Theo dõi giáo viên đọc .
- 2 học sinh đọc lại bài .
*Cảnh ở sau lăng Bác .
*Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa
dạ hơng, hoa mộc, hoa ngâu .
*Chúng cùng nhau toả hơng thơm ngào
ngạt , dâng niềm tôn kính thiêng liêng
theo đoàn ngời vào lăng viếng Bác .
*Bài viết có 2 đoạn, 3 câu .
*Trên bậc tam cấp , hoa dạ hơng cha
đơm bông, nhng hoa nhài trắng mịn ,
hoa mộc , hoa ngâu kết chùm đang toả
hơng thơm ngào ngạt .

*Viết hoa , lùi vào 1 ô.
*Chúng ta phải viết hoa tên riêng: Sơn
La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ
lòng tôn kính Bác Hồ
- 1 số học sinh tìm và đọc .
- 3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
vào vở nháp .
- Nghe và viết .
- Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để
soát lỗi , chữa bài .
- Học sinh chơi trò chơi .
21
Tập làm văn
Tiết 31: Đáp lời khen ngợi . Tả ngắn về Bác Hồ
I. Mục tiêu
- Đáp lại đợc lời khen ngợi theotình huống cho trớc (BT1); quan sát ảnh Bác
Hồ,trả lời đợc các câu hỏi về ảnh Bác Hồ (BT2)
- Viết đợc một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ (BT3)
II. Đồ dùng dạy và học
- ảnh Bác Hồ .
- Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy .
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học kể lại câu chuyện qua suối và
trả lời câu hỏi : Qua câu chuyện Qua
suối em hiểu điều gì về Bác Hồ ?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài .

b. Hoạt động 2 : Hớng dẫn làm bài tập.
*Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh đọc lại tình huống 1
.
- Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố
mẹ có thể dành lời khen cho em. Chẳng
hạn : Con ngoan quá ! / Con quét sạch
lắm . / Hôm nay con giỏi lắm . / Khi
đó em sẽ đáp lại lời khen của bố nh thế
nào ?
- Khi đáp lại lời khen của ngời khác ,
chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn
khởi nhng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu
căng .
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp
để nói lời đáp cho các tình huống còn
lại .
+Tình huống b: Bạn mặc áo đẹp thế ! /
Bạn mặc bộ quần áo này trông dễ thơng
ghê ! /.
+Tình huống c : Cháu ngoan quá ! Cháu
thật tốt bụng !/.
- 3 em lên bảng kể và TLCH
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc , lớp theo dõi trong sách
giáo khoa .
* Em quét dọn nhà sạch sẽ đợc cha
mẹ khen .
- HS nối tiếp nhau phát biểu .
*Đáp án (lời đáp) :Con cảm ơn bố mẹ.

/ Con đã làm đợc gì giúp bố mẹ
đâu . /Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay con
sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ . /

- Học sinh lắng nghe .
- Học sinh thảo luận cặp đôi.
*Đáp án : Bạn khen mình rồi !/ Thế
à , cảm ơn bạn ! /
*Đáp án: Không có gì đâu ạ, cảm ơn
cụ! / Cháu sợ những ngời sau vấp ngã.
/.
- Một học sinh đọc .
- Học sinh quan sát .

22
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nhận xét và cho điểm học sinh .
*Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu .
- Cho học sinh quan sát ảnh Bác Hồ .
- Anh Bác đợc treo ở đâu ?
- Trông Bác nh thế nào ? ( Râu, tóc,
vầng trán, đôi mắt.)
- Em hứa với Bác điều gì ?
- Chia nhóm yêu cầu học sinh nói về
ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu
hỏi đã đợc trả lời .
- Gọi các nhóm cử đại diện lên trình
bày .
- Chọn ra nhóm nói hay nhất .

*Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và tự viết
bài .
- Gọi học sinh trình bày .
- Nhận xét, cho điểm .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị
bài sau
*Treo trên tờng .
*Râu tóc Bác bác trắng nh cớc. Vầng
trán cao và đôi mắt sáng ngời .
*Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm
ngoan, học giỏi.
- Chia nhóm và thảo luận.
- Một số nhóm học sinh lên trình bày
trớc lớp, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Một học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp
viết bài.
*Trên bức tờng chính giữa lớp học em
treo 1 tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào
cũng mỉm cời với chúng em. Râu tóc
Bác bác trắng nh cớc vầng trán cao,
đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh Bác
và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi
để cha mẹ và thầy cô vui lòng.
toán
Tiết 160: Tiền Việt Nam
I. Mục tiêu
- Nhận biết đợc đơn vị thờng dùng của tiền Việt Nam là đồng.

- Nhận biết đợc một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000
đồng
- Biết thực hành đổi tiền trong trờng hợp đơn giản.
- Biết làm các phép cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
- Làm đợc BT 1, 2, 4
II. Đồ dùng dạy và học
- Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng .
- Các thẻ từ ghi : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng thực hiện các - 2 em lên bảng làm bài.

23
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
phép tính
a. 353+246 ; 83 57
b. 836 515 ; 97 29 .
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm .
2. Bài mới
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b. Hoạt động 2 : Giới thiệu các loại
giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng .
- Giới thiệu : trong cuộc sống hằng
ngày , khi mua bán hàng hoá, chúng ta
cần phải sử dụng tiền để thanh toán.
Đơn vị thờng dùng của tiền Việt Nam
là đồng . Trong phạm vi 1000 đồng có
các loại giấy bạc : 100 đồng , 200 đồng
, 500 đồng , 1000 đồng .

- Yêu cầu học sinh tìm tờ giấy bạc 100
đồng ?
- Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100
đồng ?
- Yêu cầu học sinh lần lợt tìm các tờ
giấy bạc loại: 100 đồng, 200 đồng, 500
đồng, 1000 đồng, sau đó nêu đặc điểm
của các tờ giấy bạc này tơng tự nh với
tớ 100 đồng .
c. Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành .
*Bài 1:
- Nêu bài toán: Mẹ có 1 tờ giấy bạc loại
200 đồng. Mẹ muốn đổi lấy loại giấy
bạc 100 đồng . Hỏi mẹ nhận đợc mấy
tờ giấy bạc 100 đồng ?
- Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc 200 đồng lại
nhận đợc 2 tờ giấy bạc 100 đồng ?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại kết quả bài
toán .
- Có 500 đồng đổi đợc mấy tờ giấy bạc
loại 100 đồng ? Vì sao ?
- Tiến hành tơng tự để học sinh rút ra
1000 đồng đổi đợc 10 tờ giấy bạc loại
100 đồng .
*Bài 2:
- Gắn thẻ từ ghi 200 đồng nh phần a lên
bảng.
- Lớp làm vào bảng con .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh quan sát các tờ giấy bạc

loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng ,
1000 đồng .
- Lấy tờ giấy bạc 100 đồng .
*Vì có số 100 và dòng chữ Một trăm
đồng .
- Học sinh tìm và nêu đặc điểm
*Nhận đợc 2 tờ 100 đồng .
*Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng
.
- 1 số học sinh nhắc lại(200 đồng đổi
đợc 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng)
*500 đồng đổi đợc 5 tờ giấy bạc loại 100
đồng. Vì: 100 đồng +100 đồng + 100
đồng + 100 đồng + 100 đồng = 500
đồng .
- HS quan sát.
*Có tất cả 600 đồng. Vì 200 đồng +
200 đồng + 200 đồng = 600 đồng
- Quan sát hình .
*Có tất cả 700 đồng vì: 200đồng
+200 đồng + 200 đồng + 100 đồng =
700 đồng .
* Có tất cả 800 đồng vì: 500đồng
+200 đồng + 100 đồng = 800 đồng .
*Có tất cả 1000 đồng vì: 500đồng

24
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nêu bài toán : Có 3 tờ giấy bạc loại
200 đồng Hỏi có tất cả bao nhiêu

đồng ? Vì sao ?
- Gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên
bảng và yêu cầu học sinh tự làm tiếp
bài tập .
b. Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng và 1
tờ loại 100 đồng . Hỏi có tất cả bao
nhiêu đồng ?
c. Có 3 tờ giấy bạc , trong đó có 1 tờ
loại 500 đồng , 1 tờ loại 200 đồng , 1 tờ
loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu
đồng ?
d. Có 4 tờ giấy bạc , trong đó có 1 tờ
loại 500 đồng , 2 tờ loại 200 đồng , 1 tờ
loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu
đồng ?
- Chữa bài cho điểm học sinh .
*Bài 4:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Chữa bài , nhận xét .
- Khi thực hiện các phép tính với số có
đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì ?
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học .
- Về học bài chuẩn bị bài sau . Nhắc
mọi ngời biết tiết kiệm tiền .
+200 đồng + 200 đồng + 100 đồng =
1000 đồng
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập
- 1 học sinh nêu yêu cầu .
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp

làm vào vở bài tập .
- Một số học sinh trả lời . (Chú ý ghi
tên đơn vị vào kết quả tính .)
Tự nhiên và xã hội
Tiết 31: MặT TRờI
I. Mục tiêu
- Nêu đợc hình dáng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
- Hình dúng (tởng tợng) đợc điều gì xảy ra nếu TráI Đất không có Mặt Trời.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh ảnh giới thiệu về Mặt Trời .
- Giấy viết , bút vẽ , băng dính .
III.Các hoạt động dạy và học

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×