/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
MÔN TOÁN LỚP 4
TỪ TUẦN 2 ĐẾN TUẦN 4
THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
HẢI DƯƠNG – NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc tiểu học là bậc nền tảng, nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng là
bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là bậc học nền tảng
nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển
đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở. Để đạt được
mục tiêu trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu
biết nhất định về nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả năng
hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ.
Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách linh hoạt các
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng
học sinh. Giáo viên giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong nhà trường.
Làm thế nào để đẩy mạnh sự phát triển giáo dục nói chung và làm thế
nào để nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường. Hiện nay chủ
trương của ngành là dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng của môn
học. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học
sinh:
- Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình lồng ghép
giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích không gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.
/> />Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình
và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu.
Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
tiểu học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về đạo đức,
học tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ chức, thiết kế
và những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo viên. Việc nâng
cao chất lượng giáo dục và giảng dạy là vô cùng cần thiết. việc đó thể
hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần đổi mới theo đối
tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài, giảng bài, hướng dẫn
các em tìm tòi kiến thức; Việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo
viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
MÔN TOÁN LỚP 4
TỪ TUẦN 2 ĐẾN TUẦN 4
THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
Chân trọng cảm ơn!
/> />ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
MÔN TOÁN LỚP 4
TỪ TUẦN 2 ĐẾN TUẦN 4
THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
TUẦN 2:
Ngày giảng: 11.9. TOÁN
Tiết 6: Các số có 6 chữ số
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có tới 6 chữ số.
- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng viết các hàng từ đơn vị đến 100 000 (trang 8),
bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 2. bảng gài, các thẻ số
- HS: Sgk, vở toán, các thẻ số
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Cách thức tiến
hành
A.Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút )
- Bài 2c, d
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 phút)
2. Hình thành kiến thức mới:
( 34 phút )
a. Số có 6 chữ số
H: Lên bảng
thực hiện( 2 em)
H+G: Nhận xét,
đánh giá.
G: Giới thiệu
qua KTBC
/> />10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn
b. Hàng trăm nghìn
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
1 trăm nghìn viết là 100 000
c. Viết và đọc số có 6 chữ số
Trăm
nghìn
Chục
nghìn
Nghìn Trăm Chục Đơn
vị
100000 100 1
100000 10000 100 1
100000 10000 1000 100 1
100000 10000 1000 100 10 1
4 3 2 5 1 6
d. Thực hành
Bài 1: Viết theo mẫu
H: Đọc yêu cầu
H: Nêu quan hệ
giữa đơn vị các
hàng liền kề ( 4
em )
G: Lắng nghe,
uốn nắn, chốt lại
ý đúng
( Bảng phụ )
G: Giới thiệu
H: Quan sát,
lắng nghe
- Luyện viết số
100 000 trên
giấy nháp.
H+G: Nhận xét,
đánh giá.
G: Nêu yêu cầu
H: Quan sát
bảng có viết
các hàng từ đơn
vị đến trăm
nghìn
G: Gắn các thẻ
số 100 000, 10
000,
/> />Bài 2: Viết theo mẫu
Bài 3: Đọc các số sau:
96315, 796315, 106315, 106 827
Bài 4 : Viết các số sau
a.Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm
b.Bảy trăm hai mươi ban nghìn chín trăm
ba mươi sáu.
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
1 000,…lên các
cột tương ứng
trên bảng
H: Đếm xem có
bao nhiêu trăm
nghìn, chục
nghìn,…GV gắn
KQ đếm xuống
các cột ở cuối
bảng.
- Tiếp tục lập
vài số như
vậy( 4 em )
H: Lên bảng
viết và đọc
số( vài em)
G: Viết
số( 432516) HS
lấy các thẻ số …
gắn vào các cột
tương ứng trên
bảng
H+G: Nhận xét,
bổ sung, đánh
giá.
G: Nêu yêu cầu
bài tập
H: Phân tích
/> />mẫu( Bảng phụ)
H: Nêu miệng
kết quả cần điền
vào ô trống (3
em)
H+G: Chữa bài,
đánh giá
2H: Đọc lại số
vừa điền
(523453)
G: Nêu yêu cầu,
H: Quan sát kĩ
( bảng phụ)
H: Làm bài vào
phiếu HT
- Các nhóm
trình bày kết
quả
H+G: Chữa bài,
đánh giá
H: Đọc các
số( cá nhân )
H+G: Nhận xét,
bổ sung
H: Viết các số
vào vở( cả lớp )
1 HS lên bảng
/> />viết
H+G: Nhận xét,
đánh giá
G: Nhận xét
chung giờ học,
H: Nhắc lại KT
cần ghi nhớ.
H: Làm bài
4c,d, ở nhà
TOÁN
Tiết 7: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số (cả các
trường hợp có các chữ số 0).
- HS ôn lại các hàng vừa học, quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền
kề.
- Giúp HS biết tính toán bài toán có 6 chữ số
II.Đồ dùng dạy – học:
- G: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1.
- H: Sgk, vở toán.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút )
- Bài 4c, d
H: Lên bảng thực hiện( 2 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
/> />B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1
phút)
2. Luyện tập: ( 34
phút )
a.Ôn lại hàng
b. Thực hành
Bài 1: Viết theo mẫu
Bài 2: Đọc các số sau:
2453; 65243; 762543;
53620
Bài 3 : Viết các số sau
a.Bốn nghìn ba trăm
b.Hai mươi bốn nghìn ba
trăm mười sáu
c. Hai mươi sáu nghìn ba
trăm linh một.
G: Giới thiệu qua KTBC
G: Cho HS ôn lại các hàng đã
học, quan hệ giữa đơn vị hai
hàng liền kề.
G: Viết 825713
H: Xác định các hàng và chữ số
thuộc hàng đó là chữ số nào.
- Đọc các số:850 203; 820 004;
800 007; 832 010;
H: Đọc yêu cầu
H: Làm bài vào phiếu học
nhóm
- Các nhóm trình bày bài của
mình
G: Chữa bài.
G: Nêu yêu cầu
H: Đọc số ( nối tiép)
- Xác định hàng ứng với chữ số
5 của từng số đã cho.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nêu yêu cầu
H: Viết các số vào vở
- Nêu miệng kết quả( 3 em)
H+G: Nhận xét, bổ sung
H: Quan sát, chỉ ra được qui
/> />Bài 4: Viết số thích hợp vào
chỗ ….
a.300 000; 400 000; 500
000; …; …
b.350 000; 360 000; 370
000; …; …
c. 399 000; 399 100; 399
200; …;
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
luật viết tiếp các số trong từng
dãy số.
- Viết vào vở ( cả lớp )
- Đọc kết quả trước lớp( 3 em )
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh
giá.
G: Nhận xét chung giờ học,
H: Nhắc lại KT cần ghi nhớ.
H: Làm bài 3d, e, g và bài 4d, e
ở nhà
TOÁN
Tiết 8: Hàng và lớp
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh nhận biết được:
- Lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm;
lớp nghìn gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng
trăm nghìn.
- Vị trí của từng chữ số theo hàng và theo lớp.
/> />- Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng
hàng, từng lớp.
II.Đồ dùng dạy – học:
- G: Bảng viết các hàng từ đơn vị đến 100 000 (trang 8), bảng
phụ ghi nội dung bài tập 1, 2.
- H: Sgk, vở toán.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút )
- Bài 3d,e,g
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1
phút)
2. Hình thành kiến thức
mới: ( 34
phút )
a. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp
nghìn
- Lớp ĐV gồm có 3 hàng:
hàng ĐV, hàng chục, hàng
trăm.
- Lớp nghìn gồm có 3 hàng:
hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn
H: Lên bảng thực hiện( 2 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu qua KTBC
H: Nêu tên các hàng đã học rồi
sáp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến
lớn
G: Giới thiệu: hàng đơn vị,
hàng chục, hàng trăm hợp thành
lớp đơn vị. Hàng trăm nghìn,
hàng chục nghìn, hàng nghìn
hợp thành lớp nghìn.
H: Quan sát, nhận biết rõ hơn
về hàng và lớp ( Bảng phụ)
G: Lưu ý HS khi viết các số
vào cột ghi hàng nên viết theo
các hàng từ nhỏ đến lớn.( từ
phải sang trái)
H: Đọc thứ tự các hàng từ đơn
/> />
b. Thực hành
Bài 1: Viết theo mẫu
Bài 2a: Đọc các số sau và
cho biết chữ số 3 ở mỗi số
đó thuộc hàng nào? lớp
nào?
46 307; 56 032; 123 517;
305 804;
Bài 3 : Viết mỗi số sau
thành tổng
Mẫu: 52314 = 50000 +
2000 + 300 +10 +4
503 060; 83 760; 176 091
Bài 4: Viết số biết số đó
gồm
a.5 nghìn bảy trăm 3 chục 5
đơn vị
b.3 nghìn bốn trăm và 2 đơn
vị
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
vị đến trăm nghìn.( vài em)
G: Nêu yêu cầu
H: Trao đổi cặp, thực hiện
BT( bảng phụ)
H+G: Chữa bài, nhận xét, đánh
giá.
G: Nêu yêu cầu
H: Đọc các số( nối tiếp)
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh
giá.
H: Nêu yêu cầu bài tập
- Viết vào vở ( cả lớp )
- Đọc kết quả trước lớp( 3 em )
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh
giá.
G: Nêu yêu cầu bài tập
H:Viết vào vở ( cả lớp )
- Đọc kết quả trước lớp( 2 em )
H+G: Nhận xét, bổ sung.
G: Nhận xét chung giờ học,
H: Nhắc lại KT cần ghi nhớ.
H: Làm bài 2b và bài 5 ở nhà
/> />TOÁN
Tiết 9: So sánh các số có nhiều chữ số
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ
số.
- Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các
số.
- Xác định được số lớn nhất, số bé nhất có 3 chữ số; số lớn
nhất, số bé nhất có 6 chữ số.
II.Đồ dùng dạy – học:
- G: SGK
- H: SGK
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút )
- Bài 5 trang12 SGK
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1
phút)
2. Hình thành kiến thức
mới: ( 34
phút )
a. So sánh các số có nhiều
H: Lên bảng thực hiện( 2 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu qua KTBC
G: Nêu yêu cầu
H: So sánh 2 số, chọn dấu
thích hợp điền vào chỗ trống.
/> />chữ số
* So sánh số 99578 và 100
000
- Căn cứ vào số chữ số để
so sánh
99578 < 100 000
*So sánh số 693 251 và 693
500
- So sánh 2 số có cùng số
chữ số bao giờ cũng bắt đầu
từ cặp chữ số đầu tiên ở bên
trái, nếu chữ số nào lớn hơn
thì số tương ứng sẽ lớn hơn,
nếu chúng bằng nhau thì ta
so sánh đến cặp chữ số
ởhàng tiếp theo.
b. Thực hành
Bài 1: ( > = < ) ?
9999 … 10 000
99 999 … 10 000
726 585 … 557 652
Bài 2a: Tìm số lớn nhất
trong các số sau:59876;
651321; 499873; 902011
-HS giải thích rõ vì sao chọn
dấu < ( 2 em)
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt
lại cách so sánh.
G: Nêu yêu cầu
H: So sánh 2 số, chọn dấu
thích hợp điền vào chỗ trống.
-HS giải thích rõ vì sao chọn
dấu < ( 2 em)
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt
lại cách so sánh.
G: Nêu yêu cầu
H: Nhắc lại cách so sánh 2 số (
2 em )
H: Làm bài vào vở, nêu miệng
kết quả
H+G: Chữa bài, nhận xét,
đánh giá.
G: Nêu yêu cầu
H: Làm bài( nhóm nhỏ)
- Đại diện các nhóm nêu kết
quả ( 2 em)
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh
giá.
H: Nêu yêu cầu bài tập
/> />Bài 3 : Xếp các số sau theo
thứ tự từ bé đến lớn:
2467; 28092; 943 567; 932
018
Bài 4:
a.Số lớn nhất có 3 chữ số là
số nào?
b.Số bé nhất có ba chữ số là
số nào?
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
- Viết vào vở ( cả lớp )
- Đọc kết quả trước lớp( 3
em )
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh
giá.
G: Nêu yêu cầu bài tập
H:Đọc kết quả trước lớp( 2 em
)
H+G: Nhận xét, bổ sung.
G: Nhận xét chung giờ học,
H: Nhắc lại KT cần ghi nhớ.
H: Làm bài 4c,d ở nhà
TOÁN
Tiết 10: Triệu và lớp triệu
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh:
-Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp
triệu.
-Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu.
-Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
II.Đồ dùng dạy – học:
/> />- G: Bảng phụ ghi bài tập 4
- HS: SGK
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Bài 4c,d trang13 SGK
- Lớp ĐV gồm những hàng
nào?
- Lớp nghìn gồm những
hàng nào?
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1
phút)
2. Hình thành kiến thức
mới: ( 32
phút )
a. Giới thiệu lớp triệu
- triệu, chục triệu, trăm triệu
- Mười trăm nghìn gọi là
một triệu
Viết là: 1000 000
Tương tự: 10 000 000
100 000 000
b. Thực hành
Bài 1: Đếm thêm 1 triệu từ
1 triệu đến 10 triệu
H: Lên bảng thực hiện( 4 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu qua KTBC
G: Nêu yêu cầu
H: Viết các số: một nghìn,
mười nghìn, một trăm nghìn,
mười trăm nghìn
-HS đếm xem số một triệu có
mấy chữ số0
- HS chỉ ra được lớp triệu gồm
3 hàng: triệu, chục triệu, trăm
triệu.
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt
lại
H: Nêu lại các hàng, các lớp từ
bé đến lớn.
G: Nêu yêu cầu
H: Đếm nối tiếp ( 2 lượt)
H+G: Chữa bài, nhận xét, bổ
/> />Bài 2a: Viết số thích hợp
vào chỗ chấm ( theo mẫu)
1 chục triệu 2
chục triệu
10 000 000 20
000 000
5 chục triệu 6
chục triệu
………….
………….
Bài 3 : Viết các số sau và
chi biết mỗi số có bao nhiêu
chữ số, mỗi số có bao nhiêu
chữ số 0
Mười lăm nghìn ; Ba trăm
năm mươi
Bài 4: Viết theo mẫu
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
sung
G: Nêu yêu cầu
H: Làm bài vào vở và đọc kết
quả.
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh
giá.
H: Nêu yêu cầu bài tập
- Viết vào vở ( cả lớp )
- Đọc kết quả trước lớp( 3 em )
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh
giá.
G: Nêu yêu cầu bài tập
H: Phân tích mẫu
H:Viết số vào bảng phụ theo
HD của GV.
H+G: Nhận xét, bổ sung.
G: Nhận xét chung giờ học,
H: Nhắc lại KT cần ghi nhớ.
H: Làm bài 4c,d ở nhà
Ký duyệt của tổ trưởng
/> />TUẦN 3:
TOÁN
Tiết 11: Triệu và lớp triệu (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh:
-Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
-Củng cố thêm về hàng và lớp.
-Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
II.Đồ dùng dạy – học:
- G: Bảng phụ ghi nội dung bài mới, bài tập 1, bài tập 4.
- HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Lớp triệu gồm những hàng
nào?
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1
phút)
2. Hình thành kiến thức
mới: ( 32
phút )
a. HD đọc và viết số
- triệu, chục triệu, trăm triệu
- Mười trăm nghìn gọi là
một triệu
H: phát biểu( 1 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu qua KTBC
G: Yêu cầu HS viết và đọc số
theo bảng( Trang 14- SGK )
H: Đọc, viết theo HD của GV
( HS có thể liên hệ với cách đọc
số có 6 chữ số đã học)
- Tách số thành từng lớp từ lớp
đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu.
/> /> Viết là: 1000 000
Tương tự: 10 000 000
100 000 000
-Cách đọc:
+ Ta tách thành từng lớp
+ Tại mỗi lớp, dựa vào
cách đọc số có 3 chữ số để
đọc và thêm tên lớp đó.
b. Thực hành
Bài 1: Viết và đọc số theo
bảng
Bài 2: Đọc các số sau:
7 312 836; 57 602 511; 351
600 307
Bài 3 : Viết các số
a)Mười triệu hai trăm năm
mươi nghìn hai trăm mười
bốn.
b)Hai trăm năm mươi ba
triệu năm trăm sáu mươi tư
nghìn tám trăm mười tám.
Bài 4: Dựa vào bảng,,, trả
lời các câu hỏi…
- Đọc từ trái sang phải…
H: Đọc theo nhóm nhỏ
G: Quan sát, uốn nắn.
G: Nêu yêu cầu
H: Lên bảng viết số ( 3 em)
- Đọc số sau khi đã viết song
( 2 em)
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Nêu yêu cầu
H: Nối tiếp đọc các số ( 5 em)
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh
giá.
H: Nêu yêu cầu bài tập
- Viết vào vở ( cả lớp )
- Đọc kết quả trước lớp( 3 em )
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh
giá.
H: Tự xem bảng
- Trả lời câu hỏi trong SGK
- Thống nhất kết quả.
G: Nhận xét chung giờ học,
H: Nhắc lại KT cần ghi nhớ.
H: Làm bài 3c,d ở nhà
/> />3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
TOÁN
Tiết 12: Luyện tập
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh:
-Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
-Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số.
II.Đồ dùng dạy – học:
- G: Bảng phụ ghi bài tập 1.
- H: SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Viết số sau:
a)Mười triệu hai trăm năm
mươi mốt nghìn hai trăm
mười lăm.
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1
phút)
2. Luyện tập: (32 phút
H: Lên bảng thực hiện( 1 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu qua KTBC
G: Nêu yêu cầu
H: Lên bảng viết theo
/> />)
Bài 1: Viết theo mẫu
Bài 2: Đọc các số sau:
32 640 507; 8 500 658;
830 402 960
Bài 3 : Viết các số
a)Sáu trăm mười ba triệu.
b)Một trăm ba mươi mốt
triệu bốn trăm linh năm
nghìn.
c)Năm trăm mười hai triệu
ba trăm hai mươi sáu nghìn
một trăm linh ba.
Bài 4: Nêu giá trị của chữ
số 5 trong mỗi số sau
a) 715 638 b) 571
638
c) 836 571
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
mẫu( Bảng phụ)
- Đọc số sau khi đã viết song
( 2 em)
- Nêu lại các hàng, các lớp từ
nhỏ đến lớn.
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Nêu yêu cầu
H: Nối tiếp đọc các số ( 5 em)
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh
giá.
H: Nêu yêu cầu bài tập
- Viết vào vở ( cả lớp )
- Đọc kết quả trước lớp( 3 em )
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh
giá.
G: Nêu yêu cầu BT
H: Trao đổi cặp, nêu được giá
trị của chữ số 5 trong 3 số đó.
- Phát biểu trước lớp
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Nhận xét chung giờ học,
H: Nhắc lại KT cần ghi nhớ.
H: Làm bài 3d,e ở nhà
/> />TOÁN
Tiết 13: Luyện tập
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
-Cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
-Thứ tự các số.
-Cách nhận biết gia trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
II.Đồ dùng dạy – học:
- G: Bảng phụ ghi bài tập 4, bài tập 3.
- H: SGK, vở ô li
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Đọc các số sau: 333 712
324;
124 678 900; 563 230 789
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1
phút)
2. Luyện tập: (32 phút
H: Đọc các số theo yêu cầu
GV( 1 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu qua KTBC
G: Nêu yêu cầu
/> />)
Bài 1: Đọc số và nêu giá trị
của chữ số 3 và 5 trong mỗi
số:
a) 35 627 449 b) 123 456
789
Bài 2 : Viết số biết
a)Năm triệu bảy trăm nghìn
ba trăm bốn chục và hai đơn
vị.
b)Năm triệu bảy trăn nghìn
sáu nghìn ba trăm bốn chục
và hai ĐV
Bài 3: Số liệu điều tra dân
số của một nước vào tháng
12 năm 1999 được viết ở
bảng bên
Bài 4: Viết vào chỗ chấm
theo mẫu.
Bài 5: Đọc số dân trên lược
đồ
H: Lên bảng đọc và nêu giá trị
của số …
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Nêu yêu cầu
H: Nêu cách thực hiện
- Viết vào vở ( cả lớp )
- Đọc kết quả trước lớp( 4 em )
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh
giá.
G: Nêu yêu cầu BT
H: Trao đổi cặp, nêu được tình
hình dân số trong bảng.
- Phát biểu trước lớp( 3 em)
- Viét tên các nước có số
dântheo thứ tự từ ít đến nhiều
( vở).
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Nêu yêu cầu bài tập
H: Trao đổi, thực hiện phần viết
số
- Đọc lại bài sau khi đã hoàn
thành
H: Quan sát lược đồ Trang 19 –
SGK
- Nêu số dân của 1 số tỉnh,
thành phố được ghi trên lược đồ
/> />
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
( 5 em)
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Nhận xét chung giờ học,
H: Nhắc lại KT cần ghi nhớ.
H: Làm bài 3d,e ở nhà
TOÁN
Tiết 14: Dãy số tự nhiên
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
-Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
- Thấy được tác dụng của toán học trong cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: SGK, vẽ sẵn tia số vào bảng phụ
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Bài 2 c, d trang 17
B.Dạy bài mới:
H: Lên bảng thực hiện( 1 em)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
/> /> 1. Giới thiệu bài: (1
phút)
2. Hình thành kiến thức
mới: ( 32
phút )
a. Giới thiệu số TN và dãy
số TN
- 1 , 2, 15, 907, 1000, …
- 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,…
( Các số TN được viết theo
thứ tự từ bé đến lớn)
- 0,1,2,3,4,5,… là dãy số
TN
- 1,2,3,4,5,6 không phải là
dãy số TN vì thiếu số 0
b. Giới thiệu 1 số đặc điểm
của dãy số tự nhiên:
G: Giới thiệu qua KTBC
G: Gợi ý cho HS nêu 1 vài số
đã học
- Ghi bảng những số TN( nếu
có số không phải là số TN thì
GV ghi riêng sang phần bảng
xóa đi)
H: Đọc lại các số TN và nêu
thêm ví dụ
- Viết bảng các số TN theo thứ
tự từ bé đến lớn và nêu đặc
điểm của dãy số vừa viết.
G: Viết các dãy số HS nêu lên
bảng
H: Nhận xét dãy số nào là dãy
số TN, dãy số nào không phải
là dãy số TN,
- Quan sát hình vẽ tia số( Bảng
lớp) nhận xét thấy được Trên
tia số này mỗi số của dãy số TN
ứng với một điểm của tia số. Số
0 ứng với điểm gốc của tia số.
G: HD học sinh nhận xét đặc
điểm:
- Thêm 1 vào bất cứ số nào
cũng được số TN liền sau nó
/>