Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BÀI SOẠN DẠY HỌC TỔNG HỢP LỚP 4 TỪ TUẦN 33 ĐẾN TUẦN 34 THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (922.91 KB, 94 trang )

/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC
TỔNG HỢP LỚP 4
TỪ TUẦN 33 ĐẾN TUẦN 34
THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
HẢI DƯƠNG – NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc tiểu học là bậc nền tảng, nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng là
bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là bậc học nền tảng
nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển
đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở. Để đạt được
mục tiêu trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu
biết nhất định về nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả năng
hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ.
Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách linh hoạt các
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng
học sinh. Giáo viên giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong nhà trường.
Làm thế nào để đẩy mạnh sự phát triển giáo dục nói chung và làm thế
nào để nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường. Hiện nay chủ


trương của ngành là dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng của môn
học. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học
sinh:
- Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình lồng ghép
giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích không gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.
/> />Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình
và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu.
Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
tiểu học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về đạo đức,
học tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ chức, thiết kế
và những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo viên. Việc nâng
cao chất lượng giáo dục và giảng dạy là vô cùng cần thiết. việc đó thể
hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần đổi mới theo đối
tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài, giảng bài, hướng dẫn
các em tìm tòi kiến thức; Việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo
viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC TỔNG HỢP
LỚP 4 TỪ TUẦN 33 ĐẾN TUẦN 34
THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
Chân trọng cảm ơn!
/> />ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BÀI SOẠN DẠY HỌC TỔNG HỢP
LỚP 4 TỪ TUẦN 33 ĐẾN TUẦN 34
THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

VÀ THEO CHUẨN KTKN MÔN HỌC.
TUẦN 33:
Buổi chiều: Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2015
Lớp 4D 1.Khoa học
Ti t 65:ế QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
(126)
I. MỤC TIÊU: Giuùp HS:
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh
vật kia.
- Khai quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật
* Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục: Kĩ năng khái quát, tổng hợp;
Kĩ năng Phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật
trong tự nhiên; Kĩ năng giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong
nhóm.
- Giáo dục Hs có ý thức vận dụng kiến thức đó thực tế đời sống.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Hình minh hoạ tranh 130, 131 -SGK và
VBT.
*Các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực: Trình bày 1 phút;
Thảo luận nhóm; Làm việc theo cặp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
/> />- Trong quá trình sống động vật cần lấy gì vào cơ thể và thải ra môi
trường những gì?
- Nêu dấu hiệu bên ngoài sự trao đổi chất giữa động vật và môi
trường?
- HS khác nhận xét và bổ sung. GV chốt và cho điểm.
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Nội dung:
*Hoạt động1: Trình bày mối

quan hệ của các yếu tố vô sinh
trong tự nhiên.
+ Mục tiêu: Xác định mối quan hệ
giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh
trong tự nhiên
- GV cho HS quan sát hình
1SGK/130
+ Kẻ tên những gì được vẽ trong
hình?
+ Ý nghĩa của chiều mũi tên trong
sơ đồ?
+ Thảo luận câu hỏi 1, 2 SGK/130.
- Gọi các nhóm trả lời.
- GV chốt kiến thức như SGV/209.
- Đàm thoại rút ra nội dung bóng
đèn toả sáng SGK/127.
*Hoạt động 2 : Thực hành vẽ
sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa
các sinh vật
+ Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ
mqh sinh vật này là thức ăn của sinh
vật kia.
- GV cho HS quan sát hình
1SGK/131.
+ Các nhóm quan sát các hình
vẽ.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- 2 nhóm trình bày.
- Nhóm HS khác nhận xét và
bổ sung

- 3 HS nhắc lại.
- HS làm việc nhóm 4.
+ Trả lời các câu hỏi gợi ý.
+ các nhóm lần lượt trả lời.
- Mỗi đội cử 1 bạn lên thi vẽ
trên bảng.
- HS khác nhận xét và bổ sung.
cây ngô châu chấu
ếch.
/> />- Đàm thoại 4 câu hỏi SGV/ 210 để
tìm hiểu mối quạn hệ giữa các sinh
vật. Câu hỏi gợi ý:
- Thức ăn của châu chấu là gì?
- Giữa cây ngô và châu chấu có
quan hệ gì?
- Thức ăn của ếch là gì?
- Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có
quan hệ gì?
- Cho HS vẽ sơ đồ mqh thức ăn theo
nhóm vào vở BTKH.
- GV nhận xét chốt kiến thức như
SGV/211.
Cỏ Cá
Người.
lá rau sâu
chim sâu
cỏ hươu hổ
3.Củng cố - Dặn dò:
- GV chốt lại nội dung bài học.
+ HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật

trong tự nhiên.
• Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
2. L ịch sử
Bài 33: TỔNG KẾT (69)
I. MỤC TIÊU
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử
nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn
Lang – Âu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang – Âu Lạc; Hơn
một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước
Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn.
/> />- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu
biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền,
Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng
Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng
to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Kinh thành Huế
2.Bài mới: * Giới thiệu:
* Hoạt động1: Làm việc cá nhân
- GV đưa ra băng thời gian , giải thích
băng thời gian và yêu cầu HS điền nội
dung các thời, triều đại và các ô trống
cho chính xác.
- GV nhận xét kết luận.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- GV đưa ra danh sách các nhân vật
lịch sử như : Hùng Vương, An Dương

Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền,
Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ ,
Lý Thường Kiệt … Yêu cầu HS ghi
tóm tắt về công lao của các nhân vật
đó.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV đưa ra một số địa danh, di tích
lịch sử, văn hoá như : Lăng vua Hùng,
thành Cổ Loa, Sông Bạch Đằng, Thành
- HS điền nội dung các
thời kì, triều đại vào ô
trống.
- HS ghi tóm tắt về công
lao của các nhân vật lịch
sử
- Mỗi em chỉ nêu 1 nhân
vật lịch sử.
- HS điền thêm thời gian
hoặc dự kiện lịch sử gắn
liền với các địa danh, di
/> />Hoa Lư, Thành Thăng Long, Tượng
Phật A-di-đà … Yêu cầu HS ghi thời
gian hoặc sự ra đời của ccá đại danh
hay di tích lịch sử.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét.
3.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhắc lại những kiến thức đã học.

- Chuẩn bị kiểm tra định kì
tích lịch sử, văn hoá đó.
+ HS trình bày.
+ H/S nhận xét.
+ Lắng nghe. Tiếp thu.
3.Đạo đức
TÌM HIỂU LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được Hải Dương thời tiền sử.
- Biết tiểu sử một số nhân vật lịch sử tiêu biểu.
- Giáo dục HS niềm tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ nền
độc lập dân tộc của nhân Hải Dương.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- Tài liệu dạy lịch sử địa phương.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ: - Nêu vị trí của tỉnh Hải Dương?
- Đến thời kì nào lấy tên là tỉnh Hải Dương?
2) Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Nội dung:
1) Hải Dương quê hương con người.
- GV cung cấp thông tin kết hợp đọc
tài liệu giảng giải cho HS nghe.
- Đàm thoại:
+ Thời đại đồ đồng xã Cộng Hoà Chí
Linh đã phát hiện ra những di chỉ
- HS lắng nghe.
- Thảo luận nhóm đôi
TLCH.
- 2 chiếc mai đá.
/> />khảo cổ nào?

+ Huyện nào đã phát hiện được hai
trống đồng?
2)Một số danh nhân tiêu biểu của
Hải Dương qua các triều đại phong
kiến.
- GV giới thiệu cho HS 5 danh nhân
tiêu biểu.
-Khúc Thừa Dụ - Nguyễn Chế
Nghĩa
- Đoàn Thượng - Yết Kiêu
- Trần Quốc Tuấn
- GV đọc tài liệu cho HS nghe.
- Đàm thoại với HS một số nét nổi bật
của các danh nhân.

- xã Tiền Tiến huyện Thanh
Hà.
- HS lắng nghe
- Trả lời miệng.
3) Củng cố, dặn dò:
- Gv chốt nội dung bài.
- Liên hệ giáo dục Hs.
Buổi chiều: Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2015
Lớp 4A 1.Khoa học
Ti t 65:ế QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN (126)
I. MỤC TIÊU: Giuùp HS:
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh
vật kia.
- Khai quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật
/> />* Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục: Kĩ năng khái quát, tổng hợp;

Kĩ năng Phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật
trong tự nhiên; Kĩ năng giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong
nhóm.
- Giáo dục Hs có ý thức vận dụng kiến thức đó thực tế đời sống.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Hình minh hoạ tranh 130, 131 -SGK và
VBT.
*Các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực: Trình bày 1 phút;
Thảo luận nhóm; Làm việc theo cặp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
- Trong quá trình sống động vật cần lấy gì vào cơ thể và thải ra môi
trường những gì?
- Nêu dấu hiệu bên ngoài sự trao đổi chất giữa động vật và môi
trường?
- HS khác nhận xét và bổ sung. GV chốt và cho điểm.
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Nội dung:
*Hoạt động1: Trình bày mối
quan hệ của các yếu tố vô sinh trong
tự nhiên.
+ Mục tiêu: Xác định mối quan hệ
giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong
tự nhiên
- GV cho HS quan sát hình 1SGK/130
+ Kẻ tên những gì được vẽ trong hình?
+ Ý nghĩa của chiều mũi tên trong sơ
đồ?
+ Thảo luận câu hỏi 1, 2 SGK/130.
- Gọi các nhóm trả lời.

- GV chốt kiến thức như SGV/209.
- Đàm thoại rút ra nội dung bóng đèn
+ Các nhóm quan sát các
hình vẽ.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- 2 nhóm trình bày.
- Nhóm HS khác nhận xét và
bổ sung
- 3 HS nhắc lại.
/> />toả sáng SGK/127.
*Hoạt động 2 : Thực hành vẽ sơ
đồ mối quan hệ thức ăn giữa các
sinh vật
+ Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ
mqh sinh vật này là thức ăn của sinh
vật kia.
- GV cho HS quan sát hình
1SGK/131.
- Đàm thoại 4 câu hỏi SGV/ 210 để
tìm hiểu mối quạn hệ giữa các sinh
vật. Câu hỏi gợi ý:
- Thức ăn của châu chấu là gì?
- Giữa cây ngô và châu chấu có quan
hệ gì?
- Thức ăn của ếch là gì?
- Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có
quan hệ gì?
- Cho HS vẽ sơ đồ mqh thức ăn theo
nhóm vào vở BTKH.
- GV nhận xét chốt kiến thức như

SGV/211.
- HS làm việc nhóm 4.
+ Trả lời các câu hỏi gợi ý.
+ các nhóm lần lượt trả lời.
- Mỗi đội cử 1 bạn lên thi vẽ
trên bảng.
- HS khác nhận xét và bổ
sung.
cây ngô châu chấu
ếch.
Cỏ Cá
Người.
lá rau sâu
chim sâu
cỏ hươu
hổ
3.Củng cố - Dặn dò:
- GV chốt lại nội dung bài học.
+ HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
trong tự nhiên.
• Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
/> />2. L ịch sử
Bài 33: TỔNG KẾT (69)
I. MỤC TIÊU
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử
nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn
Lang – Âu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang – Âu Lạc; Hơn
một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước
Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn.
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu

biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền,
Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng
Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng
to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Kinh thành Huế
2.Bài mới: * Giới thiệu:
* Hoạt động1: Làm việc cá nhân
- GV đưa ra băng thời gian, giải thích
băng thời gian và yêu cầu HS điền nội
dung các thời, triều đại và các ô trống
cho chính xác.
- GV nhận xét kết luận.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- GV đưa ra danh sách các nhân vật lịch
sử như : Hùng Vương, An Dương
Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh
+ HS điền nội dung các
thời kì, triều đại vào ô
trống.
+ HS ghi tóm tắt về công
lao của các nhân vật lịch
sử
/> />Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ , Lý
Thường Kiệt … Yêu cầu HS ghi tóm tắt
về công lao của các nhân vật đó.
- Gọi HS trình bày.

- GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch
sử, văn hoá như : Lăng vua Hùng, thành
Cổ Loa, Sông Bạch Đằng, Thành Hoa
Lư, Thành Thăng Long, Tượng Phật A-
di-đà … Yêu cầu HS ghi thời gian hoặc
sự ra đời của ccá đại danh hay di tích
lịch sử.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét.
3.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhắc lại những kiến thức đã học.
- Chuẩn bị kiểm tra định kì
+ Mỗi em chỉ nêu 1 nhân
vật lịch sử.
+ HS điền thêm thời gian
hoặc dự kiện lịch sử gắn
liền với các địa danh, di
tích lịch sử, văn hoá đó.
+ HS trình bày.
+ H/S nhận xét.
+ Lắng nghe. Tiếp thu.
3. Hoạt động giáo dục NGLL
SINH HOẠT VĂN NGHỆ
I. MỤC TIÊU:
/> />- Củng cố cho HS những kiến thức đã học dưới hình thức giao lưu,
học hỏi. - Rèn kĩ năng tư duy nhanh nhẹn cho HS có thói quen tham
gia trò chơi trong học tập.
- HS biết tìm tòi và sáng tạo tham gia hứng thú vào trò chơi học tập

này. HS ôn và hát những bài hát dân ca.
- Giáo dục HS yêu thích tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
II. CHUẨN BỊ
- Hệ thống các câu hỏi giao lưu, đáp án.
- Các bài hát dân ca.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Giới thiệu bài:
2) Nội dung:
1.Sinh hoạt văn nghệ:
- GV cho học sinh thi hát các bài hát dân ca
đã học.
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm hát
hay.
2. Tổ chức trò chơi học tập:
- GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi:
+ GV nêu lần lượt từng câu hỏi thuộc các lĩnh
vực khác nhau.
+ HS trả lời các câu hỏi dưới hình thức ghi
đáp án vào bảng con.
3. Nhận xét rút kinh nghiệm chung:
- Tuyên dương những em thắng cuộc.
3. Củng cố:
- Cho cả lớp hát kết hợp vận động bài “Chú voi con ở Bản Đôn”.
- Nhận xét giờ học.
/> />Buổi sáng: Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2015
Lớp 4A 1.Tập đọc
CON CHIM CHIỀN CHIỆN (148)
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui,
hồn nhiên.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay
liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh
phúc và tràn đầy tình yêu cuộc sống. (trả lời được các câu hỏi trong
SGK ; thuộc hai, ba khổ thơ).
- Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài "Vương quốc vắng nụ cười", trả lời
câu hỏi 1, 2 SGK.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
*Luyện đọc đúng:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ
thơ 2- 3 lượt, GV kết hợp hướng
dẫn cách đọc, quan sát tranh minh
hoạ, giải nghĩa từ.
- 8, 12 HS nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc theo yêu cầu.
/> />- Cho HS luyện đọc theo cặp, 1 HS
đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS lắng nghe.
*Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Hướng dẫn HS đọc thầm từng
đoạn, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4- SGK.
(Câu hỏi 4 dành cho HS năng
khiếu).

? Nêu ý nghĩa của bài thơ?
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi
theo hướng dẫn.
- Hình ảnh con chim chiền
chiện tự do bay lượn…
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc lại bài, GV hướng dẫn
tìm giọng đọc.
- Cho HS luyện đọc và thi đọc diễn
cảm 3 khổ thơ đầu.
- Cho HS nhẩm thuộc lòng từng
đoạn thơ và cả bài.
- 6 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp, 2 HS
thi
đọc.
- 2, 3 HS thi đọc.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
2. Toán
ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ Tiếp theo (169)
/> /> I. MỤC TIÊU:
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số
- Bài tập cần làm: bài 1 (a, c), (chỉ yêu cầu trình bày), bài 2 (b), bài
3.
- HS khá giỏi làm bài 4 và các bài còn lại của bài 1, bài 2.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ chép bài tập số 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
3. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1:
- Gọi HS nêu y/c của BT
- GV y/c HS áp dụng các tính chất
đó học để làm bài

Cách 1:
a)
7
3
7
3
11
11
7
3
11
5
11
6
=×=×







+
b)
3
1
15
5
15
2
12
7
9
2
5
3
9
7
5
3
==−=×−×
Bài 2:
- GV y/c HS nêu cách thuận tiện
nhất
- Kết luận
. Rút gọn 3 với 3
. Rút gọn 4 với 4
Ta có:
5

2
543
432
=
××
××
- HS lờn bảng làm bài, mỗi HS
làm 1 phần, HS cả lớp làm bài
vào VBT
Cách 2:
7
3
77
33
77
15
77
18
7
3
11
5
7
3
11
6
7
3
11
5

11
6
==+=
×+×=×






+
3
1
15
5
9
5
5
3
9
2
9
7
5
3
9
2
9
3
9

7
5
3
==×=






−×=×−×
- Cả lớp phát biểu chọn cách
thuận tiện nhất
- HS làm bài, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau
-HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT
Đó may áo hết số một vải là
/> />- GV y/c HS làm tiếp các phần
còn lại của bài
Bài 3:
- GV y/c HS đọc đề và tự làm bài.
Bài 4: (Dành cho HS năng khiếu)
- Gọi HS đọc đề toán. Sau đó đọc
kết quả và giải thích cách làm của
mình trước lớp
- GV nhận xét cách làm của HS
4. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS
về nhà chuẩn bị bài sau

)(16
5
4
20 m

Còn lại số một vải là
20 – 16 = 4 (m)
Số túi may được là
6
3
2
:4 =
(cái túi)
Đáp số: 6 cái túi
- HS làm bài
Lần lượt thay các số 1, 4, 5, 20
vào □ thỡ ta được:
5
1
5
20
:
5
4
=
Vậy điền 20 vào □
+ Lắng nghe, tiếp thu.

3. Địa lí
ÔN TẬP.

I .MỤC TIÊU:
- Chỉ được trên bản đồ Đại lí tự nhiên Việt Nam:
+ Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, đồng bằng Bắc Bộ,
đồng bằng Nam Bộ, và các đồng bằng duyên hải miền Trung, các cao
nguyên ở Tây Nguyên
+ Một số thánh phố lớn.
/> />+ Biển Đông các đảo và quần đảo chính ….
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước
ta: Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải
Phòng
- Hệ thống tên một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ,
Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải niềm Trung; Tây Nguyên.
- Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi,
caonguyên, đống bằng, biển đảo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
- Bản đồ khung Việt Nam treo tường. Phiếu học tập: Vở BT Địa lí
lớp 4.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ
- Khai thác dầu khí & hải sản ở biển
Đông.
- Nêu những dẫn chứng thể hiện biển
nước ta rất nhiều hải sản?
- Chỉ trên bản đồ nơi khai thác dầu khí,
vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta?
- GV nhận xét ghi điểm
2 / Bài mới:
Hoạt động 1:

- GV treo bản đồ khung treo tường,
phát cho HS phiếu học tập
Hoạt động 2:
- GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ
thống về các thành phố như sau:
Tên thành phố Đăc điểm tiêu
biểu
1.Hà Nội
2.Hải Phòng
- Hát
-2 -3 HS trả lời.
- HS điền các địa danh
của câu 2 vào lược đồ
khung của mình.
- HS lên điền các địa
danh ở câu 2 vào bản đồ
khung treo tường & chỉ
vị trí các địa danh trên
bản đồ tự nhiên Việt
/> />3.Huế
4.Đà Nẵng
5. Đà Lạt
6 Tp Hồ Chí
Minh
7. Cần Thơ
+ GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.
- GV tổng kết, khen ngợi các em chuẩn
bị bài tốt có nhiều đóng góp cho bài học.
3.Củng cố - dặn dò:

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
trong SGK
- Chuẩn bị bài kiểm tra HKII
- GV nhận xét tiết học
Nam.
- HS làm câu hỏi 3 (hoàn
thành bảng hệ thống về
các thành phố)
- HS trao đổi trước lớp,
chuẩn xác đáp án.
- HS đọc câu hỏi 3, 4
trong SGK
- HS làm câu hỏi 3, 4
trong SGK
- HS trao đổi trước lớp,
chuẩn xác đáp án.
- HS đọc câu hỏi trong
SGK
- HS làm câu hỏi 5 trong
SGK
4. Toán tăng 2
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ VÀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS về cách cộng, trừ, nhân, chia phân số.
- Rèn kĩ năng tính toán, giải toán có lời văn.
- Giáo dục HS lòng ham học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
/> />- Bảng phụ chép bài tập số 3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 1 HS nêu lại cách cộng, trừ, nhân chia hai phân số.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn HS ôn tập.
* Bài tập 1: Tính:
4
3
5
7
+
;
2
2
7

;
2
1
9
3
×
;
3:
7
2
- GV gọi HS làm bài.
- GV chữa bài.
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm nháp, HS cả lớp làm

bảng.
* Bài tập 2: Tính:

5
2
8
3
7
1
×+
;
7
4
:
5
3
5
8

- Gọi HS nêu thứ tự thực hiện các
phép tính.
- GV chữa bài
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vở, 1 HS làm bảng.
* Bài tập 3: Một sân trường hình
chữ nhật có chu vi 570 m, chiều
rộng bằng
3
2
chiều dài. Tính diện

tích hình chữ nhật đó.
- GV chú ý HS: tính chu vi sau đó
đưa về dạng toán Tìm hai số…
- Cho HS làm vở. GV chấm, chữa.
* Bài tập 4:
- Tìm một phân số bằng phân số
35
25
và có mẫu số bằng 63.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng và làm vở.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm nháp, 1 HS năng
khiếu làm bảng.
/> />- GV chữa bài.
3.Củng cố - dặn dò:
- GV chốt lại kiến thức ôn tập.
- Nhận xét giờ học.
Buổi chiều: Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2015
Lớp 4D 1.Tập đọc
CON CHIM CHIỀN CHIỆN (148)
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui,
hồn nhiên.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay
liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh
phúc và tràn đầy tình yêu cuộc sống. (trả lời được các câu hỏi trong
SGK ; thuộc hai, ba khổ thơ).
- Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài "Vương quốc vắng nụ cười", trả lời
câu hỏi 1, 2 SGK.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
/> />*Luyện đọc đúng:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ
thơ 2- 3 lượt, GV kết hợp hướng
dẫn cách đọc, quan sát tranh minh
hoạ, giải nghĩa từ.
- Cho HS luyện đọc theo cặp, 1 HS
đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- 8, 12 HS nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
*Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Hướng dẫn HS đọc thầm từng
đoạn, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4-
SGK.(Câu hỏi 4 dành cho HS năng
khiếu).
? Nêu ý nghĩa của bài thơ?
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi
theo hướng dẫn.
- Hình ảnh con chim chiền
chiện tự do bay lượn…
*Luyện đọc diễn cảm:

- Gọi HS đọc lại bài, GV hướng
dẫn tìm giọng đọc.
- Cho HS luyện đọc và thi đọc diễn
cảm 3 khổ thơ đầu.
- Cho HS nhẩm thuộc lòng từng
đoạn thơ và cả bài.
- 6 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp, 2 HS
thi
đọc.
- 2, 3 HS thi đọc.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
/> />2. Địa lí
ÔN TẬP.
I .MỤC TIÊU:
- Chỉ được trên bản đồ Đại lí tự nhiên Việt Nam:
+ Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, đồng bằng Bắc Bộ,
đồng bằng Nam Bộ, và các đồng bằng duyên hải miền Trung, các cao
nguyên ở Tây Nguyên
+ Một số thánh phố lớn.
+ Biển Đông các đảo và quần đảo chính ….
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước
ta: Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải
Phòng
- Hệ thống tên một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ,
Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải niềm Trung; Tây Nguyên.

- Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi,
caonguyên, đống bằng, biển đảo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
- Bản đồ khung Việt Nam treo tường.
- Phiếu học tập
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ
- Khai thác dầu khí & hải sản ở biển
Đông.
- Nêu những dẫn chứng thể hiện biển
nước ta rất nhiều hải sản?
- Chỉ trên bản đồ nơi khai thác dầu
khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của
nước ta?
- GV nhận xét ghi điểm
2 / Bài mới:
Hoạt động 1:
- Hát
-2 -3 HS trả lời.
/> />- GV treo bản đồ khung treo tường,
phát cho HS phiếu học tập
Hoạt động 2:
- GV phát cho mỗi nhóm một bảng
hệ thống về các thành phố như sau:
Tên thành phố Đăc điểm tiêu biểu
1.Hà Nội
2.Hải Phòng
3.Huế

4.Đà Nẵng
5. Đà Lạt
6 Tp Hồ Chí
Minh
7. Cần Thơ
+ GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện
phần trình bày.
- GV tổng kết, khen ngợi các em
chuẩn bị bài tốt có nhiều đóng góp cho
bài học.
3.Củng cố - dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
trong SGK
- Chuẩn bị bài kiểm tra HKII
- GV nhận xét tiết học
- HS điền các địa danh của
câu 2 vào lược đồ khung
của mình.
- HS lên điền các địa danh
ở câu 2 vào bản đồ khung
treo tường & chỉ vị trí các
địa danh trên bản đồ tự
nhiên Việt Nam.
- HS làm câu hỏi 3 (hoàn
thành bảng hệ thống về các
thành phố)
- HS trao đổi trước lớp,
chuẩn xác đáp án.
- HS đọc câu hỏi 3, 4 trong
SGK

- HS làm câu hỏi 3, 4 trong
SGK
- HS trao đổi trước lớp,
chuẩn xác đáp án.
- HS đọc câu hỏi trong
SGK
- HS làm câu hỏi 5 trong
SGK
/>

×