Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

Dự án thành lập và hoạt động Viễn Đông Mobile

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (767.55 KB, 55 trang )

QUẢN TRỊ DỰ ÁN KINH DOANH
BUS205
Dự án thành lập và hoạt động
Viễn Đông Mobile
Nhóm 3NH
Hà Nội - 2014
TRƯỜNG CAO ĐẲNG THỰC HÀNH FPT

2
QUẢN TRỊ DỰ ÁN KINH DOANH
BUS205
Dự án thành lập và hoạt động
Viễn Đông Mobile
Giáo viên hướng dẫn: Vũ Danh Thắng
Sinh viên thực hiện: Nhóm 3NH
Thành viên: Hoàng Minh Ngọc (c)
Lê Thị Nga
Nguyễn Thị Huyền
Nguyễn Thành Nam
Chuyên ngành: Marketing và Bán hàng
Hà Nội - 2014
Quản trị dự án kinh doanh Marketing và Bán hàng
2
3
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng nhóm chúng tôi. Các tài
liệu, số liệu, kết quả nêu trong Dự án là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2014.
Người cam đoan
Trường nhóm 3NH


Hoàng Minh Ngọc
Quản trị dự án kinh doanh Marketing và Bán hàng
4
Mục Lục
Lời cam đoan 1
Mục lục 2
Danh mục bảng biểu, hình vẽ 3
Phần I: Tổng quan dự án 4
1.1 Tên dự án 5
1.2 Địa điểm thực hiện dự án 6
1.3 Tổng vốn đầu tư 7
1.3.1 Sản phẩm cung cấp 7
1.3.2 Dịch vụ giao hàng 7
1.4 Đặc trưng dự án 8
Phần II: Xác định dự án 9
1.1 Nguồn gốc hình thành dự án 10
2.2 Mục tiêu dự án 11
2.2.1 Mục tiêu lợi nhuận 11
2.2.2 Mục tiêu vi mô 11
2.2.3 Mục tiêu thâm nhập thị trường 12
2.3 Tiêu chí từ dự án 12
2.4 Đối tượng hưởng lợi từ dự án 13
Phần III: Lịch trình dự án 14
3.1 Nguồn lực cho dự án 15
3.1.1 Bản mô tả công việc 15
3.1.2 Bản phân tách công việc 17
3.2 Thời gian thực hiện dự án 20
3.2.1 Bản lịch trình dự án 20
3.2.3 Biểu đồ Gantt 24
Quản trị dự án kinh doanh Marketing và Bán hàng

5
DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ
Tên bảng biểu, hình vẽ Trang
Bảng 1.2: Bảng tiêu chí đánh giá địa điểm 7
Bảng 1.3: Bảng kê khai nguồn vốn kinh doanh Viễn Đông
Mobile
8
Bảng 2.1: Tiêu chí đánh giá mức độ thành công của dự án 11
Bảng 3.1.1: Bảng mô tả công việc 15
Bảng 3.1.2: Bảng phân tách công việc 17
Bảng 3.1.3: Bảng nguồn lực dự án 18
Bảng 3.2.1: Bảng lịch trình dự án 20
Bảng 3.2.2: Bảng phân bổ nguồn lực 21
Bảng 3.2.2.1: Biểu đồ nguồn lực 22
Bảng 3.2.3: Biểu đồ Gantt 24
Quản trị dự án kinh doanh Marketing và Bán hàng
6
PHẦN I:
TỔNG QUAN DỰ ÁN
Quản trị dự án kinh doanh Marketing và Bán hàng
7
1.1. Tên dự án
Dự án có tên tiếng Việt: Viễn Đông Mobile
Dự án có tên tiếng Anh: Vien Dong Mobile
Xuất phát từ niềm đam mê công nghệ, kỹ thuật điện tử của các thành
viên bên cạnh đó với sở thích kinh doanh, đam mê làm giàu của mình.
Chúng tôi đi đến quyết định hợp tác với nhau thành lập lên một cửa hàng
chuyên buôn bán các mặt hàng điện thoại từ hạng sang cho đến các dòng
điện thoại trung cấp, bình dân để phục vụ đáp ứng nhu cầu liên lạc cũng
như công việc, giải trí của đại đa số người dân….

Ban đầu các thành viên thành lập dự án có đưa ra một số ý tưởng về
tên dự án như “Alo Mobile”, “Thành Công Mobile”, “Viễn Đông
Mobile”… Tuy nhiên sau khi thảo luận nhóm dự án quyết định lấy tên dự
án là “Viễn Đông Mobile” bởi đó là một cái tên hay vừa cho thấy hướng
phát triển đi lên và vừa thể hiện được đặc trưng của ngành nghề.
− Logo Viễn Đông Mobile
Logo của công ty Viễn Đông Mobile là sự kết hợp hài hòa giữa hai
tông màu chủ đạo đen và đỏ. Thứ nhất là dòng chữ Viễn Đông Mobile với
tông màu đen tạo lên cảm giác bí ẩn, táo bạo và cũng không kém phần trang
nhã, tinh tế cho logo. Thứ hai là dòng chữ “Uy tín đặt lên hàng đầu” Với
tông màu đỏ. Màu đỏ ở đây là một màu thu hút, tạo điểm nhấn và quan
trọng hơn là nó còn là biểu tượng cho lòng đam mê với công nghệ. Thứ 3 là
kí hiệu R, R ở đây là Registered có nghĩa là đã được đăng ký thương hiệu,
điều này giúp tạo được thương hiệu và niềm tin nơi khác hàng. Cuối cùng 2
hai dòng kẻ hai bên chữ “Uy tín đặt lên hàng đầu”, hai dấu bằng này tạo lên
sự chắc chắn, thể hiện được ý tưởng của người thiết kế đó là sự đảm bảo về
Quản trị dự án kinh doanh Marketing và Bán hàng
8
chất lượng hàng hóa đạt tiêu chuẩn, uy tín luôn đặt lên hàng đầu, tạo lên sự
tin tưởng nơi khách hàng.
1.2. Địa điểm thực hiện dự án
Sau một khoảng thời gian tìm hiểu thông tin thực tế cũng như những
thông tin từ nhiều nguồn khác nhau chúng tôi lựa chọn được một số địa điểm
thích hợp để thực hiện dự án.
Địa điểm thứ nhất: 341 Quang Trung – Hà Đông – Hà Nội
Đây là khu vực tập trung nhiều trường đại học, ký túc xá, nhà trọ của
sinh viên. Đường Quang Trung là trường tập trung các trường như Học Viện
Y Học Cổ Truyền, Học viện An Ninh, Cao đẳng y tế Hà Đông Và tập trung
nhiều khu dân cư, như vậy xét về mật độ dân số, mức sống người dân, lượng
người qua lại khu vực này đây chính là một thị trường tiềm năng để mở cửa

hàng kinh doanh.
Diện tích: 50 m2
Chi phí thuê: 15triệu đồng/1tháng (sau khi đã thỏa thuận với chị
Hương chủ cửa hàng này)
Hiện nay các cửa hàng điện tử chuyên kinh doanh mặt hàng điện thoại
cũng đang phát triển tuy nhiên đây là địa điểm đông dân cư, nhiều trường đại
học, ký túc xá do vậy tiềm năng để phát triển rất nhiều.
Địa điểm thứ hai: 150 Thái Hà- Đống Đa- Hà Nội
Diện tích: 48 m2
Chi phí thuê: 18triệu đồng/tháng (sau khi đã thỏa thuận với anh Quân
chủ nhà)
Đây là khu vực trung tâm thành phố tập trung dân cư đông đúc, cùng
với đó là nơi tập trung rất nhiều các công ty, văn phòng, cơ quan nhà nước.
Tập trung nhiều người có thu nhập cao nhu cầu sử dụng điện thoại
smartphone…
Tuy nhiên đối thủ cạnh tranh ở đây rất nhiều các thương hiệu, cơ sở
bán buôn bán lẻ nổi tiếng (HoangHa Mobile, Cellphones, FPT Shop…)
Quản trị dự án kinh doanh Marketing và Bán hàng
9
Địa điểm thứ ba: 194 Lê Duẩn - Đống Đa - Hà Nội
Diện tích: 60 m2
Chi phí thuê: 20 triệu đồng/ 1 tháng
Khu vực đông dân cư, thu nhập cao, có nhiều khách hàng trẻ yêu thích
công nghệ, tuy nhiên khu vực này có có nhiều thương hiệu cửa hàng uy tín
có chỗ đứng trong thị trường nên mức độ cạnh tranh cao.
Bảng 1.2 Tiêu chí đánh giá địa điểm
STT Tiêu Chí Hệ số Địa điểm 1 Địa điểm 2 Địa điểm 3
1. Thị Trường 0,3 4 2 2
2.
Chi phí thuê

mặt bằng
0,3 3 1 1
3. Diện tích 0,2 2 2 3
4. Khách hàng 0,2 2 3 3
Tổng 1 2,9 2 2,1
Trong đó : 5 là điểm cao nhất
1 là điểm thấp nhất
Dựa vào bảng tiêu chí đánh giá chúng tôi đã quyết định lựa chọn địa điểm 1:
341 Quang Trung – Hà Đông – Hà Nội có mức điểm cao nhất trong số 3 địa điểm.
Quản trị dự án kinh doanh Marketing và Bán hàng
10
1.3. Tổng vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư của dự án: 800 triệu đồng.
Bảng 1.3: Bảng kê khai nguồn vốn kinh doanh Viễn Đông Mobile
Họ tên Số vốn
Hình thức góp
vốn và nguồn
gốc vốn
Quyền lợi
Hoàng Minh Ngọc 350 triệu đồng
150 triệu tiền
mặt + vay bố mẹ
200 triệu lãi suất
0 %
Hưởng theo lợi
nhuận và % góp
vốn
Nguyễn Thành
Nam
150 triệu đồng

Tiền mặt 100
triệu + Hiện vật
50 triệu (1 xe
máy + 1 máy tính
laptop).
Hưởng theo lợi
nhuận và % góp
vốn
Nguyễn Thị Nga
180 triệu đồng
Tiền mặt 160
triệu + laptop
Vaio trị giá 20
triệu
Hưởng theo lợi
nhuận và % góp
vốn
Nguyễn Thị Huyền 120 triệu đồng
Tiền mặt 70 triệu
+ vay bố mẹ 50
triệu không lãi
suất
Hưởng theo lợi
nhuận và % góp
vốn
1.3.1. Sản phẩm cung cấp
− Viễn Đông Mobile chuyên bán các loại điện thoại hàng bình dân
như Nokia 110i, Nokia 6300, Masstel C105, Masstel C620… và
các dòng điện thoại cao cấp Smartphone như Iphone, Dòng cảm
ứng của Samsung, Nokia Lumia, Sony, HTC, Sky….

− Phụ kiện điện thoại: tai nghe, sạc, pin, USB, nắp ốp lưng các loại
và các loại dán màn hình điện thoại.
Quản trị dự án kinh doanh Marketing và Bán hàng
11
(hình ảnh minh họa)
1.3.2. Dịch vụ giao hàng
Viễn Đông Mobile còn cung cấp dịch vụ giao hàng tận nơi.
Trong thời đại hiện nay việc mua hàng online cũng phổ biến hơn.
Nắm bắt được điều đó Viễn Đông Mobile sẽ làm cả mảng giao hàng
tận nơi cho quý khách với những đơn hàng đặt qua mạng hoặc đặt
trực tiếp.
1.4. Đặc trưng dự án
Cam kết mang đến cho quý khách hàng những sản phẩm đạt chất
lượng cùng với dịch vụ chăm sóc khách hàng hoàn hảo.
Điểm khác biệt giữa cửa hàng “Viễn Đông Mobile” so với các cửa
hàng điện thoại khác bên ngoài. Khi bạn đến với cửa hàng chúng tôi bạn sẽ
được cung cấp đầy đủ các loại điện thoại theo yêu cầu.
Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, đầy đủ nghiệp vụ chuyên môn.
Nhiệt tình hướng dẫn khách hàng cách cài, sử dụng điện thoại.
Cửa hàng chúng tôi có thể giải đáp các thắc mắc của khách hàng, tư
vấn, giúp khách hàng tìm được sản phẩm phù hợp nhất.
Có thể nói Viễn Đông Mobile được thành lập với mong muốn góp
phần mang lại cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất cùng dịch vụ chăm
sóc khách hàng hoàn hảo.
Quản trị dự án kinh doanh Marketing và Bán hàng
12
PHẦN II:
XÁC ĐỊNH DỰ ÁN
Quản trị dự án kinh doanh Marketing và Bán hàng
13

2.1. Nguồn gốc hình thành của dự án Viễn Đông Mobile
− Nguồn gốc hình thành dự án
Là những sinh viên năm cuối chuyên ngành Marketing của trường cao
đẳng thực hành FPT chúng tôi đã được thực học thực nghiệp với nhiều dự
án thực tế. Mang trong mình niềm đam mê công nghệ cùng bầu nhiệt huyết
tuổi trẻ chúng tôi đã quyết định khởi nghiệp bằng con đường kinh doanh.
Ban đầu có rất nhiều ý tưởng kinh doanh đưa ra do vậy nhóm dự án quyết
định sử dụng phương pháp đánh giá để đưa ra được ý tưởng khả thi nhất;
Thứ nhất là dự án mở cửa hàng kinh doanh máy vi tính. Đây là mặt
hàng có áp lực cạnh tranh cao và cần nguồn vốn lớn. Do vậy là những
người mới lập nghiệp nên không đủ khả năng về tài chính để có thể kinh
doanh mặt hàng này.
Thứ hai là dự án mở cửa hàng kinh doanh cửa hàng Băng đĩa. Tuy
đây là mặt hàng không cần nguồn vốn lớn nhưng mức độ rủi ro cao do xu
hướng hiện tại xem trực tiếp qua internet ngày càng phát triển.
Thứ ba là dự án mở cửa hàng kinh doanh điện thoại. Đây là mặt hàng
phổ biến và đồng thời thành viên trong nhóm cũng có kinh nghiệm nhất
định về mặt hàng này.
Bảng 2.1: Tiêu chí đánh giá mức độ thành công của dự án
Thang điểm cao nhất là 5 và thấp nhất là 1
Tiêu chí đánh giá Hệ số Cửa hàng
Máy vi tính
Cửa hàng
Băng đĩa
Cửa hàng điện
thoại
Thị trường cạnh
tranh khu vực HN
0,3 4 2 5
Rủi ro

0,2 3 5 3
Nguồn vốn
0,2 2 3 2
Kinh nghiệm
0,3 3 2 5
Tổng điểm
1 3,1 2,2 4
Dựa vào bảng đánh giá các tiêu chí ở trên nhóm dự án đã quyết định
chọn dự án mở cửa hàng bán điện thoại.
Quản trị dự án kinh doanh Marketing và Bán hàng
14
Nhóm dự án chúng tôi nhận thấy rằng trong thời kì hội nhập hiện nay
các loại điện thoại được người dân sử dụng không chỉ đơn thuần chỉ để
nghe gọi, giải trí mà nó còn rất nhiều lợi ích khác trong công việc như gửi
mail, check mail, lưu giữ tài liệu…
Ngoài ra chúng tôi nhận thấy nhu cầu của khách hàng đối với dòng
sản phẩm điện tử rất đa dạng mỗi người có sở thích mục đích khác nhau đối
với việc sử dụng điện thoại. Do vậy chúng tôi hướng đến mục tiêu đáp ứng
mọi nhu cầu của khách hàng.
2.2. Mục tiêu dự án
2.2.1. Mục tiêu lợi nhuận
Dự án chúng tôi thực hiện là dự án kinh doanh do vậy mục tiêu lợi
nhuận được chúng tôi đặt hàng đầu vừa để duy trì và phát triển cửa
hàng ngày càng lớn mạnh. Cụ thể như sau;
- Doanh thu trong tháng đạt 300 – 450 triệu/tháng trong năm đầu
tiên
- Đạt tỉ suất lợi nhuận khoảng 4% - 8% trong năm đâu tiên
2.2.2. Mục tiêu vi mô
Hỗ trợ việc làm cho bạn sinh viên làm như bán hàng tại cửa hàng, giao
hàng, tư vấn hỗ trợ khách hàng.

Theo dự kiến chúng tôi sẽ tuyển 5 nhân viên bán hàng làm việc
cố định, 1 nhân viên kỹ thuật, 1 nhân viên giao hàng và 2 nhân viên tư
vấn hỗ trợ khách hàng, 1 quản lí chung. Chúng tôi tiến hành trả lương
theo tháng nhân viên được lĩnh tiền lương vào ngày mùng 10 đầu
tháng sau. Ngoài ra nhân viên làm việc tốt thưởng theo doanh số, chất
lượng thực hiện công việc.
2.2.3. Mục tiêu thâm nhập thị trường
Theo nghiên cứu của nhóm dự án cho thấy thị trường điện
thoại là thị trường vô cùng lớn, sự cạnh tranh ngành này rất cao. Do
vậy mục tiêu bước đầu của cửa hàng chúng tôi thâm nhập và trụ vững
trong thị trường này trong năm đầu tiên.
Quản trị dự án kinh doanh Marketing và Bán hàng
15
2.2.4. Mục tiêu phát triển thành chuỗi cửa hàng Viễn Đông Mobile
Là những sinh viên năng động, mang trong mình bầu nhiệt
huyết kinh doanh và đam mê công nghệ. Đối với chúng tôi dự án Viễn
Đông Mobile cũng chính là sự nghiệp chúng tôi đầu tư và theo đuổi
sau khi tốt nghiệp FPT Polytechnic. Chúng tôi mang trong mình tham
vọng sẽ phát triển Viễn Đông Mobile thành chuỗi cửa hàng lớn mạnh
mang thương hiệu nổi tiếng, dần chiếm được thị phần trong lĩnh vực
buôn bán điện thoại.
2.3. Tiêu chí dự án
2.3.1. Tiêu chí thành công dự án
Thời gian thu hồi vốn: 2 năm
Dự kiến thời gian sớm nhất thu hồi lại vốn của chúng tôi 2 năm kể từ
khi kinh doanh như vậy dự án được coi là thành công và bắt đầu có
lãi. Ngược lại dự án thất bại.
2.3.2. Tiêu chí lợi nhuận
Chúng tôi kinh doanh bán các sản phẩm điện thoại, thu nhập có
được từ việc bán sản phẩm chúng tôi dành trả tiền lương, thưởng cho

nhân viên một phần dùng để mở rộng quy mô cửa hàng.
Dự kiến lợi nhuận trong năm đầu tiên: 150 - 250triệu đồng
2.3.3. Tiêu chí mở rộng quy mô
Sau khoảng 2 năm hoạt động chúng tôi dự kiến mở rộng quy
mô thêm 1 cửa hàng.
Tính đến năm thứ 5 sẽ phát triển thành chuỗi 3-5 cửa hàng chiếm lĩnh
thị trường, xây dựng thương hiệu vững mạnh trong tâm trí khách
hàng.
2.4. Đối tượng hưởng lợi từ dự án
2.4.1. Nhà đầu tư: Hưởng lợi phần trăm lợi nhuận hàng tháng, hàng năm.
2.4.2. Khách hàng: được đáp ứng nhu cầu giải trí, công việc, với sản phẩm
chất lượng cùng với những dịch vụ hoàn hảo nhất.
Quản trị dự án kinh doanh Marketing và Bán hàng
16
2.4.3. Người lao động: có cơ hội làm việc trong môi trường năng động,
chuyên nghiệp và có cơ hội phát triển kỹ năng tay nghề với mức lương
hấp dẫn.
Quản trị dự án kinh doanh Marketing và Bán hàng
17
CHƯƠNG III.
LỊCH TRÌNH DỰ ÁN
Quản trị dự án kinh doanh Marketing và Bán hàng
18
3.1. Nguồn lực cho dự án
3.1.1. Bản mô tả công việc
Bảng 3.1.1: Bảng mô tả công việc
STT
Tên công
việc


công
việc
Nội dung công
việc
Thời
gian
hoàn
thành
(ngày)
Ghi chú
1.
Tính toán
chi phí và
xác định số
vốn cần góp
A
Tính toán chi phí
Xác định số vốn
cần góp
2
2.
Thỏa thuận,
soạn thảo
hợp đồng
B
Thỏa thuận hợp
đồn
Tiến hành soạn
thảo hợp đồng
1

3. Ký kết hợp
đồng
C Ký kết hợp đồng 1
4.
Thu nhận
vốn góp từ
các thành
viên
D
Huy động vốn góp
đầy đủ, đúng thời
gian
1
5.
Lên danh
sách mặt
hàng sẽ lấy
E
Lên danh sách các
sản phẩm cửa
hàng bán như điện
thoại, phụ kiện
điện thoại…
1
6.
Đi khảo sát
giá, lựa
chọn và
mua các
mặt hàng

F
Đi khảo sát giá tại
khu vực Hà Nội
Mua các mặt hàng
theo kế hoạch
2
7.
Vận chuyển
mặt hàng
về
G
Vận chuyển mặt
hàng về bằng xe ô

1
8.
Nghiên cứu
các thủ tục
pháp lý
H
Nghiên cứu các
thủ tục pháp lý
1
9.
Lập hồ sơ
đăng ký
kinh doanh
I
Lập hồ sơ đăng ký
kinh doanh

1
10. Nộp hồ sơ J
Nộp hồ sơ tại cơ
quan chức năng
1
Quản trị dự án kinh doanh Marketing và Bán hàng
19
11.
Hoàn thiện
các thủ tục
pháp lý
K
Hoàn thiện các
thủ tục pháp lý
1
Thời
gian dự
trữ 15
ngày
12.
Khảo sát địa
điểm
L
Khảo sát địa điểm
phù hợp với kế
hoạch
2
13.
Lựa chọn
cửa hàng

M
Chọn được cửa
hàng với tiêu chí
đề ra
1
14.
Thỏa thuận
điều khoản
với chủ thuê
địa điểm
N
Thỏa thuận điều
khoản với chi phí
phù hợp
1
15.
Ký kết hợp
đồng
O
Ký kết hợp đồng
thuê địa điểm của
cửa hàng
1
16.
Xác định
các trang
thiết bị cần
mua
P
Xác định các trang

thiết bị cần mua
1
17.
Khảo sát giá
cả
Q
Khảo sát giá cả tại
khu vực Hà Đông
1
18.
Mua và vận
chuyển các
thiết bị
R
Mua và vận
chuyển các thiết
bị để trưng bày,
trang trí…
2
19.
Đăng thông
tin tuyển
dụng
S
Đăng thông tin
tuyển dụng tại cửa
hàng và trên
Internet
2
20.

Đào tạo
nhân viên
T
Đào tạo nhân viên
theo hình thức
hướng dẫn trực
tiếp
2
Nhân
viên đã
có kỹ
năng cơ
bản
21.
Xác định
thời điểm
khai trương
U
Xác định thời điểm
khai trương
1
22.
Làm biển
quảng cáo,
banner…
V
Làm biển quảng
cáo, banner…
1
Quản trị dự án kinh doanh Marketing và Bán hàng

20
23.
In và phát
tờ rơi
W
In và phát tờ rơi
tại khu vực Hà
Đông
2
24.
Sắp xếp và
trang trí cửa
hàng
X
Sắp xếp và trang
trí cửa hàng theo
kế hoạch
1
25. Khai trương Y
Thời gian khai
trương 8h sáng
05/9/2014
1
3.1.2. Bản phân tách công việc
Bảng 3.1.2: Bảng phân tách công việc
Mã công việc Tên công việc
Công việc
trước
Người phụ
trách

Ghi chú
A
Tính toán chi
phí và xác định
số vốn cần góp
- Ngọc
B
Thỏa thuận,
soạn thảo hợp
đồng
A Nam
C
Ký kết hợp
đồng
B Nga
D
Thu nhận vốn
góp từ các
thành viên
C Huyền
E
Lên danh sách
mặt hàng sẽ
lấy
- Nam
F
Đi khảo sát giá,
lựa chọn và
mua các mặt
hàng

E Nga
G
Vận chuyển
mặt hàng về
F,O Ngọc
H
Nghiên cứu các
thủ tục pháp lý
D Nam
I
Lập hồ sơ đăng
ký kinh doanh
H Huyền
J
Nộp hồ sơ
I Nam
K
Hoàn thiện các
thủ tục pháp lý
J Nga
L
Khảo sát địa
D Ngọc
Quản trị dự án kinh doanh Marketing và Bán hàng
21
điểm
M
Lựa chọn cửa
hàng
L Huyền

N
Thỏa thuận
điều khoản với
chủ thuê địa
điểm
M Nga
O
Ký kết hợp
đồng
N Nam
P
Xác định các
trang thiết bị
cần mua
D Ngọc
Q
Khảo sát giá cả
P Nga
R
Mua và vận
chuyển các
thiết bị
O,Q Huyền
S
Đăng thông tin
tuyển dụng,
tuyển dụng
D Nam
T
Đào tạo nhân

viên
S Ngọc
U
Xác định thời
điểm khai
trương
R,K,H Nga
V
Làm biển hiệu,
banner…
U Huyền
(thuê nhân
viên theo
công việc)
W
In và phát tờ
rơi
U Nam
X
Sắp xếp và
trang trí cửa
hàng
U Ngọc
Y
Khai trương
V,W,X Nga
3.1.3. Bảng nguồn lực dự án
Bảng 3.1.3: Bảng nguồn nhân lực dự án
STT Tên công việc Mã Công việc
Trình tự công

việc
Nguồn lực sử
dụng (lao
động)
1.
Tính toán chi phí
và xác định số
A
Khởi công ngay 1
Quản trị dự án kinh doanh Marketing và Bán hàng
22
vốn cần góp
2.
Thỏa thuận, soạn
thảo hợp đồng
B
A 1
3.
Ký kết hợp đồng C
B 4
4.
Thu nhận vốn
góp từ các thành
viên
D
C 1
5.
Lên danh sách
mặt hàng sẽ lấy
E

Khởi công ngay 2
6.
Đi khảo sát giá,
lựa chọn và mua
các mặt hàng
F
E 2
7.
Vận chuyển mặt
hàng về
G
F,O 4
8.
Nghiên cứu các
thủ tục pháp lý
H
D 1
9.
Lập hồ sơ đăng
ký kinh doanh
I
H 1
10.
Nộp hồ sơ J
I 1
11.
Hoàn thiện các
thủ tục pháp lý
K
J 1

12.
Khảo sát địa
điểm
L
D 2
13.
Lựa chọn cửa
hàng
M
L 2
14.
Thỏa thuận điều
khoản với chủ
thuê địa điểm
N
M 2
15.
Ký kết hợp đồng O
N 1
16.
Xác định các
trang thiết bị cần
mua
P
D 2
17.
Khảo sát giá cả Q
P 2
18.
Mua và vận

chuyển các thiết
bị
R
O,Q 4
19.
Đăng thông tin
tuyển dụng,
tuyển dụng
S
D 2
20.
Đào tạo nhân
viên
T
S 2
21.
Xác định thời U
R,K,G 1
Quản trị dự án kinh doanh Marketing và Bán hàng
23
điểm khai trương
22.
Làm biển hiệu,
banner…
V
U 3
23.
In và phát tờ rơi W
U 3
24.

Sắp xếp và trang
trí cửa hàng
X
U 4
25.
Khai trương Y
V,W,X,T 4
3.2. Thời gian thực hiện dự án
3.2.1. Bảng lịch trình dự án
Bảng 3.2.1 Bảng lịch trình thực hiện dự án
Stt

CV
Thời
gian
thực
hiện
Thời gian
bắt đầu
sớm nhất
Thời gian
kết thúc
sớm nhất
Thời gian
bắt đầu
muộn nhất
Thời gian
kết thúc
muộn nhất
1 A 2 0

2
5 7
2
B 1 2
3
7 8
3 C 1 3 4 8 9
4 D 1 4 5 9 10
5 E 1 0 1 12 13
6 F 2 1 3 13 15
7 G 1 10 11 15 16
8 H 1 5 6 12 13
9 S 2 5 7 15 17
10 P 1 5 6 12 13
11 L 2 5 7 10 12
12 I 1 6 7 13 14
13 J 1 7 8 14 15
14 K 1 8 9 15 16
15 Q 1 6 7 13 14
16 R 2 7 9 14 16
17 M 1 7 8 12 13
Quản trị dự án kinh doanh Marketing và Bán hàng
24
18 N 1 8 9 13 14
19 O 1 9 10 14 15
20 U 1 11 12 16 17
21 T 2 7 9 17 19
22 V 1 12 13 18 19
23 W 2 12 14 17 19
24 X 1 12 13 18 19

25 Y 1 14 15 19 20
Tổng thời gian thực hiện giai đoạn thành lập của Viễn Đông Mobile là 15
ngày. Vì dự án chỉ mới dừng lại ở mức quy mô nhỏ nên công việc không quá nhiều,
do vậy việc bố trí nhân lực khá phù hợp với khả năng của từng thành viên và thời
gian thực hiện đều hoàn toàn hợp lý. Dựa án có các đường công việc với thời gian
khớp nhau vì phân chia công việc hợp lý
Với giới hạn thời gian là 20 ngày, bắt đầu từ 15/08/2014 đến 05/09/2014.
Thời gian dự trữ cho giai đoạn thành lập là 5 ngày, thời gian này dùng để đối phó
với các rủi ro không may có thể xảy ra như nhà cung cấp không giao hàng đúng hạn
do khâu vận chuyển chưa đáp ứng kịp thời…
Quản trị dự án kinh doanh Marketing và Bán hàng
25
3.2.2 Phân bổ nguồn lực
Bảng 3.2.2 Phân bổ nguồn lực
Các công việc được tiến hành theo từng ngày, một ngày có nhiều công việc được thực hiện cùng nhau vì vậy nguồn
lực cần thiết phải nhiều thêm.
Quản trị dự án kinh doanh Marketing và Bán hàng

×