Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giao an 5 Tuan 30 (CKN - VHien)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.55 KB, 36 trang )

Môn: Tập đọc
Bài : THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I.MỤC TIÊU:
- Đọc lưu lốt, diễn cảm bài văn ; đọc đúng các tên riêng nước ngồi.
- Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thơng minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp
họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Tơn trọng phụ nữ,…
II.CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét + cho điểm
- HS đọc bài cũ + trả lời câu hỏi
2.Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Luyện đọc
- HS lắng nghe
- 2 HS nối tiếp đọc hết bài
GV đưa tranh minh họa và giới thiệu về
tranh
- HS quan sát + lắng nghe
- GV chia 5 đoạn
Cho HS đọc đoạn nối tiếp
Luyện đọc từ: Ha-li-ma, Đức A-la
HS đánh dấu trong SGK
- HS nối tiếp nhau đọc
+ HS đọc các từ ngữ khó
+ Đọc chú giải
- HS đọc theo nhóm 5


- 1HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm tồn bài
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
HS đọc thầm và TLCH
Đoạn 1 + 2:
+ Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm
gì?
* Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khun:
làm cách nào để chồng nàng hết cau có.
+ Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào? * Nếu Hi-li-ma lấy được 3sợi lơng bờm
của 1 con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho
nàng bí quyết.
+ Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ,
Ha-li-ma sợ tốt mồ hơi, vừa đi vừa
khóc?
* Vì đk mà vị giáo sĩ nêu ra khơng thể
thực hiện được: Đến gần sư tử dã
khó,nhổ 3 sợi lơng của sư tử càng khó
hơn.Thấy người sư tử sẽ vồ ăn thịt.
Đoạn 3 + 4: Cho HS đọc to + đọc thầm
+ Ha-li-ma nghĩ ra cách gì để làm thân
với sư tử?
*Tối đến, nàng ơm một con cừu non vào
rừng Nó quen dần với nàng,có hơm
còn nằm cho nàng chải bộ lơng bờm sau
gáy.
+ Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lơng bờm của
sư tử như thế nào?
+ Vì sao khi gặp ánh mắt Ha-li-ma, con
sư tử phải bỏ đi?

* Một tối,khi sư tử đã no nê nó cụp
mắt xuống lẳng lặng bỏ đi.
* Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm
sư tử khơng thể tức giận.
+ Theo vị giáo sĩ, điều gì đã làm nên sức
mạnh của người phụ nữ?
Hoạt động 4: Nội dung bài
*Bí quyết làm nên sức mạnh của người
phụ nữ là trí thơng minh, lòng kiên trì và
sự dịu dàng.
- HS rút ra và nhắc lại
Hoạt động 5: Đọc diễn cảm
Cho HS đọc diễn cảm
- 5 HS nối tiếp đọc
Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện
đọc
- Đọc theo hướng dẫn GV
Cho HS thi đọc - HS thi đọc diễn cảm
Lớp nhận xét
Nhận xét + khen những HS đọc hay
Hoạt động nối tiếp
Nhận xét tiết học
HS nhắc lạí ý nghĩa của câu chuyện
Rút KN tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2010
Môn: Tốn
Bài : ƠN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU:

Biết
-Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các số đo diện tích ( với các đơn vị
đo thơng dụng)
-Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- HS u thích mơn Tốn
II.CHUẨN BỊ :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
- 2HS lên làm BT3
Bài 1: Bài 1:
- Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa
bài, GV có thể viết bảng các đơn vị đo
diện tích ở trên bảng của lớp học rồi cho
HS điền vào chỗ chấm trong bảng đó.
HS tự làm rồi chữa bài.
Học thuộc tên các đơn vị đo diện tích
thơng dụng (như m
2
, km
2
, ha và quan hệ
giữa ha, km
2
với m
2
, ).

Bài 2 ( cột 1): Bài 2 ( cột 1): HS tự làm rồi chữa bài.
a) 1m
2
= 100dm
2
= 10 000cm
2

= 1 000 000mm
2
1 ha = 10 000dm
2
1km
2
= 100 ha = 1 000 000m
2
b) 1m
2
= 0,01dam
2
1m
2
= 0,000001km
2
1m
2
= 0,0001 hm
2
= 0,0001 ha
Bài 3: Cho HSTB làm cột 1, HSKG làm cả

bài
Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài.
a) 65 000m
2
= 6,5ha; 846 000m
2
= 84,6ha;
5 000m
2
= 0,5ha.
Hoạt động nối tiếp
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau.
b) 6km
2
= 600ha; 9,2km
2
= 920ha;
0,3km
2
= 30ha.
- Nhắc lại mqh giữa các đơn vị đo thể tích.
- GV nhận xét tiết học.
Ruùt KN tieát daïy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Môn: Khoa học
Bài : SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I. MỤC TIÊU :
- Biết thú là động vật đẻ con

- Biết u q và bảo vệ động vật.
II.CHUẨN BỊ :
- Hình trang 120, 121 SGK.
- Phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Quan sát
-HS nhắc lại sự sinh sản của chim
- GV HS làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình 1, 2 trang 120 SGK và
trả lời các câu hỏi:
- Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết
bào thai của thú được ni dưỡng ở đâu.
- Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai
mà bạn nhìn thấy.
- HS trả lời
- Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú
con và thú mẹ?
- Thú con mới sinh ra có đặc điểm của
thú mẹ
- Thú con mới ra đời được thú mẹ ni
bằng gì?
- Mẹ cho bú sữa …
- So sánh sự sinh sản của thú và của chim,
bạn có nhận xét gì?
- Sự sinh sản của thú khác với sự sinh
sản của chim là:

+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con.
+ Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ,
thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như
thú mẹ.
- Cả chim và thú đều có bản năng ni con cho
tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác
bổ sung.
Kết luận:
- Thú là lồi động vật đẻ con và ni con
bằng sữa.
Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập
- Phát phiếu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình trong bài và dựa vào
hiểu biết của mình để hồn thành nhiệm
vụ đề ra trong phiếu học tập.
Lưu ý: Có thể cho các nhóm thi đua, trong cùng
một thời gian nhóm nào điền được nhiều tên
động vật và điền đúng là thắng cuộc.
Phiếu học tập
Hồn thành bảng sau:
Số con trong một lứa Tên động vật
Thơng thường chỉ
đẻ 1 con ( khơng
kể trường hợp đặc
biệt)
2 con trở lên
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác

theo dõi và bổ sung.
- GV tun dương nhóm nào điền được nhiều
tên con vật và điền đúng.
- 2HS đọc nội dung bài học
Hoạt động nối tiếp
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học lại bài, chuẩn bị bài học sau.
-GV nhận xét tiết học.
Rút KN tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Môn: Đạo đức
Bài : BẢO VỆ TÀI NGUN THIÊN NHIÊN (2TIẾT)
I.MỤC TIÊU :
- Kể được một vài tài ngun thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài ngun thiên nhiên
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài ngun thiên nhiên phù hợp với khả năng.
- Có tinh thần ủng hộ các hoạt động bảo vệ thiên nhiên, phản đối những hành vi phá
hoại lẵng phí tài ngun thiên nhiên
* Bảo vệ tài ngun thiên nhiên là sử dụng tiết kiệm, phù hợp, hợp lý, giữ gìn các tài
ngun.
II.CHUẨN BỊ :
+ Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ tài ngun thiên nhiên
+ Giấy, bút dạ cho các nhóm
+ Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, KT bài cũ :
-HS nhắc lại hiểu biết của mình về LHQ
2, Bài mới :

Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- HS cả lớp hát bài Em rất thích trồng nhiều
cây xanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu thơng tin
- HS làm việc theo nhóm 4, đọc thơng tin ở
SGK và trả lời các câu hỏi sau:
1. Nêu tên một số tài ngun thiên nhiên 1. Tên một số tài ngun thiên nhiên: mỏ
quặng, nguồn nước ngầm, khơng khí, đất
trồng, động thực vật q hiếm
2. ích lợi của tài ngun thiên nhiên
trong cuộc sống của con người là gì?
2. con người sự dụng tài ngun thiên nhiên
trong sản xuất, phát triển kinh tế: chạy máy
phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, ni
sống con người
3. Hiện nay việc sự dụng tài ngun
thiên nhiên ở nước ta đã hợp lý chưa? vì
sao?
3. Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt phá bừa
bãi, cạn kiệt, nhiều động thực vật q hiếm
đang có nguy cơ bị tiệt chủng.
4 Nêu một số biện pháp bảo vệ tài
ngun thiên nhiên
4. Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng tiết
kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nước, khơng khí
Tài ngun thiên nhiên có quan trọng
trong cuộc sống hay khơng?
Bảo vệ tài ngun thiên nhiên để làm gì?
- Tài ngun thiên nhiên rất quan trọng
trong cuộc sống.

- Bảo vệ tài ngun thiên nhiên để duy trì
cuộc sống của con người.
* GV cht ý :
- 2 , 3 HS c ghi nh trong SGK.
Hoaùt ủoọng 3: Lm bi tp trong SGK
- HS c bi tp 1
+ Phỏt phiu bi tp - Nhúm tho lun bi tp s 1
- i din nhúm trỡnh by, cỏc nhúm khỏc
b sung.
Cỏc ti nguyờn thiờn nhiờn l cỏc ý : a, b, c,
d, , e, g, h, l, m, n.
Hoaùt ủoọng 4: By t thỏi ca em :
- c bi tp 3
- a bng ph cú ghi cỏc ý kin v s
dng v bo v ti nguyờn thiờn nhiờn.
- GV i li ý b & c trong SGK
- HS tho lun cp ụi lm vic theo yờu cu
ca GV t kt qu sau
Tỏn thnh: ý 2,3.
Khụng tỏn thnh: ý 1
- 2HS c li cỏc ý tỏn thnh:
Hoaùt ủoọng 5: Hot ng cỏ nhõn
- Nờu yờu cu BT s 2
- 1 vi HS gii thiu v mt vi ti nguyờn
thiờn nhiờn ca nc ta : m than Qung
Ninh,
- Nhn xột, cht ý
Hoaùt ủoọng noỏi tieỏp
- Gi HS nhc li ni dung bi hc.
-V nh hc li bi c v chun b bi hc sau.

-GV nhn xột tit hc.
- c li ghi nh
Ruựt KN tieỏt daùy:


Môn: Chính tả (Nghe viết)
Bài : CƠ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I.MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai ( VD : in-tơ-nét), tên
riêng nước ngồi, tên tổ chức.
- Biết viết hoa tên các hn chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2).
- u thích sự phong phú của TV
II.CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các hn chương, danh hiệu, giải
thưởng: Tên các hn chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của
mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- Bút dạ + phiếu khổ to
- 3 tờ phiếu viết BT3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 3 HS làm BT 2
Nhận xét + cho điểm
-HS lên bảng viết theo lời của GV
2.Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Viết chính tả
Hướng dẫn chính tả
- HS lắng nghe
GV đọc bài chính tả một lượt - Theo dõi trong SGK

- 2HS đọc bài chính tả, lớp đọc thầm
Nội dung bài chính tả ? * Bài gthiệu Lan Anh là một bạn giá giỏi
giang, thơng minh,
Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai Luyện viết từ ngữ khó: in-tơ-net,
Ốt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên
Cho HS viết chính tả
GV đọc từng câu hoặc bộ phận câu để HS
viết.
HS viết chính tả
Đọc lại tồn bài một lượt
Chấm 5 → 7 bài
Nhận xét chung
Hoạt động 3: Thực hành
- HS sốt lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
- Lắng nghe
Hướng dẫn HS làm BT2
GV giao việc
- 1 HS đọc to u cầu, lớp đọc thầm
- HS lắng nghe
- Cho HS làm bài. Dán phiếu BT + dán
phiếu ghi nhớ cách viết hoa lên bảng
- HS tìm những chữ nào cần viết hoa
trong mỗi cụm từ; viết lại các chữ đó;
giải thích vì sao phải viết hoa những chữ
đó.
- Đọc nội dung trên phiếu
Lớp nhận xét
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Hng dn HS lm BT3

- Cho HS c yờu cu + c 3 cõu a, b, c
- GV cho HS xem nh minh ho cỏc loi
huõn chng
- 1 HS c to, lp c thm
- HS quan sỏt.
Cho HS lm bi. Phỏt phiu cho 3 HS
Nhn xột + cht li kt qu ỳng
- HS lm bi vo v BT, 3HS lm vo
phiu
-HS trỡnh by
a. Huõn chng cao quớ nht ca nc ta
l Huõn chng Sao vng.
b.Huõn chng quỏn cụng l huõn
chng dnh cho tp th vỏ cỏ nhõn lp
nhiu thnh tớch xut sc trong chin u
v xõy dng quan i.
c.Huõn chng Lao ng l huõn
chng dnh cho tp th v cỏ nhõn lp
nhiu thnh tớch xut sc trong lao ng
sn xut.
Hoaùt ủoọng noỏi tieỏp
- Gi HS nhc li ni dung bi hc.
- V nh hc li bi c v chun b bi hc sau.
- GV nhn xột tit hc.
- HS nhc li cỏch vit hoa tờn cỏc huõn
chng, danh hiu
Ruựt KN tieỏt daùy:


Môn: Tập đọc

Bài : TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU:
- Đọc lưu lốt, rành mạch bài văn. Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc
diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người
phụ nữ và truyền thống dân tộc Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II.CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
2.Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Luyện đọc
- 2HS đọc bài Thuần phục sư tử và
TLCH
- HS lắng nghe
-1 HS đọc hết bài
GV đưa tranh minh họa và giới thiệu về
tranh
- HS quan sát + lắng nghe
- GV chia 4 đoạn - HS đánh dấu trong SGK
- HS nối tiếp nhau đọc
- Luyện đọc các từ ngữ dễ đọc sai + HS đọc các từ ngữ khó : thẫm màu, lấp
ló,thanh thốt, y phục
+ HS đọc chú giải
- HS đọc theo nhóm 4
- HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm tồn bài - HS lắng nghe
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài

Đoạn 1 + 2:
+ Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào
trong trang phục của phụ nữ Việt Nam?
HS đọc thầm và TLCH
* Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài, phủ ra
bên ngồi những lớp áo cánh nhiều màu
bên trong.trang phục như vậy, chiếc áo
dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín
đáo.
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác
chiếc áo dài truyền thống?
* Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ
truyền được cải tiến, chỉ gồm 2 thân
vải .Chiếc áo dài tân thời vừa giữ được
phong cách dân tộc tế nhị,kín đáo; vừa
mang phong cách hiện đại phương Tây.
Đoạn 3 + 4:
+ Vì sao áo dài được coi là biểu tượng
cho y phục truyền thống của Việt Nam?
* Vì phụ nữ VN như đẹp hơn,tự nhiên,
mềm mại và thanh thốt hơn trong chiếc
áo dài
+ Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ HSKG trả lời
nữ khi họ mặc áo dài?
Hoạt động 4: Nội dung bài
- HS rút ra và nhắc lại
Hoạt động 5: Đọc diễn cảm
-HD HS đọc diễn cảm - 5 HS nối tiếp đọc
Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện
đọc

- Đọc theo hướng dẫn GV
Cho HS thi đọc - HS thi đọc
Nhận xét + khen những HS đọc hay
Hoạt động nối tiếp
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học lại bài, chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học.
- Lớp nhận xét
- HS nhắc lại nội dung bài đọc
Rút KN tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Môn: Tốn
Bài : ƠN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. MỤC TIÊU:
Biết
- Quan hệ giữa mét khối,đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân;
- Chuyển đổi số đo thể tích.
HS u thích mơn Tốn
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
- 2HS lên làm BT2
Bài 1: GV kẻ sẵn bảng trong SGK lên

bảng của lớp rồi cho HS viết số thích hợp
vào chỗ chấm, trả lời các câu hỏi của phần
b). Khi HS chữa bài, GV nên cho HS nhắc
lại mối quan hệ giữa ba đơn vị đo thể tích
(m
3
, dm
3
, cm
3
) và quan hệ của hai đơn vị
liên tiếp nhau.
Bài 1: HS viết số thích hợp vào chỗ chấm,
trả lời các câu hỏi của phần b).
1m
3
= 1000dm
3
1dm
3
= 1000cm
3
Bài 2 (cột 1): Bài 2 (cột 1): HS tự làm bài rồi chữa bài.
7,268m
3
= 7268dm
3
4,351dm
3
= 4351cm

3
0,5m
3
= 500dm
3
0,2dm
3
= 200 cm
3
3m
3
2dm
3
= 3002 dm
3
1dm
3
9cm
3
= 1009cm
3
Bài 3: Cho HS TB làm cột 1, HSKG làm
cả bài.
Bài 3: HS tự làm bài rồi chữa bài.
a) 6m
3
272dm
3
= 6,272m
3

; 2105dm
3
=
2,105m
3
3m
3
82dm
3
= 3,082m
3
b) 8dm
3
439cm
3
= 8,439dm
3
;
3670cm
3
= 3,670dm
3
;
5dm
3
77cm
3
= 5,077dm
3
.

Hoạt động nối tiếp
-Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
-Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau.
-GV nhận xét tiết học.
- Nhắc lại mqh giữa các đơn vị đo thể tích.
Rút KN tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Môn: Luyện từ và câu
Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I.MỤC TIÊU:
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2).
- Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT3)
- Thái độ bình đẳng nam, nữ, khơng coi thường phụ nữ.
II.CHUẨN BỊ :
Từ điển HS
Bảng lớp viết nội dung BT1
+ Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới: dũng cảm, cao thượng, năng nổ,
thích ứng được với mọi hồn cảnh.
+ Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ: dịu dàng, khoan dung, cần mẫn
và biết quan tâm đến mọi người.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét + cho điểm
- 2HS làm miệng BT 2,3 tiết trước
2.Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Cho HS làm BT1

- HS lắng nghe
- Cho HS đọc u cầu BT1
- GV có thể hướng dẫn HS tra từ điển
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Cả lớp đọc thầm nội dung BT,giải nghĩa
từ chỉ phẩm chất mình lựa chọn.
-1HS nhìn bảng đọc lại.
Hoạt động 3: Cho HS làm BT2
- HS đọc u cầu BT2
Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3
HS
- Cả lớp đọc thầm nội dung chuyện Một
vụ đắm tàu, suy nghĩ về những
phẩm chất chung riêng (tiêu biểu cho nữ
tính, nam tính) của hai nhân vật Giu-li-ét-ta
và Ma-ri-ơ
- Cho HS trình bày -Phẩm chất chung của hai nhân vật:
Cả hai đều giàu tình cảm biết quan tâm đến
người khác:
- Ma-ri-ơ nhường bạn xuống xuồng cứu
nạn để bạn được sống
- Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ơ, ân cần
băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã,
đau đớn khóc thương bạn trong giờ phút
vĩnh biệt
- Phẩm chất riêng:
+ Ma-ri-ơ rất giàu nam tính: kín đáo,quyết
đốn, mạnh mẽ,cao thượng.
+ Giu-li-ột-ta du dng, õn cn,
Nhn xột + cht li kt qu ỳng

Hoaùt ủoọng 4: Cho HS lm BT3
Cho HS c yờu cu BT3 -1 HS c to, lp c thm
- Tho lun theo nhúm 2
- c thm li cõu thnh ng, tc ng, núi
ni dung tng cõu :
Cho HS lm bi + trỡnh by + Cõu a: Con trai, con gỏi u quý
+ Cõu b : th hin quan nim sai trỏi
+ Cõu c : Trai, gỏi u gii giang
+ Cõu d : Trai giỏ thanh nhó, lch s.
Nhn xột + cht li kt qu ỳng
Cho HS hc thuc lũng cỏc thnh ng,
tc ng
- HS nhm thuc lũng cỏc thnh ng, tc
ng
- HS thi c
Hoaùt ủoọng noỏi tieỏp
- Gi HS nhc li ni dung bi hc.
- V nh hc li bi, chun b bi hc sau.
- GV nhn xột tit hc.
-HS lng nghe
Ruựt KN tieỏt daùy:


Môn: Tập làm văn
Bài : ƠN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con
vật (Bt1).
- Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và u thích
- Biết bảo vệ và chăm sóc các con vật quen thuộc .

II.CHUẨN BỊ :
Tờ phiếu viết 3 phần cấu tạo của bài văn tả con vật.
Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1
Tranh, ảnh một vài con vật phục vụ bài học
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra 3 HS
Nhận xét + cho điểm
- Đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà viết lại
2.Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Cho HS làm BT1
- HS lắng nghe
Cho HS đọc BT1 -1 HS đọc bài chim hoạ mi hót.
- 1HS đọc các câu hỏi
- GV dán lên bảng tờ phiếu viết 3 phần
cấu tạo của bài văn tả con vật
Đọc tồn bộ nội dung trên phiếu
Cả lớp đọc thầm lại bài Chim hoạ , suy
nghĩ làm bài theo nhóm 2.
- Mở bài: Mở bài tự nhiên * Câu 1: GT sự xuất hiện của chim hoạ
mi vào các buổi chiều.
- Thân bài: Đoạn 2: Tiếp cỏ cây: Tả tiếng hót đặc
biệt của chim hoạ mi.
Đoạn 3: Tiếp đêm dày: Tả cách ngủ rất
đặc biệt của chim hoạ mi.
- Kết bài: Kết bài khơng mở rộng * Đoạn 4: tả cách hót chào mừng nắng
sớm rất đặc biệt của chim hoạ mi.
TG quan sát chim hoạ mi hót bằng những

giác quan nào ?
* Bằng thị giác và thính giác
Tìm những hình ảnh so sánh hoặc chi tiết
em thích trong đoạn văn ?
* Tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã
như một điệu đàn trong bóng xế
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Hoạt động 3: Cho HS làm BT2
Cho HS đọc u cầu BT2 - Đọc u cầu
GV giao vic - Ni tip gii thiu con vt mỡnh nh
t
- Vit on vn t hỡnh dỏng hay hot
ng ca con vt
Cho HS lm bi + trỡnh by - 1 s HS c on vit ca mỡnh.
Lp nhn xột
Nhn xột + khen nhng HS vit hay
Hoaùt ủoọng noỏi tieỏp
- Gi HS nhc li ni dung bi hc.
-V nh hc li bi c v chun b bi hc sau.
-GV nhn xột tit hc.
- HS nhc li b cc ca bi vn t con
vt
Ruựt KN tieỏt daùy:


Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
Môn: Tốn
Bài : ƠN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh các số đo diện tích; so sánh các số đo thể tích .

- Biết giải bài tốn liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
HS u thích mơn Tốn
II.CHUẨN BỊ :
- GV: Chuẩn bị bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
- 2HS lên làm BT2.
Bài 1: GV viết sẵn ở bảng phụ và gọi HS
lên điền dấu
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài vào vở,
giải thích cách làm.
Kết quả là:
a) 8m
2
5dm
2
= 8,05m
2
8m
2
5dm
2
< 8,5m
2
8m
2

5dm
2
> 8,005m
2
b) 7m
3
5dm
3
= 7,005m
3
7m
3
5dm
3
< 7,5m
3
2,94dm
3
> 2dm
3
94cm
3
Bài 2: Cho HS tự nêu tóm tắt bài tốn rồi
giải bài tốn.
Bài 2:
Bài giải:
Chiều rộng của thửa ruộng là:
150 x
3
2

= 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
150 x 100 = 15000 (m
2
)
15000m
2
gấp 100m
2
số lần là:
15000 : 100 = 150 (lần)
Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó
là:
60 x 150 = 9000 (kg)
9000 kg = 9 tấn
Đáp số: 9 tấn
Bài 3: GV cho HS tự nêu tóm tắt bài tốn
rồi giải bài tốn.
Bài 3: HS đọc đề
Bài giải:
Thể tích của bể nước là:
4 x 3 x 2,5 = 30 (m
3
)
Th tớch ca phn b cú cha nc l:
30 x 80 : 100 = 24 (m
3
)
a) S lớt nc cha trong b l:
24m

3
= 24 000dm
3
= 24 000l
HSKG lm thờm phn b) b) Din tớch ỏy ca b l:
4 x 3 = 12 (m
2
)
Chiu cao ca mc nc cha trong b l:
24 : 12 = 2 (m)
Hoaùt ủoọng noỏi tieỏp
- Gi HS nhc li ni dung bi hc.
- V nh hc li bi c v chun b bi hc sau.
- GV nhn xột tit hc.
ỏp s: a) 24 000l; b) 2m
- c cỏc n v o th tớch.
Ruựt KN tieỏt daùy:


Môn: Kể chuyện
Bài : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU:
- Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc ( gt được nhân vật, nêu
được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ
của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc
một phụ nữ có tài.
- Kính trọng và biết ơn những người phụ nữ có cơng với đất nước.
II.CHUẨN BỊ :
Một số sách truyện, bài báo, sách truyện đọc lớp 5… viết về các nữ anh hùng, các
phụ nữ có tài.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
- Kể chuyện Lớp trưởng lớp tơi
2.Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: HD HS hiểu u cầu của đề
bài
- HS lắng nghe
GV viết đề bài trên bảng lớp và gạch dưới
những từ ngữ cần chú ý:
Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ
anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- 1 HS đọc đề bài trên bảng
- HS đọc 4 gợi ý
- 1 HS đọc thầm gợi ý 1
- HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể
GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS ở nhà - HS đọc gợi ý 2 và gạch dàn ý câu
chuyện
Hoạt động 3: HS kể chuyện
- HS kể theo cặp và trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện
- Cho HS thi kể - HS thi kể chuyện trước lớp.Kể xong
đều nói về ý nghĩa câu chuyện
- Lớp nhận xét
Nhận xét + khen những HS kể hay, nêu ý
nghĩa đúng
Hoạt động nối tiếp

-Dặn HS về chuẩn bị cho tiết Kể chuyện
TUẦN 31
Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
Ruùt KN tieát daïy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Moõn: Luyn t v cõu
Baứi : ễN TP V DU CU
(Du phy)
I.MC TIấU:
- Nm c tỏc dng ca du phy, nờu c vớ d v tỏc dng ca du phy (BT1).
- in ỳng du phy theo yờu cu ca Bt2.
- Yờu thớch s trong sỏng TV.
II. CHUN B :
Bỳt d v mt vi t phiu k sn bng tng kt v du phy.
Hai t phiu kh to vit nhng cõu, on vn cú ụ trng trong Truyn k v bỡnh
minh.
III.CC HOT NG DY- HC:
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
1.Kim tra bi c :
Kim tra 2 HS
Nhn xột + cho im
- Tỡm t ng ch nhng phm cht quan
trng ca nam gii v n gii
2.Bi mi
Hoaùt ủoọng 1: Gii thiu bi
- HS lng nghe
Hoaùt ủoọng 2: Cho HS lm BT1
- HS c yờu cu BT1 + 3 cõu vn +

bng tng kt
GV dỏn bng tng kt lờn v giao vic -Quan sỏt + lng nghe
Cho HS lm bi. Phỏt phiu ghi bng
tng kt
- Lm bi vo v BT, 3HS lm bi vo
phiu.
Cho HS trỡnh by
Tỏc dng ca du phy
Ngn cỏch cỏc b phn cựng chc v
trong cõu
Ngn cỏch trng ng vi ch ng v
v ng.
Ngn cỏch cỏc v trong cõu ghộp
- Trỡnh by
Vớ d
Cõu b
Phong tro Ba m ang thi kỡ chng
M cu nc, phong tro Gii vic
nh, m vic nc thi kỡ xõy dng
v bo v T quc ó gúp phn ng
viờn hng triu ph n cng hin sc
lc v ti nng ca mỡnh cho s
nghip chung
Cõu a
Khi phng ụng va vn bi hng,
con ho mi y li hút vang lng.
Cõu c
Th k XX l th k gii phúng ph n,
cũn th k XXI l th k hon thnh s
nghip ú.

Nhn xột + cht li kt qu ỳng - Lp nhn xột
Hoaùt ủoọng 3: Cho HS lm BT2
Cho HS c yờu cu BT2 + c mu - 1 HS c to, lp c thm mu chuyn
chuyn Truyn k v bỡnh minh
GV gii ngha t khim th:
Cho HS lm bi.
GV phỏt phiu cho 3 HS
- Lng nghe
- Lm bi vo v BT, in du chm hoc
du phy vo ụ trng, vit li cho ỳng
chớnh t nhng ch u cõu cha vit
hoa.
- HS trỡnh by
Lp nhn xột
Nhn xột + cht li kt qu ỳng
Hoaùt ủoọng noỏi tieỏp
- Gi HS nhc li ni dung bi hc.
- V nh hc li bi c v chun b bi hc sau.
- GV nhn xột tit hc.
- HS nhc li tỏc dng ca du phy.
Ruựt KN tieỏt daùy:


Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
Môn: Tốn
Bài : ƠN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU:
Biết
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian,
- Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân,

- Chuyển đổi số đo thời gian,
- Xem đồng hồ,
HS u thích mơn Tốn
II.CHUẨN BỊ :
-1 cái đồng hồ to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
- 2HS lên làm BT1.
Bài 1: . Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài
Bài 2 ( cột1): Cho HS tự làm rồi chữa bài. Bài 2 ( cột1): HS tự làm rồi chữa bài
a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng
3 phút 40 giây = 220 giây
b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng
150 giây = 2 phút 30 giây
c) 60 phút = 1 giờ
45 phút =
4
3
giờ = 0,75 giờ
15 phút =
4
1
giờ = 0,25 giờ
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
90 phút = 1,5 giờ
d) 60 giây = 1 phút

90 giây = 1,5 phút
1 phút 30 giây = 1,5 phút
Bài 3: GV lấy mặt đồng hồ (hoặc đồng hồ
thực) cho HS thực hành xem đồng hồ khi
cho các kim di chuyển (chủ yếu với các
trường hợp phù hợp với câu hỏi: "Đồng hồ
chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút?")
Bài 3: Quan sát và trả lời

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×